[ı] Thửa đất số ıij5 t5i ấp X, Āã N, huyện H, tỉnh B5A Liêu nguồn gốA do vAhồng A
K khai phá khong năm ı95, nhưng gia đình A Cı đã s dng n đnh đt n6y ít nhất
từ m ı975 Aho đến nay. Quá tÇình s dng, A Cı đã đăng ký, kê khai v6 đượA Aấp
(iấy Ahứng nhn Æuyn s dng đt năm ı997, sau đó A Cı đã l6m th tA tặng Aho
ông N v6 ông N đã đưA Ap (iy Ahng nhn Æuyn s dng đt năm IJİİ9. Vợ
Ahồng Aụ K không đăng ký, kê khai, s dng din tíAh đt tÇên v6 không Aó một ong
A lo5i giy t theo Điu ıİİ Lut Đt đai năm IJİıij tÇưA đây l6 Điu 5İ Luật Đất
đai năm IJİİij. Mt kháA, gia đình A K đu đã Āut Anh, đnh Aư M, nên không đ
điều kiện đ Nh6 nưA Aông nhn Æuyn s dng đt, giao đt, Aho thuê đt theo Æuy
định t5i Điu 5Ĵ, Điu 55, Điu 5Ķ, Điu ıij Lut Đt đai năm IJİıij. Do đó, vợ Ahồng
Aụ K không Aó Æuyn s dng hp pháp đi vi din tíAh đt đang tÇanh Ahp nêu tÇên.
a án Ap sơ th1m Ahp nhn yêu A0u khi kin Aa @6 S l6 không đúng.
TÌNH HUNG PHÁP LÝ GII PHÁP PHÁP LÝ
ÁN LỆ SỐ /00/AL
V( TRƯỜNG HỢP ĐẤT DO CÁ NHÂN KHAI PHÁ NHƯNG SAU ĐÓ XUẤT CẢNH
ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI VÀ NGƯỜI KHÁC ĐÃ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ỔN ĐỊNH, LÂU DÀI
Đất Aó ngun gA l6 do Aá nhân khai phá
nhưng sau đó Āut Anh đnh Aư nưA
ngo6i v6 ngưi kháA đã Æun lý, s dng
ổn định, lâu d6i. TÇong Æuá tÇình s dng
đất, người n6y đã tôn t5o đt, Āây dng
nh6 ổn định, đăng kê khai v6 đượA Aấp
giấy Ahứng nhận Æuyền sdụng đất.
TÇưng hp n6y, phi ĀáA đnh nn
khai phá đt không Aòn Æuyn sử dụng
đt hp pháp nên viA yêu A0u đòi l5i
Æuyn s dng đt l6 không Aó sđ
Ahp nhn.
. | ar. | aa.
T N G L Ư C Á N L
F E E L F R E E T O G O W I T H T H E T R U T H
NI DUNG ÁN L
L U T S Ư F D V N
Ea: ar@a.
243
1
ÁN L S 32/2020/AL1
V trưng hp đt do nhân khai phá nhưng sau đó xuất cảnh đnh cư ở
c ngoài và ngưi khác đã quản lý, s dng ổn đnh, lâu dài
Được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua
ngày 05 tháng 02 năm 2020 được ng bố theo Quyết định số 50/QĐ-CA
ngày 25 tháng 02 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Ngun án l:
Quyết đnh giám đc thm s 19/2019/DS-T ny 20-8-2019 ca Hi đng
Thm phán Toà án nhân n ti cao v v án Tranh chấp đòi quyền s dụng đất” tại
tnh Bc Liêu gia nguyên đơn bà LỦ Kim S vi b đơn là ông Trầnn N; người
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan gm 16 ngưi.
V trí ni dung án l:
Đon 1 phần “Nhận định ca Toà án”.
Khái quát ni dung án l:
- Tình hung án l:
Đất có ngun gốc là do cá nhân khai phá nhưng sau đó xut cảnh định cư ở
ớc ngoài người khác đã qun lý, s dng ổn định, lâu dài. Trong quá trình
s dụng đất, người này đã tôn tạo đất, xây dng nhà ổn định, đăng kỦ kê khai
đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất.
- Gii pháp pháp lý:
Trường hp này, phải xác định nhân khai phá đt không còn quyn s
dụng đất hp pháp nên vic yêu cầu đòi lại quyn s dụng đất là không có cơ s
để chp nhn.
Quy đnh ca pháp lut liên quan đến án l:
- Khoản 2 Điều 10, khon 1, khon 4 Điu 50 Lut Đt đai năm 2003 (tương
ng vi khon 5 Điều 26, khon 1, khon 4 Điều 100 Luật Đất đai m 2013);
- Khoản 1 Điều 164, Điều 176, khoản 2 Điều 177, các điều 192, 196, 201
B lut Dân s năm 1995 (tương ng vi khoản 1 Điều 155, Điều 170, khon 2
Điều 171, các điu 185, 190, 195 B lut Dân s năm 2005; khoản 1 Điều 150,
Điu 221, khoản 2 Điều 237, các điều 187, 182, 192 B lut Dân s năm 2015).
T khoá ca án l:
“Kiện đòi quyền s dụng đất”; “Đất do nhân khai phá”; “Định c
ngoài”; Ni khác đã qun lý, s dụng đất”; “Sử dụng đất ổn định, lâu dài”;
Đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất”.
1 Án l y do c Thm phán Nguyn Thúy Hin, Tống Anh Hào, Chu Xuân Minh, Văn Minh thuc T Thm phán
a án nhân dân ti cao v nh vực dân s đề xut.
244
2
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kin ngày 18-9-2012 trong quá trình gii quyết v án,
nguyên đơn LỦ Kim S do Trn Th Phượng L1 đại din theo u quyn
trình bày:
Năm 1958, cha mẹ bà S là v chng c C, c Trn Th K khai phá
đưc khong 50.450m2 đất nông nghip, nay thuc tha s 135 din tích
47.250m2, tha s 138 din ch 3.200m2 ti p X, N, huyn H, tnh Bc Liêu.
m 1971, v chng c K giao cho con trai ông Kim Q qun , s dng din
ch đất u trên. m 1978, ông Q cho cụ Trn n C1 (em ruột c K) thuê din
ch đất trên, nhưng không lập giy t c C1 không tr tin thuê đất (có li khai
cho rằng m 1971, vợ chng c K cho c C1 thuê diện tích đất u tn). Năm 1997,
c C1 t khai được cp Giy chng nhn quyn s dng din tích 47.250m2,
tha s 135. Tuy nhiên, c C1 cũng đã kỦ “Giy xác nhn ch quyền đất” ngày
30-5-2004, xác nhn c C1 có mượn đất nêu trên ca v chng c K.
Khi bà S có Ủ định chuyn phn m ca v chng c K v phần đất trên thì
ông Trần Văn N (người đang s dụng đất) không đồng ý. Vì vy, các con ca v
chng c K là bà Lý Kim S, ông Lý Kim Q, ông Lý Kim S1, bà Lý Kim H thng
nht u quyn cho S khi kin yêu cu ông N phi tr li toàn b din tích
50.450m2 đất nêu trên. Tại phiên toà sơ thẩm, L1 (đại din theo u quyn ca
bà S) rút mt phn yêu cu khi kin, ch yêu cu ông N tr li diện tích đo thực
tế 30.674,7m2 ti tha s 135 yêu cầu được nhn s tiền đền bù do Nhà c
thu hi din tích 3.184 m2 đất ti tha s 135.
B đơn là ông Trần Văn N trình bày:
Ngun gc phần đt tranh chp do c Trần Văn C1 (cha ca ông) s dng
t trước năm 1975 đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất năm 1997.
Sau đó, c C1 đã làm thủ tc tng cho diện tích đất này cho ông; ông đã đưc cp
Giy chng nhn quyn s dụng đất năm 2009 và trực tiếp qun lý, s dng phn
đất này t đó cho đến nay. Đối vi Giy xác nhn ngày 30-5-2004 do S cung
cấp, ông xác định ch trong giy không phi ch ca c C1, nhưng ông
không yêu cầu giám định. Trong quá trình s dụng đất, Nhà nước đã thu hồi mt
phần đất để làm đường. Gia đình ông đã s dng ổn định diện ch đất nêu trên
trước năm 1975 đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đt, nên không chp
nhn yêu cầu đòi đất ca các con v chng c K.
Ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
- C Võ Th B trình bày: Khong năm 1970-1971, khi c v sng vi c C1
thì c C1 đã canh tác, sử dng phần đất tranh chp. C C1 có nói phn đất này là
thuê ca c K, khi gia đình cụ K xut cảnh, định M tc K đã chuyển
nhưng phần đất trên cho c C1. Quá trình s dng, c C1 đã đăng kỦ, kê khai và
đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất năm 1997; đến năm 2009, cụ C1 m
th tc tng cho ông N. C không đồng ý giao tr phn đất tranh chp cho các con
ca c K, c C.
245
3
Các ông bà Trn Th D, Trn Th Đ, Trần Th T và Trn Văn Q1 trình bày:
C Trn Văn C1 (chết năm 2009) và cụ Đặng Th V (chết năm nào không rõ)
04 ngưi con là các ông bà. Sau khi c V chết, c C1 sng chung vi c Võ Th B
07 người con gm các ông bà: Trn Văn H1, Trần Th Cm H2, Trần Văn L,
Trần Văn N1, Trần Th M, Trn Th G và Trần Văn N. Nguồn gốc đt tranh chp
trước đây ca v chng c C, c K. Do hoàn cảnh khó khăn nên cụ C1 đã mượn
phần đất tranh chp ca v chng c K, khi mượn đất không làm giy tờ. Sau đó,
gia đình cụ K đi nước ngoài sinh sng thì c C1 đã tự khai đăng kỦ được cp
Giy chng nhn quyn s dụng đất. Khi các con ca v chng c K biết, c C1 đã
viết giy tha nhận đất c C1 đứng tên ca v chng c K cho mượn. c
ông bà đều đng ý vi yêu cu khi kin ca bà S.
- Các ông Trần Văn H1, Trn Th Cm H2, Trần Văn L, Trần Văn N1,
Trn Th M, Trn Th G trình bày: Ngun gốc đất tranh chp ca ai thì các ông bà
không biết nhưng từ khi sinh ra và ln lên thì c C1 (cha ca các ông bà) đã canh
tác phn đất này. Năm 1997, cụ C1 được cp Giy chng nhn quyn s dng đất,
năm 2009 cụ C1 đã tặng cho ông N và ông N đã được cp Giy chng nhn quyn
s dụng đất. Các ông bà không đồng ý vi yêu cu khi kin ca bà S.
Ti Bn án dân s thẩm s 05/2015/DS-ST ngày 15-7-2015, Toà án nhân
dân tnh Bc Liêu quyết định:
Chp nhn mt phn yêu cu khi kin của bà LỦ Kim S đi vi ông Trn
Văn N. Buộc ông Trần Văn N trách nhiệm giao tr cho Kim S, ông
Kim Q, ông Lý Kim S1 và bà Lý Kim H giá tr phần đất din tích 30.674,7m2 ti
tha 135, t bản đồ s 09 ti p X, N, huyn H, tnh Bc Liêu bng tng s tin
788.389.547 đồng.
Kim S, ông Kim Q, ông Kim S1 Kim H cùng
trách nhim liên h vi Ban qun lý d án đầu tư xây dựng bản huyện H đ
nhn s tin thu hi bồi thường phần đất din tích 3.184 m2 là 636.800.000 đồng.
Công nhn và giao cho ông Trần Văn N được quyn qun lý, s dng phn
din tích 30.674,7m2 ti tha 135, t bản đồ s 09 ti p X, N, huyn H, tnh
Bc Liêu, các phn đất có v trí c th như sau:
Phần đất th I: Din tích 757,7 m2s đo các cạnh như sau: Hướng Đông
giáp đất ông Trương Thanh H 26,3m2; hướng Tây giáp kênh 14000 sông Cái
Chanh 00 m; hướng Nam giáp kênh 14000 có s đo là 66m; hướng Bc giáp sông
Cái Chanh 57,9m.
Phn đất th II: Din tích 6.892m2 (chưa trừ phm vi gii phóng mt bng
và hành lang l tuyến đường V) có s đo các cạnh như sau: Hướng Đông giáp đt
ông Trương Thanh H 129,5m; ng Tây giáp kênh thu lợi 180,1m; hướng Nam
giáp đất bà Trương Thị H 63,9m; hướng Bc giáp kênh 14000 là 50,8m.
Phần đất th III: Din tích 23.025m2 (chưa trừ phm vi gii phóng mt bng
hành lang l tuyến đường V) s đo các cạnh như sau: Hướng Đông giáp
kênh thu li s đo 217,1m; ớng Tây giáp đất ông Trương Văn T 232,7m;
ớng Nam giáp đất ông Trương Văn N2 91,1m; hướng Bc giáp kênh 14000 và
đất ông Trương Văn T 162,3m.
246
4
Trích đo đa chính các phần đất nêu trên được kèm theo Bn án và là b
phn không th tách ri ca Bn án.
Sau khi t x sơ thm, ông Trn n N ông Trần n L có đơn kháng cáo.
Ti Bn án dân s phúc thm s 210/2016/DS-PT ngày 08-9-2016, Toà án
nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh quyết định:
Sa Bản án sơ thm, công nhn s tho thun gia bà Trn Th Phượng L1
i din theo u quyn ca bà Lý Kim S, ông Lý Kim Q, ông Lý Kim S1, bà Lý
Kim H) và ông Trn Văn N như sau:
- Ông Trần Văn N đưc quyn qun lý, s dng phần đt din tích
30.674,7m2 ti tha 135, t bản đồ s 09 ti p X, xã N, huyn H, tnh Bc Liêu,
các phần đất có v trí như sau:
Phần đất th I: Din tích 757,7m2 có s đo các cạnh như sau: Hướng Đông
giáp đất ông Trương Thanh H 26,3m; hưng Tây giáp kênh 14000 sông Cái
Chanh 00m; hướng Nam giáp kênh 14000 có s đo là 66m; hướng Bc giáp sông
Cái Chanh 57,9m.
Phần đất th II: Din tích 6.892m2 (chưa trừ phm vi gii phóng mt bng
và hành lang l tuyến đường V) s đo các cạnh như sau: Hướng Đông giáp đt
ông Trương Thanh H 129,5m; ng Tây giáp kênh thu lợi 180,1m; hướng Nam
giáp đất bà Trương Thị H 63,9m; hướng Bc giáp kênh 14000 là 50,8m.
Phần đất th III: Din tích 23.025m2 (chưa tr phm vi gii phóng mt bng
hành lang l tuyến đường V) s đo các cạnh như sau: Hướng Đông giáp
kênh thu li s đo 217,1m; ớng Tây giáp đất ông Trương Văn T 232,7m;
ớng Nam giáp đất ông Trương Văn N2 91,1m; hướng Bc giáp kênh 14000 và
đất ông Trương Văn T 162,3m.
Trích đo đa chính các phần đất nêu trên được kèm theo Bn án và là b
phn không th tách ri ca Bn án.
- Kim S, ông Kim Q, ông Lý Kim S1 và bà Kim H do Trn
Th Phượng L1 là người đại din theo u quyền được quyn liên h vi Ban qun
d án đầu xây dựng cơ bản huyện H để nhn s tin thu hi bồi thường phn
din tích 3.184m2636.800.000 đồng.
Ông Trần Văn N có trách nhim tr cho bà Lý Kim S, ông Lý Kim Q, ông
Kim S1, Kim H do Trn Th Phượng L1 người đại din theo u
quyn s tiền 72.246.970 đồng.
Sau khi xét x phúc thm, ông Trần Văn N đơn đề ngh xem xét theo
th tục giám đốc thẩm đối vi Bn án dân s phúc thm nêu trên.
Ti Quyết đnh kng ngh giám đc thm s 33/2019/KN-DS ny 18-6-2019,
Chánh án Toà án nhân dân tối cao đã kháng nghị Bn án dân s phúc thm s
210/2016/DS-PT ngày 08-9-2016 ca Toà án nhân dân cp cao ti Thành ph H
Chí Minh; đề ngh Hi đồng Thm phán Toà án nhân dân ti cao xét x giám đốc
thm theo hướng hu Bn án dân s phúc thm nêu trên và hu Bn án dân s
247