m hiểu về nguyên tố phóng xạ
Franxi
Năm 1939, nhà nữ bác học nguời pháp tên M. Perey đã phát hiện ra nguyên t số
thứ tự 87, khi tách được nguyên t này từ các sản phm phân rã actini đặt tên là Franxi
để ghi danh nước pháp tổ quốc của bà.
Ngoài đồng vị đời sống dài nhất 223Fr (t1/2 = 22 phút), n 17 đồng vị khác của
Franxi đời sống ngắn, thường điều chế nhân tạo, chủ yếu bằng phản ứng e
(spallation reaction) khi bắn phá trực tiếp hạt nhân thori bằng hạt α năng lượng cao. Các
đồng vị ngắn ngày ca Franxing hình thành trong sự phân rã α các đồng vị của actini.
Franxi mặt trong quặng Urani với hàm lượng cùng nh(7,7.1014 nguyên t235U,
tức là 3.1018 nguyên tử Urani tự nhiên mi có một nguyên tử Franxi). Theo các tính toán,
tổng khối lượng Franxi có trong v trái đất (tính đến chiều sâu 1,6 km) là 24,5 g.
Tính chất của Franxi.
* Tính chất lý học
Franxi khi lượng riêng 2,48 g/cm3, nóng chy 8°C i 620°C. Các đồng vị
của Franxi có thời gian sống ngắn, hoạt độ phóng xạ của nó lên ti 45000 curi/mg.
* Tính chất hóa học
Franxi nằm trong chu kỳ VII và phân nhóm chính thI, nhóm kim loại kiềm, của h
thống tuần hoàn, cấu hình electron các lớp ngoài như sau: 5s25p65d106s26p67s1. Franxi
chthể hiện số oxi hóa +1. Các tính chất hóa học của Franxi chỉ được nghiên cứu vi
dung dịch siêu loãng chứa nguyên t này, đồng vị sống dài nhất của Franxi, 223Fr
(223AcK), cũng ch thời gian bán hủy 22 phút.
Nhiều hợp chất của Franxi đồng hình với các hợp chất tương ứng của cesi, vì thế người ta
kết tinh các hợp chất của cesi để cộng kết các vi lượng Franxi. Kết tủa cesi peclorat
(FrClO4), n trong trường hợp cesi picrat chỉ 50% Franxi cng kết. Khi kết tủa
hexacloroplatinat của cesi và rubiđi từ dung dịch rượu - nước, Fr2PtCl6 cng kết một cách
định lượng, trong khi liti và natri hoàn toàn không cng kết. Từ dung dịch axit axetic,
franxi pentaclorobimutat (Fr2Bi.Cl5.2,5H2O), hexaclorostanat (Fr2SnCl6), hoặc cobanitrit
Fr2Na[Co(NO2)6] b cộng kết hoàn toàn khi kết tủa các phức tương ứng của cesi. Sự cộng
kết 90% franxi xảy ra khi kết tủa cesi cloroatimonat, cesi silicomolipdat, hoặc cesi
photphorotungstat.
Franxi cũng bị cộng kết hoàn toàn và chn lc dạng FrSiO2.12WO3.nH2O tdung dịch
axit clohyđric đặc, khi axit silicotungstic tự do kết tủa.
Franxi clorua bắt đầu thăng hoa trong không khí nhiệt độ 2250C và 1100C trong chân
không. khoảng nhiệt độ 100 - 1500C trong chân không, thăng hoa nhanh hoàn
toàn, còn nhiệt độ cao hơn quá trình thăng hoa hoàn tất trong vòng 1 phút. thdựa
o đặc điểm này để tách franxi khỏi đồng vị của rađi AcX, nhưng các đồng vị của chì
tali, AcB AcC, cũng bay hơi mt phần cùng với franxi.
* Điều chế Franxi
Đồng vị 223Fr (AcK) hình thành do sphân rã α của 227Ac. Đồng vị này ththu được
khi tách khi các sản phẩm pn rã khác của 227Ac, các đồng vị của thori, rađi, poloni,
bitmut, chì tali. Stách franxi khi các nguyên t này được tiến hành bằng kết tinh
phân đoạn, chiết, sắc kí hoặc kết hợp các phương pháp này. Đtách franxi tcác dung
dch, mt giải pháp kỹ thuật hay được sử dụng là cng kết franxi vi chất mang cesi.
Khi các đồng vị của franxi được điều chế bằng các phản ứng tóe bắn phá thori bằng chùm
proton năng ợng cao, bia thori được hòa tan trong axit clohyđric đặc, sau đó franxi
cộng kết với axit silicotungstic và tách khi dung dch. Kết tủa sau khi lọc rửa, được hòa
tan trlại trong nước rồi hấp phụ trên đát trao đổi cation. Franxi được rửa giải bằng axit
clohyđric.
Các đồng vị của franxi cũng thể được điều chế bằng phản ứng tóe khi bắn p238U
bằng chùm proton năng lượng cao theo phản ứng 238U(p,6p21n)212Fr, bia được hòa tan
trong hỗn hợp axit nitric hyđropeoxitfranxi cng kết với chất mang cesi.
Franxin được
tổng hợp bng phản ứng hạt nhân gia 18O 197Au. Quá trình này được thực hiện đầu
tiên tại Khoa vật Đại học Stony Brook (State University of New York at Stony Brook),
các đồng vị tạo thành gồm 209Fr,210Fr và 211Fr.
Võ Ngọc Bình