
Vận hành PHP
Để sử dụng được hiệu quả một ngô ngữ lập trình bạn phải biết cách vận hành nó .
C
đư
số
đâ
V
m
bi
vậ
+
Ð
PH
sử
ách vận hành là một trong những yếu tố quan trọng nhất của PHP .Thực sự ban sẽ chẳng làm
ợc gì nếu không có chúng .Chúng được dùng để sửa đổi và làm việc với các chuỗi ,những con
.Chúng cũng rất hòan thiện trong việc chi phối tốc độ của chương trình mà bạn sẽ tìm hiểu sau
y:
ậy các cách vận hành chính xác là gì ? Định nghĩa ngắn gọn thì một phương thức vận hành là
ột quy ước để sử dụng để việc vận hành đạt kết quả tốt .Phương thức vận hành hiện nay được
ết đên như một vấn đề không thể bỏ qua khi học PHP .Trong ngôn ngữ PHP các phương thức
n hành dễ dàng tập hợp theo nhóm tùy theo chức năng .
Phương thức vận hành
ây là một trong những cách vận hành phổ biến mà bạn sẽ được biết đến trong những bài viết về
P .Như đã giới thiệu ở bài trước phương thức vận hành cho phép bạn có thể sửa đổi .Bạn có thể
a đổi các số nguyên ,các xâu và thậm chí là các kết quả :
$var = "Hi there";
$var = 1;
$var =
+P
C
,c
myfunction();
hương thức vận hành tương thích :
hức năng này cho phép bạn có thể sửa đổi từ cái này sang cái khác .Bạn có thể sửa đổi các chuỗi
ác thay đổi khác và thậm chí là kết quả nữa :
$var = "test";
$var2 = "This is a ".$var;
print $
Y
to
var2; -- This would output "This is a test"
ou can also use whats called the Assignment Concatenation Operator to append a new value
the value an existing variable:
$var = "this is a test";

$var .=" of the emergency broadcast system";
print $
T
+
C
cá
var; -- This would output "This is a test of the emergency broadcast system"
his ability can be especially useful, as we will explore a little later on.
Vận hành theo phương thức toán học
ũng giống như toán học ,phương thức vận hành này trong PHP được sử dụng để làm việc với
c con số các phép toán như cộng trừ nhân chia :
Operand Name Sample Descri
+ ng $var + h
ption
Cộ$var2 Cộng ai giá trị với nhau
- Trừ $var - giá$var2 Trừ trị 1 cho giá trị hai
* ân $var * 2Nh $var2 Nhân giá trị với nhau
/ ia $var/$v a gCh ar2 Chi iá trị 1 cho giá trị 2
% h % $var% %
B
bi
+
C
ng
Tín $var2
Tính ( Ít dùng)
ốn phép tính đầu tiên trên có vẻ rất quan trọng với ban.Chúng là những phép tính mà bạn đã
eest khi còn học toán Sơ cấp.Cón cách tính % thì không phổ biến lắm vì không mấy hiệu quả.
Phương thức vận hành tăng giảm :
hương trình PHP có tính năng hỗ trợ cho cách vận hành tăng giảm các chữ số .Đây là một cách
ắn gọn thể hiện giá trị tăng hay giảm.
Operand Name Sample Description
++ g s $var++ vềTăn au ; Trở $var, sau đó tăng thêm 1 đơn vị
++ ++$var g $Tăng trước ; Tăn var thêm 1, sau đó trở về như cũ.
-- ảm s $var--; vềGi au Trở $var, sau đó tăng thêm 1.
-- ảm t --$var; m $Gi rước Giảvar đi 1, sau đó trở về như cũ.

V
í dụ :
$x = 1;
$x++; $x tăng giá trị len 2 lần
$x = 4;
print --
+P
T
nà
hơ
th
$x; -- 4 kết quả là giảm trước 4 lần sau đó $x sẽ giảm
hương thức so sánh :
Rong chương trình PHP bạn thường thấy rất cần thiết khi phải xem xét mối quan hệ giữa giá trị
y với giá trị kia.Phương thức so sánh cho phép bạn thử nghiệm khi nào thì số này lớn hơn ,nhỏ
n hay bằng số kia .Không giống như phương thức tóa học ( Có thể giữ nguyên giá trị) phương
ức so sánh đối chíêu kết quả là đúng là sai và thường dùng để thông kê.
Operand Name Sample Descrip
== g n $var ==
$var2
trị
ng
tion
Bằn hau Giá
khô
1 bằng giá trị 2 có đung hay
!= ông
u
$var !=
$var2
trị
ng
Kh
nha
bằng Giá
khô
1 không bằng giá trị hai có đúng
< Nhỏ hơ$var <
n $var2 Giá trị
không
1 nhỏ hơn giá trị hai có đúng
> n hơ$var >
Lớn $var2 Giá trị
không
1 lớn hơn giá trị hai có đúng
<= hơ
g
var <=
$var2
trị
đúng
Nhỏ
bằn
n hoặc $ Giá
có
1 nhỏ hơn hoặc bằng giá trị hai
không
>= ơ
gl
var >=
$var2
trị
đúng
Lớn h
bằn
n hoặc $ Giá
có
1 lớn hơn hoặc bằng giá trị hai
không

nhập giông của bạn :
<?php
$storedpassword = "mypassword";
$enteredpassword = "mypassword";
if ($storedpassword == $enteredpassword) {
print "The entered password was correct!";
}else {
print "The entered password was wrong!";
}
?>
Để xem đó có phải là một mật mã giả hay không : " Nếu pass bạn đẫ đăng kí giông như pass vừa
đă
B
ng nhập,các pass sẽ khớp và pass vừa đăng nhập là đúng thì phương thức .........
ạn cũng có thể đổi lại cũng với tính chất tương tự :
<?php
$storedpassword = "mypassword";
$enteredpassword = "mypassword";
if ($storedpassword != $enteredpassword) {
print "The entered password was wrong!";
}else {
print "The entered password was correct!";
}
?>
B
gi
cá
ạn cũgn có thể đoán được việc khớp nhau là một tình huống rất nhạy cảm ."my password" không
ống như "My password" .Hãy cố gắng thay đổi những giá trị khác để đăng nhập vào pass và
ch vận hành của ngôn ngữ lập trình khi khai pass không giống nhau.

N
nh
nh
goài tính năng so sánh trên PHP4 cũgn thêm 2 tính năng mới cho bạn biết nếu 2 giá trị bằng
au nhưng cũng phải kiểm tra khi chúng cùng kiểu.Những kiểu này có quan hệ mật thiết với
ay trừ khi chúng sử dụng 1 tín hiệu giông nhau:
Operand Name Sample Descri
=== ng r =
ption
Giốnhau $va == $var2 Giá trị
một dạ
1 bằng giá trị 2 và thuộc cùng
ng có đúng không?
!== ng
u r !=
Khô
nha
giống $va = $var2 Giá trị 1 khác giá trị 2 và thuộc cùng
một dạ
+
Đ
dụ
kh
ng có đúng không?
Phương pháp Logic
iều gì sẽ sảy ra nếu bạn muốn xem xét hơn nhiều điều kiện để biết nó đúng hay sai ? Quay lại ví
của một user login bạn buộc kiểm tra chắc chắn xem tên của user và pass có khớp nhau hay
ông bạn có thể làm như sau :
<?php
$storedusername = "user";
$enteredusername = "user";
$storedpassword = "mypassword";
$enteredpassword = "mypassword";
if ($storedusername == $enteredusername AND $storedpassword ==
$enteredpassword) {
print "The entered username and password were correct!";
} else {
print "The entered username and password were wrong!";
}
?>

