43
Bài 5
XÁC ĐỊNH NNG ĐỘ DUNG DCH NaOH BNG DUNG DCH HCl
th rn, NaOH rt d hút m trong không khí, dung dch NaOH hp th CO2 trong
không khí to thành Na2CO3. Bi vy không th pha dung dch NaOH có nng độ chính xác
định trước theo lượng cân. Hơn na sau khi đã pha chế và xác định nng độ trong tng thi gian
bo qun, trước khi dùng người ta phi xác định li nng độ ca nó.
I. Cơ s ca phương pháp
Dùng dung dch HCl đã biết nng độ chính xác làm dung dch chun để xác định nng
độ dung dch NaOH theo phn ng:
NaOH + HCl = NaCl + H2O
Đây là trường hp định phân mt bazơ mnh bng mt axit mnh, có th dùng metyl
đỏ, metyl da cam hay phenolphtalein làm cht ch th.
II. Cách xác định
Np dung dch HCl đã biết chính xác nng độ vào buret.
Dùng pipet ly chính xác 10,00ml dung dch NaOH cho vào bình nón 100ml, thêm 23
git cht ch th metyl da cam ri định phân bng dung dch HCl cho đến khi dung dch chuyn
t mu vàng sang mu da cam. Ghi th tích dung dch HCl đã dùng.
Li ly chính xác 10,00ml dung dch NaOH cho vào bình nón sch, thêm 78 git
cht ch th phenolphtalein ri tiến hành chun độ bng dung dch HCl cho ti khi toàn b
dung dch chuyn t mu hng sang không mu thì dng quá trình chun độ. Ghi th tích
HCl tiêu tn.
So sánh th tích HCl tiêu tn trong quá trình chun độ vi 2 cht ch th trên. Nhn
xét kết qu thu được.
III. Hóa cht và dng c cn thiết
- Dung dch NaOH cn xác định nng độ
- Dung dch HCl
- Cht ch th metyl da cam và phenolphtalein
- Các dng c cn thiết cho phân tích th tích
Câu hi và bài tp
1) Ti sao khi dùng metyl đỏ và phenolphtalein làm cht ch th trong trường hp định
phân dung dch NaOH đã tiếp xúc lâu vi không khí bng dung dch HCl thì kết qu khác
nhau?
44
2) Tìm nng độ đương lượng gam và độ chun ca dung dch KOH nếu ly 0,1485g
axit succinic H2C4H4O4 hòa tan ri định phân bng dung dch KOH thì hết 25,20ml dung
dch KOH?
(ĐS: 0,1005N)
3) Cho 9,777g axit nitric đậm đặc vào nước pha loãng thành 1lít. Để định phân 25ml
dung dch NaOH 0,1040N cn 25,45ml dung dch HNO3 va pha trên. Tính nng độ phn
trăm ca dung dch HNO3 đậm đặc.
(ĐS: 65,85%)
4) Tính s gam H3PO4 có trong dung dch, nếu khi định phân dung dch đó bng dung
dch NaOH 0,2000N dùng phenolphtalein làm cht ch th thì tn hết 25,50ml dung dch
NaOH.
(ĐS: 0,2499g)
Bài 6
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG Na2CO3 TRONG Na2CO3 K THUT
I. Cơ s phương pháp
Phương pháp trung hòa là phương pháp cơ bn được la chn để xác định hàm lượng
natri cacbonat.
Na2CO3 + HCl = NaHCO3 + NaCl (1)
NaHCO3 + HCl = H2CO3 + NaCl (2)
Có hai đim tương đương quan sát được trên đường chun độ Na2CO3. Ti đim tương
đương đầu tiên, tương ng vi phn ng chuyn cacbonat thành hydrogen cacbonat, pH ca
dung dch c 8,3; ti đim tương đương th hai khi sn phm ca phn ng là axit cacbonic
và cacbon dioxit, pH ca dung dch c 3,8. Đim tương đương th hai được la chn để định
lượng cacbonat do bước nhy pH đây ln hơn nhiu so vi đim tương đương th nht. Để
phép xác định được chính xác hơn người ta tiến hành đun sôi nh dung dch trong thi gian
ngn nhm loi ra các sn phm trung gian ca phn ng đó là axit cacbonic và cacbon
dioxyt. Thao tác này s làm thay đổi nhiu pH ca dung dch và có th làm thay đổi màu ca
dung dch.
H2CO3 CO2 + H2O
Cht ch th được la chn cho phn ng chun độ là bromocresol xanh hoc metyl da cam.
Mt cách khác cũng hay được s dng đó là cho dư mt lượng axit chun sau đó chun
độ ngược bng dung dch kim chun.
45
II. Cách tiến hành
Sy khô mu Na2CO3 110oC trong khong 2 gi, làm ngui v nhit độ phòng trong
bình hút m.
Cân chính xác mt lượng mu (khong 0,2g) cho vào bình nón 250ml ri hoà tan hoàn
toàn bng khong 50ml nước ct. Thêm vào đó 2~3 git cht ch th bromocresol xanh ri
chun độ bng dung dch chun HCl 0,10N cho ti khi toàn b mu xanh lam ca dung dch
chuyn thành mu xanh lá cây. Đun sôi dung dch khong 2~3 phút, ri làm ngui v
nhit độ phòng (màu ca dung dch s chuyn t màu xanh lá cây v màu xanh lam, nếu mu
sc không đổi chng t đã chun độ dư axit) ri tiếp tc chun ti khi toàn b dung dch có
mu xanh lá cây.
Tính hàm lượng phn trăm natri cacbonat có trong mu.
Bài 7
XÁC ĐỊNH NNG ĐỘ NaOH VÀ Na2CO3 TRONG HN HP
Các cht kim hp th CO2 trong không khí chuyn thành mui cacbonat tương ng:
2NaOH + CO2 = Na2CO3 + H2O
Do đó dung dch NaOH luôn luôn cha Na2CO3. Có nhng trường hp phi biết hàm lượng
riêng ca NaOH và Na2CO3 để gii quyết vn đề này có th dùng 2 phương pháp:
Phương pháp 1: da trên vic xác định 2 đim tương đương trên đường định
phân Na2CO3.
Phương pháp 2: định phân dung dch NaOH sau khi kết ta CO32 bng ion Ba2+.
Phương pháp 1
I. Cơ s ca phương pháp
Dùng dung dch chun HCl cho tác dng vi hn hp NaOH và Na2CO3, phn ng xy
ra ln lượt như sau:
NaOH + HCl = NaCl + H2O (1)
Na2CO3 + HCl = NaHCO3 + NaCl (2)
NaHCO3 + HCl = H2CO3 + NaCl (3)
Khi định phân hn hp NaOH+Na2CO3, lúc kết thúc phn ng (1) và (2) pH ca dung
dch khong 8,3 (xem cách tính pH ca cht lưỡng tính). Nếu trong dung dch có mt cht
ch th phenolphtalein thì thi đim này cht ch th s mt mu hng.
46
Tiếp tc cho HCl tác dng, khi phn ng (3) kết thúc, toàn b NaHCO3 chuyn thành
H2CO3, pH ca dung dch khong 3,8 (xem cách tính pH ca dung dch đa axit). Lúc đó nếu
trong dung dch có mt cht ch th metyl da cam thì mu ca nó s chuyn t vàng sang da cam.
Như phn lý thuyết đã ch rõ, H2CO3 có hng s K1, K2 mà t s 4
1
2
10
K
K< bước nhy
pH đim tương đương th nht (to thành NaHCO3) không đủ ln, bi vy vic đổi mu
ca cht ch th đim này cũng không rõ ràng và do đó vic xác định đim tương đương
kém chính xác.
Mt trong nhng nguyên nhân làm gim độ chính xác ca phép xác định còn do s hp
th CO2 trong không khí (hoc trong nước), vì thế mà mt phn NaOH biến thành Na2CO3
ngay trong khi định phân. Vì thế, khi phân tích cn:
- Pha loãng dung dch bng nước không cha CO2
- Định phân ngay khi ly hn hp
- Khi gn kết thúc định phân (vi cht ch th phenolphtalein) thêm HCl tương đối
chm để tránh to thành H2CO3 t do
- Đừng lc dung dch quá mnh (nếu không, s tăng cường s hp th CO2)
- Dùng mt lượng phenolphtalein tương đối ln (810 git), nếu dùng ít quá thì cht ch th
có th mt mu sm trước đim tương đương do phenolphtalein nhy vi CO2.
II. Cách xác định
Dùng pipet ly chính xác 10,00ml hn hp NaOH+Na2CO3 cho vào bình nón, thêm
78 git dung dch cht ch th phenolphtalein ri định phân bng dung dch HCl 0,1N cho
đến khi mt mu hng. Đọc và ghi th tích dung dch HCl tiêu tn. Thêm tiếp vào dung dch
12 git cht ch th metyl da cam, dung dch s có mu vàng. Chun độ tiếp cho đến khi dung
dch t mu vàng chuyn sang mu da cam. Đọc và ghi th tích HCl đã dùng.
Phương pháp 2
I. Cơ s ca phương pháp
Dùng dung dch HCl 0,1N định phân hn hp NaOH+Na2CO3, dùng metyl da cam làm
cht ch th. Ta biết được th tích dung dch HCl tiêu tn để tác dng vi toàn b NaOH và Na2CO3
Sau đó ly mt mu khác, kết ta CO32 bng dung dch BaCl2, CO32 s to kết ta
BaCO3
Na2CO3 + BaCl2 = BaCO3 + 2NaCl
Dung dch còn li là NaOH. Không cn lc kết ta, dùng HCl định phân dung dch vi
cht ch th phenolphtalein, biết được th tích dung dch HCl cn tác dng vi riêng NaOH.
T đó suy ra th tích dung dch HCl cn tác dng vi Na2CO3, phương pháp này chính
xác hơn phương pháp 1.
47
II. Cách xác định
Dùng pipet ly chính xác 10,00ml dung dch hn hp NaOH+Na2CO3 cho vào bình
nón, thêm 12 git cht ch th metyl da cam ri định phân bng dung dch HCl cho đến khi
dung dch có mu da cam. Ghi th tích HCl tiêu tn (V1).
Li ly chính xác 10,00ml dung dch hn hp như trên, cho vào bình nón sch, thêm
57ml dung dch BaCl2 5% và 810 git cht ch th phenolphtalein. Không cn lc kết ta,
định phân dung dch bng dung dch HCl cho đến khi mt mu. Ghi th tích HCl tiêu tn cho
phép định phân này (V2).
(V1 V2) chính là th tích dung dch HCl tác dng vi Na2CO3.
III. Hóa cht và dng c cn thiết
- Dung dch hn hp NaOH + Na2CO3
- Dung dch HCl 0,1N
- Dung dch BaCl2 5%
- Cht ch th phenolphtalein, metyl da cam
- Các dng c cn thiết cho vic phân tích th tích.
Câu hi và bài tp
1) Ti sao phương pháp xác định NaOH và Na2CO3 trong cùng mt dung dch bng
HCl vi 2 cht ch th không chính xác?
2) Trong phương pháp th 2, nếu sau khi kết ta CO32 bng BaCl2, chun độ dung
dch NaOH còn li bng HCl vi cht ch th phenolphtalein thì không cn lc kết ta
(BaCO3) nếu dùng cht ch th metyl da cam có được không? Gii thích.
3) Tính lượng KOH và K2CO3 trong mt mu sn phm KOH k thut nếu sau khi hòa
tan mu, chun độ dung dch bng dung dch HCl 0,09500N vi cht ch th phenolphtalein
thì hết 22,40ml còn vi cht ch th metyl da cam thì hết 25,80ml dung dch HCl.
(ĐS: 0,046g K2CO3 và 0,1013g KOH)
4) Khi định phân 25,00ml hn hp Na2CO3 và NaHCO3 bng dung dch H
2SO4
0,1200N vi cht ch th phenolphtalein thì hết 9,46ml còn vi cht ch th metyl da cam thì
hết 24,80ml dung dch H2SO4 nói trên.
Tính s gam Na2CO3 và NaHCO3 trong 250ml dung dch hn hp nói trên.
(ĐS: 1,203g Na2CO3 và 0,5989g NaHCO3)
5) Sau khi hòa tan 1 mu CaCO3 vào 50,00ml dung dch HCl 0,200N, người ta cn
dùng 10,00ml dung dch NaOH để chun độ lượng dư HCl. Biết rng để chun độ 25,00ml
dung dch HCl nói trên cn 24,00ml dung dch NaOH. Tính s gam CaCO3 có trong mu
phân tích.
(ĐS: 0,3962g)