Trắc nghiệm tư tưởng HCM
lượt xem 98
download
Câu 1: Phân tích nh ng c s và quá trình hình thành t t ng HCM ữ ơ ở ư ưở ? từ đó xác định nguồn gốc mang tính quyết định ? - Thời kỳ hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng CM (1890-1911) Trước năm 1911 thời kỳ này tư tưởng HCM đã tiếp thu truyền thống của gia đình, quê hương, đất nước, để định hình con đường cứu nước của mình, người đã đúc kết và kết luận những bài học thành bại rút ra từ các cuộc đấu tranh chống Pháp của các bậc tiền bối từ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Trắc nghiệm tư tưởng HCM
- Câu 1: Phân tích những cơ sở và quá trình hình thành tư tưởng HCM ? t ừ đó xác đ ịnh ngu ồn g ốc mang tính quyết định ? - Thời kỳ hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng CM (1890-1911) Trước năm 1911 thời kỳ này tư tưởng HCM đã tiếp thu truyền thống của gia đình, quê hương, đất nước, để định hình con đường cứu nước của mình, người đã đúc k ết và kết lu ận nh ững bài h ọc thành bại rút ra từ các cuộc đấu tranh chống Pháp c ủa các b ậc ti ền b ối t ừ đó ng ười nung n ấu ý chí yêu nước và quyết tâm ra đi tìm con đường cứu n ước, muốn đi ra n ước ngoài xem h ọ làm gì để về giúp đồng bào thoát khỏi vòng nô lệ. Trong thời kỳ này, ở HCM đã hình thành t ư t ưởng yêu nước, thương dân tha thiết bảo vệ những giá trị tinh thần, truyền th ống c ủa dân t ộc, ham h ọc h ỏi những tiến bộ của nhân loại. - Thời kỳ tìm tòi, khảo nghiệm con đường cứu nước (1911-1920) + 5/6/1911 Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước, người sang Pháp và các n ước Châu Âu khác nơi mà sản sinh ra tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái, kiên trì ch ịu đ ựng gian kh ổ, ra s ức h ọc tập và khảo sát thực tiễn tham gia vào các tổ chức chính trị xã hội tiến bộ. Người đã khảo sát, tìm hiểu cuộc CM Pháp, CM Mỹ, tham gia vào Đảng XH Pháp, tìm hiểu CM tháng 10 Nga, học tập và đã tìm đến với CN Mac LeNin, tham dự đại hội Tua, đứng về phía Qu ốc T ế c ộng sản. Tham gia sáng lập ĐCS Pháp “7-1920 người đọc sơ khảo lần thứ nhất luận cương các v ấn đ ề v ề dân t ộc và thuộc địa của LeNin và xác định con đường c ứu n ước đúng đắn cho CMVN đó là con đ ường CMVS tán thành và tham gia vào quốc tế cộng sản trở thành người chiến sĩ cộng sản đầu tiên của VN”. - Thời kỳ tư tưởng của người về con đường CMVN được hình thành về cơ bản (1921-1930) HCM tiếp tục hoạt động tìm hiểu CN Mac LeNin kết h ợp nghiên c ứu nh ững lí lu ận v ới th ực ti ễn và hình thành hệ thống các quan điểm về CMVN. HCM đã kết hợp nghiên cứu xây dựng lý luận, kết hợp tuyên truyền tư tưởng gi ải phóng dân t ộc và vận động tổ chức quần chúng đấu tranh, xây dựng tổ chức CM, chuẩn bị thành lập ĐCSVN: + CM giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải đi theo con đ ường CMVS. Gi ải phóng dân t ộc phải gắn liền với giải phóng nhân dân lao động, giải phóng giai c ấp công nhân, ph ải k ết h ợp đ ộc lập dân tộc với CNXH. CM thuộc địa và CMVS ở chính quốc có quan hệ mật thi ết với nhau. CM thu ộc đ ịa không l ệ thuộc vào CM ở chính quốc mà có tính chủ động, độc lập. CM thu ộc đ ịa có kh ả năng giành th ắng lợi trước CM ở chính quốc và giúp CM ở chính quốc trong nhiệm vụ giải phóng hoàn toàn. + CM thuộc địa trước hết là 1 cuộc “dân tộc cách m ệnh”, đánh đu ổi đ ế qu ốc xâm l ược, giành lại độc lập tự do. + Giải phóng dân tộc là 1 việc chung của cả dân chúng, ph ải t ập h ợp l ực l ượng dân t ộc thành 1 sức mạnh lớn để chống đế quốc và tay sai. + Phải đoàn kết và liên minh với lực lượng CM quốc tế, xong phải nêu cao tinh th ần t ự l ực t ự cường. + CM là sự nghiệp của quần chúng của cả dân tộc đại đoàn k ết. Phải t ổ ch ức qu ần chúng, lãnh đạo và tổ chức đấu tranh bằng các hình thức và khẩu hiệu thích hợp 1
- Phương pháp đấu tranh để giành chính quyền, giành độc lập tự do bằng bạo lực của quần chúng: + CM thành công trước hết phải có Đảng lãnh đạo, vận động qu ần chúng và t ổ ch ức qu ần chúng đấu tranh - Thời kỳ tư tưởng HCM gặp khó khăn thử thách nhưng người vẫn kiên đ ịnh con đ ường đã ch ọn và tư tưởng của người cũng đã giành thắng lợi(1930-1945) Tại hội nghị lần thứ nhất: từ ngày 14-31/10/1930 tại Hương Cảng Trung Qu ốc h ội ngh ị cho r ằng hội nghị hợp nhất cá tổ chức cộng sản vì chưa nhận thức đúng nên đ ặt tên Đảng sai và quy ết định đổi tên Đảng thành ĐCS Đông Dương, chỉ trích và phê phán đ ường l ối c ủa Nguy ễn Ái Qu ốc đưa ra trong chính cương vắn tắt và sách lược vắn tắt. 7/1935 đại hội 7 quốc tế ĐCS đã chủ trương mở rộng mặt tr ận dân t ộc th ống nh ất. S ự chuy ển hướng đấu tranh của quốc tế ĐCS đã chứng tỏ quan điểm c ủa Nguyễn Ái Qu ốc (NAQ) v ề CMVN, về mặt trận dân tộc thống nhất, về việc tập trung mũi nhọn và ch ống CN đ ế qu ốc là hoàn toàn đúng đắn. 28/1/1941, sau 30 năm hoạt động ở nước ngoài NAQ đã trở về tổ quốc. Tại hội nghị TW8 h ợp t ại Pắc Bó với sự chủ trì của NAQ, Những tư tưởng HCM được đ ưa ra trong h ội ngh ị này có ý nghĩa quyết định chiều hướng phát triển của CM giải phóng dân tộc ở n ước ta dẫn đ ến th ắng l ợi CMT8. - Thời kỳ tư tưởng HCM tiếp tục được bổ sung hoàn thiện(1945-1969) Đứng trước âm mưu xâm lược Đảng ta, bóp chết n ước VN dân ch ủ Dân t ộc non tr ẻ. Đ ứng tr ước tình thế ngàn cân treo sợi tóc của dân tộc người đã chủ trương cũng c ố chính quyền non tr ẻ, đ ẩy lùi giặt đói, giặt dốt, khắc phục nạn tài chính thiếu hụt. Về đ ối ngo ại người v ận d ụng sách l ược khôn khéo mềm dẻo thêm bạn bớt thù, tranh thủ thời gian đ ể chu ẩn b ị th ế l ực cho kháng chi ến lâu dài Xuất phát từ thực tiễn trong suốt quá trình lãnh đạo nước ta, tư tưởng HCM v ề nhiều vấn đ ề đã tiếp tục bổ sung và phát triển, hợp thành 1 hệ thống quan điểm lý luận về CMVN. Nguồn gốc hình thành tư tưởng HCM: Chính sức mạnh truyền thống tư tưởng văn hóa truyền thống VN: Ý chí tự lập, tự cường, yêu nước, kiên cường bất khuất, tinh thần tương than t ương ái, nhân nghĩa,…Đã thúc đẩy HCM ra đi tìm tòi học hỏi tiếp thu tinh hoa văn hóa c ủa nhân lo ại đ ể làm giàu cho tư tưởng CM và văn hoá con người. - Tinh hoa văn hóa nhân loại: + Văn hóa phương Đông: Nho giáo: Người tiếp thu những mặt tích cực về tri ết lý hành đ ộng, nhân nghĩa, ước mong • về 1 xã hội bình trị, về triết lý nhân sinh, tu dưỡng đề cao văn hóa trung hiếu. • Phật giáo: người tiếp thu tư tưởng vị tha, từ bi bác ái cực khổ cứu nạn,… + Văn hóa phương Tây: Người đã nghiên cứu tiếp thu tư tưởng văn hóa dân ch ủ và CM c ủa CM Pháp và CM Mỹ. 2
- + CN Mac-Lenin: đã hình thành thế giới quan và phương pháp luận trong tư tưởng HCM “nh ờ CN Mac Lenin mà người đã tìm thấy quy luật tất yếu c ủa dân tộc VN, đòi đ ộc l ập dân t ộc, đi lên CNXH, CN Mac Lenin mang lại cho Bác 1 ph ương pháp đúng đ ắn đ ể ti ếp c ận văn hóa dân t ộc, tinh hoa nhân loại, chuyển thành tư tưởng của mình” Câu 2: Hãy trình bày những quan điểm của HCM về vấn đ ề dân t ộc? Và CM gi ải phóng dân t ộc. Qua đó anh, chị hãy phân tích những điểm mới, sang tạo của HCM đối với vấn đề trên ? - Quan điểm của HCM về vấn đề dân tộc: Độc lập dân tộc, tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của tất cả dân tộc Độc lập tự do là khát vọng lớn nhất của các dân tộc thuộc đ ịa HCM nói “t ự do cho đ ồng bào tôi, độc lập cho tổ quốc tôi đó là những gì tôi muốn, đó là tất cả những gì tôi hiểu”. + 1919, vận dụng nguyên tắt dân tộc tự quyết đã được các n ước đ ồng minh th ắng tr ận trong chiến tranh thế giới thứ nhất thừa nhận thay mặt những người VN yêu n ước Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Vecsai bản yêu sách 8 điểm đòi các quyền tự do dân ch ủ cho nhân dân VN. Tuy nhiên, bản yêu sách đó không được b ọn đ ế qu ốc c ấp nh ận t ừ đó Nguyễn Ái Quốc kết luận muốn giải phóng dân tộc không thể trông ch ờ vào s ự giúp đ ỡ bên ngoài mà trước hết phải dựa vào sức mạnh của chính trị dân tộc mình. Trong cương lĩnh chính trị đầu tiên c ủa Đảng HCM xác đ ịnh m ục tiêu đánh đ ổ đ ế qu ốc Pháp và bọn phong kiến làm cho nước VN hoàn toàn độc lập. 5/1941, Người chủ trì hội nghị TW8 thành công thì người thay m ặt chính phủ lâm thời đọc bản tuyên ngôn độc lập long trọng khẳng định với thế giới nước VN có quyền được tự do độc lập và thực sự trở thành 1 nước tự do độc lập toàn thể dân tộc VN quyết đem c ả tinh thần là lực lượng, tính mạng và của cãi để giữ vững nền tự do độc lập ấy. Kháng chiến toàn quốc bùng nổ người thể hiện quyết tâm bảo vệ độc lập và ch ủ quyền của dân tộc người ra lời kêu gọi chúng ta thà hy sinh tất c ả ch ứ nhất đ ịnh không ch ịu m ất nước. Nhất định không chịu làm nô lệ. Khi chiến tranh đế quốc M ỹ m ở r ộng ra Mi ền B ắc HCM đã nêu cao 1 chân lý của thời đại đó là “không có gì quý hơn độc lập tự do”. CN dân tộc là 1 động lực lớn ở các nước đang đấu tranh giành độc lập xu ất phát t ừ sự phân tích quan hệ giai cấp trong xã hội thuộc địa từ truyền thống dân tộc VN. HCM đã đánh giá cao sức mạnh của CN dân tộc mà những người c ộng s ản c ần ph ải n ắm lấy và phát huy, người cho đó là 1 chính sách mang tính hiện thực rất lớn ở đây CN dân tộc là chân chính chứ không phải là CN dân tộc hẹp hòi Kết hợp nhuần nhuyễn vấn đề dân tộc với vấn đề giai c ấp, độc lập dân t ộc v ới CNXH, CN yêu nước với CN quốc tế. + Vấn đề kết hợp tính dân tộc và tính giai cấp Nói tóm lại Mac Angghen Lenin đã nêu cao ra những vấn đ ề c ơ b ản v ề m ối liên h ệ bi ện chứng giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai c ấp tạo c ơ sở lý lu ận và ph ương pháp lu ận cho việc xác định chiến lược và sách lược cho các Đảng về vấn đề dân tộc và thuộc địa. 3
- Riêng HCM vẫn tiếp thu lý luận của CN Mac Lenin nhưng không ph ải xu ất phát t ừ th ực tiễn các nước thuộc địa mà vận dụng phát triển sang tạo CN Mac Lenin, ng ười cho r ằng VN là 1 nước thuộc địa, nửa phong kiến, mâu thuẫn dân tộc nổi tr ội lên trên h ết do v ậy phải giải quyết vấn đề dân tộc rồi sau đó mới giải quyết vấn đề giai cấp. + Độc lập dân tộc phải gắn liền với CNXH. Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH là mục tiêu chi ến l ược c ủa CMVN th ể hi ện nh ất quán trong tư tưởng HCM ngay từ khi gặp được luận cương c ủa Lenin v ề v ấn đ ề dân t ộc và thuộc địa, hình thành đường lối cứu nước HCM đã gắn CMVN là 1 b ộ ph ận c ủa CM thế giới, và CMVN phải hướng tới mục tiêu cao cả nhất đó là CNXH + HCM đưa ra quan điểm độc lập cho dân tộc mình đồng th ời cũng là đ ộc l ập cho t ất c ả các dân tộc Tư tưởng HCM trong quá trình nêu cao tinh thần dân tộc tự quyết HCM không quên nhiệm vụ quốc tế trong việc ủng hộ các cuộc đấu tranh giải phóng dân t ộc trên th ế gi ới người đề ra khẩu hiệu giúp bạn là tự giúp mình và đưa ra chủ trương bằng th ắng l ợi CM ở mỗi nước sẽ góp phần vào thắng lợi ở tất cả các nước trên thế giới. - Tư tưởng HCM về CM giải phóng dân tộc: CM giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS 7/1920, HCM đọc sơ khảo lần thứ nhất luận cương các vấn đề dân tộc và thu ộc đ ịa c ủa Lenin người tìm thấy trong lý luận của Lenin 1 con đ ường c ứu n ước m ới đó là CMVS theo quan điểm HCM con đường CMVS bao gồm những nội dung chủ yếu sau: ti ến hành CM giải phóng dân tộc và từng bước tiến tới CN cộng sản + Lực lượng lãnh đạo CM là giai cấp công nhân mà đội tiên phong c ủa nó là ĐCS l ực lượng CM là khối liên minh công nông và sự nghi ệp CMVN là 1 b ộ ph ận c ủa CM th ế giới. CM giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do ĐCS lãnh đạo HCM khẳng đ ịnh mu ốn CM giải phóng dân tộc thành công trước hết phải có Đảng cách mệnh. Người phân tích cách mệnh trước hết phải làm cho dân giác ngộ, phải giảng giải lý luận cho dân hiểu. Vì vậy cách mệnh phải tập trung, muốn tập trung thì phải có Đảng cách m ệnh. Do đó, 1930 ng ười sáng lập ra ĐCSVN 1 chính Đảng của giai cấp công nhân có tổ chức chặt chẽ và liên hệ m ật thi ết với quần chúng CM giải phóng dân tộc là sự nghiệp của toàn dân cho giai cấp công nhân lãnh đạo Theo HCM CM giải phóng dân tộc là việc chung c ủa dân chúng ch ứ không ph ải vi ệc c ủa 1 hoặc 2 người, trong đó công nhân là gốc c ủa cách m ệnh, là ng ười ch ủ c ủa cách m ệnh, người đánh giá cao vai trò của nhân dân trong khởi nghĩa vũ trang, người khẳng định dân trí mạnh thì quân lính nào, súng ống nào cũng không chống lại được. CM giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ đ ộng, sáng t ạo và có kh ả năng giành th ắng lợi trước CMVS ở chính quốc Điểm sáng tạo của HCM đối với vấn đề trên: 4
- Điểm sáng tạo của HCM đối với vấn đề trên đó là: CM gi ải phóng dân t ộc c ần đ ược ti ến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc HCM là người dân thuộc địa lại là người cộng sản lăn l ộn trong phong tào gi ải phóng trên thế giới nên đã có những quan niệm rất riêng về mối quan hệ gi ữa CM gi ải phóng dân t ộc ở thuộc địa với CMVS ở chính quốc: Giữa CM giải phóng dân tộc ở thuộc địa và CMVS ở chính quốc có mối quan hệ mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là CNĐQ Nhân dân các dân tộc thuộc địa có khả năng CM to l ớn theo HCM kh ối liên minh các dân t ộc thuộc địa tức là muốn đánh chết rắn ở đằng đuôi CM giải phóng dân tộc ở thuộc địa phải được tiến hành chủ động, sang tạo có khả năng n ổ ra và giành thắng lợi trước CMVS chính quốc tác động trở lại và thúc đẩy CMVS chính quốc CM giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng bạo lực CM Làm phong phú học thuyết Mac-Lenin về CM thuộc địa. + Về lý luận CM giải phóng dân tộc HCM không khuôn mình trong những nguyên lý có s ẵn, không rập khuôn máy móc lý luận đấu tranh giai c ấp, mà có sự k ết h ợp hài hòa v ấn đ ề dân tộc với vấn đề giai cấp, giải phóng dân vấn đề dân tộc theo quan đi ểm giai c ấp và gi ải quy ết vấn đề giai cấp trong vấn đề dân tộc, gắn độc lập dân tộc với XNCN + Về phương pháp tiến hành CM giải phóng dân tộc: Xuất phát từ điều ki ện lịch sử cụ th ể HCM đã vận dụng sáng tạo và phát triển học thuyết của Lenin v ề CM thu ộc đ ịa thành 1 h ệ thống luận điểm mới mê, sáng tạo Soi đường thắng lợi cho CM giải phóng dân tộc ở VN. Câu 3: Trình bày những quan điểm của HCM về ĐCSVN ? Từ đó phân tích nh ững đi ểm sáng t ạo của Bác về Đảng ? Trả lời: Những quan điểm của HCM về ĐCSVN: • - Quan điểm của HCM về sự ra đời của đảng Đề cập đến các yếu tố ra đời ĐCS xuất phát từ 1 hoàn c ảnh c ụ th ể c ủa n ước Nga và c ủa cách mạng Châu Âu lúc bấy giờ. Lenin đã nêu lên 2 yếu tố đó là s ự k ết h ợp c ủa cách m ạng Mác v ới phong trào công nhân. Khi đề cập đến qui luật hình thành ĐCSVN bên cạnh 2 yếu tố là phong trào công nhân và CNMLN, HCM còn kể đến 1 yếu tố thứ 3 n ữa đó là phong trào yêu n ước HCM đã thêm. + Một là: phong trào yêu nước có vị trí và vai trò cực kì quan trọng, to lớn trong quá trình c ủa phát triển của dân tộc VN. + Hai là: phong trào công nhân kết hợp được phong trào yêu n ước bởi vì 2 phong trào đó có m ục tiêu chung. + Ba là: phong trào nhân dân kết hợp được với pt công nhân 5
- + Bốn là: phong trào yêu nước của tri thức VN là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự kết hợp của các yếu tố cho sự ra đời của ĐCSVN - Quan điểm của HCM về bản chất của ĐCSVN: HCM khẳng định ĐCSVN là Đảng của giai c ấp công nhân, đ ội tiên phong c ủa giai c ấp công nhân, mang bản chất của giai cấp công nhân trong chính c ương v ắn t ắt, sách l ược v ắn t ắc. HCM luôn khẳng định Đảng là đội tiên phong của giai c ấp vô sản. Mục đích c ủa Đ ảng tr ước làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội công sản. Trong báo cáo chính trị đọc tại đại hội 2 của đảng HCM kh ẳng đ ịnh trong giai đo ạn này quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lãnh đạo nên nó phải là đảng của dân tộc VN. - Quan điểm của HCM về nền tảng tư tưởng của ĐCSVN. Khi huấn luyện cho cán bộ cách mạng trong giai đoạn 1925- 1927 HCM kh ẳng đ ịnh Đ ảng muốn vững mạnh thì phải có chủ nghĩa làm tốt, trong đó ai cũng phải hi ểu, ai cũng ph ải tuân theo chủ nghĩa ấy. Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam. Trong việc tiếp nhận và vận dụng chủ nghĩa Maclenin HCM l ưu ý nh ững điểm sau: +Việc học tập, nghiên cứu tuyên truyền CN Maclenin phải luôn phù hợp v ới t ừng đ ối t ượng, từng hoàn cảnh + Vận dụng CN Maclenin trong quá trình hoạt động. Đ ảng ph ải chú ý h ọc t ập, k ế th ừa nh ững kinh nghiệm tốt của các ĐCS khác đồng thời phải luôn tổng k ết kinh nghi ệm c ủa mình đ ể b ổ xung cho CN Maclenin + Phải tăng cường đấu tranh để bảo vệ sự trong sáng của CN Maclenin - Quan điểm của HCM về xây dựng theo nguyên tắc Đảng: * ĐCSVN phải được xây dựng theo nguyên tắc Đảng kiểu mới của giai cấp vô sản. + Tập trung dân chủ: Đây là nguyên tắc cơ bản trong xây dựng Đảng gi ữa tập trung và dân ch ủ có m ối quan h ệ khắn khít nhau trập trung phải trên nền tảng dân chủ, dân ch ủ ph ải d ưới s ự ch ỉ đ ạo c ủa t ập trung + Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách HCM giải thích vấn đề này như sau: Nếu tất cả đều có sự góp kinh nghiệm và xem xét của nhi ều người thì cho du v ấn đề có khó khăn đến mấy cũng được giải quyết nhanh chóng, tránh tình trạng độc đoán, chuyên quyền, đồng thời phải chống lại tình trạng không dám chịu trách nhiệm trước tập thể. + Tự phê bình và phê bình Mục đích của tự phê bình và phê bình để làm cho phần tốt trong m ỗi con ng ười n ẩy n ở, làm cho mỗi một tổ chức tốt lên, phần xấu bị mất dần đi, tức là nói đến sự v ươn t ới chân, thi ện, mỹ. Thái độ, phương pháp tự phê bình và phê bình được HCM nêu rõ ở những điểm sau: 6
- + Phải tiến hành thường xuyên như ta rửa mặt hàng ngày, phải th ẳng th ắng, chân thành, trung thực, không giấu giếm và cũng không thêm bớt khuyết điểm. + Kỷ luật nghiêm minh tự giác Sức mạnh của một tổ chức cộng sản và của m ỗi Đảng viên còn bắt ngu ồn t ừ ý th ức t ổ ch ức, kỷ luật nghiêm minh, tự giác. Tính nghiêm minh, tự giác, đòi h ỏi ở Đ ảng viên ph ải g ương mẫu trong cuộc sống, công tác. + Đoàn kết thống nhất trong Đảng Sự đoàn kết thống nhất của Đảng phải dựa trên cơ sở lý lu ận c ủa Đ ảng là ch ủ nghĩa Maclenin. Có đoàn kết tốt thì mới tạo ra cơ sở cững chắc để thống nhất ý chí và hành động. *Tăng cường củng cố mối quan hệ bền chặt giữa Đảng và nhân dân. *Đảng phải thường xuyên được đổi mới và chỉnh đốn Phân tích điểm sáng tạo của Bác và Đảng: Điểm sáng tạo của Bác về đảng đó là tiếp thu chủ nghĩa Maclenin v ận d ụng và phát tri ển sáng của chủ nghĩa Maclenin nêu lên 2 yếu tố đó là sự kết hợp của chủ nghĩa Mac v ới phong trào công nhân. Khi đề cập đến quy luật hình thành thành Đ ảng c ộng s ản VN bên c ạnh 2 y ếu tố là phong trào công nhân và chủ nghĩa Maclenin HCM còn k ể đ ến 1 yếu t ố th ứ 3 n ữa đó là phong trào yêu nước. Một là: phong trào yêu nước có vị trí, vai trò cực kỳ to l ớn trong quá trình phát tri ển c ủa dân - tộc VN. Chủ nghĩa yêu nước là giá trị tinh thần trường tồn lịch sử VN và là nhân t ố ch ỉ đ ạo, quyết định sự nghiệp chống ngoại xâm của dân tộc ta. Phong trào yêu nước có tính chất phong trào công nhân. Chỉ tính riêng hơn 30 năm bị thực dân Pháp đô h ộ. Phong trào yêu n ước c ủa dân tộc ta dâng lên mạnh mẽ. Phong trào yêu nước liên tục và bền bỉ hàng nghìn năm d ựng nước và giữ nước đã kết thành CN yêu nước và nó trở thành giá trị văn hóa tốt đẹp Hai là: phong trào công nhân kết hợp với phong trào yêu nước b ởi vì 2 phong trào đ ều có m ục - tiêu chung. Khi giai cấp công nhân VN ra đời và có pt đấu tranh lúc đ ầu là đấu tranh kinh t ế và sau này là đấu tranh chính trị, thì pt công nhân kết hợp ngay từ đầu và liên tục với pt yêu nước. Hơn nữa, chính bản thân pt công nhân xét về nghĩa nào đó lại mang tính chất của pt yêu nước Ba là: phong trào công nhân kết hợp với phong trào nông nhân - Nói đến phong trào yêu nước, phải kể đến phong trào nông nhân. Đầu TK XX nông nhân VN - chiếm khoảng 90% dân số. Giai cấp công nhân là bạn đ ồng minh t ự nhiên c ủa giai c ấp công nhân. Đầu TK XX ở VN do điểu kiện lịch sử chi phối, không có công nhân nhi ều mà h ọ xu ất thân trực tiếp từ nông dân nghèo Bốn là: phong yêu nước của tri thức VN là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự kết hợp các yếu tố - cho sự ra đời của ĐCSVN. Phong trào yêu nước VN những thập niên đầu TK XX ghi d ấu ấn đậm nét bởi vai trò của tri thức, tuy số lượng không nhiều nh ưng l ại là nh ững ngòi n ổ cho các phong trào yêu nước bùn lên chống lại thức dân Pháp xâm l ược và b ọn tay sai cũng nh ư thúc đẩy cách tôn và chấn hưng đất nước. 7
- Câu 4: Hồ Chí Minh có những quan điểm như thế nào về đạo đức và xây dựng con người mới ? * Quan điểm HCM về vai trò và sức mạnh cua đạo đức: - Đạo đức là gốc, là nền tảng. - Đạo đức là thước đo lòng cao thượng của con người - Là động lực giúp con người vượt lên khi gặp khó khăn và thuận lợi * Quan điểm của HCM về phẫm chất đạo đức cơ bản trung với nước, hiếu với dân: Trung hiếu là những khái niệm đạo đức cũ chứa đựng những n ội dung h ạn h ẹp “trung v ới vua, hiếu với cha mẹ” HCM đưa vào khái niệm cũ một n ội dung m ới, mang tính cách m ạng, đó là trung v ới nước, hiếu với dân.Đây là chuẩn mực đạo đức có ý nghĩa quan trọng hàng đầu. t ừ ch ỗ trung v ới vua, hiếu với cha mẹ, đến trung với nước, hiếu với dân. Đây là nh ững chuẩn m ực đ ạo đ ức cách m ạng phù hợp với quan điểm của HCM về xây dựng con người mới có trách nhiệm với nước, với dân. - Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư là những khái ni ệm đ ạo đ ức cũ, đ ược HCM ti ếp thu, chọn lọc đưa vào những yêu cầu và nội dung mới. + Cần: tức là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai, làm vi ệc có k ế ho ạch, có hi ệu qu ả và với tinh thần tự lực cánh sinh. + Kiệm: là tiết kiệm thời gian, của cải, công sức c ủa nước của dân không xa s ỉ, không hoan phí, không phô trương hình thức, không liên hoan chè chén lu bù. +Liêm: là tôn trọng của công và c ủa dân, trong sạch, không tham lam, ti ền c ủa, đ ịa v ị danh tiến. +Chính: có nghĩa là không tà, là thẳng thắng, đúng đ ắn, v ới t ư t ưởng không t ự cao, t ự đ ại, không nịnh trên, khinh dưới và phải biết lắng nghe, học hỏi. + Chí công vô tư: là không nghĩ đến mình tr ước, ch ỉ bi ết vì Đ ảng, vì t ổ qu ốc, vì đ ồng bào, là đặc lợi ích của cách mạng, của nhân dân lên trên hết. - Yêu thương con người, sống có tình nghĩa: Xuất phát từ nguyên lí của chủ nghĩa Maclenin, đặc biệt là từ thực tiễn của đấu tranh cách mạng của các dân tộc. HCM cho rằng, trên đời này có nhi ều người, nhi ều công vi ệc, nhưng có thể chia làm 2 hạn người: người thi ện và người ác và 2 th ức vi ệc: vi ệc chính và việc tà. Từ đó Người kết luận những người bị áp bức, bóc lột, những ng ười làm đi ều thiện thì dù màu da, tiếng nói, chủng tộc, tôn giáo có khác nhau vẫn có th ể th ực hành bác ái, vẫn có thể đại đoàn kết, đại hòa hợp coi nhau như anh em một nhà. - Có tinh thần quốc tế trong sáng, thủy chung: Tư tưởng HCM là sự hòa quyện thống nhất giữa chủ nghĩa yêu n ước chân chính và ch ủ nghĩa Maclenin, chủ nghĩa quốc tế vô sản, n ội dung của tư tưởng HCM v ề t ư t ưởng qu ốc tế rất rộng lớn và sâu sắc, đó là sự tôn trọng và yêu thương tất c ả các dân t ộc trên th ế giới, chống lại thù hận giữa các dân tộc. 8
- * Quan điểm về những nguyên tắc quan trọng nhất của đạo đức mới của HCM: - Nói phải đi đôi với làm: là nguyên tắc quan tr ọng nh ất c ủa đ ạo đ ức m ới HCM, bên c ạnh đó cần phải nêu gương về đạo đức, lấy gương người tốt vi ệc tốt hàng ngày làm chu ẩn m ực cho ngững việc làm của cán bộ. - Xây phải đi đôi với chống: đấy là nguyên tắc về xây dựng những ph ẩm ch ất t ốt đ ẹp c ủa con người mới, xây dựng chủ nghĩa tập thể, chống các hành vi tiêu cực, chống chủ nghĩa cá nhân. Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời: - HCM cho rằng đạo đức cách mạng không phải từ trên trời sa xuống, nó do đ ấu tranh, rèn luyện, bền bỉ hàng ngày mà phát triển cũng có. Cũng như ngọc càng mài, càng sáng và càng luy ện càng trong. Liên hệ: - Xác định vị trí, vai trò của đạo đức đối với cá nhân + Đạo đức, hiểu một cách tổng quát là toàn bộ những chu ẩn m ực, nh ững quy t ắc, nh ững quan niệm về các giá trị thiên, ác, lương tâm, … được xã hội th ừa nh ận, quy đ ịnh, hành vi, quan h ệ giữa con người với sự nghiệp, giữa con người với nhau và giữa con người với xã hội. Do vậy, đạo đức là yếu tố cơ bản của nhân cách con người. + Kiên trì tu dưỡng theo phẩm chất đạo đức HCM Học trung với nước, hiếu với dân suốt đời đấu tranh cho sự nghi ệp gi ải phóng dân t ộc giải phóng giai cấp, giải phóng con người. Học c ần ki ệm, liêm, chính, chí công vô t ư, đ ời riêng trong sáng, nếp sống giản dị và đức khiêm tốn. Học đức tin tuyệt đối vào sức mạnh của nhân dân, kính trọng nhân dân và h ết lòng, h ết sức vì nhân dân, luôn nhân ái, vị tha, khoan dung và nhân hậu với con người. Học tấm gương về ý chí và nghị lực tinh thần to lớn, quyết tâm v ượt qua m ọi th ử thách, gian nguy để đạt được mục đích của của cuộc sống - Đối với thế hệ trẻ, những chủ nhân tương lai của đất nước lớp người kế tục trung thành sự nghiệp cách mạng vẻ vang của Đảng, của dân tộc, học tập và làm theo tấm g ương đ ạo đ ức HCM là một niềm vinh dự đồng thời là nhiệm vụ vô cùng quan trọng và cần thiết. - Học tập và làm theo tâm đạo đức HCM phải gắn li ền v ới những hành đ ộng c ụ th ể, đ ể nh ững tư tưởng đạo đức vĩ đại của Người, thấm sâu và tỏa sáng trong m ỗi chúng ta. Nhi ệm v ụ đ ầu tiên của tuổi trẻ hôm nay, đó là phát huy nhiệt huyết sức trẻ. Phấn đấu luôn là ng ười đ ứng trong hàng ngũ của Đảng , mới xứng đáng là những người kế thừa sự nghiệp sau này. Câu 5: Tư tưởng HCM về CNXH về con đường quá độ lên XHCH ở VN ? * Quan điểm HCM về bản chất đặc trưng của CNXH : Quan điểm của các nhà kinh điển của chủ nghĩa Maclenin về các đặc trưng của CNXH được trình bày khá đầy đủ, trong toàn bộ hệ thống quan điểm. 9
- - Về kinh tế và về xã hội từ đó những đặc trưng này sẽ dần d ần b ổ xung và hoàn thi ện cho phù hợpvới hiện thực. HCM trên cơ sở phát triển những nguyên lý đó bằng ngôn ngữ c ủa cuộc sống hằng ngày. HCM đã đưa ra những định nghĩa khác nhau về CNXH: + Định nghĩa tổng quát xem xét CNXH, CNCS là m ột chế đ ộ hoàn ch ỉnh bao g ồm nhi ều m ặt khác nhau của đời sống là con đường để đi đến giải phóng giai cấp lao động. + Định nghĩa CNXH bằng cách chỉ ra một mặt nào đó như kinh t ế, chính tr ị, văn hóa,…ho ặc định nghĩa bằng cách xác định động lực xây dựng c ủa XHCN là nhằm nâng cao đ ời s ống v ật chất và văn hóa của nhân dân và do nhân dân tự xây dựng lấy. - Đặc trưng của CNXH theo tư tưởng HCM đó là một chế độ xã hội có lực l ượng sản xu ất phát triển cao gắn liền với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật + Thực hiện công hữu về tư liệu sản xuất và nguyên tắc phân phối theo lao động. + CNXH có chế độ chính trị dân chủ, nhân dân lao động là chủ và làm chủ. + CNXH có một hệ thống quan hệ xã hội lành mạnh, cân bằng, bình đẳng, có sự hài hòa trong phát triển xã hội và tự nhiên. + CNXH là của giai cấp công nhân do nhân dân làm chủ. * Quan điểm của HCM về mục tiêu và động lực của CNXH: - Về mục tiêu: + HCM ý thức rõ ràng những giá trị của CNXH, ở Người m ục tiêu c ủa CNXH mà ng ười ph ấn đấu đó là độc lập, tự do cho dân tộc và hạnh phúc cho nhân dân. + HCM quan niệm mục tiêu cao nhất của CNXH là nâng cao đ ời s ống cho nhân dân, đó là s ự tin tưởng và tương lai tốt đẹp cho dân tộc. Điều đó thể hiện ở các mục tiêu cơ bản sau: • Mục tiêu về chính trị: theo tư tưởng HCM trong thời kì quá đ ộ nên XHCN ch ế đ ộ chính tr ị phải là nhân dân lao động làm chủ nhà nước là của dân, do dân và vì dân. • Mục tiêu về mặt kinh tế: chế độ kinh tế của CNXH phải xây d ựng trên n ền tảng là n ền kinh tế XHCN với công- nông nghiệp hiện đại khoa học kĩ thu ật tiên ti ến, đ ời s ống v ật ch ất c ủa nhân dân ngày càng được cải thiện. • Mục tiêu văn hóa xã hội: phải xây dựng m ột nền văn hóa tiên ti ến th ực hi ện n ếp s ống mới, khắc phục những phong tục, tập quán lạc hậu. HCM đặc lên nhi ệm v ụ hàng đ ầu c ủa cách mạng XHCN là phải xây dựng và đào tạo con người. + Động lực của CNXH: để thực hiện được mục tiêu đó, cần phát hi ện những đ ộng l ực và những điều kiện để đảm bảo cho động lực đó trở thành sức mạnh thúc đẩy công cuộc xây dựng CNXH, nhất là những động lực bên trong gồm con người nhà nước, kinh t ế và quan tâm v ới văn hóa, khoa học kĩ thuật. ngoài ra HCM còn quan tâm tới ngoại lực bên ngoài đó là ph ải đoàn k ết quốc tế, kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh của thời đại. * Quan niệm của HCM về thời kì quá độ lên CNXH ở VN: 10
- Mac, Ăngghen và Lenin đều khẳng định tính tất yếu khách quan của th ời kì quá đ ộ c ủa CNXH theo quan điểm của các nhà kinh điển có 2 con đường quá độ lên CNXH, đó là con đ ường tr ực ti ếp lên CNXH, từ một nước tư bản chủ nghĩa phát triển và con đường gián ti ếp lên CNXH ở nh ững nước TBCN phát triển còn thấp hoặc các nước tiền tư bản. Ở HCM Người khẳng đ ịnh con đ ường cách mạng VN là tiến hành giải phóng dân tộc hoàn toàn thành cách m ạng dân tộc dân ch ủ nhân dân tiến dần lên CNXH. - Nhiệm vụ lịch sự của thời kì quá độ lên CNXH ở VN: theo HCM th ực ch ất c ủa th ời kì quá đ ộ lên CNXH ở nước ta là quá trình cải biến nền sản xuất lạc hậu thành nền sản xuất hiện đại. Nhiệm vụ lịch sử của thời kì quá độ bao gồm 2 nội dung lớn: + Phải xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật cho CNXH, xây d ựng các ti ền đ ề v ề kinh t ế, chính trị, tư tưởng cho CNXH. + Cải tạo xã hôi cũ, xây dựng xã hội m ới trong đó lấy xây d ựng làm t ọng tâm, HCM nh ấn m ạnh tính phức tạp và khó khăn trong thời kì quá độ lên CNXH ở 3 lĩnh vực sau: Phải giải quyết một loạt các mâu thuẫn khác nhau về lực lượng sản xu ất, quan h ệ s ản • xuất, cơ sở hạ tầng, kiến trúc thượng tầng. • Thiếu kinh nghiệm trong quá trình quản lí của Đảng và nhà nước. • Sự chống phá và can thiệt của các thế lực thù địch. * Quan điểm của HCM về xây dựng XHCM trong thời kì quá độ lên CNXH ở VN: - Trong lĩnh vực chính trị: nội dung quan trọng nh ất là ph ải gi ữ v ững và phát huy vai trò lãnh đ ạo của Đảng. - Trong lĩnh vực kinh tế: HCM nhấn mạnh đến việc tăng năng suất lao động trên cơ sở công nghiệp hóa XHCN thực hiện nền kinh tế đa thành phần. - Trong lĩnh vực văn hóa xã hội: phải xây dựng con người mới, con người XHCN. * Bước đi và biện pháp xây dựng XHCN ở VN: - HCM đề ra 2 nguyên tắc có tính chất phản luận như sau: + Một là: xây dựng CNXH mang tính chất phổ bi ến và tính qu ốc t ế thì c ần ph ải quán tri ệt nguyên tắc của CN Maclenin. + Hai là: phải xác định bước đi và biện pháp thiên biến xây dựng CNXH ph ải phù h ợp v ới đi ều kiện và hoàn cảnh cụ thể: • Người đưa ra một số cách làm cụ thể Cải tạo triệt để xã hội cũ, xây dựng xã hội mới • Xây dựng XHCN phải có kế hoạch, có biện pháp và phải quyết tâm • • Kết hợp giữa xây dựng và bảo vệ. Câu 6: Những quan điểm của HCM về văn hóa ? 11
- - Vai trò, vị trí của văn hóa Định nghĩa của HCM về văn hóa: “ vì lẽ sinh tồn cũng như m ục đích c ủa cu ộc s ống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, ch ữ vi ết, đạo đ ức, pháp lu ật, khoa hoc, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về m ặc, ăn, ở các ph ương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo, phát minh đó tức là văn hóa. Văn hóa là s ự t ổng h ợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó, mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn. - Văn hóa quan trọng ngang kinh tế, chính trị, xã hội: + Chính tị, xã hội có được giải phóng thì văn hóa m ới được gi ải phóng, chính tr ị gi ải phóng mở đường cho văn hóa phát triển. + Xây dựng kinh tế để tạo điều kiện cho việc xây dựng và phát triển văn hóa. + Văn hóa là một kiến trúc thượng tầng nhưng không thể đứng ngoài, mà ph ải ở trong kinh tế và chính trị. Văn hóa phải phục vụ nhiệm vụ chính trị, thúc đẩy và xây d ựng và phát tri ển kinh tế. - Tính chất của văn hóa: + Tính dân tộc: là cái cốt, cái tinh túy bên trong rất đặc trưng của nền văn hóa dân tộc. + Tính chất khoa học của nền văn hóa phải thuận lợi với trào lưu tiến hóa của tư tưởng hiện đại: hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. n ền văn hóa m ới ph ải ph ục v ụ trào lưu đó. + Tính chất đại chúng của nền văn hóa là ph ục v ụ nhân dân, phù h ợp v ới nguy ện v ọng nhân dân, đậm đà tính nhân văn. + Tính dân tộc của nền văn hóa là biết giữ gìn, kế thừa, phát huy những truy ền th ống văn hóa tốt đẹp của dân tộc, phát triển những truyền thống tốt đ ẹp ấy cho phù h ợp v ới nh ững điều kiện lịch sử mới của đất nước . - Quan điểm về chức năng của văn hóa: + Một là: bồi dưỡng đúng đắn và tình cảm cao đẹp. + Hai là: nâng cao dân trí + Ba là: bồi dưỡng những phẩm chất tốt đẹp, nh ững phong cách, l ối s ống lành m ạnh, luôn hướng con người vương tới cái chân chính, cái thiện, cái m ỹ , không ngừng hoàn thi ện b ản thân mình. * Một số lĩnh vực của văn hóa: - Văn hóa giáo dục: + Mục tiêu của văn hóa giáo dục, để thực hiện có 3 chức năng của văn hóa bằng giáo dục. + Cải cách giáo dục bao gồm xây dựng chương trình, n ội dung dạy và h ọc h ợp lý, phù h ợp v ới các giai đoạn phát triển. 12
- +Phương châm, phương pháp giáo dục: • Phương châm bao gồm: học đi đôi với hành, lý luận liên h ệ v ới th ực t ế, h ọc t ập k ết h ợp v ới lao động. Coi trọng việc tự học, tự đào tạo và tự đào tạo l ại. h ọc ở m ọi lúc m ọi n ơi, h ọc m ọi người. • Phương pháp giáo dục phải suất phát và bám chắc vào mục tiêu giáo dục. + Quan tâm xây dựng đội ngũ giáo viên, vì không có giáo viên thì không có giáo dục. - Văn hóa văn nghệ: Theo quan điểm của HCM văn nghệ được biểu hiện tâp trung nhất trong đời sống tinh th ần là hình ảnh tâm hồn của dân tộc theo 3 quan điểm chủ yếu để thực hiện văn hóa, văn nghệ. + Văn nghệ: là mặt trận, văn nghệ sĩ là chiến sĩ, tác phẩm văn nghệ là vũ khí s ắc bén trong đấu tranh cách mạng, trong xây dựng xã hội mới, con người mới. + Hai là: văn nghệ phải gắn liền với thực tiễn, đời sống nhân dân: Thực tiễn đời sống nhân dân là những nguồn nhựa sống của văn hóa , văn nghệ. + Ba là: phải có những tác phẩm xứng đáng v ới dân t ộc và th ời đ ại tác ph ẩm văn hóa văn nghệ hay là tác phẩm phản ánh được nhũng giá trị truyền thống của dân tộc, mang đ ược h ơi thở của thời đại, vừa phải ca ngợi cái chân thật người tốt, việc tốt, vừa phải phê phán cái giả, cái ác, cái sai. - Văn hóa đời sống: Văn hóa đời sống thực chất là đời sống mới với 3 nội dung: đạo đức mới, lối sống mới, nếp sống mới, trong đó đạo đức mới đóng vai trò chủ yếu nhất. + Đạo đức mới: thực hành đời sống mới trước hết thực hành đạo đức cách mạng. + Lối sống mới: là lối sống có lý tưởng, có đạo đức. Tính văn hóa ở đây là bi ết cách ăn, cách mặc, cách ở. Con người văn hóa trong lối sống là phải cáo n ột phong cách s ống khiêm t ốn, giản dị, chừng mực, điều độ, ngăn nắp, vệ sinh, yêu lao đ ộng, quí th ời gian, ít lòng ham mu ốn về vật chất, về chức quyền. + Nếp sống mới: là xây dựng những thói quen và phong t ục, tập quán t ốt đ ẹp, k ế th ừa và phát triển những thuần phong mỹ tục lâu đời của dân tộc. 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Câu hỏi trắc nghiệm môn tư tưởng Hồ Chí Minh
0 p | 928 | 318
-
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TƯ TƯỞNG HCM - NĂM HỌC 2010
52 p | 1025 | 290
-
Trắc nghiệm Tư tưởng Hồ Chí Minh (Phần 4)
0 p | 2126 | 288
-
Câu hỏi trắc nghiệm về tương tưởng Hồ Chí Minh
0 p | 476 | 276
-
đáp án tư tưởng hồ chí minh
13 p | 425 | 108
-
SLIDE TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - CƠ SỞ VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
39 p | 791 | 89
-
Trắc nghiệm tư tưởng HCM 2
6 p | 144 | 49
-
Nguồn gốc Tư tưởng HCM
7 p | 190 | 36
-
Trắc nghiệm tư tưởng HCM 3
6 p | 135 | 30
-
Trắc nghiệm tư tưởng HCM 1
5 p | 138 | 27
-
Trắc nghiệm tư tưởng HCM 8
6 p | 96 | 21
-
Trắc nghiệm tư tưởng HCM 7
6 p | 80 | 18
-
Trắc nghiệm tư tưởng HCM 10
6 p | 93 | 17
-
Trắc nghiệm tư tưởng HCM 4
6 p | 103 | 15
-
Trắc nghiệm tư tưởng HCM 6
6 p | 75 | 15
-
Trắc nghiệm tư tưởng HCM 5
6 p | 91 | 13
-
Trắc nghiệm tư tưởng HCM 9
6 p | 80 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn