[ij] Đinh Quang D l6 giáo viên d5y n địa Aủa ường ung họA phổ thông L. Ng6y IJĶİı7,
D Āuống khu họA sinh dân tộA nội ú nhờ họA sinh nam Ahặt Ahuối gp pa sau khu tập thAủa
D, gặp T Ai png A họA sinh nv6 @iết T đang họA lớp ıİ. Từ đó D v6 T tờng hay nhắn tin
Aho nhau. Ng6y İIJ/Ĵ/IJİı7, T nhn tin đến phòng D Ahơi v6 D Aó h6nh vi dâm ô đi với T. Do đó,
D @iết T đượA khong ı tu0n v6 @iết T l6 hA sinh Aa TÇưng tÇung hA ph thông L.
] Theo Æuy đnh t5i đim đ, e khon ı Điu ijı Thông tư ıIJ/IJİıı/TT-B(DĐT ng6y IJ/ij/IJİıı Aủa
Bộ (iáo dụA v6 Đ6o t5o @an h6nh kèm theo Điu l tÇưng TÇung hA Aơ s, TÇưng ung họA phổ
thông v6 tÇưng ph thông Aó nhiu Ap hA thì nhim v Aa giáo viên @ môn l6 phải @ảo vệ
Æuyền v6 lợi íAh Ahính đáng Aa hA sinh, phi hp vi giáo viên Ah nhim, AáA giáo viên kA
ong việA d5y hA v6 giáo dA hA sinh. Do đó, vi tư AáAh l6 giáo viên Aa nh6 tÇưng, D phải
áAh nhiệm giáo dA tt A AáA hA sinh Aa tÇưng, tÇong đó Aó Aháu Nguyn Th T. Do đó, D phải
@ị áp dụng nh tiết đnh khung tăng nng l6 Đi vi tÇ em m6 ngưi ph5m ti Aó tÇáAh nhiệm
giáo dụAÆuy đnh t5i đim A khon IJ Điu ııĶ B lut Hình s năm ı999 mi đúng pháp luật.
TÌNH HUNG PHÁP LÝ GII PHÁP PHÁP LÝ
ÁN LỆ SỐ /0/AL
V( VIỆC XÁC ĐỊNH TÌNH TIẾT ĐỊNH KHUNG HÌNH PHẠT
“ĐỐI VỚI TRẺ EM MÀ NGƯỜI PHẠM TỘI CÓ TRÁCH NHIỆM GIÁO DỤC
TRONG TỘI “DÂM Ô ĐỐI VỚI TRẺ EM
Bị o l6 giáo viên nơi @ h5i l6 tÇ em
theo hA, không tÇA tiếp ging d5y @
h5i, Aó h6nh vi dâm ô đi vi @ h5i.
TÇưng hp n6y, Tòa án phi ĀáA đnh
@ Aáo ph5m ti Dâm ô đi với em
theo đim A khon IJ Điu ııĶ B luật
Hình s năm ı999 vi tình tiết định
khung hình ph5t Đi vi tÇ em m6
người ph5m ti áAh nhiệm giáo
dụA tương ứng điểm d khoản IJ Điều
ıĴĶ Bộ luật nh sự m IJİı5 về tội
Dâm ô đối vi người ới ıĶ tuổi với
nh tiết định khung hình ph5t Đối với
người m6 người ph5m tội tÇáAh
nhiệm go dụA.
. | ar. | aa.
T N G L Ư C Á N L
F E E L F R E E T O G O W I T H T H E T R U T H
NI DUNG ÁN L
L U T S Ư F D V N
Ea: ar@a.
374
1
ÁN L S 46/2021/AL1
V vic xác đnh tình tiết đnh khung nh pht “Đối với trem mà ni
phạm ti có trách nhim giáo dctrong ti Dâm ô đối với trẻ em”
Được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 25
tháng 11 năm 2021 được công bố theo Quyết định số 594/QĐ-CA ngày 31
tháng 12 năm 2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Nguồn án l:
Quyết đnh giám đc thẩm số 12/2020/HS-T ngày 07/8/2020 ca Hi đng
Thẩm phán a án nn dân tối cao về vụ án “Dâm ô đối với trem” đối với bị o
Đinh Quang D.
V trí ni dung án l:
Đoạn 3 và đoạn 4 phần “Nhận định ca Tòa án”.
Khái quát ni dung án l:
- Tình huống án lệ:
B cáo giáo viên nơi b hi trẻ em theo hc, không trc tiếp giảng dy b hi,
có hành vi dâm ô đối với bị hại.
- Giải pháp pháp lý:
Tng hợp này, a án phi c định bị cáo phạm tội Dâm ô đối vi trẻ em
theo đim c khoản 2 Điều 116 Bluật Hình sự năm 1999 với nh tiết định khung
nh phạt “Đối vi trẻ em người phạm tội có trách nhiệm giáo dục” (tương ứng
điểm d khoản 2 Điều 146 Bộ luật Hình sự năm 2015 về tội Dâm ô đối với
người dưới 16 tuổi” với tình tiết định khung hình phạt “Đối với người mà người
phạm tội có trách nhiệm giáo dục”).
Quy đnh ca pháp lut liên quan đến án l:
- Điểm c khoản 2 Điu 116 Bộ luậtnh sự năm 1999 vtội “Dâm ô đối với
trem (ơng ứng vi khoản 1, điểm d khoản 2 Điều 146 Bộ luật nh s năm
2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 vtội “Dâm ô đối với nời ới 16 tuổi”);
- Điểm đ, đim e khon 1 Điều 31 Thông 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 ca B Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều l Tng trung học cơ sở,
Tng trung hc ph thôngtng ph thông nhiu cp hc.
Từ khoá ca án l:
“Giáo viên nơi bị hại trẻ em theo học”; “Dâm ô đối với trem”; “Dâm ô
đối với người ới 16 tuổi”; Người phạm tội có trách nhiệm giáo dục”.
1 Án l này do Hội đồng xét x gm 05 Thm phán Tòa án nhân dân ti cao đề xut.
375
2
NI DUNG V ÁN:
Do quen biết nhau t trước, khong 07 gi 30 phút ngày 02/4/2017,
Nguyn Th T (sinh ngày 03/8/2001) hc sinh lp 10, Trưng trung hc ph
thông L s dng điện thoi nhn tin cho Đinh Quang D là giáo viên ca trường và
hn xung phòng ca D chơi.
Sau khi hn, cháu T đi bộ đến phòng ca D khu tp th giáo viên, ti
phòng ca D, do ngại người đi ngang qua nên D đóng cửa ri cm tay cháu
T xem ch tay. Lúc này, D đưa tay khoác vai, ôm eo, thy cháu T không phn
ng nên D nảy sinh định mun gần gũi với cháu T để tho mãn nhu cu
nhân. D hôn cháu T, kéo cháu T nm xung giường nằm lên giường cùng
cháu T ri tiếp tc hôn, dùng tay s bng, s ngực, sau đó dùng tay mở khuy
qun kéo khoá qun cháu T xung. D đưa tay trái của mình s vào b phn
sinh dc ca cháu T. Cháu T không đồng ý nên kéo tay D ra kéo khoá qun
lên. D tiếp tc kéo kh qun ca T xung và tt phn phía trước qun D đang mc
xung để l mt phn ơng vt ra ngoài, chmong ca cháu T, cháu T đy D
ra thì qun ca D t bt n, đẩy ơng vật o trong qun. D tiếp tc ngồi n đùi
cu T, dùng hai tay xoa vào má cháu T t cu T đy D ra và đứng dy sa li tóc,
qun áo đòi v. D đi đến phía sau ôm cháu T ri m ca cho cháu T v. Sau đó, cháu T
k lại cho gia đình biết chuyn b D xâm hi nh dc. Ngày 03/4/2017, bà Trn Th H
là m cháu T t cáo nh vi ca Đinh Quang D.
Ti Kết lun giám đnh pháp y s 166/TTPY ngày 07/7/2017, Trung tâm giám đnh
pp y tnh G kết lun: Cu Nguyn Th T không b tn hại cơ thể.
Ti Bn án nh s thẩm s 55/2017/HSST ngày 02/10/2017, Toà án
nhân n huyện Chư Prông đã áp dụng khoản 1 Điều 116; điểm h, p, s khon 1,
khon 2 Điu 46 B lut Hình s m 1999, x pht Đinh Quang D 07 tháng
v ti “Dâm ô đối vi tr em”.
Ngày 02/10/2017, Đinh Quang D kháng cáo xin gim nh hình pht và xin hưng
án treo.
Ti Bn án nh s phúc thm s 97/2017/HSPT ngày 29/12/2017, Toà án
nhân dân tnh Gia Lai đã chấp nhn kháng o ca b cáo Đinh Quang D; áp dng
khoản 1, Điều 116; đim h, p, s khon 1, khoản 2 Điều 46; Điều 60 B lut Hình s
năm 1999; áp dng thêm điểm x khoản 1 Điều 51 B lut Hình s năm 2015,
sa bn án hình s thẩm, x pht Đinh Quang D 07 tháng nhưng cho
ng án treo.
Ngày 06/4/2018, Vin trưởng Vin kim t nhân dân cp cao tại Đà Nẵng
Quyết định kháng ngh giám đốc thm s 48/QĐ-VC2 đề ngh hu bn án hình
s thẩm bn án hình s phúc thm cho rng nh vi phm ti ca Đinh
Quang D phải đưc t x vi nh tiết định khung ng nặng “Đối vi tr em
ngưi phm ti trách nhim go dc” quy định tại điểm c khoản 2 Điu 116 B
lut Hình s m 1999.
376
3
Ti Quyết định Giám đốc thm s 55/2018/HS-GĐT ngày 23/10/2018, U
ban Thm phán Toà án nhân dân cp cao ti Đà Nẵng đã gi ngun bn án nh
s phúc thm.
Ti Kháng ngh s 13/QĐ-VKSTC-V7 ngày 23/10/2019, Vin trưởng Vin
kim sát nhân n ti cao quyết định: Kháng ngh Quyết định giám đc thm s
55/2018/HS-T ny 23/10/2018 ca Toà án nhân dân cp cao ti Đà Nẵng và
Bn án hình s phúc thm s 97/2017/HSPT ngày 29/12/2017 ca Toà án nhân n
tỉnh Gia Lai. Đ ngh Hi đồng Thm phán Toà án nhânn ti cao xét x theo th
tục gm đốc thm hu Bn án hình s thm s 55/2017/HSST ny 02/10/2017
ca Toà án nhân n huyện Chư Prông, Bn án nh s phúc thm s 97/2017/HSPT
ny 29/12/2017 ca T án nn dân tnh Gia Lai Quyết định gm đc thm s
55/2018/HS-T ny 23/10/2018 ca T án nhân dân cp cao ti Đà Nng để xét
x sơ thm li theo đúng quy định ca pp lut. Với ldo như sau:
“Tán nhân n cấp cao tại Đà Nẵng nhận định: Tình tiết “Người
trách nhim giáo dục” quy định tại điểm c khoản 2 Điều 116 B lut Hình s
năm 1999 được hiu thy giáo trc tiếp ging dy hoc giáo viên ch
nhim đối với người b hi. Trong v án này, b cáo Đinh Quang D giáo viên,
cháu Nguyn Th T- người b hi là hc sinh, tuy nhiên c hai không có mi quan
h thy-trò trc tiếp nên áp dng khon 1 Điều 116 B lut Hình s năm 1999 để
x pht Đinh Quang D. Nhận định quyết định như trên của Toà án nhân dân
cp cao tại Đà Nẵng là sai lm nghiêm trng trong vic áp dng B lut Hình s,
bi vì: Đinh Quang D là giáo viên b n địa lý của Trưng trung hc ph thông
L, nơi cháu Nguyn Th T đang học sinh. Theo quy định tại điểm đ, e khoản 1
Điều 31 Thông 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của B Giáo dục Đào
tạo ban hành kèm theo Điều l trưng Trung học sở, Trường trung hc ph
thông và trường ph thông có nhiu cp hc thì nhim v ca giáo viên b n là
phi bo v quyn và lợi ích chính đáng của hc sinh, phi hp vi giáo viên ch
nhim, các giáo viên khác trong vic dy hc và giáo dc học sinh. Do đó, với
cách giáo viên ca nhà trường, D phi có trách nhim giáo dc tt c các hc
sinh ca trường, trong đó cháu Nguyn Th T. Hành vi phm ti ca Đinh
Quang D đụ ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín ca toàn th giáo viên Trường
trung hc ph thông L. vy, hành vi phm ti ca Đinh Quang D phi b khi
t, xét x vi tình tiết định khung “Đi vi tr em người phm ti trách
nhim giáo dụcquy định ti điểm c khon 2 Điu 116 B lut Hình s.
Toà án nhân dân huyện Chư Prông áp dng khoản 1 Điu 116 B lut
Hình s 1999 x pht Đinh Quang D 07 tháng không đúng vi tính cht,
mức độ nguy him ca hành vi b cáo đụ thc hin. Bn án phúc thm
Quyết định giám đốc thm áp dng thêm điểm x khoản 1 Điều 51 B lut Hình
s năm 2015 đi vi b cáo D không đúng b ca b cáo không phi lit
sĩ; đồng thi cho b cáo D ởng án treo là chưa đáp ứng yêu cầu đấu tranh đối
vi loi ti phm xâm phm tình dc tr em đang diễn biến phc tạp và được dư
lun xã hội đặc biệt quan tâm như hiện nay”.
Tại phiên tòa giám đốc thẩm, đại din Vin kim sát nhân dân ti cao đ
ngh Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân ti cao chp nhn kháng ngh ca
377
4
Viện trưởng Vin kim sát nhân dân ti cao; hu Bn án hình s thẩm s
55/2017/HSST ngày 02/10/2017 ca Toà án nhân dân huyện Chư Prông, Bản án
hình s phúc thm s 97/2017/HSPT ngày 29/12/2017 ca Toà án nhân dân tnh
Gia Lai và Quyết định giám đốc thm s 55/2018/HS-GĐT ngày 23/10/2018 của
Toà án nhân dân cp cao tại Đà Nẵng đ xét x thẩm lại theo đúng quy định
ca pháp lut.
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] Căn cứ vào các tài liu trong h vụ án thì Toà án cấp sơ thẩm và
Toà án cp phúc thm xét x Đinh Quang D v “Ti dâm ô đối vi tr em
căn cứ, đúng pháp luật.
[2] V tình tiết định khung hình pht: U ban Thm phán Toà án nhân dân
cp cao tại Đà Nẵng cho rng D không phi thy giáo trc tiếp dy cháu
Nguyn Th T nên không áp dng tình tiết định khung tăng nặng “Đối vi tr em
mà ngưi phm ti có tch nhim giáo dc” quy đnh ti đim c khon 2 Điu 116
B lut Hình s năm 1999 là không đúng pháp lut.
[3] Đinh Quang D giáo viên dạy môn địa ca Trường trung hc ph
thông L. Ngày 26/3/2017, D xung khu hc sinh dân tc ni trú nh hc sinh nam
cht chui giúp phía sau khu tp th ca D, gp T chơi phòng các hc sinh n
biết T đang học lp 10. T đó D và T thưng hay nhn tin cho nhau. Ngày
02/4/2017, T nhn tin đến phòng D chơi và D có hành vi dâm ô đối vi T. Do đó, D
biết T đưc khong 1 tun biết T là hc sinh ca Trường trung hc ph thông L.
[4] Theo quy đnh ti đim đ, e khon 1 Điu 31 Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT
ngày 28/3/2011 ca B Giáo dục Đào tạo ban hành kèm theo Điều l trường
Trung học sở, Trường trung hc ph thông tng ph thông nhiu cp
hc thì nhim v ca giáo viên bn là phi bo v quyn và li ích chính đáng
ca hc sinh, phi hp vi giáo viên ch nhim, các giáo viên khác trong vic dy
hc và giáo dc học sinh. Do đó, với cách giáo viên của nhà trường, D phi
có trách nhim go dc tt c các hc sinh ca trưng, trong đó có cháu Nguyn Th T.
Do đó, D phi b áp dng tình tiết định khung ng nặng “Đối vi tr em
ngưi phm ti trách nhim giáo dục” quy định tại điểm c khoản 2 Điều 116
B lut Hình s năm 1999 mới đúng pháp lut.
[5] Toà án nhân dân huyện Chư Prông áp dụng khoản 1 Điều 116 B lut
Hình s năm 1999 x pht Đinh Quang D 07 tháng không đúng với tính
cht, mc độ nguy him ca hành vi mà b cáo đã thực hin. Bn án phúc thm
Quyết định giám đốc thm áp dụng thêm đim x khoản 1 Điều 51 B lut Hình s
năm 2015 đối vi b cáo D không đúng theo lỦ lch cu chiến binh tb ca
bo không phi là liệt sĩ; đng thi cho bo D ng án treo là chưa đáp ng
yêu cu đấu tranh đối vi loi ti phm m phm tình dc tr em đang diễn biến
phc tạp và được dư luận xã hội đặc bit quan tâm như hiện nay.
[6] Do đó, Kháng nghị giám đốc thm s 13/QĐ-VKSTC-V7 ngày
23/10/2019 ca Viện trưng Vin kim sát nhân dân tối cao đối vi Quyết định
giám đốc thm s 55/2018/HS-GĐT ngày 23/10/2018 của Toà án nhân dân cp
cao tại Đà Nng Bn án hình s phúc thm s 97/2017/HSPT ngày
378