[IJ] Về Āử t6i sản thế Ahấp: Theo A t6i liệu ong hsơ ván ĀáA định t6i sản thế Ahấp l6
nh6 đất t5i sIJĶĐ v6 IJİT u tÇên l6 Aủa @6 L nhận Ahuyển nợng Aủa ông Dương QuốA K,
@6 Ph5m Th Kim H theo AáA hp đng Ahuyn nhưng Æuyn s hu nh6 v6 Æuyền sdụng
đất đã đưA Aông Ahng ng6y İĴ/ıı/IJİİ. Ng6y İ7/ıı/IJİİ, @6 L đã đưA Ap giấy Ahứng
nhận Æuyền s hu nh6 v6 Æuyn s dng đt . Như vy, hai nh6 đt tÇên thuA Æuyền sở hữu
Aủa @6 L kt ng6y İ7/ıı/IJİİ, nên @6 L Aó Æuyn dùng hai nh6 đt n6y thế Ahp Aho Nn
h6ng để vay tin; ông K, @6 H Aũng @iết v6 đng ý Aho @6 L thế Ahp nh6 đt tÇên với Ngân h6ng.
Hợp đồng thế Ahp đã đưA Aông Ahng, đăng ký thế Ahp v6 đăng ký giao dAh @ảo đảm hợp
pháp nên hiu lA pháp lut. Ông K, @6 H Aho Çng @6 L Ahưa tÇ đ tin mua nh6 đất, Aòn n
IJ.İ.İİİ.İİİ đng đ yêu A0u hy hp đng mua @án nh6, tÇ l5i ij.İİİ.İİİ.İİİ đồng đã
nhận Aho @6 L l6 không Aó Aơ s. Nếu @6 L không tÇ đ s tin mua nh6 đt Aòn thiếu, ông K v6
@6 H Æuyn khi kin mt v án kháA đ yêu A0u @6 L thanh toán khon tin n6y... Tòa án Aấp
phúA th1m tuyên vô hiu hp đng thế Ahp t6i sn s ĶijĶİ-LCP-IJİİ9-İİ9Ĵ9 giữa Ngân
h6ng với @6 L đi vi Aăn nh6 s IJĶĐ v6 Aăn nh6 s IJİ/IJT, phưng Q, Æun P, Th6nh phố Hồ C
Minh ng6y İı/ıIJ/IJİİ9 l6 không đúng, ảnh hưng Æuyn v6 lợi íAh hợp pháp Aủa nguyên đơn.
TÌNH HUNG PHÁP LÝ GII PHÁP PHÁP LÝ
ÁN LỆ SỐ /0/AL
V( HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TRONG TRƯỜNG HỢP TÀI SẢN
THẾ CHẤP LÀ NHÀ ĐẤT DO BÊN THẾ CHẤP NHẬN CHUY)N NHƯỢNG
TỪ NGƯỜI KHÁC NHƯNG CHƯA THANH TOÁN ĐỦ TI(N CHO BÊN BÁN
Hợp đồng Ahuyn nhưng Æuyn s hu nh6
v6 Æuyền s dng đt đã đưA Aông
Ahứng, @ên mua đã đưA Ap giy Ahng nhn
Æuyền shữu nh6 v6 Æuyn s dng đt
nhưng mới thanh toán đưA mt ph0n tin
mua nh6 đất; AáA @ên Ahưa thựA hiện việA
giao nhận nh6. Bên mua thế Ahấp nh6 đất Aho
Ngân h6ng, đăng ký thế Ahấp theo đúng
Æuy định Aủa pháp luật; n n @iết v6 đồng
ý để @ên mua thế Ahấp nh6 đất nhưng sau đó
l5i Aó yêu A0u hủy hợp đồng Ahuyển nợng
Æuyền sở hữu nh6 v6 Æuyền sdụng đất.
TÇưng hp n6y, phi ĀáA đnh hợp đồng
thế Ahp Aó hiu lA pháp lut, không Ahấp
nhn yêu A0u hy hp đng Ahuyển
nhưng Æuyn s hu nh6 v6 Æuyền sử
dụng đất.
. | ar. | aa.
T N G L Ư C Á N L
F E E L F R E E T O G O W I T H T H E T R U T H
NI DUNG ÁN L
L U T S Ư F D V N
Ea: ar@a.
347
1
ÁN L S 43/2021/AL1
V hiu lc ca hp đng th chấp trong trường hp tài sn th chp
là nhà đt do bên th chp nhn chuyển nhưng ca người khác
nhưng chưa thanh toán đ tin cho bên bán
Được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 24
tháng 02 năm 2021 được công bố theo Quyết định số 42/QĐ-CA ngày 12
tháng 3 năm 2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Ngun án l:
Quyết định giám đc thm s 01/2019/KDTM-GĐT ngày 11/01/2019 ca
Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân ti cao v v án kinh doanh thương mại
“Tranh chấp hợp đồng tín dngtại Thành ph H Chí Minh giữa nguyên đơn
Ngân hàng A vi b đơn Nguyn Th L; người quyn lợi, nghĩa vụ liên
quan bà Phm Th Kim H, ông Dương Quốc K.
V trí ni dung án l:
Đon 2 phần “Nhận định của Tòa án”.
Khái quát ni dung án l:
- Tình hung án l:
Hợp đồng chuyển nhượng quyn s hu nhà và quyn s dụng đt đã
đưc công chứng, bên mua đã đưc cp giy chng nhn quyn s hu nhà
quyn s dụng đất nhưng mới thanh toán được mt phn tiền mua nhà đất; các
bên chưa thc hin vic giao nhn nhà. Bên mua thế chấp nhà đất cho Ngân
hàng, đăng kỦ thế chấp theo đúng quy đnh ca pháp lut; bên bán biết
đồng để bên mua thế chấp nhà đất nhưng sau đó lại yêu cu hy hợp đồng
chuyển nhượng quyn s hu nhà và quyn s dụng đất .
- Gii pháp pháp lý:
Trường hp này, phải xác định hợp đồng thế chp hiu lc pháp lut,
không chp nhn yêu cu hy hợp đồng chuyển nhượng quyn s hu nhà
quyn s dụng đất .
Quy đnh ca pháp lut liên quan đn án l:
- Các điều 168, 323, 342, 425, 438, 689 B lut Dân s năm 2005 (tương
ng với các điều 161, 298, 318, 423, 440, 502 B lut Dân s năm 2015); các
điu 439, 692 B lut Dân s năm 2005;
- Điu 10 Ngh định s 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 ca Chính ph
v giao dch bảo đảm.
T khóa ca án l:
“Hợp đồng chuyển nhượng quyn s hu nhà quyn s dụng đất ở”;
“Cp giy chng nhn quyn s hu nhà quyn s dụng đất ở”; “Chưa
1 Án l này do V Pháp chế và Qun lý khoa hc Tòa án nhân dân tối cao đề xut.
348
2
thanh toán hết tiền mua nđất”; “Hủy hợp đồng chuyển nhượng quyn s hu
nhà và quyn s dụng đất ở”; “Hợp đồng thế chấp”; “Đăng kỦ thế chấp”.
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kiện đ ngày 01/3/2011 các li khai ti Tòa án, nguyên
đơn là Ngân hàng A (ủy quyn cho bà Trn Th E) trình bày:
Ngân ng cho bà Nguyn Th L - Ch Doanh nghip nhân thương mi
dch v Nguyn Tn Đ vay tổng cộng 8.000.000.000 đồng theo hợp đồng tín dng
s 6360-LAV-200900957 ngày 04/12/2009, ph lc hợp đồng sửa đổi hợp đồng
tín dng s 01/PL/BS/HĐTD ngày 04/12/2009 02 giy nhn n (ngày
04/12/2009 s tin vay 7.750.000.000 đồng, ngày 04/12/2009 s tin vay
250.000.000 đồng) vi lãi sut trong hạn 12%/năm, lãi suất quá hn 150% lãi
sut trong hn, thi hạn vay 12 tháng. Sau đó, hai bên đã kỦ phụ lc hợp đồng tín
dng s 6360-LAV-200900957/PL ngày 15/12/2010 tha thuận điu chnh
lãi sut vay trong hạn là 16%/năm. Tài sản bảo đảm cho khon vay trên gm:
- Quyn s dng 298,3m2 đất và nhà thuc thửa đất s 7, t bản đồ s 93
ti s 26Đ, phường Q, qun P, Thành ph H Chí Minh theo giy chng nhn
quyn s hu nhà quyn s dụng đt s 7332/2008/UB.GCN do y ban
nhân dân qun P, Thành ph H Chí Minh cp ngày 07/11/2008 cho bà L.
- Quyn s dng 113,16m2 đất nhà thuc thửa đất s 82, MPT 79, t
bản đồ s 89 ta lc ti s 20/2T, phường Q, qun P, Thành ph H Chí Minh
theo giy chng nhn quyn s hu nhà quyn s dụng đất s
7331/2008/UB.GCN do y ban nhân dân qun P, Thành ph H Chí Minh cp
ngày 07/11/2008 cho bà L.
Bà L đã thế chp các tài sn trên theo hp đng thế chp tài sn s
6360- LCP-2009-00949 ngày 01/12/2009 đã đưc ng chứng đăng k tài
sn thế chp theo quy đnh ca pháp lut.
Ngân hàng đã gii ngân cho L vi tng s tiền 8.000.000.000 đng.
Quá trình thc hin hợp đồng, L không thanh toán đầy đủ, đến hn bà L ch
tr lãi trong hn vào ngày 12/5/2010, nên Ngân hàng đã chuyển n quá hn cho
hợp đồng tín dng và các ph lc hp đồng.
Ngân hàng khi kin yêu cu L phi thanh toán s tin còn n tính đến
ngày 07/12/2012 14.780.416.666 đồng, trong đó n gốc 8.000.000.000 đng,
n lãi trong hn 2.879.083.333 đồng, lãi quá hạn 3.901.333.333 đồng. Nếu L
không tr đưc n thì yêu cu phát mãi tài sn thế chấp để thu hi n.
B đơn là bà Nguyễn Th L trình bày:
tha nhận đã kỦ hợp đồng tín dng, các ph lc hợp đồng, giy nhn
nợ, đồng thi xác nhn s tin còn n Ngân hàng tính đến ngày 07/12/2012
14.780.416.666 đồng (gm n gốc 8.000.000.000 đồng, n lãi trong hn
2.879.083.333 đồng, n lãi qhạn 3.901.333.333 đồng) như Ngân hàng trình
bày. cam kết thanh toán cho Ngân hàng s tin còn n tin lãi phát sinh
349
3
trong vòng 30 ngày k t ngày bn án hiu lc pháp lut; nếu không thanh
toán được, bà đng ý phát mãi các tài sn thế chấp để Ngân hàng thu hi n.
Tuy nhiên, hai căn nhà đang thế chp ti Ngân hàng do mua ca ông
Dương Quốc K, Phm Th Kim H vào năm 2008 với giá 5.500.000.000 đng.
đã thanh toán được 3.000.000.000 đồng, còn n ông K, H 2.500.000.000
đồng. Hai bên đã làm thủ tục mua bán đầy đủ theo quy định ca pháp lut
đã đứng tên ch quyn trên giy chng nhn quyn s hu nhà quyn s
dụng đt đối với các nhà đất nêu trên. Ông K, H vẫn đang qun s dng
hai căn nhà này vì hai bên chưa thực hin vic giao nhn nhà.
Cuối năm 2010, ông K, bà H đã có đơn khi kin yêu cu bà thanh toán s
tin n nêu trên, nếu bà không tr đưc thì s đòi lại nhà, s việc đang được Tòa
án nhân dân qun Tân Phú gii quyết.
Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
ng Dương Quốc K, bà Phm Th Kim H trình bày:
Ngày 03/11/2008, ông tha thuận bán cho L hai căn nhà s 26Đ
s 20/2T với giá 5.500.000.000 đồng; L đã trả được 3.000.000.000 đồng,
còn n 2.500.000.000 đng hẹn đến ngày 03/11/2009 s thanh toán đ để nhn
nhà. L yêu cu ông công chứng cho L đứng tên nhà đất để L thế
chp Ngân hàng. Sau khi vay được tin t Ngân hàng, L không tr đủ tin
mua nhà cho ông bà. Sau này, ông được biết Ngân hàng đã cho bà L vay s
tiền vượt quá quy định của Nhà nước. Hin nay, ông vẫn đang qun s
dụng hai căn nhà này, ông đ ngh đưc ly li nhà tr li cho L
3.000.000.000 đồng trước đây đã nhận.
Bản án kinh doanh, thương mại sơ thẩm s 287/2013/KDTM-ST ngày
19/3/2013 ca Tòa án nhân dân Thành ph H Chí Minh quyết định:
Chp nhn toàn b yêu cu của nguyên đơn, buc Nguyn Th L - Ch
DNTN Nguyn Tấn Đ trách nhim thanh toán cho Ngân hàng A tng s n
tính đến ngày 19/3/2013 13.367.083.333 đồng, trong đó n vn vay
8.000.000.000 đng, lãi trong hạn 921.750.000 đồng, lãi quá hn 4.445.333.333
đồng tin lãi phát sinh t ngày 20/3/2013 cho đến ngày tr hết vn vay theo
mc lãi sut n quá hạn 24%/năm.
Thi hn thanh toán trong vòng 6 tháng sau khi bn án hiu lc pháp
lut. Quá hn bà Nguyn Th L - Ch DNTN Nguyn Tấn Đ không thanh
toán hoặc không thanh toán đầy đ thì Ngân hàng A được quyn yêu cu phát
mãi tài sản đã thế chp là hai nhà đất ca bà Nguyn Th L để thu hi n, gm:
- Nhà đất diện tích đất 298,30m2 thuc tha 7, t bn đ s 93 (BĐĐC)
ta lc tại 26Đ, phường Q, qun P, Thành ph H Chí Minh ca bà Nguyn Th L
theo giy chng nhn quyn s hu nhà quyn s dụng đất s
7332/2008/UB.GCN ngày 07/11/2008 ca y ban nhân dân qun P, Thành ph
H Chí Minh.
350
4
- Nhà đất có din tích đất 113,16m2 thuc tha 82, MPT 79, t bản đồ s 89
(BĐĐC) tọa lc tại 20/2T, phường Q, qun P, Thành ph H Chí Minh ca bà
Nguyn Th L theo giy chng nhn quyn s hu nhà quyn s dụng đất
s 7331/2008/UB.GCN ngày 07/11/2008 ca y ban nhân dân qun P, Thành
ph H Chí Minh.
Ngày 02/4/2013, Phm Th Kim H Nguyn Th L đều đơn
kháng cáo.
Bản án kinh doanh, thương mại phúc thm s 171/2013/KDTM-PT ngày
10/10/2013 ca Tòa Phúc thm Tòa án nhân dân ti cao ti Thành ph H Chí
Minh quyết định sa bản án sơ thẩm như sau:
- Chp nhn mt phần đơn khởi kin của nguyên đơn Ngân hàng A (Chi
nhánh Ngân hàng A qun B).
- Buc Nguyn Th L - Ch doanh nghiệp nhân thương mại dch v
Nguyn Tấn Đ phải tr cho nguyên đơn tiền vốn 8.000.000.000 đồng, lãi trong
hạn 921.750.000 đồng, lãi quá hn 4.445.333.333 đồng tính đến ngày xét x
thm 19/3/2013 tng cộng 13.367.083.333 đng; t ngày 20/3/2013 cho đến
ngày tr hết tin vn vay tính lãi theo mc lãi sut quá hn tng thời điểm theo
hợp đồng đã kỦ kết.
- hiu hợp đồng thế chp tài sn s 6360-LCP-2009-00949 gia Ngân
hàng A - Chi nhánh B vi bà Nguyn Th L - Ch doanh nghiệp nhân thương
mi dch v Nguyn Tấn Đ đối với căn nhà số 26Đ, phường Q, qun P, Thành
ph H Chí Minh căn nhà số 20/2T, phưng Q, qun P, Thành ph H Chí
Minh được kết công chng ngày 01/12/2009. Ngân hàng A (Chi nhánh
Ngân hàng A qun B) phi tr 02 giy chng nhn quyn s hu nhà quyn
s dng đất s 7332/2008/UB.GCN ngày 07/11/2008 s 7331/2008/UB.GCN
ngày 07/11/2008 do y ban nhân dân qun P cp cho bà Nguyn Th L.
Ngày 18/12/2013, Ngân hàng A đơn đ ngh xem xét theo th tc giám
đốc thẩm đối vi bản án kinh doanh, thương mại phúc thm nêu trên.
Ti Quyết đnh s 24/2016/KN-KDTM ngày 15/8/2016, Chánh án Tòa án
nhân dân ti cao kháng ngh Bản án kinh doanh, thương mại phúc thm s
171/2013/KDTM-PT ngày 10/10/2013 ca Tòa Phúc thm Tòa án nhân dân ti
cao ti Thành ph H Chí Minh; đề ngh Hội đng Thm phán Tòa án nhân dân
ti cao xét x giám đốc thm, hy bản án kinh doanh, thương mại phúc thm nêu
trên; giao h vụ án cho Tòa án nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
xét x li theo th tc phúc thẩm đúng quy định ca pháp lut.
Tại phiên tòa giám đc thẩm, đại din Vin kim sát nhân dân ti cao nht
trí vi kháng ngh giám đốc thm ca Chánh án Tòa án nhân dân ti cao.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V s tin n gc và ni gia Ngân hàng A vi bà Nguyn Th L các
bên đu thng nht và không có tranh chp. Tòa án cấp thẩm tuyên buc L
trách nhim thanh toán cho Ngân hàng tng s n tính đến ngày 19/3/2013
351