intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổng hợp và thiết lập chất chuẩn cholin fenofibrat

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chất chuẩn cholin fenofibrat phải được mua từ nước ngoài với giá thành cao. Vì vậy, mục tiêu của nghiên cứu này là tổng hợp và thiết lập chất chuẩn cholin fenofibrat nhằm phục vụ cho các nghiên cứu sau này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổng hợp và thiết lập chất chuẩn cholin fenofibrat

  1. Nghiên cứu Dược & Thông tin thuốc 2023, Tập 14, Số 4, trang 19-26 BÀI NGHIÊN CỨU synthesis and establishment of the reference substance of choline fenofibrate Nguyen Van Gianga,*, Le Huy Cuonga, Nguyen Thi Kieu Anha, Nguyen Thi My Linha, Nguyen Thi Hanga a Hanoi­University­of­Pharmacy,­13-15­Le­Thanh­Tong,­Hanoi,­Vietnam *Corresponding­author:­Nguyen­Van­Giang;­e-mail­address:­giangnv@hup.edu.vn Doi:­10.59882/1859-364X/127 ­ abstRaCt Fenofibrate is a derivative of fenofibric acid used in the treatment of certain dyslipidemia conditions. However, because of its poor solubility in water, absorption of fenofibrate from the gastrointestinal tract is unstable and often has food effect. Choline fenofibrate, another derivative of fenofibric acid, has shown great solubility in water, high gastrointestinal absorption, and has no food effect. Choline fenofibrate is currently not available in Vietnamese pharmaceutical market. The reference substance of choline fenofibrate has to be purchased from abroad at a high price. Therefore, the aim of this paper was to synthesize and establish the reference substance of choline fenofibrate for future studies. Keywords:­Choline­fenofibrate;­Synthesize;­Reference­substance. 19
  2. Nghiên cứu Dược & Thông tin thuốc 2023, Tập 14, Số 4, trang 19-26 Tổng hợp và thiết lập chất chuẩn cholin fenofibrat Nguyễn Văn Gianga,*, Lê Huy Cườnga, Nguyễn Thị Kiều Anha, Nguyễn Thị Mỹ Linha, Nguyễn Thị Hằnga aTrường­Đại­học­Dược­Hà­Nội,­13-15­Lê­Thánh­Tông,­Hà­Nội,­Việt­Nam *Tác­giả­liên­hệ:­Nguyễn­Văn­Giang;­địa­chỉ­e-mail:­giangnv@hup.edu.vn Doi:­10.59882/1859-364X/127 (Ngày­gửi­đăng:­16/10/2023 -­Ngày­duyệt­đăng:­10/11/2023) ­ tóM tẮt Fenofibrat là một dẫn xuất của acid fenofibric được sử dụng để điều trị một số tình trạng rối loạn lipid máu. Tuy nhiên, do độ tan trong nước kém, sự hấp thu fenofibrat qua đường tiêu hóa không ổn định và thường phụ thuộc thức ăn. Cholin fenofibrat, một dẫn xuất khác của acid fenofibric, cho thấy độ tan trong nước tốt, hấp thu qua đường tiêu hóa cao và không phụ thuộc thức ăn. Cholin fenofibrat hiện chưa có mặt trên thị trường dược phẩm Việt Nam. Chất chuẩn cholin fenofibrat phải được mua từ nước ngoài với giá thành cao. Vì vậy, mục tiêu của nghiên cứu này là tổng hợp và thiết lập chất chuẩn cholin fenofibrat nhằm phục vụ cho các nghiên cứu sau này. Từ­khóa:­Cholin­fenofibrat;­Tổng­hợp;­Chất­chuẩn. Đặt vấn đề dược Trilipix® (Abbott) chứa cholin fenofibrat Bệnh tim thiếu máu cục bộ là nguyên nhân được bào chế dưới dạng viên nang giải phóng gây tử vong hàng đầu thế giới năm 2019 [1]. trì hoãn có quá trình hấp thu không bị ảnh Một số yếu tố nguy cơ là tăng cholesterol hưởng bởi thức ăn. lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C), triglycerid Hiện nay, các nghiên cứu về cholin và giảm cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao fenofibrat tại Việt Nam rất hạn chế. Nghiên (HDL-C) [2]. Hiện tại, statin là nhóm thuốc cứu này thực hiện tổng hợp cholin fenofibrat chính được sử dụng để giảm LDL-C [2]. Trong ở quy mô phòng thí nghiệm và thiết lập chất trường hợp triglycerid cao hoặc HDL-C thấp, chuẩn từ nguyên liệu tổng hợp được, hướng có thể xem xét sử dụng thuốc nhóm fibrat tới có thể góp phần đưa cholin fenofibrat vào như fenofibrat. sử dụng trong điều trị bệnh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Fenofibrat là một chất thân dầu, không tan trong nước, khó đạt được nồng độ điều trị nhất quán [3] và sinh khả dụng đường uống Đối­tượng­nghiên­cứu thấp, đặc biệt khi không dùng cùng bữa ăn Fenofibrat dạng dược dụng 99,8% (số lô giàu chất béo. Cholin fenofibrat là muối cholin CFB20180901, Trung Quốc); cholin hydroxid của acid fenofibric, tan tốt trong nước. Biệt 45%, ethanol 96% loại tổng hợp (Trung 20
  3. Nghiên cứu Dược & Thông tin thuốc 2023, Tập 14, Số 4, trang 19-26 Nghiên c u D c & Thông tin thu c 2023, 14( 1'a O CH3 3'' 3' Cl 4'' 2'' 2' 4' O 2 1a 1 O 1'b N 1" 1' H 3C 2a OH 5'' 7' H 3C CH 3 H 3C 5' 4 3 6'' 6' 1'c O Hình­1.­Cấu­trúc­hóa­học­của­cholin­fenofibrat Quốc); isopropanol tuyệt đối, ethanol tuyệt Cholin fenofibrat 100% trừ đi các thành phần bằng cách lấy đối, n-hexan, ethyl acetat, aceton, acid acetic, không phải hoạt chất có trong sản phẩm, bao acid hydrocloric đặc, acid orthophosphoric gồm: tạp vô cơ không bay hơi, tạp hữu cơ 85%, natri hydroxid 96%, hydro peroxid 30% không bay hơi, tạp bay hơi. Công thức tính: % loại tinh khiết phân tích (Trung Quốc); Hàm lượng (khan) = Độ tinh khiết sắc ký × acetonitril 99,9% loại dùng cho sắc ký lỏng (100 - % tạp vô cơ - % tạp bay hơi)/100. Trong hiệu năng cao (HPLC) (Mỹ); nước RO, nước cất đó, độ tinh khiết sắc kí được xác định bằng hai lần (Việt Nam). phương pháp HPLC, tạp vô cơ (không bay hơi) Phương­pháp­nghiên­cứu được tính toán bằng phép thử tro sulfat, tạp Cholin fenofibrat được tổng hợp từ bay hơi được tính toán bằng phép thử mất fenofibrat và cholin hydroxid (Hình­2). Sắc ký khối lượng do làm khô. lớp mỏng được tiến hành trên bản mỏng Phép thử tính chất, nhiệt độ nóng chảy, tro silica gel 60 F254 (Merck), hệ dung môi khai sulfat và mất khối lượng do làm khô được thực triển n-hexan : ethyl acetat : aceton : acid hiện theo hướng dẫn trong Dược điển Việt Nam acetic (20:5:5:1), quan sát ở bước sóng (DĐVN) V [5]. Phép thử xác định độ tinh khiết sắc 254nm. Nhiệt độ nóng chảy (tonc) được đo ký và phép thử tạp chất liên quan được thực trên máy EZ-Melt (Mỹ). Cấu trúc sản phẩm hiện trên máy HPLC Shimadzu 20A, đầu dò PDA được xác định bằng các phương pháp phổ: tại Viện Công nghệ Dược phẩm Quốc gia và tử ngoại (UV), hồng ngoại (IR), khối lượng được thẩm định theo hướng dẫn của ICH [6]. (MS), cộng hưởng từ hạt nhân (1H-NMR, 13C- Điều kiện sắc ký tham khảo Dược điển Ấn Độ NMR), nhiễu xạ tia X (XRD). Phổ UV được ghi 2018 [7]: Cột sắc ký: C18 (250mm × 4,6mm, 5 trên máy HPLC Shimadzu 20A, đầu dò mảng µm), pha động: nước được acid hóa đến pH 2,5 lệ mol Khối lượng sản Hiệu suất (%) diod quang (PDA) tại Viện Công nghệ Dược bằng acid phosphoric – acetonitril (30:70), tốc phẩm (g) phẩm Quốc gia. Phổ IR được ghi trên máy Khối lượng sản Thể dòng: 1mL/phút,phẩm (g)tiêm: 20µl,Hiệu suất (%) độ tích (ml) thể tích bước :1,1 Shimadzu, phổ MS được 49,8 trên máy 2,91 ghi sóng phát hiện: 286nm. Dung dịch thử tạp chất LC/MSD Trap SL, phổ 1H-NMR, 13C-NMR được liên quan có nồng độ khoảng 1000g/mL, dung 3 4,19 71,7 :1,2 ghi trên 4,55 Bruker AVANCE III 500 MHz, XRD máy 77,8 dịch xác định độ tinh khiết sắc ký có nồng độ được ghi trên máy Bruker D8 Advance tại 2,5 4,72 khoảng 200µg/mL, sử dụng pha động làm dung 80,7 :1,3 4,81 82,3 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học môi pha mẫu. 2 4,81 82,3 Kết quả nghiên cứu 3,58 và bàn luận :1,4 Quốc gia Hà Nội. Sản phẩm81,4 được tinh 4,76 thô chế bằng phương pháp kết tinh lại. 1,5 61,2 Phương­pháp­thiết­lập­chất­chuẩn Kết­quả­nghiên­cứu Giá trị ấn định của chất chuẩn được thiết Tổng­hợp­cholin­fenofibrate lập bằng phương pháp cân bằng khối lượng Trong bình cầu một cổ 50mL, nạp 5g 21 Nhiệt
  4. 1" 1' H 3C OH 5'' 7' H 3C CH 3 H 3C 2a O 5' 4 3 6'' 6' 1'c O Nghiên c u D c & Thông tin thu c 2023, 14(4): fenofi Cholin 8-14 Nghiên cứu Dược & Thông tin thuốc 2023, Tập 14, Số 4, trangfenofibrat Cholin 19-26 1'a O CH3 3'' 3' Cl 4'' 2'' 2' 4' O 2 1a 1 O 1'b N 1" 1' H 3C 2a OH 5'' 7' H 3C CH 3 H 3C 5' 4 3 6'' 6' 1'c O Cholin fenofibrat Hình­2.­Phản­ứng­tổng­hợp­cholin­fenofibrat­từ­fenofibrat­và­cholin­hydroxid. fenofibratf (13,9mmol), 4,45mL cholin Bảng­1.­Ảnh­hưởng­của­tỷ­lệ­mol­fenofibrat: hydroxid 45% (18,0mmol) và 2 mL ethanol cholin­hydroxid­đến­hiệu­suất­phản­ứng. 96%. Hồi lưu hỗn hợp phản ứng ở 80 oC trong 5 giờ. Dịch phản ứng được cô thu hồi dung Tỷ lệ mol Khối lượng sản Hiệu suất (%) Tỷ lệ mol cắn. Khối lượng sản nghiền suất (%) môi đến Cắn được phẩm (g) Hiệu nhỏ trong phẩm (g) Thể tích Thể tích (ml) Khối lượng sản Hiệu suất (%) 49,8 2,5mL isopropanol 2,91làm lạnh đến -5oC trong 1:1,1 và 49,8 1:1,1 phẩm (g) 2,91 3 24 giờ. Lọc và rửa tủa bằng isopropanol lạnh, 1:1,2 4,55 77,8 3 1:1,2 4,19 4,55 71,7 77,8 sấy khô, thu được 4,81 g chất rắn màu trắng, 2,5 1:1,3 4,72 4,81 80,7 2,5 1:1,3 o4,81 208,2-211,3oC (tài liệu 82,3 82,3 hiệu suất 82,3%, t nc = 2 4,81 82,3 2 [8]: 206,0-212,0oC), Rf = 0,39. uV,81,4 (nm): 1:1,4 4,76 λmax 1:1,4 4,76 81,4 1,5 3,58 61,2 1,5 285. Esi-Ms (m/z): 315,1 [M-C5H14NO, 35Cl]- Ghi­chú:­Tỷ­lệ­mol­1:1,3­được­lựa­chọn­do­có (CTPT: C22H28ClNO5). iR (KBr), νmax (cm-1): 3032 hiệu­suất­tốt­nhất (C-H thơm); 2976, 2934 (C-H no); 1638 (C=O Bảng­2.­Ảnh­hưởng­của­thể­tích­dung­môi ceton); 1584 (νas), 1389 (νsy) (C=O carboxylat); ethanol­96%­đến­hiệu­suất­phản­ứng 1599, mol (C=C thơm); sản (νas), 1090(%)sy) Tỷ lệ 1497 Khối lượng 1254 Hiệu suất (ν phẩm (g) (C-O ete). 1h-nMR (500 MHz, DMSO-d6), δ Khối lượng sản Thể tích (ml) phẩm (g) Hiệu suất (%) (ppm): 7,70 (2H, d, J2,91 Hz, H-2”, H-6”); 7,62 1:1,1 Nhiệt 8,5 = 49,8 Nhiệt độ Hiệu 3 Nhiệt 4,19 71,7 độ (2H,1:1,2 = 8,5 Hz, H-2’, H-6’); 7,60 (2H, 77,8 = 8,0 d, J độ kết d, J Hiệu Nhiệt Dung môi 4,55 suất nóng chảy độ kết tinh Hz, H-3”, H-5”); 6,90 (2H, d,(%) 9,0 Hz,oC) , H- J­= H-3’ Dung môi 2,5 4,72 suất 80,7 chảy nóng ( tinh 5’); 3,86-3,83 (2H, m, H-1a); 3,42 (2H,82,3 5,0 1:1,3 4,81 (oC) t, J­= 2 4,81 (%) o 82,3 ( C) 1:1,4 4,76 81,4 (oC) Hz, H-2a); 3,14 (9H, s, H-1’a, H-1’b, H-1’c); 1,45 1,5 3,58 61,2 (6H, s, H-3, H-4). 13C-nMR (125 MHz, DMSO- d6), δ (ppm): 193,7 (C-7’); 174,2 (C-1); 162,2 (C- Ghi­chú:­Thể­tích­ethanol­96%­là­2­ml­được 4’); 137,3 (C-4’’); 137,1 (C-1’’); 131,8 (C-2’’, C-6’’); lựa­chọn­do­có­hiệu­suất­tốt­nhất. 131,5 (C-2’, C-6’); 129,0 (C-1’); 127,7 (C-3’’, C-5’’); Thiết­lập­chất­chuẩn­cholin­fenofibrat 117,2 (C-3’, C-5’); 82,1 (C-2); 67,6 (C-2a); 55,5 (C- Thẩm­định­phép­thử­xác­định­độ­tinh­khiết 1a); 53,6 (C-1’a, C-1’b, C-1’c); 26,7 (C-3, C-4). sắc­ký XRD, d (Å): 7,136; 5,565; 4,770; 4,689; 4,608; Độ chọn lọc: Tiêm dung dịch thử có nồng 4,440; 4,203; 3,705;Nhiệt 3,412; 2,979; 2,782. độ khoảng 200 µg/mL, pha bằng pha động và 3 3,574; Hiệu Nhiệt độ độ kết Hòa tan hoàn toàn 10g suất cholin fenofibrat dung dịch mẫu trắng (pha động). Trên sắc ký Dung môi nóng chảy tinh thô bằng isopropanol tuyệt (%) vừa đủ(oC)50- đồ của dung dịch mẫu trắng, không xuất hiện đối ở (oC) 55 C. Sau đó hạ nhiệt độ và kết tinh ở -5oC pic có thời gian lưu tương ứng với thời gian o trong 24 giờ. Tinh thể được rửa bằng lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch isopropanol lạnh, sấy ở 50oC trong 3 giờ, thu thử (Hình­3). Phổ UV của của pic chính trên sắc được 7,98g chất rắn màu trắng, hiệu suất ký đồ của dung dịch thử có cực đại hấp thụ ở 79,8%, tonc = 210,5-212,5oC. bước sóng 285 nm. 22 3
  5. 3 4,19 71,7 1:1,2 4,55 77,8 2,5 4,72 80,7 1:1,3 4,81 82,3 2 4,81 82,3 1:1,4 4,76 81,4 1,5 3,58 61,2 Nghiên cứu Dược & Thông tin thuốc 2023, Tập 14, Số 4, trang 19-26 Bảng­3.­Ảnh­hưởng­của­dung­môi­và­nhiệt­độ chuẩn tương đối (RSD) của thời gian lưu và kết­tinh­đến­quá­trình­tinh­chế­cholin­fenofibrat. diện tích pic cholin fenofibrat lần lượt là 0,038% < 1,0% và 0,21% < 2,0%. Nhiệt Độ­ tuyến­ tính:­ Tiêm dãy các dung dịch Hiệu Nhiệt độ độ kết cholin fenofibrat 100, 150, 200, 250, 300 Dung môi suất nóng chảy tinh µg/ml. Phương trình đường chuẩn S = 47655 (%) (oC) (oC) × C + 176919, hệ số tương quan r = 0,9999 > Isopropanol tuyệt đối -5 79,8 210,5-212,5 0,998, %hệ số chắn (%Y) = 1,78% < 2,0%. Độ Isopropanol tuyệt đối 25 59,8 211,7-213,7 thu hồi tính theo đường chuẩn ở mọi nồng độ Isopropanol 95% 25 46,3 211,0-213,0 đều nằm trong khoảng 98,0-102,0%. Isopropanol 90% 25 39,3 212,7-214,7 Độ­ chính­ xác:­ Tiêm 12 dung dịch thử có Ethanol tuyệt đối -5 86,0 210,0-211,5 nồng độ khoảng 200µg/mL ở hai thời điểm Ethanol tuyệt đối 25 78,0 211,3-213,0 khác nhau bởi hai người khác nhau. Kết quả Ethanol 95% 25 57,0 212,5-214,5 được thể hiện ở Bảng­5. Ethanol 90% 25 47,5 212,5-214,5 Khoảng­ xác­ định:­ 75-125% nồng độ xác định độ tinh khiết sắc ký, hay 150-250µg/mL. 3 Ghi­ chú:­ Điều­ kiện­ kết­ tinh­ sử­ dụng Như vậy, quy trình phân tích thích hợp để xác isopropanol­tuyệt­đối,­nhiệt­độ­-5oC­được­lựa định độ tinh khiết sắc ký của cholin fenofibrat. chọn­do­tuy­hiệu­suất­kết­tinh­trong­điều­kiện Thẩm­định­phép­thử­tạp­chất­liên­quan này­ chỉ­ cao­ thứ­ hai­ nhưng­ giá­ thành­ của Độ­ chọn­ lọc: Tiêm các dung dịch: mẫu isopropanol­tuyệt­đối­rẻ­hơn­ethanol­tuyệt­đối trắng, mẫu thử, mẫu thử phân hủy ở các điều đáng­kể. kiện: nhiệt độ, acid, base, oxy hóa, UV. Trên sắc Độ­thích­hợp­hệ­thống:­Tiêm lặp lại 6 lần ký đồ dung dịch mẫu trắng không xuất hiện dung dịch cholin fenofibrat 200µg/mL vào hệ pic có thời gian lưu tương ứng với thời gian thống sắc ký. Thời gian lưu của pic chất phân lưu của pic chính trên sắc ký đồ dung dịch tích khoảng 6,40 phút; hệ số kéo đuôi khoảng thử. Trong tất cả mẫu thử phân hủy, các pic 1,18; số đĩa lý thuyết khoảng 9500; độ lệch tạp đều tách riêng khỏi pic chính. Độ tinh Bảng­4.­Bộ­dữ­liệu­nhận­dạng­cholin­fenofibrat­dùng­để­thiết­lập­chất­chuẩn Chỉ tiêu Yêu cầu kĩ thuật Phương pháp thử Cảm quan Tính chất Bột kết tinh màu trắng, tan rất tốt trong nước Phương pháp thử độ tan Nhiệt độ nóng chảy 210,0-213,0oC Mao quản Tro sulfat ≤ 0,2% Phụ lục 9.9, phương pháp 2, DĐVN V (5) Mất khối lượng do làm khô ≤ 0,5% Sấy 105oC, 3 giờ Cực đại hấp thụ 286 ± 2 nm Phổ UV Các đỉnh đặc trưng cho nhóm chức Phổ IR Xác định cấu trúc m/z phù hợp với khối lượng phân tử Phổ MS Độ dịch chuyển hóa học phù hợp với cấu trúc Phổ 1H-NMR, 13C-NMR phân tử Giá trị d (Å) phù hợp với tài liệu tham khảo (9) XRD Thử tạp chất liên quan Tạp đơn ≤ 0,15%; Tổng tạp ≤ 0,5% HPLC, phương pháp chuẩn hóa diện tích Độ tinh khiết sắc ký ≥ 99,5% HPLC, phương pháp chuẩn hóa diện tích 23 Kiểm nghiệm viên 1 Kiểm nghiệm viên 2
  6. Cảm quan Tính chất Bột kết tinh màu trắng, tan rất tốt trong nước Phương pháp thử độ tan o Cảm quan Nghiên cứusulfat & Thông tin thuốc 2023, Tập0,2%Số 4, trang 19-26 trắng, tan rấtlục 9.9, phương pháp 2, DĐVN V (5) Tro Dược Tính chất ≤ 14, Bột kết tinh màu Phụ tốt trong nước Phương pháp thử độ tan Mất khối lượng do làm khô ≤ 0,5% o Sấy 105oC, 3 giờ Tro sulfat ≤ 0,2% Phụ lục 9.9, phương pháp 2, DĐV Các đỉnh đặc trưng cho nhóm chức Phổ IR Mất khối lượng do làm khô ≤ 0,5% Sấy 105oC, 3 giờ Xác định cấu trúc m/z phù hợp với khối lượng phân tử Phổ MS 1 13 phân tử Các đỉnh đặc trưng cho nhómPhổ H-NMR, C-NMR chức Phổ IR Giá trị d (Å) phù hợp với tài liệu tham khảo (9) với khối lượng phân tử XRD m/z phù hợp Phổ MS Xác định cấu trúc Thử tạp chất liên quan Tạp đơn ≤ 0,15%; Tổng tạp ≤ 0,5% HPLC, phương pháp chuẩn hóa diện tích phân tửHPLC, phương pháp chuẩn hóa diện tích Phổ 1H-NMR, 13C-NMR Độ tinh khiết sắc ký ≥ 99,5% Hình­3.­Sắc­ký­đồ­dung­dịch­mẫu­trắng­và­dung­dịch­thử Giá trị d (Å) phù hợp với tài liệu tham khảo (9) XRD khiết pic của pic chấtThử tạp chất liên quan các sắc đơn ≤ 0,15%; Tổng phân tích đáp ứng các yêu cầu chuẩn hóa d phân tích trong Tạp Quy trình tạp ≤ 0,5% HPLC, phương pháp ký đồ đều đạt yêu cầu. tinh khiết sắc ký Độ về độ ≥ 99,5%lọc, LOD và LOQ để xác định tạp chuẩn hóa d chọn HPLC, phương pháp Bảng­5.­Kết­quả­thẩm­định­độ­chính­xác chất liên quan của cholin fenofibrat. Đánh­giá­chất­lượng­nguyên­liệu­dùng­để Kiểm nghiệm viên 1 Kiểm nghiệm viên 2 thiết­lập­chất­chuẩn Tỷ lệ mol Độ tinh khiết sắc ký Độ tinh khiết sắc ký Nguyên liệu cholin fenofibrat sau tinh chế (%) (%) đáp ứng tất cả các tiêu chí trong Bảng­4:­Tính 1 99,85 99,82 chất: đạt; nhiệt độ nóng chảy: đạt (210,5- 212,5onghiệmđiểm 12 đạt (0,1118%); điểm 2 khối Thời sulfat: Kiểm nghiệm viên 1 Kiểm C); tro viên Thời mất 2 99,81 99,83 lượng do làm khô: đạt (0,0830%); cácTinh khiết sắc Tinh khiết sắc phổ đều 3 99,82 lệ mol Tỷ 99,80 Độ hợp với cấu trúc hóa STT của cholin STT Độ tinh khiết sắc ký phù tinh khiết sắc ký (%) ký học ký (%) 4 99,84 (%) 99,83 (%) fenofibrat; thử tạp chất liên quan: đạt (tạp 1 99,81 3 99,82 5 99,79 1 99,85 99,85 99,82 đơn: 0,031%, 0,138%, 0,018%, tổng1 tạp: 7 99,82 11 Thời điểm 99,85 T 6 99,83 2 99,81 99,84 0,156%); độ tinh khiết sắc ký: đạt (99,805%). 99,83 Như vậy nguyên liệu đạt yêu17 để thiết lập 13 99,82 STT cầu 99,84 Tinh khiết sắc STT RSD (n = 6) 3 0,020% (< 2,0%) 0,018% 99,82 (< 2,0%) 19 99,80 99,84 29 ký (%) 99,82 chất chuẩn. RSD (n = 12) 0,018% (< 3,0%) 99,84 4 23 99,83 Nguyên liệu thiết lập1chuẩn được đóng lọ 99,84 35 99,83 99,81 3 5 99,79 nhanh trong lọ 99,82 tinh tối41 31 99,85 thủy 7 màu dung tích99,82 99,82 11 Ghi­chú:­RSD­mỗi­thời­điểm­
  7. Nghiên cứu Dược & Thông tin thuốc 2023, Tập 14, Số 4, trang 19-26 m viên 2 ết sắc ký Bảng­6.­Kết­quả­đánh­giá­độ­đồng­nhất­ mặt giảm nhanh theo sự tăng nồng độ ) của­quá­trình­đóng­lọ ethanol [10]. Sức căng bề mặt giảm sẽ giúp 2 cho hai pha dễ phân tán vào nhau hơn, từ đó Thời điểm 1 Thời điểm 2 làm tăng tốc độ phản ứng. Khi thể tích 3 Tinh khiết sắc Tinh khiết sắc ethanol tăng từ 1,5 đến 2ml, hiệu suất phản 0 STT STT ký (%) ký (%) ứng tăng. Tuy nhiên, khi thể tích ethanol cao 3 1 99,81 3 99,82 hơn 2ml, hiệu suất phản ứng có xu hướng 5 7 99,82 11 99,85 giảm nhẹ. Điều này có thể được lí giải là do 4 tuy khi nồng độ ethanol càng cao thì sức căng 13 99,82 17 99,84 bề mặt càng giảm, nhưng đồng thời nồng độ < 2,0%) 19 99,84 29 99,82 các chất tan trong khối phản ứng cũng giảm 23 99,84 35 99,83 tương ứng. Nồng độ chất tan giảm dẫn đến 31 99,82 41 99,82 khả năng tương tác giữa các phân tử trong hệ giảm, từ đó làm giảm hiệu suất phản ứng. 37 99,86 25 99,80 Một nguyên nhân khác giúp hai pha dễ 47 99,86 5 99,82 phân tán vào nhau trong quá trình phản ứng TB (n = 8) 99,84 TB (n = 8) 99,82 là nhờ cholin fenofibrat được tạo ra dần trong RSD (n = 8) 0,018% (< 1,0%) RSD (n = 8) 0,015% (< 1,0%) quá trình phản ứng có cấu trúc tương tự một chất diện hoạt và có tác dụng làm giảm sức TB (n = 16) 99,83 căng bề mặt pha, tăng tiếp xúc giữa hai pha. RSD (n = 16) 0,017% (< 1,0%) Quy trình kết tinh sử dụng isopropanol tuyệt o Ghi­chú:­RSD­mỗi­thời­điểm­và­RSD­hai­thời đối, nhiệt độ -5 C được chọn do so với ethanol tuyệt đối, isopropanol tuyệt đối có giá thành + u2 + u 2 0,05 nên giả Giá trị hàm lượng (khan) ghi trên nhãn của 12 thuyết được chấp nhận, chứng tỏ đường chất chuẩn: 99,6 ± 0,1%. Chất chuẩn được bảo chuẩn không mắc sai số hệ thống. quản trong tủ lạnh chuyên dụng ở 2-8oC. Quá trình đóng lọ chất chuẩn còn gặp khó Bàn­luận khăn là thiếu thiết bị đóng chuẩn chuyên Trong phản ứng tổng hợp cholin dụng giúp duy trì độ ẩm thấp và nạp khí trơ. fenofibrat, ở 80oC, fenofibrat nóng chảy và Tuy nhiên, do số lượng lọ chuẩn đóng không hỗn hợp phản ứng trở thành một hệ dị thể với nhiều (50 lọ), quá trình đóng chuẩn sử dụng hai pha lỏng không đồng tan: pha fenofibrat găng tay, khẩu trang và thao tác nhanh nên và pha dung dịch cholin hydroxid. Sự tiếp xúc có thể chất lượng chuẩn được đóng lọ không hai pha kém có thể làm giảm tốc độ phản bị ảnh hưởng đáng kể. ứng. Quan sát thực nghiệm cho thấy dung Độ đồng nhất của quá trình đóng lọ được dịch cholin hydroxid có sức căng bề mặt lớn đánh giá bằng các kiểm định thống kê. Kiểm và độ nhớt cao. Khi có mặt ethanol, sức căng định Shapiro-Wilk chứng minh hai dãy kết bề mặt của dung dịch cholin hydroxid giảm quả tuân theo phân phối chuẩn (P = 0,4525 đáng kể. Ethanol đã được chứng minh là làm và 0,8795 > 0,05). Kiểm định Fisher chứng giảm sức căng bề mặt của nước, sức căng bề minh phương sai hai dãy kết quả khác nhau 25
  8. Nghiên cứu Dược & Thông tin thuốc 2023, Tập 14, Số 4, trang 19-26 không có ý nghĩa thống kê (P = 0,6624 > 0,05). Kết luận Kiểm định Student’s t chứng minh trung bình Nghiên cứu đã tổng hợp được cholin hai dãy kết quả khác nhau không có ý nghĩa fenofibrat với hiệu suất 83,8% và tinh chế sản thống kê (P = 0,2009 > 0,05). phẩm đạt độ tinh khiết cao. Nguyên liệu sau Chất chuẩn cholin fenofibrat được thiết lập khi tinh chế đã được sử dụng để thiết lập chất có hàm lượng cao (99,6% tính theo chế phẩm chuẩn với giá trị hàm lượng (khan) ghi nhãn khan), cho thấy kết tinh lại là phương pháp là 99,6 ± 0,1%. Lời cảm ơn tinh chế sản phẩm hiệu quả. Phương pháp phân tích được sử dụng là HPLC tương đối phổ biến, quy trình phân tích đơn giản, dễ Tác giả Lê Huy Cường được hỗ trợ bởi thực hiện ở nhiều cơ sở nghiên cứu. chương trình học bổng đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ Do sự giới hạn về thời gian, chất chuẩn trong nước của Quỹ Đổi mới sáng tạo cholin fenofibrat đã thiết lập chưa được Vingroup (VINIF), Viện Nghiên cứu Dữ liệu lớn nghiên cứu đánh giá độ ổn định. Nội dung (VinBigdata) thuộc tập đoàn Vingroup, mã số này sẽ được thực hiện ở một nghiên cứu khác. VINIF.2022.ThS.011.­ tài liệu thaM khảo 1. World Health Organization. The top 10 causes of death. 2020 [Available from: https://www.who.int/news room/fact-sheets/detail/the-top-10-causes-of-death]. 2. National Cholesterol Education Program (NCEP). Third Report of the National Cholesterol Education Program (NCEP) Expert Panel on Detection, Evaluation, and Treatment of High Blood Cholesterol in Adults (Adult Treatment Panel III) final report. Circulation. 2002, 106(25): 3143-421. 3. Vogt M, Kunath K, Dressman JB. Dissolution enhancement of fenofibrate by micronization, cogrinding and spray-drying: comparison with commercial preparations. Eur J Pharm Biopharm. 2008, 68(2): 283-8. 4. Abbott Laboratories. Trilipix® (fenofibric acid delayed release capsules). 2011. 5. Bộ Y tế. Dược điển Việt Nam V. Việt Nam: Nhà xuất bản Y học; 2019. 6. International Conference on Harmonization. ICH guideline Q2(R2) on validation of analytical procedures. 2022. 7. Ministry of Health and Family Welfare. Indian Pharmacopoeia. India: Indian Pharmacopoeia Commission; 2018. 8. Kaduk J, Zhong K, Gindhart A, Blanton T. Crystal structure of choline fenofibrate (Trilipix®), (C5H14NO) (C17H14ClO4). Powder Diffraction. 2016, 31(2): 142-8. 9. 牛 冰 , 刘 杰 , 李 世 文 , inventors. 非 诺 贝 特 酸 胆 碱 盐 晶 型 及 其 制 备 方 法 patent CN 104628564 A. 2015. 10. Vazquez G, Alvarez E, Navaza JM. Surface Tension of Alcohol Water + Water from 20 to 50 .degree.C. J Chem Eng Data. 1995, 40(3): 611-4. 26
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2