5.1.1. Tổn thất điện áp trên

đường dây ba pha có phụ tải tập

trung:

 U

   

U j U

.

Tổn thất điện áp là đại lượng

phức:

Giả thiết mạng làm việc ở chế độ đối xứng, do đó

Z

R

j X .

chỉ cần nghiên cứu một pha.

 và phụ tải tập trung ở 

Tổng trở dây dẫn:

S P j Q KVA .

 

cuối đường dây .

Trên hình vẽ biểu diễn vectơ điện áp của đường

dây:

 Vectơ Oa: điện áp Up2 ở cuối đường dây.

 Vectơ Oc: điện áp Up1 ở đầu đường dây.

Hình Error! No text of specified style in

document..1. Đồ thị vectơ tổn thất điện áp

Tổn thất điện áp được xác định bằng tam giác tổn

thất abc, trong đó:

 Vectơ ab: là tổn thất điện áp trên điện trở, trùng

pha với vectơ dòng điện I, độ lớn = I.R.

 Vectơ bc: là tổn thất điện áp trên điện kháng,

p

p 1

p

2

uuur U 

ur U

ur . j U

vuông góc với vectơ ab, có độ lớn = I.X.

 Vectơ ac: tổn thất điện áp tổng có thể

phân tích thành hai thành phần:

U lên trục.

o Tổn thất điện áp dọc: đoạn ad, là hình chiếu của

pU : đoạn cd.

o Tổn thất điện áp ngang

Lúc này để tính toán tổn thất điện áp có thể phân

thành hai trường hợp:

 Trường hợp 1: đối với lưới có điện áp ≤ 35kV,

thường θ rất bé do đó có thể bỏ qua tổn thất điện áp

ngang.

ad

af

fd

(xem

I R .

.cos

 I X

.

.sin

Tổn thất điện áp pha:

pU

   ) 2

1

  U

 3

U

I R

.cos

 I X

.

.sin

 3 .

 

p

Tổn thất điện áp dây:

.

.

3

(Error! No text of specified style in document.

 V

 P R Q X U

P R . U 3

Q X . U 3

dm

dm

dm

   

   

.

.

U

%

.

100 1000

 P R Q X 2 U dm

Tính theo %: , với P[kW], Q[kVA],

R và X[Ω], Uđm[kV].

 Trường hợp 2: đối với lưới có điện áp > 35kV,

phải xét đến tổn thất điện áp ngang pU :

cd

 cg dg

 cg bf

IX

cos

IR

sin

pU

Tổn thất điện áp ngang:

U

 3

U

3

IX

cos

IR

sin

 

p

p

3

 PX QR U

PX U 3

QR U 3

dm

dm

dm

   

   

 U

   

U j U

 .

j

.

Tổn thất điện áp ngang đối với điện áp dây:

 PR QX U

 PX QR U

dm

dm

Do vậy: