ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2013- 2014 MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian chép đề)

ĐỀ SỐ 1

MA TRẬN ĐỂ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng cao

Vận dụng thấp

Tổng

Nội dung kiến thức

TL

TL

TL

TL

T N

T N

T N

T N

Số câu:2 Số điểm: 2 Tỉ lệ:20%

I/ Văn học : - Thể loại truyện dân gian - Văn bản Thạch Sanh

- Nhớ được tên các thể loại truyện dân gian đã học. - Nhận biết được những nét chính về nội dung văn bản Số câu:2 Số điểm: 2đ Tỉ lệ:20%

Số câu:2 Số điểm:2,0 đ Tỉ lệ:20% Số câu:1 Số điểm: 2 Tỉ lệ:20%

Số câu Số điểm Tỉ lệ % II/ Tiếng Việt : – Cụm danh từ

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

- Hiểu cụm danh từ xác định được mô hình cấu tạo của cụm danh từ. Số câu:1 Số điểm:2đ Tỉ lệ:20%

Số câu:2 Số điểm: 2,0đ Tỉ lệ:20%

III/ Tập làm văn Văn tự sự

Số câu:1 Số điểm:6,0đ Tỉ lệ:60%

Biết viết bài văn kể chuyện

Số câu:1

Số điểm:6,0đ Tỉ lệ:60%

1 2,0đ 20%

Số câu Điểm Tỷ lệ

1 2,0đ 20%

1 6,0đ 60%

Số câu:1 Số điểm: 6,0 Tỉ lệ:60% 4 10đ 100%

Số câu Số điểm Tỉ lệ % T Ổ N G

ĐỀ:

Câu 1: (1đ)

Kể tên những thể loại truyện dân gian em đã được học trong chương trình Ngữ văn 6?

Câu 2: (1đ)

Nhân vật Thạch Sanh trong truyện Thạch Sanh đã phải trải qua những thử thách nào?

Câu 3: (2 điểm)

Cho câu văn sau: "Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người

chồng thật xứng đáng".

(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh )

a/ Xác định cụm danh từ trong câu văn trên.

b/ Phân tích mô hình cấu tạo của cụm danh từ đó.

Câu 4: (6đ)

Kể lại truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh bằng lời văn của em.

-----------------------------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 6

Câu 1: (1 đ)

a/ Những thể loại truyện dân gian đã học trong chương trình Ngữ văn 6 là: Truyền thuyết,

cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười. (1đ) (Nêu đúng mỗi loại truyện được 0,25đ)

Câu 2: (1đ) Nêu đúng mỗi thử thách (0,25đ)

Những thử thách Thạch Sanh phải trải qua là – Bị mẹ con Lí Thông lừa đi canh miếu thờ, thế mạng. Thạch Sanh diệt chằn tinh – Xuống hang, diệt đại bàng, cứu công chúa, bị Lí Thông lấp cửa hang. – Bị hồn chằn tinh, đại bàng báo thù, Thạch Sanh bị bắt hạ ngục. – Chiêu hàng quân sĩ mười tám nước chư hầu.

Câu 3: (2đ)

a/ Cụm danh từ: một người chồng thật xứng đáng.(1đ)

b/ Phân tích mô hình cấu tạo của cụm danh từ đó. (1đ)

Phần trước

Phần trung tâm

Phần sau

một

người chồng

thật xứng đáng

Câu 4: (6đ)

* Yêu cầu chung:

- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn tự sự. - Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính

tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp. *Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:

a) Mở bài (0,5đ) Vua Hùng kén rể b) Thân bài (5đ)

– Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn. – Vua Hùng ra điều kiện chọn rể – Sơn Tinh đến trước, được vợ. – Thủy Tinh đến sau, tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh. – Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thủy Tinh thua, rút về.

c) Kết bài (0,5đ)

Hàng năm Thủy Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh, nhưng đều thua.

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2013- 2014 MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian chép đề)

ĐỀ SỐ 2

Vận dụng

Nhận biết Thông hiểu Cộng thấp

cao

- Các thể loại của văn học dân gian.(C1) A. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ Tên Chủ đề 1. Văn -Văn học dân gian

2 2 20%

Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Tiếng Việt - Chữa lỗi dùng từ - Cụm từ

2 3 30%

1 1 10% - Chỉ ra từ dùng không đúng và sửa lại cho đúng( C3) 1 1 10% Bài học rút ra từ truyện ngụ ngôn Thầy bói xem voi ( C4 ) 1 1 10% -Xác định CDT, CĐT, CTT.(C2) 1 2 20% Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3.Tậplàmvăn Tự sự

Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 2 2 20% 2 3 30% Kể về mẹ của em. (C5) 1 5 50% 1 5 50% 1 5 50% 5 10 100%

IV. NỘI DUNG KIỂM TRA: Câu 1: Kể tên các thể loại văn học dân gian mà em đã học? (1điểm)

b/ đang làm bài tập

d/ hai vợ chồng ông lão

Câu 2: Các cụm từ sau đây thuộc loại cụm từ nào ? ( Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) (2 điểm) a/ thông minh khác thường c/ ba thúng gạo nếp Câu 3: Chỉ ra từ dùng không đúng trong các câu sau và sửa lại cho đúng (1 điểm) a/ Mái tóc của ông em đã sửa soạn bạc trắng. b/ Ngày mai, khối 6 sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh. Câu 4 : Bài học rút ra từ truyện ngụ ngôn “ Thầy bói xem voi” ( 1 điểm ) Câu 5 : Hãy kể về mẹ của em. ( 5 điểm ) V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: Câu 1: (1điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25đ

 Các thể loại của văn học dân gian: Truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười.

c/ cụm danh từ d/ cụm danh từ

* Yêu cầu chung:

Câu 2: (2 điểm) Mỗi cụm từ xác định đúng được 0,5 điểm) Cụ thể: a/ cụm tính từ b/ cụm động từ Câu 3: ( 1 điểm) Mỗi từ phát hiện và chữa đúng được 0,5 điểm). Cụ thể: a/ “ sửa soạn” được thay bằng từ “sắp sửa” hoặc “chuyển sang” b/ “thăm quan” được thay bằng từ “tham quan”. Câu 4: HS nêu bài học rút ra từ truyện ngụ ngôn ( 1 điểm ) - Khi xem xét sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diện. Câu 5: (5đ) - Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn tự sự đã học. - Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng, các chi tiết và hình ảnh được trình bày thứ tự. - Diễn đạt trôi chảy, trong sáng, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường, chữ viết cẩn thận, sạch đẹp. *Yêu cầu về kiến thức: - Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau: a.Mở bài : - Giới thiệu chung về mẹ của em. b.Thân bài: - Kể về hình dáng, tính tình , phẩm chất của mẹ . - Nghề nghiệp , công việc hằng ngày . - Sở thích ( nấu ăn, thêu thùa, may vá, trồng trọt…) - Hành động thể hiện tình cảm , thương yêu của mẹ đối với em ( lo lắng, chăm sóc, động viên em,....) - Em quý mến, thương yêu, kính trọng mẹ. c. Kết bài: - Nêu tình cảm và suy nghĩ của em về mẹ. * Tiêu chuẩn cho điểm:

- Điểm 5 : Đáp ứng đầy đủ yêu cầu về bố cục, chặt chẽ rõ ràng về nội dung, diễn đạt hay nhưng có một vài sai sót nhỏ. - Điểm 3-4 : Đáp ứng 2/3 yêu cầu trên, bố cục chặt chẽ rõ ràng, diễn đạt khá, có thể mắc vài lỗi về dùng từ, đặt câu. - Điểm 1-2: Đáp ứng ½ yêu cầu trên, có bố cục của bài chưa đầy đủ, diễn đạt tạm, có thể mắc 6-7 lỗi dùng từ đặt câu. - Điểm 0: Bài làm còn nhiều sai sót, chưa nắm vững phương pháp làmbài hoặc bài làm lạc đề.

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC TRƯỜNG THCS HOÀNG VĂN THỤ

ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN : NGỮ VĂN 6 THỜI GIAN : 90 PHÚT

Câu 1: Kể tên các thể loại văn học dân gian mà em đã học? (1điểm)

b/ đang làm bài tập

d/ cả hai bạn học sinh

BÀI LÀM:

Câu 2: Các cụm từ sau đây thuộc loại cụm từ nào ? ( Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) (2 điểm) a/ thông minh khác thường c/ ba thúng gạo nếp Câu 3: Chỉ ra từ dùng không đúng trong các câu sau và sửa lại cho đúng (1 điểm) a/ Mái tóc của ông em đã sửa soạn bạc trắng. b/ Ngày mai, khối 6 sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh. Câu 4 : Bài học rút ra từ truyện ngụ ngôn “ Thầy bói xem voi” ( 1 điểm ) Câu 5 : Hãy kể về mẹ của em. ( 5 điểm ) ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .......................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2013- 2014 MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian chép đề)

ĐỀ SỐ 3

I/ MA TRẬN Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng

Cấp độ thấp Cấp độ cao

Số câu1 Chủ đề 1 : phần văn học .2điểm=.20% .

Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ %: 20%

Chủ đề 2 : Phần tiếng việt Số câu:2 3..điểm=30..%

Số câu2 Số điểm:3 Tỉ lệ%: 30% Hiểu khái niệm truyện ngụ ngôn, bài học truyện “ Thầy bói xem voi” Số câu:1 Xác định từ theo nghĩa gốc, nghĩa chuyển. Số câu : 1 Số điểm: 1 Nhận biết từ láy, danh từ, cụm danh từ, nghĩa của từ Số câu: 1 Số điểm:2

Số câu: 1, 5 điểm= 50%

Chủ đề 3: Tập làm văn Số câu: 1 Số điểm : 5 Tỉ lệ%: 50%

Viết một bài văn tự sự: Kể về một việc làm tốt khiến bố mẹ em vui lòng. Số câu: 1 Số điểm: 5 Chủ đề …..

Số câu: 1,Số điểm :2 Số câu: 4 Số điểm 10 20% Số câu :2 Số điểm :3 30% Số câu 1 Số điểm 6 50%

Tổng số câu 4 Tổng số điểm 10 Tỉ lệ 100%

II/ NỘI DUNG ĐỀ Câu 1( 2 điểm): Truyện ngụ ngôn là gì? Truyện ngụ ngôn “ Thầy bói xem voi” giúp em rút ra bài học gì khi xem xét sự vật, sự việc? Câu 2 ( 2 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mỵ Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi,thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.

( Sơn Tinh, Thủy Tinh) a / Ghi ra 2 từ láy có trong đoạn trích trên ? b / Dông: hiện tượng thời tiết biến động mạnh biểu hiện qua sự phóng điện giữa các đám mây

lớn kèm theo gió to, mưa rào, đôi khi cả cầu vồng. Từ “dông” được giải nghĩa bằng cách nào?

c / Ghi ra một cụm danh từ có trong câu văn cuối của đoạn trích ? d/ Ghi ra những danh từ riêng có trong đoạn trích?

Câu 3 (1 điểm) : Sắp xếp các từ: đói bụng, định bụng, mía ngọt, bén ngọt theo nghĩa gốc, nghĩa chuyển. Câu 4 ( 5 điểm) : Hãy kể lại một việc làm tốt của em khiến bố mẹ vui lòng. III/ HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu 1:Nói đúng khái niệm truyện ngụ ngôn trong sách ngữ văn 6 – tập 1, trang 100 được 1 điểm. Nói đúng bài hoc: Khi xem xét sự vật, sự việc: cần xem xét một cách toàn diện, có thái độ hợp tác được 1 điểm. Câu 2: a/ Tìm 2 trong 3 từ láy : đùng đùng, cuồn cuộn, lềnh bềnh được 0,5 điểm ( Mỗi từ láy được

0,25 điểm).

b/ Từ “ dông” được giải nghĩa bằng cách dùng khái niệm mà từ biểu thị được 0,5 điểm. c/ Tìm được cụm danh từ: “Một biển nước” được 0,5 điểm. d/ Tìm được 4 danh từ riêng được 0,5 điểm : Thủy Tinh, Sơn Tinh, Mị Nương, Phong Châu . Câu 3: Sắp xếp đúng 2 từ dùng theo nghĩa gốc: đói bụng, mía ngọt; 2 từ dùng theo nghĩa chuyển:

định bụng, bén ngọt ( Sắp xếp đúng mỗi từ - 0,25 điểm, sai mỗi từ trừ 0,25 điểm) Câu 4:

a/ Yêu cầu * Hình thức: - Làm đúng kiểu bài kể chuyện đời thường. - Trình bày đủ cá phần theo bố cục của bài văn tự sự - Lời văn kể mạch lạc, trong sáng, ít sai lỗi diễn đạt - Diễn đạt lưu loát, trôi chảy, mạch lạc, chữ viết sạch đẹp, ít sai lỗi chính tả - Phương thức biểu đạt chính là tự sự, tuy nhiên có sự kết hợp với phương thức miêu tả, biểu cảm * Nội dung:Kể về một việc làm tốt của em. - Chọn được sự việc tiêu biểu ( việc làm tốt khiến bố mẹ vui lòng) - Tạo được tình huống cho câu chuyện - Ngôi kể thứ nhất ( xưng “em” hay “tôi”)

b/ Biểu điểm - Điểm 5 Thực hiện tốt các yêu cầu của đề, diễn đạt hay sáng tạo, mắc không quá 2 lỗi diễn đạt. - Điểm 4 > 3 ,5 :Bài viết thực hiện ở mức khá các yêu cầu trên, mắc không quá 5 lỗi chính tả hay diễn đạt.

- Điểm 3> 2,5:Bài viết thực hiện các yêu cầu trên ở mức trung bình, còn mắc lỗi chính tả hay diễn đạt. - Điểm 2> 1,5:Thực hiện các yêu cầu trên ở mức yếu, còn sai lỗi diễn đạt - Điểm 1: Thực hiện các yêu cầu trên sơ sài. - Điểm 0: Lạc đề

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2013- 2014 MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian chép đề)

ĐỀ SỐ 4

III/ THIẾT LẬP MA TRẬN

Mức độ Vận dụng Tên Chủ Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao đề

Hiểu được

Nhận biết kiểu nhân 1. Văn học

thể loại của vật trong Văn học

các truyên truyện cổ dân gian

dân gian

tích

Số câu 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 0 Số câu 3

Số điểm: 0.5 Số điểm: 0.5 Số điểm: 0 điểm 2.0

Số điểm 1.0

Tiếng

Hiểu được cách giải thích nghĩa cuả từ trong câu 2. Việt - Nghĩa của từ - Từ nhiều nghĩa và hiện tượng

chuyển Hiểu Từ nhiều nghĩa và hiện tượng nghĩa của chuyển nghĩa từ

Các loại

cụm từ

của từ Xác định được các loại cụm từ Số câu:1 Số điểm: 1.0 Số câu: 1 Số điểm:0.5 Số câu 2 điểm 3.0 Số câu 3 Số điểm 3.0

Văn tự sự

Kể về một người bạn

mà em quý

mến

Số câu 1 Số câu: 0 Số câu: 0 Số câu: 0 Số câu: 1 Số câu 1

Số điểm: 0 Số điểm: 0 Số điểm: 0 Số điểm: 4 Số điểm

Số điểm 6 Tỉ lệ 60% 5. 0

Số câu 7 Số câu: 1 Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu 6

Số điểm:1.0 Số iểm:5.0 Số điểm: 5 10 điểm

Số điểm 10

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học : 2013 - 2014

A. Đùng đùng nổi giận C. Một biển nước B. Đòi cướp Mỵ Nương D. Ngập ruộng đồng

Câu 1: ( 1 điểm ) Nhớ lại truyện Em bé thông minh và truyện Thạch Sanh trả lời câu hỏi sau : a- Truyện “Em bé thông minh” thuộc thể loại nào trong văn học dân gian? b- Nhân vật “Thạch Sanh” trong truyện cổ tích Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào? Câu 2: ( 1 điểm ) Nghĩa của từ “lềnh bềnh: ở trạng thái nổi hẳn lên trên bề mặt và trôi nhẹ nhàng theo làn sóng, làn gió”, được giải thích theo cách nào? Câu 3 : ( 1 điểm ) Từ tay ( trong “Quân sĩ mười tám nước bủn rủn tay chân”) được dùng với nghĩa nào ? Câu 4: ( 2 điểm ) Xác định những cụm từ dưới đây là loại cụm từ gì ? Câu 5 : Kể về một người bạn mà em quý mến . (5 điểm) ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẨN CHẤM Câu 1:

- Đạt 5 cho bài làm xuất sắc, đạt cả về nội dung và hình thúc, hành văn lưu loát,có

Truyện cổ tích ( 0.5đ ) nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ ( 0.5đ ) câu 2: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.( 1.0đ ) Câu 3: Nghĩa gốc (1.0đ ) Câu 4: ( Mỗi từ đung 0.5 đ ) a- Cụm Tính từ b- Cụm động từ c- Cụm danh từ d- Cụm tính từ Câu 5 ”Đạt điểm với yêu cầu: cảm xúc,(có thể mắc vài lỗi chính tả). - Đạt 4điểm cho bài làm khá, đảm bảo hình thức và thiếu một ý nào đó, hành văn trôi chảy, có cảm xúc. - Đạt 3 điểm cho bài làm trung bình, đạt hình thúc và 50% nội dung, có mắc lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt. - Đạt 2-1 điểm cho bài làm yếu kém, không đạt cả nội dung và hình thức. - Đạt 0 điểm cho trương hợp bài lạc đề, bỏ bài. * Khuyến khích sự linh hoạt của giáo viên trong chấm bài.