[Ĵ] t theo Æuy định t5i Điều IJ, ij; khoản IJĴ Điều ij, Điều ıİ7, ııİ, Luật n
nhân v6 gia đình m IJİıĴ, Điều IJı Bluật Dân sự m IJİİ5 thì nghĩa vụ Aấp
ỡng Aủa Aha m đi vi Aon Ahưa th6nh niên đưA phát sinh t khi người Aon
đượA sinh Ça. ViA Ap dưng nuôi Aon l6 Æuyn v6 l6 nghĩa v Aa Aha, mẹ không
ựA tiếp nuôi Aon. Cháu Lê (ia P l6 Aon Ahung Aa Ah Lê Th D v6 anh TÇịnh Vinh C,
nhưng từ khi Aháu P sinh Ça l6 ng6y ıIJ/İı/IJİıĴ Aho đến ng6y ıIJ/ıİ/IJİı7 ng6y Ahị
D l6m đơn khi kin yêu A0u Ap dưng mt mình Ah D Ahăm sóA, nuôi dưỡng v6
Ahi AáA khon Ahi phí nuôi Aon. Như vy, Tòa án Ap sơ th1m không Ahấp nhận
u A0u @uA anh C ho6n tÇ l5i s tin Ahi phi m6 Ah D @ Ça đ nuôi Au P t
ng6y sinh Ça ıIJ/İı/IJİıĴ Aho đến ng6y ıIJ/ıİ/IJİı7 ng6y Ah D l6m đơn khởi kiện
u A0u Ap dưng l6 không phù hp l6m nh hưng đến Æuyn v6 lợi íAh hợp
pháp Aủa Ah D. Do đó A0n Ahp nhn mt ph0n kháng Aáo Aa Ah D, @uộA anh C
phải ho6n tÇ l5i Aho Ah D % Aa s tin İIJ tÇiu đng/tháng m6 Ah D đã @ỏ Ça
nuôi Aon tính t ng6y ıIJ/İı/IJİıĴ Aho đến ng6y ıIJ/ıİ/IJİı7 như sau: Ĵ5 tháng Ā
ı.İİİ.İİİ đng/tháng = Ĵ5.İİİ.İİİ đng."
TÌNH HUNG PHÁP LÝ GII PHÁP PHÁP LÝ
Sau khi ngưi Aon đưA sinh Ça, ngưi
mẹ khởi kin yêu A0u ĀáA đnh @ đơn
l6 Aha đAa ngưi Aon v6 yêu A0u @
đơn thA hiện nga vụ Aấp ỡng Aho
Aon Aa th6nh niên. Tòa án ĀáA định
@ị đơn l6 Aha đẻ Aủa nời Aon v6 Aó
nga vụ Aấp dưỡng Aho Aon.
TÇưng hp n6y, Tòa án phải ĀáA
đnh thi gian Ap dưng Aho Aon
Ahưa th6nh niên đưA nh k từ
khi người Aon đượA sinh Ça.
L U T S Ư F D V N
ÁN LỆ SỐ /0/AL
V( THỜI ĐI)M BẮT ĐẦU THỰC HIỆN NGHĨA VỤ CẤP DƯỠNG CHO CON CHƯA
THÀNH NIÊN TRONG VỤ ÁN TRANH CHẤP V( XÁC ĐỊNH CHA MẸ CON
. | ar. | aa.
T N G L Ư C Á N L
F E E L F R E E T O G O W I T H T H E T R U T H
NI DUNG ÁN L
Ea: ar@a.
504
1
ÁN L SỐ 62/2023/AL1
V thi đim bt đu thc hin nghĩa v cấp dưỡng cho con chưa thành
niên trong v án tranh chp v xác đnh cha cho con
Đưc Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân ti cao thông qua vào các ngày
01, 02, 03 tháng 02 năm 2023 được công b theo Quyết định s 39/QĐ-CA
ngày 24 tháng 02 m 2023 của Chánh án Tòa án nhân dân ti cao.
Ngun án l:
Bn án phúc thm s 07/2018/HN-PT ngày 22/3/2018 ca Tòa án nhân dân
tỉnh Bình Phước v v án hôn nhân gia đình “Xác định cha cho con, cp dưỡng
nuôi con” giữa nguyên đơn là chị Lê Th D vi b đơn là anh Trịnh Vinh C.
V trí ni dung án l:
Đoạn 4 phần Nhận định của Tòa án”.
Khái quát ni dung ca án l:
- Tình huống án lệ:
Sau khi người con được sinh ra, người mẹ khởi kiện yêu cầu xác định bị đơn
là cha đẻ của người con và yêu cầu bị đơn thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho con
chưa thành niên. Tòa án xác định bị đơn cha đcủa người con nghĩa vụ
cấp dưỡng cho con.
- Gii pháp pháp lý:
Trường hp này, Tòa án phải xác định thi gian cấp ỡng cho con chưa
thành niên được tính k t khi người con được sinh ra.
Quy đnh ca pháp lut liên quan đn án l:
Khoản 24 Điều 3, Điều 107, Điều 110 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
T khóa ca án l:
“Xác định cha cho con”; “Cấp dưỡng cho con chưa thành niên”; “Thời điểm
bắt đầu thc hin nghĩa vụ cp dưỡng”.
NI DUNG V ÁN:
* Nguyên đơn chị Lê Th D trình bày:
Ch anh Trnh Vinh C t nguyn chung sng t năm 2013 có t chức đám
i theo phong tc tập quán nhưng không đăng kỦ kết hôn. Do không chung
sng với nhau được nên đã đề ngh Tòa án gii quyết, ti Bn án s
13/2017/HNGĐ-ST ngày 31/3/2017 ca TAND huyn Lc Ninh, tỉnh Bình Phước
đã tuyên bố không công nhn ch Lê Th D và anh Trnh Vinh C là v chng.
1 Án l này do GS. TS. Đỗ Văn Đại, Trường Đại hc Lut Thành ph H Chí Minh đề xut.
505
2
Trong thi gian chung sng, ch D và anh C một người con chung
Gia P, sinh ngày 12/01/2014. Cháu Lê Gia P t khi sinh ra cho đến nay do ch D
nuôi dưỡng.
Ch D khi kiện đề ngh Tòa án xác định cháu Gia P con ca ch anh
Trịnh Vinh C; đồng thời đề ngh Tòa án buc anh Trnh Vinh C cấp dưỡng nuôi
con mỗi tháng 2.000.000 đồng t ngày 12/01/2014 cho đến khi cháu Gia P
trưởng thành. Ti phiên tòa thẩm, ch thay đi mt phn yêu cu, buc anh C
phi cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 1.500.000 đng k t ngày 12/01/2014 đến
khi cháu P trưởng thành đ 18 tui.
* B đơn anh Trịnh Vinh C trình bày:
Anh Trnh Vinh C tha nhn v thi gian chung sng vic Tòa án gii
quyết không công nhn các bên v chồng như chị Th D đã trình bày. Anh
tha nhận cháu Lê Gia P là con đẻ ca anh và ch Lê Th D, sinh ra trong thi k
chung sống như vợ chồng. Anh xác định trong thi k chung sống như vợ chng
khi ly hôn do mâu thuẫn gia đình quá trầm trng nên ch Th D đã không
cho anh Trnh Vinh C nhn cháu Lê Gia P là con và khai sinh ly h theo h m.
Đối vi yêu cu khi kin cp dưỡng nuôi con theo yêu cu ca ch Th D:
Anh xác định mc cấp dưỡng nói trên quá cao, t quá thu nhp ca
mình. Anh C ch đồng ý cp ng mỗi tháng 1.300.000 đng, tính t ngày
01/11/2017 đến khi cháu Lê Gia P trưởng thành.
Ti Bản án hôn nhân sơ thm s 48/2017/HN-ST ngày 22/11/2017 ca T
án nhân dân huyn Lc Ninh tuyên x:
ng nhn s tha thun gia ch Th D và anh Trnh Vinh C. c
đnh cháu Gia P, sinh ngày 12/01/2014 là con rut ca ch Th D và anh
Trnh Vinh C.
Giao cháu Lê Gia P cho ch Lê Th D được quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cho
đến khi cháu Lê Gia P trưởng thành.
Mc cấp dưỡng, thời điểm thc hiện nghĩa vụ cấp dưỡng: Buc anh Trnh
Vinh C cấp dưỡng nuôi cháu Gia P mỗi tháng 1.500.000 đồng cho đến khi
cháu Gia P trưởng thành đủ 18 tui. Thi gian cấp dưỡng tính t ngày
12/10/2017 đến khi cháu Lê Gia P trưởng thành đ 18 tui.
Ngoài ra bn án còn tuyên v án phí, nghĩa vụ thi hành án quyn kháng
cáo của các đương sự.
Ngày 27/11/2017, nguyên đơn chị Lê Th D có đơn kháng cáo với ni dung:
Đề ngh Tòa án nhân dân tỉnh Bình Phước xét x phúc thm sa mt phn Bn án
thẩm s 48/2017/HN-ST ngày 22/11/2017 ca Tòa án nhân dân huyn Lc
Ninh, tỉnh Bình Phước.
Buc anh Trnh Vinh C phi thanh toán tin cấp dưỡng nuôi cháu Gia P
t khi sinh ra ngày 12/01/2014 cho đến ngày 12/10/2017 45 tháng vi s tin
là 45 tháng x 1.500.000 đồng/tháng = 67.500.000 đng.
506
3
Ngày 30/11/2017, b đơn anh Trịnh Vinh C có đơn kháng cáo không đồng ý
vi mc cấp dưỡng 1.500.000đ/tháng như bản án thẩm đã tuyên. Anh đ
ngh Tòa án nhân dân tỉnh Bình Phước h mc cấp dưỡng xung
1.000.000đ/tháng. Ngoài ra, anh C còn yêu cầu được nhn cháu P v nuôi mà
không cn ch D cấp dưỡng.
Đại din Vin kim sát tham gia phiên tòa phúc thẩm đề ngh Hội đồng xét
x căn cứ vào khoản 1 Điều 308 B lut T tng dân s năm 2015: Không chp
nhn kháng cáo ca anh C, không chp nhn kháng cáo ca ch D, gi nguyên
quyết đnh ca Bản án thm s 48/2017/HN-ST ngày 22/11/2017 ca Tòa án
nhân dân huyn Lc Ninh.
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h vụ án, thm tra ti phiên toà,
căn cứ o kết qu tranh lun ti phiên tòa, ý kiến ca Kim sát viên c
đương s.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Xét kháng cáo ca anh C yêu cầu được nhn nuôi cháu Gia P
không cn ch D cấp dưỡng, thy rng: T khi được sinh ra cháu P đưc ch D
một mình chăm sóc, nuôi dưỡng, phát triển bình thường v th cht và tinh thn,
Tòa án cấp sơ thẩm giao cháu P cho ch D nuôi ng là phù hp nên kháng cáo
ca anh C v phần này là không có căn c chp nhn.
[2] Xét kháng cáo của anh C đề ngh Tòa án nhân dân tỉnh Bình Phưc h
mc cấp dưỡng t 1.500.000đ/tháng xuống 1.000.000đ/tháng, thấy rng: Theo
Biên bn xác minh ca TAND huyn Lộc Ninh (BL33) thì chi phí trung bình đ
chăm sóc, nuôi dưỡng một đứa tr độ tuổi như cháu P cần 3.000.000đ/tháng. Như
vy, Tòa án cấp sơ thẩm buc anh C phải có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi cháu P mi
tháng 1.500.000đ (3.000.000đ : 2 người = 1.500.000đ/người) là phù hp. Bi l,
anh C là giáo viên có thu nhp ổn định, mức lương hàng tháng là 4.666.220 đng
(BL18), do đó kháng cáo của anh C đề ngh gim mc cấp dưỡng xung là không
có căn cứ chp nhn.
[3] Xét kháng cáo ca ch Lê Th D v vic buc anh Trnh Vinh C phi tr
li s tin ch D một mình đã b ra đ cấp dưỡng nuôi cháu Gia P t khi
sinh ngày 12/01/2014 cho đến ngày 12/10/2017 (ngày ch làm đơn khi kin)
45 tháng vi s tiền là 45 tháng x 1.500.000 đồng/tháng = 67.500.000 đồng, thy
rng: Ti phiên tòa phúc thm, anh C tha nhn cháu P con ca mình, t khi
sinh ra đến nay cháu P do ch D nuôi dưỡng, do anh C chưa được xác nhn là
cha hp pháp ca cháu P, mc dù vậy nhưng khi ch D sinh, anh C có đưa cho chị
D 05 triệu đồng để ch chun b sinh. Sau đó anh C đưa cho ch D mỗi năm
trung bình 05 tháng, mi tháng 01 triệu đồng tin cp dưỡng nuôi con. Còn ch D
ch tha nhận anh C đưa cho chị D 05 triệu đồng để ch chun b sinh anh
C ch đưa cho chị D ba ln mi ln 01 triệu đồng.
[4] Xét theo quy định tại Điều 82, 83; khoản 24 Điều 3, Điều 107, 110 Lut
Hôn nhân và gia đình năm 2014, Điều 281 B lut Dân s năm 2005 thì nghĩa vụ
cấp dưỡng ca cha m đối với con chưa thành niên được phát sinh t khi người
507
4
con được sinh ra. Vic cấp dưỡng nuôi con quyền nghĩa v ca cha, m
không trc tiếp nuôi con. Cháu Gia P con chung ca ch Th D anh
Trịnh Vinh C, nhưng từ khi cháu P sinh ra ngày 12/01/2014 cho đến ngày
12/10/2017 (ngày ch D làm đơn khởi kin yêu cu cấp dưỡng), mt mình ch D
chăm sóc, nuôi dưỡng và chi tr các khoản chi phí nuôi con. Như vy, Tòa án cp
thẩm không chp nhn yêu cu buc anh C hoàn tr li s tin chi phí mà ch
D b ra đ nuôi cháu P t ngày sinh ra 12/01/2014 cho đến ngày 12/10/2017 (ngày
ch D làm đơn khi kin yêu cu cấp dưỡng) không phù hp làm ảnh hưởng
đến quyn và li ích hp pháp ca ch D. Do đó, cn chp nhn mt phn kháng
cáo ca ch D, buc anh C phi hoàn tr li cho ch D ½ ca s tin 02 triu
đồng/tháng ch D đã bỏ ra nuôi con tính t ngày 12/01/2014 cho đến ngày
12/10/2017 như sau: 45 tháng x 1.000.000 đồng/tháng = 45.000.000 đng.
[5] Anh C trình bày mỗi m trung bình anh C đã cấp dưỡng 05 tháng, mi
tháng 01 triệu đồng cho ch D nuôi con. Nhưng anh C không có tài liu chng c
chng minh, ch D ch tha nhn có nhn ca anh C 03 ln mi ln 01 triệu đồng
tin cấp dưỡng nuôi con, nên ch s chp nhn anh C cấp dưỡng nuôi
con cho ch D được 03 tháng, mỗi tháng 1.000.000đ, tổng cng là 3.000.000đ, số
tiền này đưc khu tr vào s tiền 45.000.000đ cấp dưỡng nuôi con anh C
phi hoàn tr li cho ch D (45.000.000đ – 3.000.000đ)= 42.000.000đ.
[6] Riêng s tiền 5.000.000đ anh C đưa cho ch D, đây là chi phí sinh đẻ nên
anh C không được tr vào s tin cấp dưỡng nuôi con.
[7] Quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Bình Phước đề ngh
không chp nhn kháng cáo xin gim mc cp dưỡng ca anh C là có căn cứ.
[8] Quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Bình Phước đề ngh
không chp nhn kháng cáo ca ch D yêu cu anh C phi cấp dưỡng nuôi con t
ngày 12/01/2014 cho đến ngày 12/10/2017 là không có căn cứ.
[9] Các quyết định khác ca bản án thẩm không kháng cáo, không
kháng ngh có hiu lc t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
[10] Án phí hôn nhân phúc thm: Anh Trnh Vinh C phi chu án phí theo
quy định ca pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khoản 2 Điều 308, 309 B lut T tng dân s 2015; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ca U ban Thường v Quc hi v án phí, l pTòa án;
Không chp nhn yêu cu kháng cáo ca anh Trnh Vinh C.
Chp nhn mt phn yêu cu kháng cáo ca ch Lê Th D.
Sa Bn án hôn nhân và gia đình thm s 48/2017/HN-ST ngày
22/11/2017 ca Toà án nhân dân huyn Lc Ninh.
Áp dụng các điều 3, 14, 68, 69, 71, 82, 83, 107, 110, 116, 117, 119 Lut Hôn
nhân và gia đình năm 2014; Điều 281 B lut n s năm 2005.
508