ĐẠI HC HU
TRƯỜNG ĐẠI HC KHOA HC
------
VŨ NGỌC HOÀNG
TNG HP VT LIỆU TRÊN CƠ SỞ
GRAPHENE OXIDE NG DNG TRONG
CM BIẾN ĐIỆN HÓA, HP PH
Ngành: HÓA LÝ THUYẾT VÀ HÓA LÝ
Mã số: 944.01.19
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ HÓA HC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Hồ Sỹ Thắng
2. GS.TS. Đinh Quang Khiếu
HU, 2025
Công trình được hoàn thành ti Khoa Hóa hc, Trường Đại hc Khoa hc,
Đại hc Huế.
Người hướng dn khoa hc: 1. PGS.TS. H S Thng
2. GS.TS. Đinh Quang Khiếu
Phn bin 1: …………………………………………………
Phn biện 2: …………………………………………………
Phn bin 3: …………………………………………………
Luận án sẽ được bảo vệ trước hội đồng cấp: ………………….
vào lúc …… h …… ngày …… năm ……
Có th tìm hiu lun án tại thư viện: ………………………….
1
M ĐẦU
Graphene loi vt liu mi - vt liệu nano carbon đa chiu. T khi tách thành công
graphene vào năm 2004 tiếp đến gii Nobel vt ca hai nhà khoa hc Geim
Novoselov thì các nghiên cu v graphene đã phát trin nhanh chóng. S phát trin này da
trên nhng tính chất đặc bit của graphene như độ dẫn điện, độ bền cơ học cao, dn nhit tt,
không thm khí, trong sut. Mt thành viên ca graphene là graphene oxide dng kh (rGO)
được tng hp da trên vic oxy hóa graphite thành graphite oxide/graphene oxide (GO) theo
phương pháp Hummers. Quá trình oxy hóa kèm theo bóc tách bng siêu âm to ra graphene
oxide, sau đó khử graphene oxide thành rGO bằng các phương pháp khử khác nhau. S dng
rGO như mt cht nn dẫn điện để nâng cao hiu qu quang xúc tác thông qua tính cht dn
điện cu trúc 2 chiu ca chúng s ng nghiên cứu được nhiu nhà khoa hc quan
tâm.
Các chấm lưng t graphene (graphene quantum dots, GQDs) cu to t mt hoc mt
vài lớp graphene và có kích thưc nh hơn 100 nm. Chúng ổn định v mt hóa hc và vt lý,
có t l b mt trên khối lượng ln và có th phân tán trong nước d dàng nh các nhóm chc
năng các cnh. S phát x hunh quang ca GQDs th m rng trên mt phm vi ph
rng, bao gm vùng t ngoi gn (UV), vùng kh kiến (Vis)hng ngoi (IR). Ngun gc
ca s phát x hunh quang GQDs là mt ch đề tranh luận, vì nó liên quan đến hiu ứng lưu
gi ng t, trng thái khuyết tt các nhóm chức năng thể ph thuộc vào độ pH, khi
GQDs phân tán trong nưc.
Các cht bán dn TiO2 ZnO được s dng rng rãi trong nhiu ng dng sn phm
trong lĩnh vực môi trường năng ng, bao gm các b mt t làm sch, h thng lc không
khí và nước, kh trùng và chuyển đổi quang điện hóa. Kích thước liên quan đến cu trúc ca
vt liu TiO2 có th ảnh ởng đến các tính chất tính năng của nó, bao gm hiu sut quang
xúc tác và c th hơn là diện tích b mt, kh năng hấp ph, phn x, độ bám dính và đặc tính
vn chuyn cht mang.
T hp các oxide bán dn vi rGO hay GQDs hy vng to thành composite có các tính
chất đặc bit th ng dụng trong điện hóa, xúc tác hp ph. Trong s các vt liu này,
TiO2/rGO và ZnO/rGO được nghiên cu ng dng trong rt nhiều lĩnh vực bao gm hp ph
các cht hữu cơ ô nhiễm như anilin, paracloanilin, xanh methylen, congo đ, rhodamine, hp
ph các kim loi nặng độc hại như As, Pb với dung lượng hp ph cao, tốc độ hp ph nhanh.
Ngoài ra, tương tác gia các ht oxide kim loi và các tấm rGO cũng như QGDs đã ci thin
tính chất điện hóa ca oxide kim loi chuyn tiếp. vy, vt liệu này còn được ng dng
làm vt liệu anode cho pin litium, lưu trữ năng lượng, biến tính điện cc để xác định các kim
loại Pb(II), Cu(II), Cd(II), Cr(III), cũng như c c cht hữu như paracetamol, xanthine,
codeine bằng phương pháp điện hóa … Đã có nhiều phương pháp xác định các dược chất như
HPLC-MS/MS, LC-MS được s dụng. Tuy nhiên, các phương pháp này mt s hn chế
như tốn thi gian, kinh phí cao cn phi x mẫu trước khi phân tích. Trong mt s trưng
2
hợp, độ nhạy độ chn lc thấp cũng hạn chế ng dng của chúng. Phương pháp
voltammetry phương pháp hiu qu để phân tích các hp chất cơ và hữu với nhng
li thế như phân tích nhanh, độ chn lọc và độ nhy cao, r, gii hn phát hin thp. Các ng
dng ca vt liệu trênsở GO hay rGO biến tính bi TiO2 hay ZnO, ch yếu da vào din
tích b mt lớn, độ xốp, kích thước ht nh, tính cht t ca vt liu. Mc dù trên thế gii
rt nhiu nghiên cu v ng dng ca vt liệu trên sở GO hay rGO nhưng ng dng ca
composit TiO2/rGO, TiO2/GQDs và ZnO/rGO trong các lĩnh vc đin hóa vn còn rt ít.
Xut phát t thc tế đó, chúng tôi chọn đề tài: “Tổng hp vt liệu trên sở graphene
oxide và ng dng trong cm biến điện hóa, hp phụ” cho luận án ca mình.
Chương 1
TNG QUAN TÀI LIU
1.1. GRAPHENE OXIDE DNG KH (rGO) GRAPHENE CHẤM LƯỢNG T
(GQDs)
1.1.1. Graphene oxide dạng khử (rGO)
Graphene vt liu cha các nguyên t carbon lai hóa sp2 được sp xếp theo hình t
ong vi đ dày gn bng mt nguyên t carbon đơn lẻ. Graphene tn ti các dng cu trúc
không gian mt chiu (1D), hai chiu (2D) ba chiu (3D) s hu các tính chất học
và điện t độc đáo do các liên kết “s” và “p” tương ứng ca nó.
1.1.2. Graphene chm lượng t và phương pháp tổng hp xanh
Các chm lượng t graphene (GQDs) mt dng graphene gần nkhông chiều có cu
trúc tinh th giống như graphene. Tinh thể graphene bao gm hai tp hp các mng con lng
nhau (mng A và B) vi khong cách 0,142 nm gia các ô lân cn chúng thuc các mng
con khác nhau, vi ba liên kết bên trong mi mng và các nguyên t carbon chiếm các điểm
mạng để to thành cu trúc vòng sáu cnh tun hoàn trong mt phng graphene.
Tng hp xanh c vt liu nano là mt ch đề mi ni trong công ngh nano. Các sn
phm t nhiên luôn hp dn các nhà nghiên cu tính thân thin với môi trưng, tính kh
thi v mt kinh tế tính sn có tn. Các vt liu nano tng hp xanh có các đặc tính cu
trúc tuyt vi, chng hạn như độ kết tinh cao, phân b kích thưc hp và kh năng đơn phân
tán cao. Nhng ci tiến gần đây tập trung vào vic tái chế cht thi sinh khối tác động
hi của đối với môi trường. Do đó, phương pháp tổng hợp xanh đang tr nên quan trng
hơn chi phí tương đối thp, bn vng và thân thin với môi trường để gim gánh nng
cho môi trưng.
1.2. VT LIU TiO2/rGO VÀ NG DỤNG TRONG ĐIỆN HÓA
1.2.1. Mt s phc titanium (IV) hòa tan trong nước
Trong những năm gần đây đã sự quan tâm đáng kể dành cho tng hợp xác định
đặc tính cu trúc ca các chất hòa tan trong nước hp cht titanium (IV) vi mục đích phát
trin hp cht titanium tin lợi, không độc hi có th được s dụng như là tiền cht thân thin
với môi trường cho các gii pháp da trên tng hp titanium oxide và các chất vô cơ đa thành
3
phn vt liu có cha titanium. Nhu cầu này được quyết định bi tm quan trng ngày càng
tăng của vt liệu nano, đặc bit TiO2 kích thước nano, th được s dụng để chng tia
cc tím lp ph t làm sch, làm vt liệu điện cc trong pin mt tri nhum nhy làm
chất xúc tác quang để loi b các hp cht hu có hại Mt s tác gi đã tng hp cu
trúc tinh th ca phc titanium (NH4)6[Ti4(C2H2O3)4(C2H3O3)2(O2)4O2]·4H2O. S ổn định
bt ng ca phc cht này trong mt thi gian phm vi rng ca c giá tr pH nhiệt độ
cho phép điều chnh quy trình x lý thy nhit và chn lc tng hp bt nano brookite, rutile
rutile-anatase. Tomita cng s đã tổng hp mt lot các phc hp titanium tan trong
nước dẫn đến s hình thành TiO2. Rutile, anatase hoc hn hp ca c hai th được tng
hp bằng cách thay đi các phi tử. Titania thu đưc là bao gm các hạt có kích thưc nano
vi khi lưng riêng ln din tích b mt.
Trong nghiên cu này, chúng tôi đã tiến hành tng hp phc hydroperoxo titanium t
anatase thương mi. Anatase được hot hóa bng cách thy nhiệt trong môi trường kim, sau
đó đưc thy phân ra sch ion Na+ to thành các anatase hydrate rt hoạt động d dàng
hòa tan trong hydroperoxide to thành phc phc hydroperoxo titanium.
1.2.2. Ứng dụng TiO2/rGO trong phân tích điện hóa
Paracetamol (N-acetyl-para-aminophenol, PAR) mt loi thuc giảm đau hạ st
không chứa opioid không kê đơn được s dụng để điều tr st và giảm các cơn đau từ nh đến
trung bình. Tuy nhiên, vic s dng quá nhiều paracetamol không được khuyến khích
th gây tn hi chức năng gan, có thể gây t vong. Trong khi đó, codeine (3-Methylmorphine,
COD) là loi thuc ph biến để điều tr các cơn đau nhạy cm vi opioid. Theo t chc y tế
thế gii (WHO), COD loi thuc phiện được s dng rng rãi nht trên thế gii hin nay.
Bng chng v tác dng ph ca COD bao gm suy hấp đe dọa tính mng hoc gây t
vong đã đưc báo cáo trong tài liu. COD đã có sn c công thức đơn thành phần công
thc kết hp, ph biến là PAR và caffeine. Đặc bit, s kết hp COD vi PAR to ra hiu qu
giảm đau vượt tri so vi vic ch s dng PAR. Do yêu cu quan trng v kim soát cht
ng trong các công thức dược phm nên cn có các k thut phân tích nhanh chóng và hiu
qu. Mt s phương pháp phân tích sẵn như quang ph, TGA hóa hc sc ký, phân
tích điện hóa để xác định đồng thi hoc riêng l PAR COD. Tuy nhiên, hu hết các k
thuật này đều phc tp, tn thi gian và tốn kém. Do đó, việc phát trin các công c phân tích
để định lượng chính xác các hot cht này trong các mẫu c phm vn còn nhiu thách
thức. Theo nghĩa này, các cm biến điện hóa th cung cp một phương pháp đơn giản để
phân tích chn lc mt looi c th trong các hn hp phc tp. Hơn nữa, ưu điểm ca
phương pháp vic thiết lp thiết b vi chi phí thấp, tính đơn giản v mt k thuật độ
nhy tốt để phân tích ti ch khiến tr thành mt la chn thay thế tiềm năng cho việc
phân tích COD và PAR. Vic biến đổi b mặt điện cc bng lp cm biến để có các tương tác
c th vi (các) chất phân tích đưc coi là một bước quan trọng để xác định thành công bng
phương pháp voltammetry.