BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC SÖ PHAÏM THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH
KHOA VAÄT LÍ
LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP
XAÂY DÖÏNG HEÄ THOÁNG CAÂU HOÛI TRAÉC
NGHIEÄM KHAÙCH QUAN VEÀ PHAÀN NHIEÄT
ÑOÄNG LÖÏC HOÏC
SVTH : NGUYEÃN THANH LOAN
THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH _ NAÊM 2009
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
uất phát từ mục đích của việc dạy học : phát triển con người toàn diện, có
khả năng thích ứng và hội nhập với cuộc sống năng động và biến đổi từng
X
ngày. Đó là con người phải biết giải quyết các vấn đề do cuộc sống đặt ra hàng
ngày và do đó phải biết học tập suốt đời do lượng kiến thức nhân loại tiếp thu
được ngày càng tăng nhanh theo một cấp số nhân trong khi thời gian và lượng
kiến thức học được trong nhà trường chỉ có hạn và rất nhỏ bé. Như vậy, nhà
trường phải đào tạo con người biết tự tổ chức hoạt động nhận thức cho mình là
chính chứ không phải chỉ nhằm cung cấp đơn thuần một lượng kiến thức nào đó.
Vì vậy để làm được việc đó chúng ta phải đổi mới phương pháp và nội dung dạy
học. Tuy nhiên bên cạnh việc đổi mới phương pháp và nội dung dạy học thì chúng
ta cần phải quan tâm nhiều hơn nữa khâu kiểm tra và đánh giá bởi vì nó giữ vai
trò quan trọng đối với chất lượng đào tạo. Đó là một khâu không thể tách rời
trong mọi quá trình dạy học.
Một phương pháp mới, một nội dung mới trước khi được đưa vào áp dụng
chính thức thì phải qua kiểm tra đánh giá để xem xét lại một cách toàn diện nhằm
bổ sung những thiếu sót của nó qua đó hoàn thiện dần hoặc đưa ra những phương
pháp nội dung dạy học mới phù hợp hơn.
Mặt khác kiểm tra và đánh giá tốt sẽ phản ánh việc dạy học của thầy và trò tạo
thông tin phản hồi giúp giáo viên điều chỉnh và hoàn thiện việc dạy của mình,
giúp học sinh thấy được những điểm sai sót của mình đối với môn học. Ngoài ra
nó còn giúp cho các cấp quản lí có cái nhìn khách quan hơn về chương trình, cách
tổ chức đào tạo.
Do kiểm tra đánh giá giữ một vai trò quan trọng nên nó luôn được sự quan tâm
của các cấp quản lí, của thầy và trò. Phải làm sao cho kiểm tra và đánh giá được
chính xác, khách quan, bao quát được chương trình…Trong bộ môn vật lý ở đại
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
học cũng vậy khâu kiểm tra đánh giá giữ một vai trò vô cùng quan trọng và từ
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
trước đến nay việc kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của sinh viên ở bộ môn
vật lý thường được thực hiện bằng hình thức thi tự luận hay vấn đáp, các phương
pháp này có ưu điểm là cho thấy được khả năng tư duy, lí luận của sinh viên tuy
nhiên nó còn một số hạn chế như : bài kiểm tra không bao quát hết nội dung
chương trình dẫn đến tình trạng học tủ , tốn nhiều thời gian làm bài và chấm bài,
việc chấm bài chưa được khách quan, người học có thể gian lận trong lúc làm bài.
Bên cạnh đó có một hình thức thi có thể khắc phục được những mặt hạn chế của
hình thức thi tự luận đó là hình thức thi trắc nghiệm khách quan. Với một bài thi
nhiều câu hỏi thì hình thức thi trắc nghiệm khách quan có thể bao quát hết nội
dung của chương trình học, từ một đề thi gốc có thể tạo ra nhiều đề thi khác mà
chất lượng mỗi đề vẫn thi như nhau, từ đó hạn chế được sự gian lận trong thi cử,
thêm vào đó có thể chấm bài thi rất nhanh mà lại rất khách quan.
Từ những ưu điểm của hình thức kiểm tra và đánh giá kết quả học tập bằng
trắc nghiệm khách quan cùng với xu hướng của giáo dục hiện nay thì hình thức thi
trắc nghiệm khách quan đã và đang được áp dụng ở mọi cấp học. Trong các kì thi
tuyển sinh Đại học và Cao đẳng những năm gần đây Bộ Giáo Dục và Đào Tạo
cũng đã sử dụng hình thức thi trắc nghiệm khách quan. Các trường Đại Học trong
cả nước, cũng như ở trường Đại Học Sư Phạm TP.HCM và khoa Vật Lý của em
cũng đã áp dụng hình thức thi trắc nghiệm khách quan này.
Nhận thấy được nhiều ưu điểm của hình thức thi trắc nghiệm khách quan và
với mong muốn được giúp cho các bạn sinh viên trong khoa Vật Lý có thêm tài
liệu tham khảo về hình thức thi trắc nghiệm khách quan trong lĩnh vực Nhiệt học
nên em đã quyết định chọn đề tài nghiên cứu là : “XÂY DỰNG HỆ THỐNG
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VỀ PHẦN NHIỆT ĐỘNG
LỰC HỌC” cho sinh viên khoa Vật lý trường Đại Học Sư Phạm TP.HCM.
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu cách thức soạn thảo và sử dụng phương pháp trắc nghiệm
khách quan.
Ứng dụng cách thức soạn thảo câu trắc nghiệm để xây dựng hệ thống câu
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
hỏi trắc nghiệm khách quan phần : “Nhiệt động lực học ”.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Soạn ra một đề thi giữa kì cho sinh viên năm nhất khoa Vật Lý làm bài, từ
đó lấy số liệu phân tích và đánh giá lại hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đã
soạn.
Nâng cao khả năng soạn thảo câu trắc nghiệm để phục vụ hoạt động dạy
học sau này.
3. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu cơ sở lý luận của hình thức đánh giá kết quả học tập bằng trắc
nghiệm khách quan.
Phân tích nội dung kiến thức của phần : “ Nhiệt động lực học ”.
Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm phần : “Nhiệt động lực học ”.
Thực nghiệm sư phạm cho sinh viên năm nhất khoa Vật Lý.
Xử lý kết quả để đánh giá lại chất lượng câu hỏi trắc nghiệm từ đó sửa
chữa và hoàn thiện lại hệ thống câu hỏi.
4. ĐỐI TƯỢNG CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu việc kiểm tra và đánh giá kết quả học tập bằng hình thức thi trắc
nghiệm khách quan.
5. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu việc kiểm tra và đánh giá kết quả học tập phần : “Nhiệt động
lực học ” bằng hình thức thi trắc nghiệm khách quan .
Đề tài được tiến hành thực nghiệm sư phạm đối với sinh viên năm nhất hệ
chính quy và hệ cử nhân khoa Vật Lý của trường Đại Học Sư Phạm TP.
HCM.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Về mặt lý luận :
+ Nghiên cứu những tài liệu có liên quan đến hình thức kiểm tra và đánh giá bằng
phương pháp trắc nghiệm khách quan.
+ Tham khảo các tài liệu chuyên môn liên quan đến phần: “Nhiệt động lực học ”.
Về mặt thực nghiệm :
+ Tổ chức thi trắc nghiệm với hệ thống câu trắc nghiệm đã soạn sẵn cho sinh viên
năm nhất hệ chính quy và cử nhân khoa Vật Lý của trường Đại Học Sư Phạm
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
TP.HCM.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
+ Xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê để đánh giá lại hệ thống câu hỏi trắc
nghiệm.
Về phương tiện :
+ Tìm kiếm tài liệu thông qua sách giáo trình và mạng Internet.
+ Các đề thi trắc nghiệm trước đây.
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
+ Máy vi tính và phần mềm soạn đề trắc nghiệm.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
PHẦN II : NỘI DUNG
CHƯƠNG I : CỞ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC KIỂM
TRA & ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRẮC
NGHIỆM KHÁCH QUAN
I Tổng quan về đo lường và đánh giá kết quả học tập :
1. Nhu cầu đo lường, đánh giá trong giáo dục
- Trong cuộc sống hàng ngày, nhu cầu đo lường đánh giá chiếm một tỉ lệ
lớn. Con người phải đối chiếu các hoạt động đang triển khai với mục đích đã định,
hoặc thẩm định các kết quả đã làm để từ đó cải tiến.
- Muốn đánh giá chính xác thì phải đo lường trước. Không có số đo thì
không thể đưa ra những nhận xét hữu ích.
- Trong giáo dục, việc đo lường đánh giá cũng hết sức quan trọng. Nhờ đo
lường đánh giá mà giáo viên biết được trình độ học sinh từ đó có phương pháp,
hình thức dạy học hợp lí, hiệu quả.
2. Các khái niệm cơ bản dùng trong đo lường, đánh giá
a. Đo lường là gì ?
- Đo lường là quá trình thực hiện một lối mô tả để xác định mức độ của một đặc điểm
hay một tiêu chí nào đó, và mức độ này được biểu diễn bằng một chỉ số của thang đo.
- Đo lường thành quả học tập là lượng giá mức độ đạt được các mục tiêu cuối cùng
hay tiêu chí trong một khóa học, một giai đoạn học.
Chú ý : Trong bất kì sự đo lường nào cũng cần có thước đo, trong đo lường thành quả
học tập thì điểm số là số đo, tuy nhiên điểm số không phải là một thang đo vật lý với
những tỉ lệ nhất định. Một học sinh 10 điểm không phải là người có trình độ gấp 5 lần
người có điểm 2, một người có điểm 0 không phải là người chẳng có chút kiến thức
nào.
b. Trắc nghiệm là gì ?
Trắc nghiệm là một hoạt động để đo lường năng lực của các đối tượng nào đó nhằm
những mục đích xác định. Trong giáo dục trắc nghiệm được tiến hành thường xuyên
ở các kỳ thi, kiểm tra để đánh giá kết quả học tập, giảng dạy đối với một phần của
môn học, toàn bộ môn học, đối với cả một cấp học, hay là tuyển chọn những người có
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
năng lực nhất vào một khóa học.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Các loại trắc nghiệm
Quan sát
Viết
Vấn đáp
trắc nghiệm khách quan
trắc nghiệm tự luận
Đúng sai
Tiểu luận
Ghép đôi
Giải đáp vấn đề đặt ra
Điền khuyết
Nhiều lựa chọn
Các phương pháp trắc nghiệm :
Quan sát :
+ Giúp xác định những thái độ, những phản ứng vô thức, những kỹ năng thực hành và
một số kỹ năng về nhận thức. Chẳng hạn cách giải quyết vấn đề trong một tình huống
nào đó.
+ Quan sát sư phạm : Sử dụng trong trường hợp cần ghi lại những nét độc đáo về tính
cách, thái độ, hành vi, tình huống xảy ra trong dạy học.
+ Phương pháp này thường không có tiêu chuẩn đồng nhất khi đánh giá, được sử
dụng chủ yếu để đánh giá học nhỏ tuổi hoặc có hứng thú đặc biệt.
+ Nhược điểm : kết quả đánh giá bị ảnh hưởng bởi tính chủ quan của người chấm.
Vấn đáp :
+ Là phương pháp kiểm tra đánh giá mức độ thu nhận kiến thức cũng như khả năng
tư duy của học sinh thông qua việc đối thoại trực tiếp giữa giáo viên và người học.
+ Có tác dụng tốt khi nêu lên các câu hỏi phát sinh trong một tình huống cần kiểm tra.
Trắc nghiệm vấn đáp thường được dùng khi tương tác giữa người chấm và người học
là quan trọng. Chẳng hạn như nhà tuyển dụng cần xác định thái độ khi phỏng vấn….
+ Nhược điểm : ảnh hưởng bởi tính chủ quan của người chấm , tốn nhiều thời gian và
không thể kiểm tra một lúc hết tất cả nội dung.
Viết
+ Luận đề : đây là bài đo lường dưới dạng những câu hỏi bắt buộc người học trả lời
theo dạng mở, người học phải tự trình bày ý kiến trong một bài viết dài để giải quyết
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
vấn đề mà câu hỏi nêu ra.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
+ Trắc nghiệm khách quan : là phương pháp kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của
học sinh bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, mỗi câu hỏi nêu ra một vấn
đề cùng với những thông tin cần thiết sao cho người học chỉ phải trả lời vắn tắt cho
từng câu.
+ Ưu điểm của phương pháp viết là có thể kiểm tra nhiều người cùng một lúc và có
thể đo lường được tư duy ở mức độ cao.
Lịch sử nghiên cứu về trắc nghiệm khách quan :
- Phương pháp đo lường thành quả học tập bằng phương pháp trắc nghiệm khách
quan đầu tiên được tiến hành vào thế kỉ XVII-XVIII tại Châu Âu. Sang thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX phương pháp trắc nghiệm khách quan đã được chú ý nhiều hơn.
- Năm 1904 nhà tâm lý học người Pháp Alfred Binet trong quá trình nghiên cứu trẻ
em mắc bệnh tâm thần, đã nghiên cứu một số bài trắc nghiệm về trí thông minh. Vì
vậy trắc nghiệm trí thông minh được gọi là trắc nghiệm Stanford-Binet.
- Vào đầu thế kỉ XX, E. Thorm Dike là người đầu tiên dùng phương pháp trắc nghiệm
khách quan để đo lường trình độ của học sinh trong môn đại số và sau đó là một số
môn khác.
- Ở Việt Nam trắc nghiệm khách quan được sử dụng muộn hơn. Năm 1960 đã có một
số tác giả sử dụng trắc nghiệm khách quan trong ngành học tâm lý.
- Năm 1969 tác giả Dương Thiệu Tống đã đưa một số môn trắc nghiệm khách quan
vào giảng dạy tại lớp cao học ở trường Đại học Sài Gòn.
- Năm 1974 ở miền Nam đã thi tú tài bằng phương pháp trắc nghiệm khách quan.
- Tháng 7 năm 1996 phương pháp trắc nghiệm khách quan đã được thí điểm trong kì
thi tuyển sinh đại học tại trường Đại Học Đà Lạt và đã thành công.
- Hiện nay hình thức thi trắc nghiệm đã được sử dụng rộng rãi tại các trường Đại Học
cũng như phổ thông.
c. Kiểm tra là gì ?
- Là một hoạt động nhằm cung cấp những dữ kiện, những thông tin làm cơ sở cho
việc đánh giá.
- Các loại kiểm tra thường gặp :
1. Kiểm tra thường xuyên : giáo viên thực hiện thường xuyên trong lớp học dưới
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
nhiều hình thức : quan sát có hệ thống diễn biến hoạt động của lớp, khi ôn tập bài cũ,
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
dạy bài mới, khi học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Loại kiểm tra này
giúp thầy kịp thời điều chỉnh cách dạy, trò kịp điều chỉnh cách học.
2. Kiểm tra định kỳ : thường thực hiện sau khi học xong một chương lớn, một phần
chương trình. Nó giúp giáo viên và học sinh cùng nhìn lại kết quả dạy và học sau một
giai đoạn, từ đó làm cơ sở cho việc xác định những điều chỉnh trong phần mới.
3. Kiểm tra tổng kết : thường được thực hiện vào cuối mỗi giáo trình hoặc cuối năm
học. Kết quả kiểm tra này là chỗ dựa cho giáo viên đưa ra những đánh giá chung về
học sinh sau một năm học.
d. Lượng giá là gì ?
- Là đưa ra những thông tin ước lượng về trình độ, phẩm chất của một cá nhân, một
sản phẩm, v.v, dựa trên các số đo.
- Trong dạy học, dựa vào các điểm số một học sinh đạt được, người thầy giáo có thể
ước lượng trình độ kiến thức, kỹ năng kỹ xảo của học sinh đó.
- Ví dụ : học sinh Minh hoàn thành xong 2/3 bài thi toán đại số được lượng giá là
thuộc loại trung bình.
- Có hai loại lượng giá :
Lượng giá theo chuẩn là sự so sánh tương đối với chuẩn trung bình chung của
tập hợp.
Lượng giá theo tiêu chí là sự đối chiếu với những tiêu chí đã đề ra.
e. Đánh giá là gì?
- Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả của công
việc, dựa vào sự phân tích những thông tin thu được, đối chiếu với những mục tiêu,
tiêu chuẩn đã đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để nâng cao chất lượng
công việc.
- Đánh giá là phương tiện để xác định các mục đích và mục tiêu của một công việc có
đạt được hay không.
- Đánh giá là quá trình thu nhập, phân tích, và giải thích thông tin một cách có hệ
thống nhằm xác định mức độ đạt đến các mục tiêu giảng dạy về phía học sinh.
- Các loại đánh giá :
Đánh giá khởi sự : là lối đánh giá liên quan đến thành tích ban đầu, những kiến thức,
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
kỹ năng nào mà học sinh đang có để bước vào nội dung giảng mới.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Đánh giá hình thành : được dùng để theo dõi sự tiến bộ của học sinh trong quá trình
giảng dạy, nhằm giúp giáo viên điều chỉnh lại hoạt động dạy.
Đánh giá chẩn đoán : liên quan đến sự khó khăn của học sinh trong quá trình học tập
mặc dù giáo viên đã cố gắng sửa chữa bằng mọi cách, lúc này người giáo viên phải
đánh giá chẩn đoán chi tiết hơn nữa nhằm phát hiện ra nguyên nhân và biện pháp sửa
chữa.
Đánh giá tổng kết : thường được thực hiện vào cuối thời kỳ giảng dạy một khóa học.
Đánh giá loại này nhằm xác định mức độ đạt được các mục tiêu giảng huấn của học
sinh đến đâu, từ đó xem xét lại hiệu quả của việc giảng dạy.
3.Các loại trắc nghiệm :
Trắc nghiệm tâm lý và trắc nghiệm giáo dục :
+ Trắc nghiệm tâm lý là các trắc nghiệm dùng để đo phẩm chất và khả năng tâm lý
của con người. Chẳng hạn như : Trắc nghiệm trí tuệ, trắc nghiệm nhân cách, …..
+ Trắc nghiệm giáo dục là các trắc nghiệm liên quan đến đo lường các thành quả học
tập các môn học của học sinh.
Trắc nghiệm chuẩn mực và trắc nghiệm tiêu chí :
+ Trắc nghiệm chuẩn mực là trắc nghiệm được soạn ra nhằm cung cấp một số đo
lường thành tích mà người ta có thể giải thích được căn cứ trên vị thế tương đối của
một cá nhân so với một nhóm người nào đó đã được biết.
+ Trắc nghiệm tiêu chí là trắc nghiệm được soạn ra nhằm cung cấp một số đo lường
mức độ thành thạo mà người ta có thể giải thích được căn cứ trên một lĩnh vực các
nhiệm vụ học tập đã được xác định và được giới hạn.
Trắc nghiệm do giáo viên soạn thảo và trắc nghiệm tiêu chuẩn hóa :
+ Trắc nghiệm do giáo viên soạn thảo : là loại trắc nghiệm thành tích được dùng để
đo lường tri thức hoặc kĩ năng của học sinh trong một giai đoạn học tập về một môn
học hay một lĩnh vực khoa học cụ thể nào đó. Những bài trắc nghiệm này thường
được giáo viên soạn thảo vào cuối học kỳ hay khóa học nào đó chứ không có sẵn.
+ Trắc nghiệm tiêu chuẩn hóa : là loại trắc nghiệm do các chuyên gia về trắc nghiệm
soạn thảo, sau đó được đưa đi thử nghiệm và chỉnh sửa nhiều lần. Trắc nghiệm tiêu
chuẩn hóa được xem như là chuẩn mực, nên nó có tính tin cậy rất cao và được phân
phối trên thị trường.
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
Bảng so sánh
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Trắc nghiệm tiêu chuẩn hóa Trắc nghiệm do giáo viên soạn thảo
- Được soạn thảo dựa trên nội dung và - Được soạn thảo dựa trên nội dung và
mục tiêu của một quốc gia, vùng rộng mục tiêu của một lớp học.
lớn.
- Đề cập đến những phần rộng của trí - Đề cập đến một chủ đề hay một kỹ
thức. năng chuyên biệt nào đó.
- Được soạn thảo bởi một giáo viên. - Được soạn thảo bởi các chuyên gia
trắc nghiệm.
- Dùng những câu trắc nghiệm chưa - Sử dụng câu trắc nghiệm đã được thử
được kiểm chứng. nghiệm.
- Có độ tin cậy không cao. - Có độ tin cậy cao.
- Thường được giới hạn trong lớp học - Cung cấp các chuẩn mực cho nhiều
hay một trường. nhóm người khác nhau.
4. Cơ sở để đánh giá bài trắc nghiệm :
a.Tính tin cậy:
Là một khái niệm cho biết mức độ ổn định, tính vững chãi của các kết quả đo được
khi tiến hành đo vật thể đó nhiều lần.
Ví dụ : khi cân một gói đường, lần đầu tiên cân được 105gam, lần hai cân được
100gam, lần thứ ba cân được 95gam, ta nói cái cân có tính tin cậy.
Một bài trắc nghiệm được xem là đáng tin cậy khi nó cho ra những kết quả có tính
cách vững chãi. Có nghĩa là nếu làm bài trắc nghiệm ấy nhiều lần, mỗi học sinh vẫn
giữ được thứ hạng tương đối của mình trong nhóm.
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính tin cậy:
Chọn mẫu các câu hỏi : một bài trắc nghiệm chỉ có khoảng mấy chục câu,
trong khi đó có hàng ngàn câu hỏi trắc nghiệm có thể dùng để khảo sát kiến
thức đó. Do đó một điểm số duy nhất dựa trên một mẫu các câu trắc nghiệm
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
không phải là hoàn toàn đáng tin cậy.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Yếu tố may rủi trong việc chọn đáp án : nếu học sinh càng có nhiều câu phỏng
đoán may rủi thì khi học sinh đó làm lại bài trắc nghiệm nhiều lần thì điểm số
có thể khác nhau nhiều, dẫn đến bài trắc nghiệm không đáng tin cậy.
Độ khó của bài trắc nghiệm : nếu bài trắc nghiệm có nhiều câu dễ thì điểm số
tập trung vào đầu mút cao, hoặc là nếu bài trắc nghiệm toàn câu khó thì điểm
số tập trung vào đầu mút thấp dẫn đến giáo viên không phân biệt được trình độ
khác nhau của học sinh, do đó bài trắc nghiệm không còn đáng tin cậy.
Những điều cần làm để gia tăng tính tin cậy :
Hạn chế câu trắc nghiệm hai lựa chọn.
Viết những lời chỉ dẫn sao cho thật rõ ràng để học sinh khỏi nhầm lẫn.
Chuẩn bị trước các bảng điểm, ghi rõ câu đúng.
Nên tham khảo các đồng nghiệp về các câu trắc nghiệm trước khi cho kiểm
tra.
b.Tính giá trị :
Tính giá trị của một dụng cụ đo là một khái niệm chỉ ra rằng dụng cụ này có khả năng
đo đúng được cái cần đo.
Ví dụ : Khi cân gói đường 100gam, nếu bỏ lên cân thấy 100gam thì cái cân có tính
giá trị, nếu cân nhiều lần thấy 80gam thì cái cân có tính tin cậy chứ không có tính giá
trị.
Phân loại tính giá trị của các câu trắc nghiệm:
Giá trị đồng thời : nói lên mối liên hệ giữa điểm số của bài trắc nghiệm với
một tiêu chí khác đồng thời, đã có sẵn mà bài trắc nghiệm muốn đo lường.
Giá trị tiên đoán : nói lên mối liên hệ giữa điểm số của bài trắc nghiệm với một
tiêu chí khác căn cứ vào khả năng ở thời điểm tương lai.
Giá trị nội dung : là mức độ bao trùm được nội dung môn học, bài học.
Giá trị khái niệm tạo lập : là giá trị liên quan đến các loại học tập được quy
định trong các mục tiêu dạy và học như : mục tiêu biết, thông hiểu, phân
tích…
Giá trị thực nghiệm : là loại giá trị nói lên sự tương quan giữa các điểm số trắc
nghiệm với một tiêu chí ( hay một loại đo lường nào khác) về khả năng mà bài
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
trắc nghiệm muốn đo lường.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Giá trị yếu tố : là sự tương quan giữa bài trắc nghiệm ấy với yếu tố chung cho
cả một nhóm gồm nhiều bài trắc nghiệm.
Chú ý : Một bài trắc nghiệm có thể có tính tin cậy mà không có tính giá trị. Nhưng
một bài trắc nghiệm không có tính tin cậy thì chắc chắn không có tính giá trị.
II. Trắc nghiệm khách quan và luận đề
1. So sánh về tự luận và trắc nghiệm khách quan
a. Điểm giống nhau
Đều có thể đo lường hầu hết mọi thành quả học tập quan trọng mà một bài
khảo sát bằng phương pháp viết có thể khảo sát được.
Đều có thể được sử dụng để khuyến khích học sinh học tập nhằm đạt đến các
mục tiêu : hiểu biết các nguyên lý, tổ chức và phối hợp các ý tưởng, ứng dụng
kiến thức trong việc giải quyết các vấn đề.
Đều đòi hỏi sự vận dụng ít nhiều phán đoán chủ quan.
Giá trị của cả hai loại trắc nghiệm và luận đề tùy thuộc vào tính khách quan và
tính tin cậy của chúng.
b. Điểm khác nhau
Luận đề Trắc nghiệm khách quan
- Bắt buộc người học phải lựa đáp án - Đòi hỏi người học phải tự soạn câu trả
đúng nhất trong một số câu có sẵn. lời và diễn tả nó bằng ngôn ngữ của
chính mình.
- Gồm nhiều câu hỏi mang tính chất - Ít câu hỏi, câu hỏi mang tính tổng quát
chuyên biệt với câu trả lời ngắn. với câu trả lời dài dòng.
- Người làm bài phải tốn nhiều thời gian - Người làm bài phải tốn nhiều thời gian
để đọc và suy nghĩ. để suy nghĩ và viết.
- Chất lượng của bài trắc nghiệm phụ - Chất lượng của bài luận đề phụ thuộc
thuộc vào kĩ năng của người soạn đề. vào kỹ năng của người chấm bài.
- Khó soạn đề trắc nghiệm nhưng dễ - Dễ soạn đề tự luận nhưng khó chấm
chấm bài, dễ cho điểm số chính xác bài, khó cho điểm chính xác.
hơn.
- Người soạn đề được tự do bộc lộ kiến - Người làm bài có nhiều bộc bạch cá
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
thức và kỹ năng của mình qua việc đặt tính của mình trong câu trả lời, người
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
chấm bài có thể tự do cho điểm theo xu các câu hỏi, người làm bài thì không
hướng của mình. được tự do trả lời theo ý kiến riêng của
mình.
- Các mục tiêu trong học tập không thể - Các mục tiêu trong học tập được
hiện được rõ ràng. người giáo viên thẩm định rõ ràng hơn.
- Cho phép và đôi khi khuyến khích sự - Cho phép và đôi khi khuyến khích sự
“ lừa phỉnh ”. Vì người học có thể dùng phỏng đoán. Vì người học có thể chọn
các từ ngữ hoa mỹ, các phát biểu khó một đáp án bất kỳ mà không biết chắc là
xác định được. đúng hay sai.
- Sự phân bố điểm số của một bài thi - Sự phân bố điểm số của bài trắc
luận đề có thể được kiểm soát một phần nghiệm phần lớn hoàn toàn phụ thuộc
lớn do người chấm. vào bài trắc nghiệm đó.
c. Sử dụng luận đề trong những trường hợp sau :
Khi nhóm học sinh dự thi hay kiểm tra không quá đông, và đề thi chỉ được sử
dụng một lần, không dùng lại nữa.
Khi giáo viên cố gắng để khuyến khích và khen thưởng sự phát triển kỹ năng
diễn tả bằng văn viết của học sinh.
Khi giáo viên muốn tìm hiểu thêm về quá trình tư duy và diễn biến tư tưởng
của học sinh về một vấn đề nào đó ngoài việc khảo sát kết quả học tập.
Khi giáo viên tin tưởng vào khả năng phê phán và chấm bài luận đề một cách
vô tư và chính xác.
Khi không có nhiều thời gian soạn thảo bài kiểm tra nhưng lại có thời gian để
chấm bài.
d. Sử dụng trắc nghiệm khách quan trong những trường hợp sau :
Khi ta cần khảo sát kết quả học tập của một số đông học sinh, hay muốn sử
dụng lại bài khảo sát ấy vào một lúc khác.
Khi ta muốn có những điểm số đáng tin cậy, không phụ thuộc phần lớn vào
chủ quan của người chấm bài.
Khi các yếu tố công bằng, vô tư, chính xác được coi là những yếu tố quan
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
trọng nhất của việc thi cử.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Khi ta có nhiều câu trắc nghiệm tốt đã được dự trữ sẵn để có thể lựa chọn và
cấu trúc lại một bài trắc nghiệm mới.
Khi ta muốn chấm nhanh và công bố kết quả sớm.
Khi ta muốn ngăn ngừa nạn học tủ, học vẹt, và gian lận trong thi cử của học
sinh.
2. Ưu điểm và nhược điểm của trắc nghiệm khách quan và luận đề
a. Ưu điểm
Với nội dung bài trắc nghiệm khoảng 30-40 câu, và mỗi câu lại có nhiều
phương án lựa chọn do đó bài trắc nghiệm có thể kiểm tra được nhiều nội
dung của môn học.
Với đáp án của mỗi bài trắc nghiệm đã có sẵn, hoặc là đúng hoặc là sai do đó
điểm số của bài trắc nghiệm không phụ thuộc vào sự chủ quan của người
chấm bài.
Nội dung kiến thức trong bài kiểm tra trắc nghiệm tương đối rộng do đó người
học khó có thể học tủ.
Mỗi câu hỏi có nhiều lựa chọn, và có thể tạo ra nhiều đề thi bằng cách tráo câu
hỏi do đó người học khó có thể gian lận trong thi cử.
Có thể kiểm tra nhiều người mà thời gian chấm bài lại nhanh chóng.
Ít tốn công chấm bài.
b. Nhược điểm :
Tốn nhiều công sức để soạn đề trắc nghiệm.
Không đánh giá được khả năng diễn đạt, khả năng tư duy.
Học sinh dễ đoán mò.
III. Các hình thức câu trắc nghiệm khách quan thông dụng
Các câu trắc nghiệm khách quan có thể được đặt ra dưới nhiều hình thức khác
nhau. Hình thức nào cũng có những ưu khuyết điểm riêng, người soạn câu trắc
nghiệm phải nắm rõ công dụng, cũng như ưu khuyết điểm của từng loại để soạn được
bài trắc nghiệm theo mục đích sử dụng của mình. Dưới đây là các hình thức câu trắc
nghiệm thông dụng.
1. Loại câu trắc nghiệm Đúng-Sai:
Loại câu trắc nghiệm này được trình bày dưới dạng một câu phát biểu và yêu cầu
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
người làm bài phải chọn Đúng hoặc Sai.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Ví dụ : Nội năng của 1 lượng khí lí tưởng phụ thuộc vào thể tích khí. Phát biểu này
là đúng hay sai ?
A. Đúng
B. Sai
a. Ưu điểm
Rất dễ dàng soạn được câu trắc nghiệm loại này, vì người soạn đề không cần
phải suy nghĩ nhiều câu phát biểu khác để người làm trắc nghiệm có thể so
sánh và chọn lựa. Do đó soạn câu trắc nghiệm loại này tốn ít thời gian.
Có thể đặt được nhiều câu hỏi trong một bài trắc nghiệm với thời gian làm bài
nhất định. Như vậy một bài trắc nghiệm có nhiều câu sẽ làm tăng tính tin cậy
của bài trắc nghiệm ấy nếu bài trắc nghiệm được soạn thảo đúng cách.
b. Khuyết điểm :
Loại câu trắc nghiệm này chỉ có 2 phương án trả lời nên có độ may rủi là 50%,
độ may rủi cao như vậy dễ khuyến khích người làm bài đoán mò.
Các câu trắc nghiệm loại này được cho là tầm thường vì người soạn đề thường
lấy sẵn những câu có trong sách.
Loại câu trắc nghiệm này thường được trích sẵn trong sách nên người làm bài
trắc nghiệm chỉ cần học vẹt. Như vậy là chưa đánh giá được khả năng hiểu
thấu đáo của người học.
Những câu phát biểu loại này nếu dùng lời văn không chính xác, hay là thiếu
thông tin sẽ gây khó khăn cho người làm trắc nghiệm.
Câu phát biểu loại này thường không có câu phát biểu khác để so sánh, do đó
nó có thể đúng trong trường hợp này nhưng sai trong trường hợp khác.
c. Yêu cầu khi soạn câu trắc nghiệm loại này :
Những câu phát biểu loại này phải dựa trên những kiến thức căn bản, và phải
chắc chắn là kiến thức đó là đúng hay sai. Không được dựa trên cảm tính đúng
hay sai của người soạn câu trắc nghiệm.
Chọn câu phát biểu nào mà một người có khả năng trung bình không thể nhận
ra ngay là đúng hay sai, mà phải có chút suy nghĩ mới có thể nhận ra.
Mỗi câu trắc nghiệm chỉ nên diễn đạt một ý, tránh dùng những câu phức tạp,
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
bao gồm quá nhiều chi tiết.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Không nên chép nguyên văn những câu trích từ sách, như vậy dễ khuyến khích
người học thuộc bài một cách máy móc.
Tránh dùng những từ như “ tất cả”, “không bao giờ”, “luôn luôn”...những từ
này thường diễn đạt một phát biểu sai. Cũng như tránh những từ “thường
thường”, “đôi khi”, “có khi”...những từ này thường diễn đạt một phát biều
đúng.
2. Loại câu trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi
Câu trắc nghiệm loại này cũng là một dạng đặc biệt của hình thức trắc nghiệm nhiều
lựa chọn. Loại câu trắc nghiệm này gồm 3 phần :
Phần chỉ dẫn cách trả lời.
Phần gốc (cột 1) : gồm những từ, cụm từ, câu phát biểu cần được làm rõ hơn.
Phần lựa chọn ( cột 2 ) : gồm những cụm từ, câu để diễn đạt phù hợp nhất với
phần gốc.
Chẳng hạn bên trái ( cột 1 ) là các đại lượng vật lý, bên phải ( cột 2) là các định nghĩa
tương ứng với các đại lượng đó.
Ví dụ: Hãy tìm ra các khái niệm ở cột bên phải tương ứng với các đại lượng ở cột bên
trái.
A. Là đại lượng vật lý có giá trị bằng nhiệt lượng
cần truyền cho một đơn vị khối lượng chất đó để làm 1. Nội năng của 1 vật 2. Nhiệt dung riêng phân tăng thêm một độ. tử 3. Nhiệt dung riêng B. Là tổng các dạng năng lượng bên trong vật hay
bên trong hệ.
C. Là một đại lượng vật lý có giá trị bằng nhiệt
lượng cần truyền cho 1 kmol của chất đó để làm tăng nhiệt độ thêm 1o.
D. Tổng năng lượng chuyển động của tất cả phân
tử cấu tạo nên vật.
a. Ưu điểm :
Có độ may rủi rất thấp, người làm bài khó có thể đoán mò được.
Có thể hỏi người làm bài được nhiều vấn đề trong một câu hỏi, đòi hỏi người
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
làm phải có so sánh, phân tích trước khi chọn đáp án.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Nếu soạn đúng quy cách, kết quả bài trắc nghiệm có tính tin cậy và tính giá trị
cao.
Loại câu hỏi này dễ soạn, dễ dùng và phù hợp tâm lý học sinh.
Có hiệu quả trong việc đánh giá khả năng nhận biết các hệ thức, hay lập các
mối tương quan.
b. Nhược điểm :
Không hiệu quả cho việc kiểm tra đánh giá khả năng sắp đặt và vận dụng của
học sinh.
Học sinh tốn nhiều thời gian để đọc.
Đòi hỏi thời gian nhiều để soạn câu trắc nghiệm loại này.
Tốn nhiều thời gian chấm điểm cho câu trắc nghiệm loại này.
Tốn nhiều thời gian chấm điểm cho câu trắc nghiệm loại này hơn.
c.Yêu cầu khi soạn câu trắc nghiệm loại này :
Phải đặt số lựa chọn ở cột 2 nhiều hơn số câu hỏi ở phần gốc. Vì khi người
làm bài trả lời được gần hết đáp án chỉ còn một hai câu thì họ có thể đoán đúng
được câu còn lại.
Không nên soạn các lựa chọn cũng như các từ gợi ý ở cả 2 cột quá dài dòng,
làm cho người làm bài mất nhiều thời gian.
3. Loại câu điền khuyết
Là những câu phát biểu, mệnh đề, định nghĩa....còn chừa lại chỗ trống để người làm
bài có thể điền vào. Loại câu này có 2 dạng là :
+ Gồm những câu hỏi với lời giải đáp ngắn
Ví dụ : Động cơ nhiệt là thiết bị biến đổi..................................................
+ Gồm những câu phát biểu với một hay nhiều chỗ để trống mà người làm bài phải
điền vào bằng một từ hay một nhóm từ ngắn.
Ví dụ : Nguyên tắc hoạt động của động cơ nhiệt như sau : tác nhân nhận……..biến
một phần ………và tỏa phần nhiệt còn lại……..
a.Ưu điểm :
Câu trả lời rất ngắn do đó tiêu chuẩn đúng sai rất rõ rệt.
Khi không tìm được số mồi nhử cần thiết cho câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
thì có thể dùng loại câu này. Do đó rất dễ để soạn câu trắc nghiệm điền khuyết.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Học sinh có cơ hội trình bày những câu trả lời khác thường, phát huy óc sáng
kiến.
Học sinh không có cơ hội đoán mò.
b.Khuyết điểm :
Việc chấm điểm loại câu này thường khó khăn và tốn nhiều thời gian.
Nhiều khi người soạn đề không lường trước hết những đáp án đúng có thể điền
vào chỗ trống. Người làm bài có thể trả lời nhiều cách khác nhau nhưng vẫn
hợp lý.
c.Yêu cầu khi soạn câu trắc nghiệm loại này :
Nên soạn thảo các phần để trống sao cho những từ điền vào là duy nhất đúng, không
thể thay thế bằng các từ khác.
4.Loại câu trắc nghiệm có nhiều lựa chọn
- Loại câu trắc nghiệm này gồm có 2 phần : phần gốc và phần lựa chọn. Phần gốc là
một câu hỏi hay một câu chưa hoàn tất. Phần lựa chọn gồm một số câu trả lời hay câu
bổ sung ý còn thiếu của phần gốc.
- Phần gốc phải đưa ra ý muốn hỏi một cách rõ ràng, tránh dùng từ ngữ dài dòng
khiến người làm bài không biết chọn đáp án nào cho phù hợp.
- Phần lựa chọn gồm 4 hoặc 5 câu trả lời, trong đó có một câu là đúng nhất, các câu
còn lại làm mồi nhử cũng phải hấp dẫn, để những người chưa học bài hay học chưa
kỹ khó phát hiện được phương án đúng.
Ví dụ : Nguyên lí I nhiệt động lực học có gì khác so với định luật bảo toàn động
lượng ?
A. Nguyên lí I nhiệt động lực học không có gì khác với định luật bảo toàn năng
lượng.
B. Nguyên lí I nhiệt động lực học là định luật bảo toàn năng lượng mở rộng ra cho
các quá trình có trao đổi nhiệt.
C. Nguyên lí I nhiệt động lực học là một định luật thực nghiệm mà ta không thể
chứng minh được.
D. Nguyên lí I nhiệt động lực học có điều “mới” hơn định luật bảo toàn năng
lượng ở chỗ nó khẳng định rằng nội năng của một hệ chỉ phụ thuộc một số ít
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
tham số mà ta gọi là thông số trạng thái của hệ.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
♣ Ở câu trắc nghiệm này, người học phải biết được nguyên lí I nhiệt động lực học
không có gì khác với định luật bảo toàn năng lượng, mà nó chính là sự mở rộng của
định luật bảo toàn này. Ngoài ra, người học còn phải biết nguyên lí I nhiệt động lực
học là định luật thực nghiệm nên không thể chứng minh được.
a. Ưu điểm :
Câu hỏi trắc nghiệm loại này có nhiều hình thức lựa chọn hơn : phần gốc có
thể là câu hỏi, câu bỏ lửng, một đồ thị.....tuỳ theo mục tiêu đặt ra mà người
soạn trắc nghiệm có thể chọn cho phù hợp.
Độ may rủi thấp hơn ( 25% đối với câu 4 lựa chọn, 20% đối với câu 5 lựa
chọn).
Nếu soạn đúng quy cách, kết quả bài trắc nghiệm có tính tin cậy và tính giá trị
cao.
Có thể khảo sát thành quả học tập của một số đông học sinh, chấm điểm
nhanh, kết quả chính xác.
Giáo viên có thể dùng loại câu hỏi này để kiểm tra – đánh giá những mục tiêu
dạy học khác nhau, chẳng hạn như :
Xác định mối tương quan nhân quả.
Nhận biết các điều sai lầm.
Ghép các kết quả hoặc các điều quan sát được với nhau.
Định nghĩa các khái niệm.
Tìm nguyên nhân của các sự kiện.
Nhận biết điểm tương đồng hay khác biệt giữa nhiều vật
Xác định nguyên lý hay ý niệm tổng quát từ những sự kiện.
Xác định thứ tự hay cách sắp đặt nhiều vật.
Xét đoán vấn đề đang được tranh luận dưới nhiều quan điểm.
b. Nhược điểm :
Để soạn được bài trắc nghiệm loại này có tính tin cậy và giá trị cao cần đòi hỏi
tuân theo các bước soạn trắc nghiệm, do đó tốn nhiều thời gian.
Không đo được khả năng phán đoán tinh vi, hay là khả năng giải quyết vấn đề
khéo léo, sáng tạo của học sinh.
c.Yêu cầu khi soạn câu trắc nghiệm loại này :
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
Câu hỏi hay câu bỏ lửng của phần gốc có ý nghĩa rõ ràng, sáng nghĩa.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Phần dẫn phải mang ý nghĩa trọn vẹn, phần trả lời phải ngắn gọn.
Nên có 4 hay 5 lựa chọn cho mỗi câu hỏi.
Tránh dùng hai từ “không” liên tiếp trong một câu hỏi.
Tránh dùng câu dẫn dắt mang tính phủ định, nếu dùng thì phải chú ý gạch dưới
hoặc tô đậm từ “không”.
Không nên dùng các câu hỏi không thể xảy ra trong thực tế.
Phải đảm bảo sao cho câu trả lời đúng là câu rõ ràng và đúng nhất.
Phải đảm bảo các câu dẫn và các câu trả lời là đúng cấu trúc ngữ pháp.
Soạn các câu mồi nhử cũng phải hấp dẫn như đáp án đúng.
Không nên dùng loại câu trả lời “ không một câu nào đúng cả ”.
Soạn các phương án trả lời có độ dài và văn phong giống nhau.
Không nên dùng mồi nhử để gài bẫy học sinh, mục đích của mồi nhử là phân
loại học sinh.
Có bốn bước phải làm khi soạn mồi nhử :
Bước 1 : Ra các câu hỏi mở về nội dung dự định trắc nghiệm để học sinh tự viết câu
trả lời.
Bước 2 : Thu các bản trả lời của học sinh, loại bỏ câu trả lời đúng, giữ lại câu trả lời
sai.
Bước 3 : Thống kê phân loại các câu trả lời sai và ghi lại tần số xuất hiện từng loại
câu sai.
Bước 4 : Ưu tiên chọn những câu sai làm mồi nhử.
IV. Quy trình soạn thảo một bài trắc nghiệm khách quan
Thông thường khi soạn thảo một bài trắc nghiệm thì người soạn trắc nghiệm
phải biết mình muốn kiểm tra nội dung nào của môn học ? Mục tiêu của bài trắc
nghiệm là gì ? Cần phải khảo sát những gì ở học sinh ? Phần quan trọng của môn học
cần khảo sát là phần nào ? Số câu hỏi cần khảo sát ? Hay là phải soạn câu trắc nghiệm
dưới hình thức nào là phù hợp ? ...Do đó việc soạn thảo câu trắc nghiệm không thể là
việc tuỳ tiện được. Người soạn thảo cần phải làm theo quy trình hợp lý, nếu không thì
kết quả bài trắc nghiệm sẽ không đo lường được cái mà người soạn thảo muốn, bài
trắc nghiệm sẽ không có tính tin cậy và giá trị. Dưới đây là một số vấn đề mà người
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
soạn thảo trắc nghiệm cần phải làm trước khi viết câu trắc nghiệm.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
1. Xác định mục đích của bài trắc nghiệm
- Xác định mục tiêu của từng môn học, từng phần của môn học là điều rất quan trọng.
Khi xác định rõ mục tiêu của bài trắc nghiệm chẳng hạn như : kỹ năng, kiến thức mà
học sinh cần đạt được để sau đó chúng ta xây dựng bài trắc nghiệm phù hợp để đo
lường xem học sinh có đạt được kiến thức hay kỹ năng đó hay không ?
- Một bài trắc nghiệm có thể có nhiều mục đích khác nhau nhưng bài trắc nghiệm có
ích lợi nhất và hiệu quả nhất khi nó phục vụ cho một mục đích chuyên biệt nào đó.
- Nếu bài kiểm tra là bài thi kiểm tra cuối học kỳ nhằm cho điểm và phân loại học
sinh trong quá trình học tập lâu dài thì cần soạn thảo bài trắc nghiệm có độ phân tán
khá rộng, như vậy mới có thể phát hiện được sự khác nhau giữa các loại học sinh.
- Nếu bài kiểm tra chỉ là bài thi kiểm tra thông thường ( 15 phút chẳng hạn ) chỉ dùng
để kiểm tra một phần nhỏ của môn học thì phải soạn thảo bài trắc nghiệm để hầu hết
học sinh có thể làm bài được, nếu học sinh đã thực sự tiếp thu được bài học.
- Hoặc là nếu chúng ta cần một bài trắc nghiệm để tìm ra kiến thức mà người học hay
nhầm lẫn để từ đó dùng phương pháp giảng dạy khác cho phần kiến thức đó. Lúc này
bài trắc nghiệm của chúng ta cần hướng vào những phần mà học sinh nếu không học
kỹ sẽ dễ mắc sai lầm.
- Tóm lại có nhiều mục đích khác nhau do đó người soạn đề trắc nghiệm phải biết
được mục đích bài trắc nghiệm của mình từ đó mà soạn nội dung bài trắc nghiệm cho
phù hợp từ đó bài trắc nghiệm mới có tính giá trị.
2. Phân tích nội dung môn học và xác định mục tiêu học tập :
2.1 Phân tích nội dung môn học :
- Phân tích nội dung môn học chủ yếu là xem xét và phân biệt 4 loại học tập. Bao
gồm : những thông tin mang tính chất sự kiện mà người học phải nhớ hay nhận ra;
những khái niệm và ý tưởng mà người học phải giải thích hay minh hoạ; những ý
tưởng phức tạp cần được giải thích hay giải nghĩa; những thông tin, ý tưởng và kỹ
năng cần được ứng dụng hay chuyển dịch sang một tình huống hay hoàn cảnh mới.
Chú ý : Trong việc phân tích nội dung một phần nào đó của môn học ta có thể đảo
ngược thứ tự các loại học tập nói trên đây như sau : tìm ra những điều khái quát, ý
tưởng cốt lõi của môn học trước, nội dung còn lại là minh hoạ và giải thích cho ý
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
tưởng cốt lõi đó.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
- Như vậy các bước phân tích nội dung môn học là :
Bước 1 : tìm ra những ý tưởng chính yếu của môn học ấy.
Bước 2 : lựa chọn từ ngữ, nhóm từ, ký hiệu mà người học phải giải nghĩa được. Tìm
ra các khái niệm quan trọng trong nội dung môn học để đem ra khảo sát.
Bước 3 : phân loại hai hạng thông tin được trình bày trong môn học : thứ nhất là
những thông tin nhằm mục đích giải nghĩa hay minh hoạ, thứ hai là những khái luận
quan trọng của môn học. Người soạn trắc nghiệm cần phải biết những thông tin nào
quan trọng mà học sinh cần phải nhớ.
Bước 4 : lựa chọn những thông tin và ý tưởng đòi hỏi học sinh phải có khả năng ứng
dụng những điều đã biết để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới. Những
thông tin loại này có thể được khảo sát bằng nhiều cách, chẳng hạn như đối chiếu,
nêu ra những sự tương đồng và dị biệt, đặt ra những bài toán, những tình huống đòi
hỏi học sinh phải biết ứng dụng những thông tin đã biết để tìm ra cách giải quyết.
2.2 Xác định mục tiêu học tập
a.Các loại mục tiêu học tập
- Mục tiêu học tập tổng quát : đây là mục tiêu được đưa ra khá tổng quát, nó bao
gồm nhiều mục tiêu học tập chuyên biệt. Những mục tiêu này thường bao trùm một
lĩnh vực hoặc một môn học nào đó. Chẳng hạn như : mục tiêu học tập tổng quát của
môn vật lý là giúp cho học sinh giải thích được các hiện tượng vật lý trong đời sống.
- Mục tiêu học tập chuyên biệt : đó là những mục tiêu cụ thể mà người học có thể
đạt được khi họ đã đạt được mục tiêu học tập tổng quát. Chẳng hạn như khi học sinh
đã được học phần nhiệt học thì học sinh có thể giải thích hiện tượng tại sao khi chúng
ta hít vào hay thở ra thì lồng ngực thu lại hay nở ra.
- So sánh mục tiêu học tập tổng quát và mục tiêu học tập riêng biệt :
Mục tiêu học tập chuyên biệt Mục tiêu học tập tổng quát
Thường dài hạn Thường xác định trong khoảng thời
gian ngắn.
Hướng tới khả năng tư duy Hướng tới khả năng hành động.
Khó đo lường. Dễ đo lường.
Khái quát về nội dung. Cụ thể về nội dung.
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
b. Những thuận lợi khi xác định mục tiêu học tập
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
- Giúp cho người soạn trắc nghiệm biết được những mục tiêu nào quan trọng và
không quan trọng của môn học, hoặc của một phần kiến thức nào đó, từ đó giúp
người soạn phân bố câu trắc nghiệm cho phù hợp.
- Tạo dễ dàng cho việc kiểm tra và chấm điểm công bằng.
- Mục tiêu cho phép người đánh giá xác định hoạt động giảng dạy và tài liệu học tập
nào có hiệu quả.
- Cho thấy rõ ràng sự đối chiếu kết quả đào tạo giữa nội dung giáo viên truyền đạt và
nội dung học sinh tiếp thu.
- Khuyến khích học sinh hoàn thiện những tri thức còn thiếu, vì muốn đạt được
những mục tiêu cao hơn thì phải biết những kiến thức cơ bản trước.
c. Đặc điểm của mục tiêu
- Mục tiêu cần phải cụ thể, phải nêu ra kết quả mà nó đạt được.
- Mục tiêu phải có thể đo được.
- Mục tiêu cần phải đạt được, tránh nêu ra những mục tiêu xa vời, mơ hồ, không thể
đạt được.
- Mục tiêu cần phải hướng vào kết quả.
- Mục tiêu cần phải giới hạn thời gian.
d. Phân loại mục tiêu giảng dạy
- Có nhiều cách phân loại mục tiêu, nhưng phổ biến nhất là cách phân loại của
Benjamin S.Bloom.
- Theo Benjamin S.Bloom đưa ra vào năm 1956 thì lĩnh vực tri thức được chia làm 6
phạm trù chính là :
Kiến thức ( biết )
Thông hiểu
Áp dụng
Phân tích
Tổng hợp
Đánh giá
+ Kiến thức ( biết ) : bao gồm những thông tin có tính chất chuyên biệt mà một
người học có thể nhớ hay nhận ra khi được đưa ra một câu hỏi hay một câu trắc
nghiệm loại điền thế, đúng sai, nhiều lựa chọn. Thí dụ người học có thể lặp lại đúng
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
định luật bảo toàn động lượng cho hệ kín mà chưa cần phải giải thích hay áp dụng
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
định luật đó. Đây là mức độ thành quả thấp nhất trong lĩnh vực kiến thức, vì nó chỉ
đòi hỏi sự vận dụng trí nhớ mà thôi.
+ Thông hiểu : bao gồm cả kiến thức, nhưng ở mức độ cao hơn là trí nhớ, nó có liên
quan đến ý nghĩa và các mối liên hệ của những gì người học đã biết, đã học. Chẳng
hạn khi một người học lặp lại đúng một định luật vật lý, người ấy chứng tỏ đã biết
định luật đó, nhưng để chứng tỏ sự thông hiểu, người học phải giải thích được ý
nghĩa của những đại lượng, những mối liên hệ trong định luật. Sự thông hiểu bao
gồm : sự hiểu biết các khái niệm đơn giản và các ý tưởng phức tạp.
Bài trắc nghiệm nhằm đo lường sự thông hiểu các khái niệm, hay ý nghĩa đơn giản
phải được diễn tả bằng các ngôn ngữ khác với những gì viết trong sách vở. Ngoài ra
người học có thể phải đưa ra những ý kiến, thí dụ để minh hoạ thêm cho kiến thức đó
nhằm chứng tỏ sự thông hiểu của mình.
Sự thông hiểu các ý tưởng phức tạp bao gồm các nguyên lý , các mối liên hệ, những
điều khái quát hoá, trừu tượng hoá, mục tiêu loại này đòi hỏi người học phải có
những suy luận phức tạp để tìm ra ý đúng. Thông thường đòi hỏi người học phải giải
thích, phân biệt dữ kiện, lựa chọn thông tin cần thiết, suy diễn để tìm ra kết quả.
+ Áp dụng : khả năng này đòi hỏi người học phải biết vận dụng kiến thức, sử dụng
phương pháp , định luật hay ý tưởng để giải quyết vấn đề. Mục tiêu loại này đòi hỏi
người học phải biết di chuyển kiến thức quen thuộc sang một hoàn cảnh mới, và
quyết định dùng nguyên lý, định luật nào cần áp dụng để giải quyết vấn đề.
+ Phân tích : là khả năng chia thông tin ra thành các phần thông tin nhỏ sao cho có
thể hiểu được cấu trúc, tổ chức của nó, và thiết lập mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau
giữa chúng. Yêu cầu chỉ ra được bộ phận cấu thành, xác định được mối liên hệ giữa
các bộ phận, và hiểu được nguyên lý, cấu trúc của các bộ phận cấu thành. Đây là mức
độ cao hơn vận dụng vì nó đòi hỏi sự thấu hiểu về cả nội dung lẫn hình thái cấu trúc
của thông tin, sự vật hiện tượng.
+ Tổng hợp : Sắp xếp, thiết kế lại thông tin, các bộ phận từ các nguồn tài liệu khác
nhau và trên cơ sở đó tạo lập nên một hình mẫu mới. Yêu cầu tạo ra được một chủ đề
mới, một vấn đề mới, một mạng lưới các quan hệ trừu tượng. Kết quả học tập trong
lĩnh vực này nhấn mạnh vào các hành vi sáng tạo, đặc biệt là trong việc hình thành
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
các mô hình hoặc cấu trúc mới.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
+ Đánh giá : Nhận xét, nhận định, xác định được một giá trị của một tư tưởng, một
phương pháp, một nội dung kiến thức. Đây là bước tiến mới trong việc lĩnh hội tri
thức được đặc trưng bởi việc đi sâu vào bản chất bên trong của đối tượng, sự vật, hiện
tượng. Yêu cầu xác định được các tiêu chí đánh giá và vận dụng được để đánh giá.
Đây là mức độ cao nhất của nhận thức vì nó chứa đựng các yếu tố của mọi mức độ
nhận thức trên.
Chú ý : Thông thường trong việc kiểm tra và đánh giá học sinh người ta chỉ thường
sử dụng 3 mục tiêu lớn là : Biết, thông hiểu, và áp dụng.
e. Các động từ hành động thường dùng để viết các mục tiêu nhận thức :
♣ Kiến thức :
mô tả thuật lại viết Định nghĩa
nhớ lại gọi tên kể ra Nhận biết
tìm kiếm tìm ra cái phù hợp kể lại Lựa chọn
Chỉ rõ vị trí chỉ ra phát biểu tóm lược
♣ Thông hiểu
cắt nghĩa so sánh đối chiếu Giải thích
minh hoạ suy luận đánh giá Chỉ ra
chỉ rõ phân biệt tóm tắt Cho ví dụ
đọc Trình bày
♣ Áp dụng
vận dụng tính toán thiết kế Sử dụng
ghi lại chứng minh hoàn thiện Giải quyết
tìm ra thay đổi làm Dự đoán
sắp xếp trật tự điều khiển Ước tính
♣ Phân tích
phân loại so sánh tìm ra Phân tích
phân cách Đối chiếu lập giả thuyết Phân biệt
tách bạch phân chia chọn lọc Lập sơ đồ
♣ Tổng hợp
soạn đặt kế hoạch kết luận Tạo nên
giảng giải tổ chức đề xuất Kết hợp
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
làm ra thiết kế kể lại Thực hiện
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
♣ Đánh giá
Chọn quyết định đánh giá so sánh
Thảo luận phán đoán tranh luận cân nhắc
Phê phán ủng hộ xác định bảo vệ
3. Xác định số câu hỏi trong bài trắc nghiệm :
- Số câu hỏi trắc nghiệm phần lớn phụ thuộc vào thời gian làm bài của học sinh. Nếu
kiểm tra trong lớp học thường là kiểm tra 45 phút, nếu trong kì thi học kì chẳng hạn
có thể là 90 phút hoặc 120 phút. Nếu thời gian càng dài thì số câu trắc nghiệm càng
nhiều, điểm số của bài trắc nghiệm càng có tính tin cậy.
- Trong môn học có rất nhiều kiến thức, kỹ năng cần được kiểm tra nhưng số câu trắc
nghiệm trong bài thi sẽ có hạn chế nên người soạn đề làm sao phải chọn số câu trắc
nghiệm có tính tiêu biểu cho toàn bộ kiến thức đó.
- Mỗi câu trắc nghiệm đòi hỏi quá trình tư duy khác nhau, số câu trắc nghiệm mỗi học
sinh làm được trong một phút tuỳ thuộc vào loại câu trắc nghiệm đó là khó hay dễ.
Một học sinh làm nhanh nhất có thể làm xong bài trắc nghiệm chỉ bằng nửa thời gian
của học sinh làm chậm nhất.
- Do đó phương pháp tốt nhất để xác định số câu trắc nghiệm hợp lý cho thời gian
tương ứng là dựa vào kinh nghiệm.
- Nếu không có kinh nghiệm thì cứ bình quân 1 phút cho loại câu nhiều lựa chọn và
nửa phút cho loại câu đúng sai.
Chú ý :
+ Thời gian làm bài trắc nghiệm tối đa là 120 phút.
+ Số câu trắc nghiệm nên là một số chẵn.
4. Mức độ khó của các câu trắc nghiệm
- Một bài trắc nghiệm gồm những câu quá dễ, tất cả học sinh đều làm được. Hoặc
những câu quá khó, mà không có học sinh nào trả lời được thì bài trắc nghiệm đó
hoàn toàn không có tính giá trị.
- Để đạt hiệu quả đo lường thì nên chọn lựa các câu trắc nghiệm sao cho điểm trung
bình trên bài trắc nghiệm xấp xỉ bằng 50% số câu hỏi. Tuy nhiên độ khó của từng câu
trắc nghiệm có thể biến thiên từ 15% đến 85%.
- Nếu bài trắc nghiệm dùng để tìm ra những người học yếu để phụ đạo thêm thì nên
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
soạn một đề trắc nghiệm có nhiều câu dễ.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
- Nếu bài trắc nghiệm dùng để tìm ra những người học giỏi thì nên soạn một đề trắc
nghiệm có nhiều câu khó.
5. Thiết lập dàn bài trắc nghiệm:
- Sau khi nắm vững mục đích của bài trắc nghiệm và phân tích nội dung cũng như
nắm được mục tiêu học tập của từng nội dung môn học, người soạn thảo có thể thiết
lập dàn bài trắc nghiệm.
- Dàn bài trắc nghiệm là bảng dự kiến phân bố hợp lý các câu hỏi của bài trắc nghiệm
theo mục tiêu và nội dung của môn học sao cho có thể đo lường chính xác các khả
năng mà ta muốn đo. Thông thường một dàn bài trắc nghiệm là một bảng quy định 2
chiều : một chiều là nội dung, một chiều là mục tiêu. Trong nội dung thì lại chia nhỏ
từng phần, từng kiến thức của môn học, trong mục tiêu cũng chia nhỏ thành các mục
tiêu cụ thể tương ứng với từng kiến thức, từng phần của môn học. Sau đó trong mỗi ô
tương ứng với cả nội dung môn học và mục tiêu ta ghi số câu trắc nghiệm dự trù cần
khảo sát.
Ví dụ : Dưới đây là dàn bài trắc nghiệm gồm 100 câu
Nội dung : gồm 5 chủ đề.
Mục tiêu : gồm 3 mục tiêu lớn : Biết, Hiểu, Áp dụng.
Tỉ lệ nội dung : Chủ đề 1 ( 14%), chủ đề 2 ( 18%) , chủ đề 3 ( 16%), chủ đề 4 (
36%), chủ đề 5 ( 16%).
Tỉ lệ mục tiêu : Biết (28%), Hiều ( 32%), Áp dụng ( 40%)
Nội dung Chủ đề Chủ đề Chủ đề Chủ đề Chủ đề Tổng
1 2 3 4 5 cộng
Mục tiêu
1. Biết
Nhớ các định nghĩa, kí 4 2 4 2 12
hiệu, quy ước.
Phát biểu các định luật, 2 6 2 10
nguyên tắc.
Nhận ra các tính chất, đặc 2 2 2 6
điểm.
2. Hiểu
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
So sánh 2 4 2 2 10
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
4 2 2 12 4 Phân biệt
4 2 10 4 Suy luận
2 3. Áp dụng
4 4 2 4 18 4 Giải thích
2 4 2 4 22 10 Tính toán
36 14 18 16 16 100 Tổng cộng
Sau khi đã làm xong các phần trên đây thì chúng ta có thể bắt tay vào để soạn ra
các câu trắc nghiệm phù hợp.
V. Những điều cần lưu ý khi soạn câu trắc nghiệm :
- Diễn đạt câu hỏi càng sáng sủa càng tốt và chú ý đến cấu trúc ngữ pháp.
- Chọn từ có nghĩa chính xác.
- Dùng những câu hỏi thật đơn giản.
- Đưa tất cả những thông tin cần thiết vào trong câu dẫn nếu có thể được.
- Hãy đọc lại nhiều lần câu hỏi để tìm ra những chỗ gây hiểu lầm chưa phát hiện được
khi viết câu hỏi.
- Đừng cố tăng độ khó của câu trắc nghiệm bằng cách diễn đạt câu hỏi theo cách
phức tạp hơn.
- Tránh cung cấp những chi tiết dễ làm lộ đáp án.
- Tránh những câu rập khuôn hay những câu trích dẫn từ sách giáo khoa.
- Tránh nêu nhiều hơn một ý tưởng độc lập cho một câu dẫn.
- Tránh những từ dư thừa.
- Tránh những câu hỏi có nội dung đan xen, phụ thuộc lẫn nhau.
- Tránh những câu hỏi mang tính chất lừa bẫy.
VI. Phân tích và đánh giá câu trắc nghiệm :
Phân tích và đánh giá câu trắc nghiệm là công việc rất cần thiết và hữu ích đối với
người soạn câu trắc nghiệm.
1. Mục đích của phân tích và đánh giá câu trắc nghiệm
- Biết được câu trắc nghiệm nào là quá khó, câu trắc nghiệm nào là quá dễ để sử
dụng sau này.
- Lựa ra các câu có độ phân cách cao, nghĩa là phân biệt được học sinh giỏi với học
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
sinh kém.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
- Biết được lý do vì sao câu trắc nghiệm không đạt được hiệu quả mong muốn và phải
loại bỏ hoặc sửa chữa như thế nào cho tốt hơn.
- Làm gia tăng tính tin cậy của bài trắc nghiệm.
2. Cơ sở để đánh giá câu trắc nghiệm
2.1 Độ phân cách
a. Khái niệm
- Một bài trắc nghiệm dự tính là phải khó đối với học sinh yếu và tương đối dễ hơn
với học sinh giỏi, vì vậy bài trắc nghiệm đó là công cụ để phân biệt học sinh giỏi và
học sinh yếu.
- Độ phân cách câu trắc nghiệm là một chỉ số dùng để phân biệt học sinh giỏi và học
sinh kém. Câu trắc nghiệm có độ phân cách tốt đóng góp vào gia tăng tính tin cậy và
tính giá trị của bài trắc nghiệm đó.
b. Cách tính độ phân cách của câu trắc nghiệm( kí hiệu độ phân cách là D )
- Sau khi đã chấm điểm bài trắc nghiệm xong ta làm các bước sau đây :
Bước 1 : Xếp đặt các bảng trả lời đã được chấm theo thứ tự các điểm số từ cao xuống
thấp.
Bước 2 : Phân chia các bảng trả lời theo 2 nhóm : nhóm CAO gồm có xấp xỉ 27%
tổng số người làm bài mà có điểm số cao nhất, nhóm THẤP gồm có xấp xỉ 27% tổng
số người làm bài mà có điểm số thấp nhất.
Bước 3 : Ghi số lần ( tần số ) trả lời của học sinh trong mỗi nhóm cao và thấp cho
mỗi lựa chọn của câu trắc nghiệm.
Ví dụ : Câu trắc nghiệm số 16 dành cho 50 người làm bài có bảng trả lời như sau :
Nhóm CAO ( 27%) gồm khoảng 13 người
Nhóm THẤP ( 27%) gồm khoảng 13 người.
A B* C D Tổng cộng
Nhóm CAO 1 9 2 1 13
( 13 người )
Nhóm THẤP 0 2 5 6 13
(13 người )
Bước 4 : Lấy số người làm đúng của nhóm CAO trừ cho số người làm đúng của
nhóm THẤP, rồi chia hiệu số này cho hiệu số tối đa ( số người trong mỗi nhóm).
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
Thương số này là chỉ số phân cách của câu trắc nghiệm.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Trong ví dụ trên : ( B* là đáp án đúng )
Số người làm đúng trong nhóm cao là : 9 người
54,0
Số người làm đúng trong nhóm thấp là : 2 người.
29 13
Chỉ số phân cách : D =
c. Phân loại chỉ số phân cách :
Chỉ số phân cách D Đánh giá câu trắc nghiệm
Từ 0,40 trở lên Rất tốt
Từ 0,30 đến 0,39 Khá tốt, nhưng có thể sửa chữa tốt hơn.
Từ 0,20 đến 0,29 Tạm được, có thể cần phải hoàn chỉnh.
Dưới 0,19 Kém, cần loại bỏ hoặc sửa chữa lại.
Chú ý :Với hai bài trắc nghiệm tương đương nhau, bài trắc nghiệm nào có chỉ số
phân cách trung bình càng cao thì càng tốt, càng có tính tin cậy cao.
2.2 Độ khó của câu trắc nghiệm
a. Khái niệm
- Thông thường chúng ta không biết giải thích tại sao câu trắc nghiệm này lại khó hơn
câu trắc nghiệm khác. Từ đây các chuyên gia đo lường cho rằng nếu tất cả mọi người
đều làm đúng thì câu trắc nghiệm đó là rất dễ, nếu tất cả mọi người đều làm sai thì
câu trắc nghiệm đó là quá khó.
- Độ khó của câu trắc nghiệm cũng là chỉ số dùng để phân biệt được học sinh giỏi và
học sinh yếu.
b. Cách tính độ khó của câu trắc nghiệm ( kí hiệu độ khó là : p )
Số người trả lời đúng câu i Số người làm bài trắc nghiệm
Độ khó p của câu trắc nghiệm i =
c. Độ khó vừa phải của câu trắc nghiệm
- Một bài trắc nghiệm tốt là bài trắc nghiệm có nhiều câu trắc nghiệm độ khó vừa
phải.
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
- Cách tính :
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Độ khó vừa phải = 100% + % may rủi kỳ vọng
2
- Câu trắc nghiệm đúng- sai có 2 đáp án trả lời nên có tỉ lệ là 50% may rủi kỳ vọng
Độ khó vừa phải là 75%
- Câu trắc nghiệm 4 lựa chọn có tỉ lệ là 25% may rủi kỳ vọng
Độ khó vừa phải là 62,5%
- Câu trắc nghiệm 5 lựa chọn có tỉ lệ là 20% may rủi kỳ vọng
Độ khó vừa phải là 60%
- Câu trắc nghiệm điền khuyết thì độ khó vừa phải là 50%
d. Độ khó của câu trắc nghiệm
- Nếu độ khó của câu trắc nghiệm lớn hơn độ khó vừa phải thì ta kết luận rằng : Câu
trắc nghiệm đó là dễ so với trình độ học sinh của lớp làm trắc nghiệm.
- Nếu độ khó của câu trắc nghiệm nhỏ hơn độ khó vừa phải thì ta kết luận rằng : Câu
trắc nghiệm đó là khó so với trình độ học sinh của lớp làm trắc nghiệm.
- Nếu độ khó của câu trắc nghiệm xấp xỉ độ khó vừa phải thì ta kết luận rằng : Câu
trắc nghiệm đó là vừa sức so với trình độ học sinh của lớp làm trắc nghiệm.
Độ khó vừa phải
Câu TN khó Câu TN vừa phải Câu TN dễ
2.3 Phân tích đáp án và mồi nhử :
- Việc phân tích đáp án và mồi nhử cũng góp phần làm cho bài trắc nghiệm tốt hơn.
- Đáp án là lựa chọn được xác định là đúng so với phần trả lời. Một đáp án tốt là đáp
án có số người trong nhóm CAO chọn nó nhiều hơn là số người trong nhóm THẤP
chọn nó ( tương quan thuận ).
- Mồi nhử là lựa chọn được xác định là sai so với phần trả lời. Một mồi nhử tốt là
mồi nhử có số người trong nhóm CAO chọn nó ít hơn là số người trong nhóm THẤP
chọn nó ( tương quan nghịch).
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
2.4 Một số tiêu chuẩn để chọn được câu trắc nghiệm tốt :
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
- Những câu trắc nghiệm có độ khó quá thấp hay quá cao, đồng thời có độ phân
cách âm hoặc quá thấp là những câu kém cần phải xem lại để loại đi hay sửa chữa
cho tốt hơn.
- Với đáp án trong câu trắc nghiệm, số người nhóm cao chọn phải nhiều hơn số
người nhóm thấp.
- Với các mồi nhử trong câu trắc nghiệm, số người nhóm cao chọn phải ít hơn số
người nhóm thấp.
3. Một số ví dụ về cách phân tích câu trắc nghiệm :
Ví dụ 1 : Câu trắc nghiệm số 1 có bảng trả lời sau :
A B C* D Tổng cộng
2 Nhóm CAO 4 14 O 20
Nhóm THẤP 1 6 6 7 20
+ Chỉ số khó của câu này là p = (14+6):40 = 0,5
+ Độ phân cách của câu này là D = (14-6):20=0,4
Phân tích :
+ Câu này có p = 0,5 là hơi khó vì độ khó vừa phải của câu trắc nghiệm loại 4 lựa
chọn là 0,625.
+ Câu này có độ phân cách D = 0,4 là câu có độ phân cách tốt.
+ Về đáp án đúng C* có sự tương quan thuận (14-6) là có thể hài lòng.
+ Về các mồi nhử B, D có sự tương quan nghịch ( số người trong nhóm cao làm sai ít
hơn ) như ta mong muốn.
+ Về mồi nhử A có sự tương quan thuận (2-1) trái với mong đợi, nhưng sự khác biệt
không lớn lắm.
Kết luận : ta có thể hài lòng về câu trắc nghiệm này. Nếu cần sửa chữa thì cần
sửa chữa lại mồi nhử A hấp dẫn chút nữa.
Ví dụ 2 : Câu trắc nghiệm số 2 có bảng trả lời sau :
A B C D* Tổng cộng
8 Nhóm CAO 2 0 10 20
Nhóm THẤP 4 6 3 7 20
+ Chỉ số khó của câu này là p = ( 10+7): 40=0,43
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
+ Độ phân cách của câu này là D = ( 10-7): 20=0,15
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Phân tích :
+ Câu này có p = 0,43 là câu khó vì độ khó vừa phải của câu trắc nghiệm loại 4 lựa
chọn là 0,625.
+ Câu này có độ phân cách D = 0,15 là câu có độ phân cách thấp.
+ Về đáp án đúng D* có tương quan thuận (10-7) nhưng chênh lệch thấp.
+ Về các mồi nhử B, C có tương quan nghịch như mong muốn.
+ Về mồi nhử A có tương quan có tương quan thuận (8-4), độ chênh lệch còn cao hơn
chênh lệch ở đáp án ( 10-7).
Kết luận : ta không hài lòng về câu này, cần phải xem xét lại toàn bộ câu này.
Đáp án D* có tương quan thuận tức là đáp án này không sai. Số học sinh trong
nhóm cao chọn đáp án A rất nhiều, chắc là đáp án này có nhiều điểm đúng
theo một phương diện nào đó. Cần sửa chữa lại câu này để chỉ có một đáp án
đúng.
Ví dụ 3 : Câu trắc nghiệm số 3 có bảng trả lời sau :
A* B C D Tổng cộng
Nhóm CAO 17 0 1 2 20
Nhóm THẤP 16 0 1 3 20
+ Chỉ số khó của câu này là p = ( 17+16):40 = 0,83
+ Độ phân cách của câu này là D = ( 17-16):20=0,05
Phân tích:
+ Câu này có p = 0,83 là rất dễ vì độ khó vừa phải của câu trắc nghiệm loại 4 lựa
chọn là 0,625.
+ Câu này có độ phân cách D = 0,05 là câu có độ phân cách rất thấp.
+ Về đáp án đúng A* có sự tương quan thuận ( 17-16 ), nhưng chênh lệch rất ít.
+ Về mồi nhử B không có ai chọn, mồi nhử B là vô dụng.
+ Về mồi nhử C cả hai nhóm có sự lựa chọn bằng nhau.
+ Về mồi nhử D có tương quan nghịch ( 2-3), nhưng chênh lệch rất ít.
Kết luận : ta không thể hài lòng về câu trắc nghiệm này. Câu trắc nghiệm này
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
rõ ràng là quá dễ nên không có độ phân cách tốt. Cần loại bỏ câu này.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Ví dụ 4 : Câu trắc nghiệm số 4 có bảng trả lời sau :
A B* C D Tổng cộng
4 Nhóm CAO 5 5 6 20
Nhóm THẤP 3 7 3 7 20
+ Chỉ số khó của câu này là p = ( 5+7):40=0,3
+ Độ phân cách của câu này là D = (5-7):20=-0,1
Phân tích:
+ Câu này có p = 0,3 là rất khó vì độ khó vừa phải của câu trắc nghiệm loại 4 lựa
chọn là 0,625.
+ Câu này có độ phân cách D = -0,1 là câu có độ phân cách âm.
+ Về đáp án đúng B* có sự tương quan nghịch (5-7) là không thể hài lòng.
+ Về các mồi nhử A, C có sự tương quan thuận ( số người trong nhóm cao làm sai ít
hơn ) , trái với điều ta mong muốn.
+ Về mồi nhử D có sự tương quan nghịch (6-7) nhưng sự khác biệt rất ít.
Kết luận : ta không thể hài lòng về câu này, phải xem xét lại toàn bộ câu này.
Câu này có độ phân cách rất kém, các số liệu gần như là bằng nhau, do đó có
thể đoán rằng các lựa chọn có thể là đúng hết hoặc sai hết.
Ví dụ 5 : câu trắc nghiệm số 5 : có bảng trả lời sau :
A B C D* Tổng cộng
0 Nhóm CAO 4 13 3 20
Nhóm THẤP 0 6 8 6 20
+ Chỉ số khó của câu này là p = (3+6):40=0,23
+ Độ phân cách của câu này là D = (3-6):20 = -0,15
Phân tích :
+ Câu này có p = 0,23 là rất khó vì độ khó vừa phải của câu trắc nghiệm loại 4 lựa
chọn là 0,625.
+ Câu này có độ phân cách D = - 0,15 là câu có độ phân cách âm.
+ Về đáp án đúng D* có sự tương quan nghịch (3-6) là không thể hài lòng.
+ Về mồi nhử A không có ai chọn, mồi nhử A là vô dụng.
+ Về mồi nhử B có sự tương quan nghịch (4-6) như mong đợi.
+ Về mổi nhử C có tương quan nghịch (13-8) độ chênh lệch rất cao, ta không thể hài
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
lòng về mồi nhử này.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Kết luận : ta không thể hài lòng về câu trắc nghiệm này. Đây là câu trắc
nghiệm có độ phân cách kém. Mồi nhử C có nhiều người trong nhóm cao
chọn, trong khi đáp án D có ít ngưởi chọn. Có thể là người soạn trắc nghiệm
đã chọn nhầm đáp án đúng, hoặc là khi soạn đề đã quên một yếu tố nào đó
trong đáp án đúng. Cần xem lại đáp án đúng, và sửa mồi nhử A hấp dẫn hơn.
VII. Các thông số đánh giá bài trắc nghiệm :
1. Phân bố điểm số trên một nhóm học sinh
a. Định nghĩa : Một phân bố tần số là một bảng liệt kê tất cả các đơn vị điểm số trên
một hàng và số học sinh có mỗi đơn vị điểm ấy được liệt kê ở hàng thứ hai.
Ví dụ : Một bảng phân bố điểm số của 50 học sinh như sau :
Điểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số 3 2 1 5 7 10 5 6 5 4 2
b. Các dạng phân bố:
- Nếu phân bố tần số tập trung ở nhóm điểm số cao, tức là trong nhóm có nhiều học
sinh đạt điểm từ 7-10 thì bài trắc nghiệm là tương đối dễ so với trình độ của nhóm.
- Nếu phân bố tần số tập trung ở nhóm điểm số thấp, tức là trong nhóm có nhiều học
sinh đạt điểm từ 0-4 thì bài trắc nghiệm là tương đối khó so với trình độ của nhóm.
- Nếu phân bố tần số tập trung ở điểm số tập trung bình 5-6, các điểm số thấp và cao
ít hơn, thì bài trắc nghiệm đó là vừa sức đối với nhóm.
- Thông thường trong một nhóm học sinh đông có điểm số phân bố theo một đường
cong bình thường. ( Đường cong Gauss ).
2. Các thông số định tâm:
a. Số yếu vị ( Mode ):
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
- Là điểm số chiếm nhiều nhất trong một phân bố điểm số.
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Luận văn tốt nghiệp
- Kí hiệu : Mo
- Ví dụ : Trong dãy phân bố điểm số sau đây thì điểm 7 là số yếu vị ( Mo = 7 ) vì nó
tần số cao nhất bằng 15.
Điểm 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số 2 3 8 7 15 5 4 3
- Nếu chúng ta phân chia điểm số theo nhóm, chẳng hạn chia điểm số từ 1-10 thành 5
nhóm là 1-2, 3-4, ...., 9-10. Thì nhóm điểm nào có tần số cao nhất nhóm điểm số đó
gọi là đẳng loại yếu vị. Số yếu vị trong trường hợp này là trung điểm của đẳng loại
yếu vị.
Chú ý :
Nếu có 2 loại điểm số liền nhau đều có tần số cao nhất và bằng nhau thì Mode
là trung bình cộng của hai số đó.
Nếu có 2 loại điểm số không liền nhau đều có tần số cao nhất và bằng nhau
thì cả hai số đó đều là Mode.
Nếu phân bố điểm có số yếu vị là 8 chẳng hạn thì vùng điểm số trung tâm
được dời lên phía điểm số cao, như vậy bài trắc nghiệm là dễ so với trình độ
của nhóm.
Nếu phân bố điểm có số yếu vị là 3 chẳng hạn thì vùng điểm số trung tâm
được dời về phía điểm số thấp, như vậy bài trắc nghiệm là khó so với trình độ
của nhóm.
b. Số trung vị ( Median ) :
- Là điểm số nằm ngay tại vị trí chính giữa của một phân bố điểm số. Đây là điểm
phân chia một phân bố điểm số thành hai phần bằng nhau và bằng 50% điểm số.
- Kí hiệu : Me
- Cách tính :
Bước 1 : Xếp thứ tự các điểm số theo một dãy tăng dần, tương ứng với hàng điểm số
là hàng phân bố tần số.
Bước 2 : Tích luỹ tần số tại các điểm số bằng cách cộng dồn từ điểm số thấp nhất.
Cuối cùng ta được tích luỹ tần số là N ( là số điểm số có trong phân bố ).
Bước 3 : Tính (N+1):2 ( đây chính là vị trí của số trung vị Me ).
Bước 4 : Dò theo cột tần số tích luỹ, ta sẽ thấy vị trí của số trung vị thuộc về điểm số
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
nào. Điểm số đó chính là số trung vị Me.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Chú ý : Nếu vị trí của số trung vị nằm giữa hai điểm số thì số trung vị Me là trung
bình cộng của hai điểm số đó.
Ví dụ : một bảng phân bố tần số như sau :
Bước 1 : Sắp xếp bảng phân bố tần số
3 4 5 6 7 8 9 10 2 Điểm 1
4 8 4 6 4 6 4 2 1 Tần số 3
Bước 2 : Tích luỹ tần số
3 4 5 6 7 8 9 10 2 1 Điểm
4 8 4 6 4 6 4 2 1 3 Tần số
Tích 8 16 20 26 30 36 40 42 4 3
luỹ tần
số
Bước 3 : Tính (N+1):2 = (42+1):2 = 21,5
Bước 4 : Vị trí 21,5 là vị trí nằm giữa 21 và 22
Ở vị trí 21 là điểm số 5, ở vị trí 22 cũng là điểm số 5.
Do đó số trung vị Me = (5+5):2=5
- Công dụng : Biết được số trung vị và bảng phân bố tần số ta có thể biết được có
khoảng bao nhiêu người có điểm số trên số trung vị, từ đó có thể đánh giá được bài
trắc nghiệm.
c. Số trung bình cộng ( Mean ):
- Là điểm số được tính bằng cách cộng tất cả các điểm số của học sinh lại và sau đó
chia cho tổng số học sinh làm bài.
- Ví dụ : Có bảng phân bố tần số như sau :
Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
4.31.23.1
2.10
6,5
Mean
648413
4.96.84.76.64.58.4 64
2
4
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
Tần số 3 1 4 8 4 6 4 6 4 2
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
3. Các thông số đo độ phân tán:
a. Hàng số ( Range ):
- Hàng số là số đo khoảng cách giữa điểm số cao nhất và điểm số thấp nhất.
- Công thức tính :
Hàng số = Max-Min
- Ví dụ : Có dãy điểm số sau đây : 2,4,7,5,3,9,6,10,8,5,3,9.
Hàng số = 10-2=8
- Công dụng :
Hàng số cho biết độ phân tán điểm số của học sinh trong một nhóm.
Nếu giá trị hàng số lớn thì các điểm số bị phân tán xa vùng điểm số trung tâm.
Nếu giá trị hàng số nhỏ thì các điểm số tập trung vùng điểm số trung tâm.
Hàng số thường dùng để so sánh mức phân tán điểm số giữa các lớp học.
Ví dụ : Kết quả làm bài của hai lớp 11A1 và 11A2 có phân bố như sau :
Lớp 11A1
Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số 1 3 1 3 8 11 5 3 6 4
Lớp 11A2
Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số 0 0 0 5 9 11 5 4 6 0
Nhận xét : Lớp 11A1 có hàng số là 10-1=9
Lớp 11A2 có hàng số là 9-4= 5
- Như vậy điểm số của lớp 11A1 phân tán nhiều hơn, do đó lớp 11A2 học đều hơn
lớp 11A1. Lớp 11A1 có cả học sinh giỏi và học sinh kém, lớp 11A2 không có học
sinh kém và học sinh giỏi.
- Lớp 11A1 học giỏi hơn lớp 11A2.
b. Độ lệch tiêu chuẩn ( Standard Deviation ) :
- Độ lệch tiêu chuẩn là căn số bậc hai của số trung bình của bình phương các độ lệch.
- Độ lệch bằng hiệu của một điểm số so với trị số trung bình.
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
- Kí hiệu : s ( là độ lệch tiêu chuẩn của một mẫu ).
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
2
2
n
X
X
s
nn (
)1
- Công thức :
X : là điểm số; n là cỡ của mẫu.
Ví dụ : Có một dãy điểm số như sau :
Điểm 3 4 5 6 7 8 9
Tần số 1 1 2 2 1 2 1
61 X
405
2 X
2
2
2
(
)
X
X
.10
91,1
s
n
)1
405 10(10
61 )1
( nn
n= 10
♣ Ý nghĩa của độ lệch tiêu chuẩn:
- Độ lệch tiêu chuẩn là một số đo lường cho biết các điểm số trong một phân bố đã
lệch đi so với trung bình là bao nhiêu.
+ nếu s là nhỏ : các điểm số tập trung quanh giá trị trung bình
+ nếu s là lớn : các điểm số lệch xa giá trị trung bình.
- Người ta thường sử dụng độ lệch tiêu chuẩn để so sánh mức phân tán hay mức
đồng nhất của nhiều nhóm điểm số.
- Người ta còn dùng độ lệch tiêu chuẩn để xét tính chất tượng trưng của trung bình
cộng. Phân bố nào có s nhỏ hơn thì trung bình cộng của phân bố ấy có tính tượng
trưng hơn.
- Ngoài ra độ lệch tiêu chuẩn còn giúp ta xác định vị trí của một điểm số trong phân
bố.
4. Độ khó của bài trắc nghiệm
Cách 1 :
Để xét độ khó của bài trắc nghiệm thì chúng ta đối chiếu điểm số trung bình của bài
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
trắc nghiệm với điểm số trung bình lý tưởng của nó.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Điểm trung bình lý tưởng= Điểm tối đa + Điểm may rủi kỳ vọng
2
Ví dụ :
+ Một bài trắc nghiệm có 100 câu, loại câu 4 lựa chọn, mỗi câu 1 điểm.
+ Loại câu có 4 lựa chọn có tỉ lệ 25% may rủi kỳ vọng tức là khoảng 25 câu tức là
điểm may rủi là 25 điểm.
+ Điểm trung bình lý tưởng = ( 100+25):2= 62,5 điểm
♠ Nếu điểm số trung bình của lớp học là xấp xỉ 62,5 thì đây là bài trắc nghiệm đó có
độ khó vừa phải cho lớp học đó.
♠ Nếu điểm số trung bình của lớp học lớn hơn hoặc nhỏ hơn 62,5 rất nhiều thì bài trắc
nghiệm này là dễ hoặc khó so với lớp học đó.
Cách 2 :
Có thể xác định độ khó của bài trắc nghiệm bằng cách so sánh điểm trung bình của cả
lớp học với trung điểm của điểm cao nhất và thấp nhất của lớp học đó.
Ví dụ :
+ Một bài trắc nghiệm có 100 câu, loại câu 4 lựa chọn, mỗi câu 1 điểm.
+ Lớp học có điểm số phân bố từ 30 đến 90 điểm ( trung điểm là 60 )
♣ Nếu cả lớp học có điểm trung bình là 38 thì bài trắc nghiệm này là khó so với lớp
đó.
♣ Nếu cả lớp học có điểm trung bình là 80 thì bài trắc nghiệm này là dễ so với lớp đó.
♣ Nếu cả lớp học có điểm trung bình xấp xỉ 60 thì bài trắc nghiệm này là vừa phải so
với lớp đó.
VIII. Các loại điểm số trắc nghiệm
1. Điểm thô:
- Là tổng điểm số của từng câu trắc nghiệm.
- Điểm số này không cho biết được nhiều điều.
2. Các loại tiêu chuẩn
X Đ.
a. Điểm phần trăm đúng (X):
100 T
Công thức :
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
X : điểm phần trăm đúng
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Đ : số câu học sinh làm đúng
T : tổng số câu của bài trắc nghiệm
Ý nghĩa: Điểm phần trăm đúng so sánh điểm của học sinh này với điểm số tối đa có
thể đạt được.
Chú ý : điểm số loại này phụ thuộc vào độ khó của nội dung bài trắc nghiệm, vì nó
được so sánh với điểm tối đa đạt được của bài trắc nghiệm. Thông thường giáo viên
đặt ra tiêu chuẩn là học sinh phải làm được khoảng 50% hay 60% là đạt yêu cầu, tuy
nhiên cách đặt như vậy là tuỳ tiện và không khách quan, vì muốn cho học sinh làm
được điểm cao hay thấp thì giáo viên sẽ soạn đề dễ hay khó.
b. Điểm chữ :
Về căn bản giống như điểm phần trăm đúng, điểm chữ dùng các mẫu tự như A, B, C,
D...trong đó người ta ấn định : điểm A gồm các điểm phần trăm đúng từ 90-100,
điểm B gồm các điểm phần trăm đúng từ 70-89,...
c. Điểm thứ hạng bách phân:
- Đây là điểm có được do sự biến đổi các điểm thô ra thành các trị số phần trăm trong
một nhóm chọn làm chuẩn mực.
- Kí hiệu : PR
- Công dụng : điểm PR có thể so sánh điểm của các học sinh làm bài trắc nghiệm này
với một nhóm lớn đã được chọn làm chuẩn mực.
Ví dụ : Trong kì thi đại học, một học sinh làm bài trắc nghiệm Vật lý có PR là 90, có
nghĩa là học sinh này đứng trên 90 % số học sinh tham gia làm bài môn Vật lý.
- Cách tính :
Bước 1 : Liệt kê tất cả các điểm thô (x) và tương ứng với nó là tần số (f) lặp lại.
Bước 2 : Tính tần số tích luỹ (cf) từ dưới lên trên bằng cách cộng dồn tần số của
điểm tương ứng với các tần số của các điểm số thấp hơn.
f
Bước 3 : Tính tần số tích luỹ đến trung điểm của mỗi điểm thô ( cf/mp).
1 2
tần số tích luỹ của điểm số ngay dưới nó. cf/mp =
mp
. cf
/
Bước 4 : Tính số phần trăm tích luỹ ( cP/mp )
100 N
( N là số người làm bài ) cP/mp =
Bước 5 : Tìm ra thứ hạng bách phân bằng cách làm tròn cP/mp. Nếu các trị số cP/mp
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
nhỏ hơn 0 hoặc lớn hơn 99 thì được xem là 0 và 99.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Ví dụ : Tính thứ hạng bách phân của phân bố điểm số của N = 50 học sinh sau đây :
Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Bước 5
cf/mp cP/mp PR x f cf
25 1 50 49,5 99,0 99
24 1 49 48,5 97,0 97
23 2 48 47,0 94,0 94
22 4 46 44,0 88,0 88
21 2 42 41,0 82,0 82
20 5 40 37,5 75,0 75
19 6 35 32,0 64,0 64
18 8 29 25,0 50,0 50
17 5 21 18,5 37,0 37
16 4 16 14,0 28,0 28
15 4 12 10,0 20,0 20
14 4 8 6,0 12 12
13 3 4 2,5 5,0 5
12 0 1 1,0 2,0 2
11 1 1 0,5 1,0 1
Chú ý : Nếu chúng ta muốn tính xem với điểm số nào thì có bao nhiêu phần trăm
người ( C%) làm bài có điểm số từ điểm số đó trở xuống thì chúng ta vẫn có thể dùng
bảng trên để tính được.
Ví dụ : Tìm xem ứng với điểm số nào thì có 30% số người làm có điểm số đó trở
xuống.
.
50.
15
N
Bước 1 : Tính xem 30% ứng với bao nhiêu người làm bài
C 100
30 100
người
Bước 2 : Đếm từ dưới lên trên đến người thứ 15.
Ở bảng trên ta thấy người thứ 15 ứng với điểm số thô là 16.
Người thứ 15 của chúng ta nằm vị trí thứ 3 so với 4 người.
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
Vị trí biên dưới của điểm số 16 là 15,5 và biên trên là 16,5.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
3 4
Vậy điểm số cần tính = +15,5 = 16,25
( có 30% người làm bài có điểm số từ 16,25 trở xuống ).
d. Điểm chuẩn Z:
- Là điểm biến đổi từ điểm thô dựa trên cơ sở độ lệch tiêu chuẩn của phân bố điểm số.
Chúng có thể xem như được gán cho một trung bình và một độ lệch tiêu chuẩn nào
đó.
X
X
Z
s
- Công thức tính :
X : điểm thô trung bình của nhóm làm TN
X: là một điểm thô
s: độ lệch tiêu chuẩn
♣ Ý nghĩa: đ iểm Z cho biết vị trí của một học sinh có điểm thô X so với trung
bình của nhóm học sinh cùng làm bài trắc nghiệm
♣ Ưu điểm :
Nó có thể dùng để so sánh giữa các trắc nghiệm hay là giữa các nhóm.
Nó có thể dùng để tính toán hoặc đối chiếu kết quả.
♣ Nhược điểm:
Nếu bài kiểm tra quá dễ hoặc quá khó, các điểm số bị lệch khỏi vùng trung
tâm, vì điểm chuẩn là điểm tương đối so với trung bình do đó không còn
phản ánh đúng khả năng của người học.
Khó giải thích ý nghĩa của các điểm số, vì nó phụ thuộc vào độ lệch chuẩn.
Ví dụ : Điểm trung bình của lớp học là X = 55, và độ lệch tiêu chuẩn là s =7
62
55
Z
0,1
Nếu học sinh có điểm thô là X = 62
XX s
7
= Đổi sang điểm :
Dò tìm trong bảng Z ta thấy ứng với Z = 1,0 , ứng với tỉ lệ 0,3413 = 34,13%
Vậy học sinh có điểm Z = 1,0 thì học sinh này đứng trên khoảng 84,13% học sinh
trong lớp.
e. Điểm tiêu chuẩn V
Căn bản giống điểm Z, nhưng quy về phân bố bình thường có trung bình bằng 5 và
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
độ lệch tiêu chuẩn là 2. Hệ thống điểm từ 0->10
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Công thức : Điểm V= 2Z + 5
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
* Đề tài này quy đổi điểm thô sang điểm tiêu chuẩn V bằng phần mềm Test.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
CHƯƠNG II :
NỘI DUNG PHẦN NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
1. Trạng thái cân bằng
Trạng thái cân bằng là trạng thái của hệ thoả mãn 2 điều kiện sau :
Các thông số trạng thái của hệ p, V, T phải không đổi theo thời gian.
Trong hệ không xảy ra quá trình nào.
Nếu chỉ thoả mãn điều kiện thứ nhất thì hệ gọi là trạng thái dừng.
2. Quá trình cân bằng
Là quá trình biến đổi gồm một chuỗi liên tiếp các trạng thái cân bằng.
3. Quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch
+ Quá trình thuận nghịch là một quá trình có thể diễn biến theo cả 2 chiều. Trong đó
nếu lúc đầu quá trình diễn ra theo một chiều nào đó rồi sau đó lại diễn ra theo chiều
ngược lại để trở lại trạng thái ban đầu thì hệ sẽ đi qua mọi trạng thái giống như lúc hệ
diễn ra theo chiều thuận nhưng theo trình tự ngược lại.
+ Quá trình không thuận nghịch là quá trình luôn kèm theo ma sát hoặc sự truyền
nhiệt hoặc đồng thời 2 nguyên nhân.
4. Hệ vĩ mô
Một tập hợp các vật được xác định hoàn toàn bởi các thông số vĩ mô độc lập với nhau
thì được gọi là hệ vĩ mô hay hệ nhiệt động.
5. Năng lượng nhiệt và công
a. Khái niệm năng lượng
Năng lượng là đại lượng vật lý đặc trưng mức độ vận động của vật chất. Ở mỗi trạng
thái nhất định vật chất có một dạng vận động nhất định do đó nó có một năng lượng
xác định khi trạng thái của hệ thay đổi thì năng lượng cũng thay đổi theo nhưng trong
quá trình biến đổi đó năng lượng chỉ phụ thuộc trạng thái đầu và cuối của hệ mà
không phụ thuộc quá trình biến đổi của hệ. Vậy năng lượng là hàm của trạng thái.
b. Nhiệt và công
+ Phần năng lượng trao đổi dưới dạng động năng chuyển động định hướng của một
vật được gọi là công cơ học gọi tắt công.
+ Phần năng lượng trao đổi dưới dạng động năng chuyển động nhiệt gọi là nhiệt
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
lượng hay gọi tắt là nhiệt.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Nhiệt và công không phải là những dạng năng lượng khác nhau mà nó chỉ là
những hình thức truyền năng lượng. Do đó nhiệt và công là hàm của quá trình.
6. Năng lượng chuyển động nhiệt ( Nhiệt năng )
Năng lượng chuyển động nhiệt ( nhiệt năng ) chính là tổng năng lượng chuyển động
của tất cả phân tử cấu tạo nên vật.
Biểu thức:
NE Trong đó = tt + q +
dd
: giá trị trung bình của năng lượng chuyển động của phân tử
tt : động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của phân tử
q : động năng trung bình của chuyển động quay
dd : năng lượng trung bình của dao động phân tử
Năng lượng chuyển động nhiệt của hệ gồm N phân tử là :
7. Định luật phân bố đều động năng theo bậc tự do
a. Bậc tự do ( i )
Số toạ độ độc lập cần thiết để xác định vị trí và cấu hình của cơ hệ trong không gian.
b. Phát biểu định luật
Nếu một hệ phân tử ở trạng thái cân bằng nhiệt ở nhiệt độ T thì động năng trung bình
phân bố đều theo bậc tự do ứng với mỗi bậc tự do của phân tử thì động năng trung
1 2
kT. bình là
= tt + q + dd = kT
i 2
c. Biểu thức
i 2
E=N= NkT
Trong đó i là tổng số bậc tự do ứng các dạng chuyển động
RT
Hệ là 1 kmol có No phân tử
kTN o
i 2
i 2
(J/kmol) Eo=No =
Chú ý : i = itt + iq + idđ
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
idđ = 2itt hoặc idđ = 2iq
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
i E= NkT 2 i Eo= RT 2
8. Tính năng lượng chuyển động nhiệt của khí lí tưởng
a. Đối với khí có phân tử gồm 1 nguyên tử ( khí đơn nguyên tử )
Chẳng hạn như là khí : He, Ne, Ar…
3 E= NkT 2 3 Eo= RT 2
Coi phân tử khí này như một chất điểm nên suy ra bậc tự do i = 3
b. Đối với khí có phân tử gồm 2 nguyên tử ( khí lưỡng nguyên tử )
Chẳng hạn như là khí : H2, O2, N2…..
Hệ gồm 2 chất điểm cách nhau một khoảng r không đổi do đó có :
+ 3 bậc tự do ứng với vị trí khối tâm.
+ 2 bậc tự do ứng với chuyển động quay quanh 2 trục.
5 E= NkT 2 5 Eo= RT 2
Vậy bậc tự do i = 5
c. Đối với khí có phân tử gồm 3 nguyên tử trở lên ( khí đa nguyên tử )
Chẳng hạn như : H2O, CO2, NH3,….
Coi phân tử như vật rắn nên suy ra i = 6 ( 3 bậc tự do ứng vị trí khối tâm + 3 bậc tự
E = NkT 3 Eo= RT3
do quay ).
9. Nội năng của khí lí tưởng
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
a. Khái niệm
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Nội năng của 1 vật hay 1 hệ gồm tổng các dạng năng lượng bên trong vật hoặc bên
trong hệ.
b. Biểu thức
U=Eđ + Et + Ep
Et : thế năng tương tác giữa phân tử
Eđ : năng lượng chuyển động nhiệt
Ep : năng lượng liên kết ( năng lượng bên trong )
Khi trạng thái của hệ thay đổi năng lượng đặc trưng cho hệ thay đổi theo nghĩa là nội
năng biến đổi một lượng
dU = dEđ+dEt+dEp
Với cách làm biến đổi trạng thái thông thường của hệ thì năng lượng bên trong không
đổi
dEp=0
Hệ là khí lí tưởng thì dEt=0
i 2
dU= dE = NkdT
Đối với 1kmol
i 2
kmol
dUo= dEo = RdT
M
RdT
Đối với hệ gồm :
iM 2
i U = RT 2
dU =
10. Nhiệt dung riêng của khí lí tưởng
a. Nhiệt dung riêng ( c)
Nhiệt dung riêng của một chất bất kỳ là một đại lượng vật lý có giá trị bằng nhiệt
lượng cần truyền cho một đơn vị khối lượng chất đó để làm tăng thêm 1 độ.
c
Q MdT
Q : nhiệt lượng cần truyền cho chất
Công thức :
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
M : khối lượng của vật
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
dT : độ biến thiên nhiệt độ
b. Nhiệt dung riêng phân tử ( C )
Nhiệt dung riêng phân tử là một đại lượng vật lý có giá trị bằng nhiệt lượng cần
C
Q dT
truyền cho một kmol của chất đó để làm tăng nhiệt độ thêm 1 độ.
c. Đơn vị
c : J/kg.độ ; kcal/kg.độ
C : J/kmol.độ ; kcal/kmol.độ
d. Biểu thức của nhiệt dung phân tử
Quá trình đẳng nhiệt : CT=
Quá trình đẳng tích : C = CV Quá trình đẳng áp : C =Cp
Quá trình đoạn nhiệt : C = 0
Quá trình đa biến : C = Cn
i CV= R 2
Nhiệt dung phân tử đẳng tích :
i
R
Nhiệt dung phân tử đẳng áp :
2 2
Cp=
Hệ thức Mayer
Cp- CV = R
C
i
p
2 i
C V
Chỉ số Poisson ( chỉ số đoạn nhiệt )
Chú ý : Nhiệt dung phân tử chỉ phụ thuộc vào bậc tự do mà không phụ thuộc nhiệt độ
khối khí có nghĩa là các chất khí có cùng cấu tạo phân tử giống nhau đều có cùng giá
trị nhiệt dung.
II. NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
1. Cơ sở xây dựng nguyên lí I
+ Sự mở rộng và chính xác hoá định luật bảo toàn và biến đổi năng lượng được áp
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
dụng trong các hiện tượng nhiệt.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
+ Cở sở xây dựng : nội năng là hàm đơn giá của trạng thái.
2. Nội dung của nguyên lý I
a. Đối với quá trình biến đổi
Xét hệ thực hiện một quá trình biến đổi từ trạng thái (1) (2). Trong quá trình biến
đổi đó thì hệ sẽ nhận của ngoại vật một nhiệt lượng Q và công A’ phần năng lượng hệ
nhận là Q + A’, làm tăng nội năng của hệ một lượng U
U = Q + A’
Theo định luật bảo toàn và biến đổi năng lượng
Phát biểu 1 :
Trong một quá trình biến đổi độ biến thiên nội năng của hệ có giá trị bằng tổng công
và nhiệt mà hệ nhận được trong quá trình đó.
Gọi A là công hệ sinh ra cho ngoại vật
A = - A’
Từ ( 1) suy ra Q = U – A’ = U + A
Q = U + A
Phát biểu 2 :
Trong quá trình biến đổi có thể xảy ra nhiệt lượng truyền cho hệ có giá trị bằng độ
biến thiên nội năng của hệ và công do hệ sinh ra trong quá trình đó.
Biểu thức :
Q = U + A
Quy ước :
♠ Q > 0, A >0 : hệ nhận nhiệt của ngoại vật và sinh công cho ngoại vật.
♠ Q <0, A <0 : hệ truyền nhiệt cho ngoại vật, nhận công của ngoại vật.
♠ U > 0 : nội năng tăng
♠ U <0 : nội năng giảm
b. Đối với chu trình
+ Chu trình là quá trình biến đổi kín có trạng thái đầu trùng trạng thái cuối.
+ Chu trình là quá trình biến đổi sau một loạt quá trình biến đổi hệ quay trở về trạng
thái ban đầu.
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
U1 = U2 suy ra U = 0 Q = A
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
Luận văn tốt nghiệp
Phát biểu 3 :
Trong mọi chu trình có thể xảy ra nhiệt lượng trao đổi giữa hệ và ngoại vật đúng bằng
công thực hiện.
Q = A > 0 hệ nhận nhiệt
Phát biểu 4 :
Không thể có động cơ vĩnh cửu loại I.
3. Biểu thức giải tích của nguyên lý I
dU
Q
A
Q lượng nhiệt nhỏ trao đổi quá trình
A công nhỏ trao đổi quá trình
a. Đối với quá trình biến đổi nhỏ
dU độ biến thiên nội năng
2
2
2
2
dU
Q
A
UUA 2
1
1
1
1
1
b. Đối với quá trình biến đổi từ (1) đến (2)
Q A
c. Đối với chu trình :
4. Công trong quá trình
a. Nhận xét chung
Xét một quá trình biến đổi cân bằng từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) được biểu diễn
p
B1B2
1
C1C2
2
V
O
V1
V2
bởi đường cong C1C2 trên giản đồ (p,V)
pdV
A
Công sinh ra trong một quá trình nhỏ
SVTH: Nguyễn Thanh Loan
diện tích của giải gạch chéo
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
2
2
pdV
A
Công trong quá trình từ (1) đến (2)
1
1
A = diện tích của hình V112V2
Từ đồ thị ta thấy :
+ Nếu V2>V1 hệ có thể tích tăng có nghĩa A>0 hệ sinh công
+ Nếu V2 + Nếu quá trình biến đổi từ (1) đến (2) theo đường cong khác thì giá trị công khác có nghĩa là công A phụ thuộc quá trình. b. Công trong quá trình thường gặp 2 2 pdV A Quá trình đẳng tích 1 1 0 Vì dV = 0 nên A = A = 0 2 2 pdV A Quá trình đẳng áp 1 1 A = p(V2-V1) 2 2 2 pdV ln ln RT RT RT A Quá trình đẳng nhiệt dV
V p
1
p M
M
M
V
2
V
1 2 1 1 1 A = (1) : trạng thái đầu (2) : trạng thái cuối Quá trình đoạn nhiệt ( Q = 0 ) + Là một quá trình diễn ra khi hệ không trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. + Thực tế không thể có những thành cách nhiệt. + Không có một vật liệu nào hoàn toàn cách nhiệt do đó quá trình đoạn nhiệt là quá trình lý tưởng. + Trong thực tế những quá trình sau có thể coi là quá trình đoạn nhiệt : Một quá trình diễn ra vô cùng chậm trong một môi trường cách nhiệt cực tốt. Một quá trình diễn ra vô cùng nhanh để hệ không đủ thời gian trao đổi nhiệt. AU U A 0 TR
+ Thông thường nó rơi vào trường hợp thứ hai. iM
2
SVTH: Nguyễn Thanh Loan Q = Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa ) TR
(
1 T
2 T
2 TC
(
V
1 iM
2
M
C R 2 i p 1
i C
V C
V
C
V R
C
V 1 R
VC CV R
1 A ) (
1 T
T
2 1 RM
.
( ) A = ) Vp
11 Vp
2 2 1 1
A = dU dTC pdV 0 0
Q
A
M
V RT 0 dTC
V dV
V M
M
0 dT
T dV
V R
C
V )1 0 (
dT
T dV
V [ln ln)1 ] 0 d T V (
)1 ( Hệ phương trình của quá trình đoạn nhiệt 1V lnT + lnV = const ) = const ln( T. const
.
Vp Thay R pV
M
1
Tp const R T = T
p M
1
TV const pV const 1
Tp const V = SVTH: Nguyễn Thanh Loan Quá trình đa biến ( C = const ) Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa + Là quá trình diễn ra khi nhiệt dung của hệ không thay đổi. dU A A dU dT Q
Q
(
CC V ) M
2 2 dT ) )( ) A
+ Công T
1 (
CC
V (
TCC
V
2 M
M
1 1 A = const V n 1 + Hệ phương trình của quá trình đa biến const pV n n
1
Tp n const C C p n T. C C
V C VC n
n
1 A ( ) Vp
11 Vp
2 2 1 n 1
C + Chỉ số đa biến : V C p Vp o
. const const p
quá trình đẳng áp. Khi n = 0 : C = Khi n = 1 : C = quá trình đẳng nhiệt pV = const const pV Khi n = : C = 0 quá trình đoạn nhiệt VCC p n = n = 0 n = 1 Khi n = quá trình đẳng tích n = O V SVTH: Nguyễn Thanh Loan GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Luận văn tốt nghiệp C Q Quá trình Phương trình A U Quá trình 0 const R ) ) 2 T
1 2 T
1 TC
(
V TC
(
V đẳng i
2 p
T M
M
tích(V=hs) Quá trình i Vp
( ) 2 V
1 const R ) ) 2 T
1 2 T
1 TC
(
p TC
(
V đẳng áp 2
2 V
T M
M
( p=hs) 0 Quá trình pV = const RT RT ln ln đẳng nhiệt M
M
V
2
V
1 V
2
V
1 ( T=hs) Quá trình 0 0 const pV ) ) 1 T
2 TC
(
V 2 T
1 TC
(
V đoạn nhiệt M
M
( Q=0) Quá trình đa const pV n )( ) ) ) TC
( 2 T
1 2 T
1 2 T
1 TCC
(
V TC
(
V VC biến M
M
M
n
n
1 ( C=hs) Bảng tóm tắt 5. Công trong chu trình 5.1. Nhận xét chung AQ U 0
Chu trình là quá trình biến đổi sau một loạt quá trình biến đổi hệ trở về trạng thái ban đầu U1 = U2 suy ra Giản đồ trong chu trình là một đường cong kín. Hệ thực hiện một chu trình có thể biểu diễn theo hai cách : p a B b A>0 A V O V1 V2 a. Theo chu trình thuận ( AaBbA) Nếu chiều chuyển động của điểm biểu diễn hệ trên giản đồ trạng thái cùng chiều quay của kim đồng hồ quy ước gọi là chu trình thuận. SVTH: Nguyễn Thanh Loan Chu trình AaBbA gồm 2 quá trình : Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa + Quá trình giãn nở AaB có A1>0 ( V2>V1 ) suy ra thể tích tăng. + Quá trình nén BbA có A2<0 ( V2 Công của chu trình : A = A1+A2 > 0 A
1 A
2 Vì A1>0, A2<0 mà Kết luận : Hệ thực hiện một chu trình thuận đã biến tổng số nhiệt lượng nhận được UU U 0 1 2 AAU 0 thành công. Q = Q = A > 0 p a B b A<0 A V O V1 V2 b. Chu trình ngược ( AbBaA ) Nếu chiều chuyển động của điểm biểu diễn hệ trên giản đồ trạng thái ngược chiều quay của kim đồng hồ. Quy ước là : chu trình ngược Gồm hai quá trình : + Quá trình giãn nở ( AbB) A1>0 ( V2 > V1 suy ra V tăng ). + Quá trình nén ( BaA ) A2<0 ( V2 < V1 suy ra V giảm ). A
1 A
2 AQ 0 Công chu trình : A = A1 + A2 < 0 vì A1>0, A2<0, Kết luận : Hệ thực hiện chu trình ngược đã nhận công của ngoại vật và truyền nhiệt cho ngoại vật. 5.2. Máy nhiệt SVTH: Nguyễn Thanh Loan + Là một hệ biến nhiệt thành công hoặc biến công thành nhiệt. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa + Trong máy nhiệt chất làm nhiệm vụ biến nhiệt thành công hoặc công thành nhiệt được gọi là tác nhân. + Khi hoạt động máy nhiệt bắt buộc trao đổi nhiệt với 2 nguồn nhiệt. Nguồn có nhiệt độ cao hơn gọi là nguồn nóng, nguồn có nhiệt độ thấp hơn gọi là nguồn lạnh. Sự trao đổi nhiệt độ này không làm ảnh hưởng đến nhiệt độ các nguồn nhiệt. + Các máy nhiệt phải hoạt động tuần hoàn nên tác nhân trong máy nhiệt biến đổi theo chu trình. + Máy nhiệt có hai loại : a. Động cơ nhiệt Ví dụ : động cơ đốt trong, máy hơi nước…. Động cơ nhiệt : hệ biến nhiệt thành công, theo chu trình thuận Q = A > 0 T1>T2 T1 Q1 TN Q2 T2 A= Q1-Q2>0 1 2 1
Hiệu suất của động cơ nhiệt A
Q
1 QQ
Q
1 Q
2
Q
1 << 1 b. Máy lạnh Tác nhân biến đổi theo chu trình nghịch là một loại máy tiêu thụ công để vận chuyển SVTH: Nguyễn Thanh Loan từ nguồn lạnh sang nguồn nóng và truyền nhiệt lượng cho nguồn nóng. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa T1>T2 T1 Q1 TN Q2 T2 A 1 Q
2
A Q
2
QQ 1 2 Hệ số lạnh : 6. Chu trình CARNOT 6.1. Cấu tạo chu trình Carnot Chu trình Carnot là một quá trình thuận nghịch tuần hoàn thực hiện sự chuyển hoá nhiệt thành công. Nó được cấu tạo gồm hai quá trình đẳng nhiệt, hai quá trình đoạn 1 p T1 2 3 4 T2 V O nhiệt xen kẽ nhau. 6.2. Hiệu suất chu trình Carnot thuận nghịch + Xét một chu trình Carnot thuận nghịch làm việc với hai nguồn nhiệt T1 và T2 ( T1>T2) + Tác nhân : một kmol khí lý tưởng cho chu trình biến đổi theo chiều thuận 12341 cho động cơ nhiệt. SVTH: Nguyễn Thanh Loan + Chu trình Carnot gồm 4 quá trình sau : Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa a. Quá trình giãn đẳng nhiệt 1-2 Cho xylanh tiếp xúc với nguồn nóng T1 thì tác nhận nhận nhiệt lượng Q1 của T1. RT ln Giãn đẳng nhiệt từ V1 đến V2 suy ra U = 0 M
V
2
V
1 Q1 = A1 = b. Quá trình giãn đoạn nhiệt 2-3 Từ trạng thái (2) cho tác nhân cách li với T1 sau đó cho khí giãn đoạn nhiệt từ V2 đến V3 Q = 0 suy ra U+A’=0 suy ra A’ = - U c. Nén đẳng nhiệt 3-4 Q A RT ln ln 2 RT
2 V
3
V M
M
V
4
V
3 4 Từ trạng thái (3) cho tác nhân tiếp xúc nguồn lạnh T2, nén từ V3 đến V4 U = 0 d. Nén đoạn nhiệt 4-1 Từ trạng thái (4) cô lập hệ , sau đó rồi nén hệ từ thể tích V4 đến V1 suy ra Q = 0 1 2 1
A
Q
1 QQ
Q
1 Q
2
Q
1 ln RT
2 4 ln 1
1
1
RT
1 M
V
2
V
1 T
2
T
1 ln RT
1 M
M
V
3
V
V
2
V
1 A’= U + Từ hai quá trình đoạn nhiệt 1
1
Quá trình (2-3) 1
VT
21
VT
2
3 V
3
V T
1
T
2 2
suy ra 1
1
Quá trình (4-1) VT
2 1
4 VT
11 T
1
T
2 V
4
V
1
suy ra V
3
V V
4
V
1 2 SVTH: Nguyễn Thanh Loan + Điều kiện khép kín của chu trình Carnot Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa V
3
V
4 V
2
V
1 T
2 T
1
T
1 Hiệu suất chu trình Carnot Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ tuyệt đối của nguồn nóng và nguồn lạnh, độ chênh lệch nhiệt độ của nguồn nóng và nguồn lạnh càng cao thì hiệu suất của động cơ càng lớn và không thể có một chu trình khác cùng làm việc với nguồn nhiệt T1, T2 lại cho hiệu suất cao hơn hiệu suất chu trình Carnot có nghĩa là chu trình Carnot có tính chất là giới hạn lí thuyết. Ngày nay nó vẫn còn được sử dụng để phân tích công của động cơ nhiệt. 6.3. Hiệu suất của máy lạnh làm việc theo chu trình Carnot Nếu chu trình Carnot diễn ra theo chiều ngược chiều kim đồng hồ ( 14321 ) thì ta có 1 p T1 2 3 4 T2 V O máy lạnh. Khảo sát các quá trình của chu trình Carnot ngược tương đương như trên. Do tính chất thuận nghịch của chu trình Carnot nên công A, Q1, Q2 có cùng giá trị với A, Q1, Q2 trong chu trình thuận. Kết luận : Q
2
A Q
2
QQ
1 2 T
2
T
1 T
2 Hệ số lạnh chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ tuyệt đối nguồn nóng, nguồn lạnh. ' : SVTH: Nguyễn Thanh Loan Hệ số lạnh máy bơm nhiệt Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa '
T
1
T
1 T
2 III. NGUYÊN LÝ THỨ HAI NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1. Những hạn chế của nguyên lý I + Nó không thể cho biết chiều diễn biến các quá trình thực tế xảy ra trong tự nhiên. + Nguyên lý I không phân biệt được sự khác nhau giữa công và nhiệt : công có thể trực tiếp hoàn toàn biến thành nhiệt nhưng ngược lại nhiệt không thể trực tiếp chuyển thành công. + Nguyên lý I không cho biết được chất lượng của nhiệt có nghĩa là nhiệt lượng lấy từ nguồn nhiệt độ cao hơn có chất lượng nhiệt lượng lấy từ nguồn nhiệt thấp hơn. + Kết luận : Nếu chỉ dựa vào nguyên lý I thì nhiều hiện tượng không giải thích được, nguyên lý II ra đời để khắc phục, bổ sung cho nguyên lý I, cùng nguyên lý I tạo thành hệ thống lý luận. + Về mặt kỹ thuật, nguyên lý II đóng vai trò quan trọng trong việc chế tạo động cơ nhiệt. 2. Nội dung của nguyên lý II a. Phát biểu của Thomson ( 1851 ) + Không thể tồn tại trong thiên nhiên một chu trình mà hậu quả duy nhất biến toàn bộ nhiệt lượng thành công mà không để lại dấu vết gì cho môi trường xung quanh + Nói một cách khác : Không thể có động cơ vĩnh cửu loại 2. + Động cơ vĩnh cửu loại 2 : chỉ nhận nhiệt từ một nguồn và dùng toàn bộ nhiệt lượng nó nhận được để sinh công. A = Q > 0 b. Phát biểu theo Clausius ( 1850 ) Không thể có một quá trình hậu quả duy nhất lại truyền nhiệt lượng từ nguồn lạnh sang nguồn nóng hơn mà không để lại dấu vết gì ở môi trường xung quanh. Nói cách khác : Nhiệt không thể tự nó truyền từ vật lạnh đến vật nóng. 3. Chứng minh sự tương đương giữa hai cách phát biểu Chứng minh hai mệnh đề : + Thomson sai Clausius sai SVTH: Nguyễn Thanh Loan + Clausius sai Thomson sai Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa a. Thomson sai Clausius sai có động cơ vĩnh cửu loại II và có nhiệt tự T1 T1 Q1-Q2 Q1 II Máy lạnh A=Q1-Q2 Q2 T2 T2 truyền từ vật lạnh sang vật nóng. + Lấy T1>T2 cho động cơ vĩnh cửu loại II tiếp xúc T1, nhận Q1-Q2, sinh công A=Q1-Q2 . + Lấy máy lạnh làm việc theo chu trình Carnot chiều nghịch mắc với hai nguồn nhiệt. Máy lạnh nhận nhiệt độ Q2 từ T2 và công từ động cơ vĩnh cửu loại II. Máy lạnh sẽ tự động chuyển nhiệt độ từ T2 về T1 mà không làm biến đổi môi trường xung quanh. b. Clausius sai Thomson sai T1 T1 Q2 Q1 II A=Q1-Q2>0
ĐCN Q2 Q2 T2 T2 Q2 + Nhiệt tự động truyền từ vật lạnh sang vật nóng hơn thì có động cơ vĩnh cửu loại II. + Lấy T1, T2 cho động cơ nhiệt làm việc chu trình Carnot làm việc hai nguồn nhiệt này, nhận Q1 từ T1, truyền Q2 cho T2, sinh một công A = Q1-Q2>0 SVTH: Nguyễn Thanh Loan + Nhận Q1 từ nguồn nóng, sinh công A. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa + Truyền Q2 cho nguồn lạnh, truyền Q2 cho nguồn nóng, không trao đổi nhiệt với T2 + Đặc tính : chỉ tiếp xúc một nguồn nhiệt. ♣ Kết luận : Hai cách phát biểu của Thomson và Clausius tương đương nhau do đó chúng phải cùng đúng hoặc cùng sai đồng thời nhau. IV. ĐỊNH LÝ CARNOT 1. Phát biểu: + Hiệu suất của hai động cơ thuận nghịch chạy với hai nguồn nhiệt cho trước thì bằng nhau và không phụ thuộc vào tác nhân và cách chế tạo máy. + Hiệu suất của động cơ không thuận nghịch nhỏ hơn hiệu suất của động cơ thuận nghịch. 2. Chứng minh 1
2 a) + Lấy hai nguồn nhiệt T1, T2, hai động cơ thuận nghịch cùng làm việc hai nguồn nhiệt T1 nguồn nóng, T2 nguồn lạnh. Động cơ thuận nghịch 1 Động cơ thuận nghịch 2 + Và để đảm bảo sự công bằng ta cho chúng cùng nhận Q1 từ T1, nó nhả cho T2 1 : hiệu suất động cơ 1 2 : hiệu suất động cơ 2 T1 T1 Q1 Q1 2 1 TNI TNII A’ A Q’2 Q2 T2 T2 truyền Q2, sinh công A 1 > 2 1 2 1
1 = A
Q
1 QQ
Q
1 Q
2
Q
1 SVTH: Nguyễn Thanh Loan + Phản chứng : Giả sử Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa ' 2 1 2 1
2 = A
'
Q
1 QQ
Q
1 Q
'
Q
1 1 > 2 '
Q
2 Q 2 ' ' QQ
Vì 1 2 QQA
1 2 A = + Cho động cơ II chạy ngược chiều máy lạnh + Dùng công động cơ 1 sinh ra kéo động cơ 2 chạy ta được hệ ghép: Động cơ 1 : chạy thuận. T1 T1 Q1 Q1 2 TNI TNII A A’ Q2 Q’2 T2 T2 Động cơ 2 : chạy ngược. + Nhận Q1 từ T1, truyền Q1 cho nguồn nóng T1 không trao đổi nhiệt với T1 2'Q của T2, truyền Q2 cho nguồn lạnh T2 ( mà 2'Q >Q2 theo trên ) nhận một + Nhận 2'Q -Q2 >0 nhiệt lượng AAA 0' + Sinh một công A rồi tiêu thụ một công A’ ( mà A>A’) sinh một công + Nó là động cơ vĩnh cửu loại II + Trái nguyên lý II 1 2 (1) + Suy ra 2 1 b. Giả sử (2) 1
(1)(2) 1 không thể nhỏ hơn 2 suy ra
2
1
2 SVTH: Nguyễn Thanh Loan + Cho động cơ một chạy ngược chiều chứng minh tương tự như ở trên Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa + Trong quá trình chứng minh kết quả không phụ thuộc vào tác nhân, cũng như cách chế tạo máy.
TN kTN T1 T1 Q1 Q1 TN KTN Q2 Q’2 T2 T2 c. + Hai động cơ cùng chạy hai nguồn T1, T2 Động cơ thuận nghịch: nhả Q2 cho T2 1
TN 2 1
KTN A
Q
1
'
A
Q
1 Q
2
Q
1
'
Q
Q
1 Động cơ không thuận nghịch : nhả Q’2 cho T2 + Vì động cơ 2 là động cơ không thuận nghịch có kèm theo quá trình ma sát hoặc Q '
Q
2
2
TN KTN T
2 T
1
T
1 truyền nhiệt hoặc cả hai. + Dấu = thuận nghịch + Dấu < không thuận nghịch 3. Nhận xét + Định lý Carnot chính là hệ quả của nguyên lý II. T
2 T
1
T
1 SVTH: Nguyễn Thanh Loan + Theo định lý Carnot : Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 1 1 QA
1 A
Q
1 Thực tế thì : Giải quyết hạn chế 2 của nguyên lý I: T1 không thể , T2 không thể bằng 0. + Muốn nâng hiệu suất : tăng nhiệt độ nguồn nóng T1, giảm nhiệt độ nguồn lạnh T2. Trong thực tế ta hay tăng T1. + Hai động cơ như nhau cùng có T2, động cơ nào có nhiệt độ nguồn nóng cao hơn thì động cơ đó có cao hơn. Giải quyết hạn chế thứ 3 : chất lượng của nhiệt. + Trong kỹ thuật muốn tăng hiệu suất của động cơ ta chế tạo động cơ càng gần động cơ thuận nghịch thì hiệu suất càng tăng. V. BẤT ĐẲNG THỨC CLAUSIUS 1. Nhiệt lượng rút gọn a. Đối với chu trình thuận nghịch : 1 2 T
1 T
2 2 = A
Q
1 QQ
Q
1
T
1 Q
1
T
1 Q
T
2 2 0 Q
T
2 Q
1
T
1 0 + Xét một chu trình Carnot thuận nghịch chạy với hai nguồn nhiệt T1, T2 1 Q 0 + Quy ước : Q>0 tác nhân nhận nhiệt độ của nguồn nhiệt 2 Q 2 0 Q
1
T
1 Q
T
2 Q<0 tác nhân truyền nhiệt cho nguồn nhiệt Q
T được gọi là nhiệt lượng rút gọn là tỷ số giữa nhiệt lượng trao đổi giữa + Đại lượng tác nhân với nguồn nhiệt và nhiệt độ của nguồn nhiệt ứng với sự trao đổi này ( nhiệt độ của nguồn nhiệt coi như không đổi trong khi xảy ra trao đổi nhiệt lượng). + Tổng nhiệt lượng rút gọn trong một chu trình Carnot thuận nghịch thì bằng không. b. Đối với chu trình Carnot không thuận nghịch 2 0 Q
1
T
1 Q
T
2 + Xét tương tự + Tổng nhiệt lượng rút gọn trong một chu trình Carnot không thuận nghịch thì nhỏ SVTH: Nguyễn Thanh Loan hơn không . Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 2. Bất đẳng thức Clausius a. Xét một chu trình thuận nghịch bất kỳ + Xét một chu trình thuận nghịch bất kỳ được biểu diễn trên đồ thị (p,V) bởi đường C p V O cong kín (C) trong đó hệ trao đổi nhiệt với nhiều nguồn nhiệt từ T1 đến T2 + Dùng các đường đẳng nhiệt, đoạn nhiệt chia nhỏ chu trình Carnot thành một hệ của chu trình Carnot nguyên tố. Hai chu trình Carnot nguyên tố nằm kề nhau. Hai đường đoạn nhiệt bù nhau, nó chỉ còn là những đường đẳng nhiệt phía trên, phía dưới, và những bờ của đường đoạn nhiệt tạo thành đường gãy khúc. + Khi thực hiện tất cả những chu trình nhỏ những phần đi hai lượt theo hai chiều ngược nhau của mỗi đường đoạn nhiệt không đóng vai trò gì ( bù trừ nhau ) do đó chỉ còn lại những đoạn đường đẳng nhiệt phía trên, phía dưới của mỗi chu trình nhỏ mà những bờ của đường đoạn nhiệt tất cả các đoạn này tạo thành một đường gấp khúc khép kín. Nếu chia số chu trình nhỏ nhiều vô kể đường gấp khúc trùng đường cong kín (C) do đó nhiệt lượng trao đổi giữa các nguồn nhiệt khác bởi hệ chu trình Carnot n 0 i 1
đúng bằng nhiệt lượng mà chu trình Carnot trao đối với các nguồn nhiệt. + Đối với hệ chu trình Carnot nguyên tố :
Q
i
T
i + Nếu chia khoảng nhiệt độ từ T1 đến T2 thành nhiều nguồn nhiệt độ biến thiên liên 0 tục thì biến tổng thành tích phân. Q
T (1) : Đẳng thức Clausius SVTH: Nguyễn Thanh Loan + Tổng nhiệt lượng rút gọn trong chu trình thuận nghịch bất kỳ bằng không. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa b. Xét đối với chu trình bất kỳ là không thuận nghịch + Tương tự như trên thì trong cách chia nhỏ ta sẽ được một hệ gồm vô số chu trình 0 Carnot không thuận nghịch ta cũng đi đến kết quả : Q
T ( 2) + Tổng nhiệt lượng rút gọn trong chu trình không thuận nghịch bất kỳ luôn luôn nhỏ 0 hơn 0. Q
T (1) (2) suy ra + Trong mọi chu trình tổng nhiệt lượng rút gọn của chu trình không thể lớn hơn 0. ( đây là phát biểu định lượng của nguyên lý II) VI. HÀM ENTROPI 1. Hàm entropi a. Xét đối với quá trình thuận nghịch Khảo sát sự biến đổi trạng thái của hệ từ (1) đến (2) nó xảy ra theo hai quá trình thuận nghịch khác nhau : + 1a2 p 1 a b 2 V + 1b2 Vì 1b2 là thuận nghịch khi nó tiến hành theo chiều ngược thì nó đi qua tất cả trạng thái trung gian do đó ta có chu trình 1a2b1 là thuận nghịch. 0 Q
T SVTH: Nguyễn Thanh Loan Áp dụng đẳng thức Clausius : Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 0 Q
T Q
T a
21 b
12 0 Q
T Q
T a
21 b
21 Q
T Q
T a
21 b
21 Q
T
trình biến đổi mà chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu, cuối của quá trình điều đó có theo quá trình thuận nghịch từ trạng thái (1) đến (2) không phụ thuộc vào quá nghĩa là tích phân này biểu diễn độ biến thiên của hàm số S nào đó của trạng thái vật 2 S S S
1 2 Q
T 1 dS Q
T 2 dS S S S
1 2 1 thể, hàm S gọi là hàm entropi. Bản thân entropi không quan trọng bằng độ biến thiên entropi. Độ biến thiên của hàm entropi bằng tổng nhiệt lượng rút gọn mà hệ nhận được dS trong quá trình thuận nghịch. Q
T (1) b. Xét đối với quá trình không thuận nghịch Xét sự biến đổi trạng thái của hệ từ (1) đến (2) theo hai quá trình : + 1a2 không thuận nghịch p 1 a KTN 2 b
TN V SVTH: Nguyễn Thanh Loan + 1b2 thuận nghịch Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 0 Q
T 0 Q
T Q
T a
21 b
12 0 Q
T Q
T 21
a 21
b S S S
1 2 Q
T Q
T 21
a 21
b 2 S S S
1 2 Q
T 1 (2) dS Q
T Chu trình 1a2b1 không thuận nghịch nên áp dụng Trong quá trình không thuận nghịch, độ biến thiên S lớn hơn tổng nhiệt lượng rút 2 S
Q
T gọn. dS 1
Q
T Kết hợp (1)(2) 2. Nguyên lý tăng entropi 0S Hệ cô lập ( không trao đổi nhiệt, công ngoại vật ) : “=” thuận nghịch S 0 S S “>” không thuận nghịch. 1 2 Trong thực tế chỉ có những quá trình là không thuận nghịch nên Phát biểu nguyên lý : Với mọi quá trình nhiệt động thực tế xảy ra trong hệ cô lập entropi của hệ luôn tăng ( đây là cách phát biểu thứ 3 của nguyên lý II do Clausius phát biểu 1865 ) Tính chất: + Entropi là một hàm trạng thái. Ở mỗi trạng thái entropi có một giá trị hoàn toàn xác định. Nó không phụ thuộc vào quá trình chuyển hệ từ trạng thái này sang trạng thái khác. + Entropi là đại lượng cộng tính có nghĩa là entropi của hệ cân bằng thì bằng tổng n S iS i 1
SVTH: Nguyễn Thanh Loan entropi của từng phần hệ riêng biệt cộng lại. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa S oS Q
T + Entropi là một đại lượng sai kém nhau một hằng số oS =0 Chọn gốc T=0 suy ra Đơn vị : S ( J/độ ) 3. Ý nghĩa vật lý entropi Độ biến thiên entropi là thước đo tính không thuận nghịch của các quá trình trong hệ cô lập và đặc trưng cho chiều diễn biến của các quá trình trong tự nhiên. VII. Ý NGHĨA THỐNG KÊ CỦA ENTROPI 1. Xác suất nhiệt động lực học trạng thái vĩ mô Là số trạng thái vi mô khác nhau ứng với một trạng thái vĩ mô đã cho của hệ. W
T N
!
!.........
. ! N NN
!
1 2 n Công thức : 1N : số hạt vi mô của trạng thái (1) nN :số hạt vi mô của trạng thái (n) Trong đó : N tổng số hạt vi mô Ví dụ : Xét một hệ 4 phân tử đánh dấu a, b, c, d chứa trong một cái bình hai ngăn, cách nhau một vết thủng Suy ra hệ 4 phân tử có thể có các phân bố vĩ mô sau : TW = 1 Phân bố vĩ mô 4-0 có 1 cách nên TW = 1 Phân bố vĩ mô 0-4 có 1 cách nên TW = 4 Phân bố vĩ mô 3-1 có 4 cách nên TW = 4 Phân bố vĩ mô 1-3 có 4 cách nên TW = 6 Phân bố vĩ mô 2-2 có 6 cách nên Nhận xét Ứng với phân bố đều xác suất của nhiệt động học lớn nhất. Xác suất của nhiệt động học lớn hơn rất nhiều so với xác suất toán học.( So với xác suất nhiệt động lực học : Trạng thái vĩ mô phân bố đều có xác suất nhiệt động lực học là lớn nhất, khi để các phân tử khí tự do lựa chọn sự phân bố chúng sẽ chọn sự phân bố đều ứng với trạng thái cân bằng của hệ) SVTH: Nguyễn Thanh Loan 2. Kết luận : Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa + Trong một hệ cô lập các quá trình phải xảy ra theo chiều tăng của xác suất nhiệt động lực học . + Nếu quá trình thuận nghịch ( hệ ở trạng thái cân bằng ) thì chiều diễn biến của quá trình không làm thay đổi xác suất nhiệt động lực học của hệ. + Nếu quá trình không thuận nghịch thì chiều diễn biến của các quá trình theo chiều tăng của xác suất nhiệt động lực học của hệ. + Quá trình không thuận nghịch chỉ kết thúc khi xác suất nhiệt động lực học của hệ là cực đại ( hệ ở trạng thái cân bằng ). Như vậy lần đầu tiên trong lịch sử vật lý trạng thái của hệ đã được hiểu như một khả năng mà sự xuất hiện của nó có một xác suất nào đó. 3. Ý nghĩa thống kê của entropi Một hệ cô lập chuyển từ trạng thái không cân bằng sang trạng thái cân bằng đó là sự chuyển trạng thái có xác suất nhiệt động lực học nhỏ sang xác suất nhiệt động lực học 0 0 WT
S
lớn. Mặt khác, quá trình này cũng có S tăng ( nguyên lý tăng S ). TW ) khi Các quá trình diễn ra theo chiều tăng entropi, xác suất nhiệt động lực học ( TW đều trạng thái cực đại. Boltzmann tìm ra mối hệ ở trạng thái cân bằng thì cả S, S ln. liên hệ : TWk ( 1) , k là hằng số Boltzmann 4. Ý nghĩa thống kê của nguyên lý II : Quy luật tăng entropi là nội dung nguyên lý II mà S liên hệ chặt chẽ xác suất nhiệt động lực học ( công thức ( 1) ) từ đó cho thấy nói chung trạng thái có xác suất cao hay xảy ra hơn trạng thái có xác suất thấp. Còn nói riêng có lúc ta quan sát được trạng thái có xác suất thấp, mà không thấy trạng thái có xác suất cao điều đó có nghĩa là nói chung các quá trình tự nhiên diễn ra theo chiều tăng S còn nói riêng có thể thấy vài trường hợp cá biệt hệ chuyển từ trạng thái entropi cao sang trạng thái có entropi thấp. Như vậy, cho phép ta xem nguyên lý II nhiệt động lực học như một quy luật thống kê mà không phải là định luật tuyệt đối như các định luật cơ học nó đúng trong trường hợp chung, mà không đúng trong vài trường hợp riêng. Vì S của hệ không phải là đại lượng đặc trưng cho hệ mà nó chỉ mô tả xác suất của hệ suy ra S là đại lượng mang SVTH: Nguyễn Thanh Loan tính chất thống kê. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa CHƯƠNG III : QUY HOẠCH BÀI TRẮC NGHIỆM CHO PHẦN NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC I. TỔNG QUAN VỀ PHẦN NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC - Cấu trúc phần nhiệt động lực học gồm 3 phần chính : Phần 1: Một số khái niệm cơ bản của nhiệt động lực học. a. Nội dung Ở phần 1 đưa ra các khái niệm cơ bản làm nền tảng vững chắc cho các nguyên lý thuộc lĩnh vực nhiệt động lực học. Các khái niệm cơ bản của nhiệt động lực học : - Trạng thái cân bằng (TTCB). - Quá trình cân bằng. - Quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch. - Nhiệt độ, nhiệt lượng, công. - Năng lượng nhiệt và công. - Năng lượng chuyển động nhiệt của khí lý tưởng. - Nội năng của khí lý tưởng. - Nhiệt dung riêng của khí lý tưởng. b. Mục đích - Trong phần này yêu cầu sinh viên phải nắm chắc các khái niệm cơ bản như : nhiệt độ, công, nội năng, năng lượng,…. - Ngoài ra cần phải phân biệt rõ ràng các khái niệm nhiệt độ, nhiệt lượng, nội năng,… c. Khó khăn Kiến thức nhiều vấn đề vụn vặt, đề cập nhiều vấn đề nhỏ, chủ yếu lí thuyết nên không thể làm thí nghiệm từ đó làm cho học sinh khó hiểu khó tưởng tượng. Phần 2: Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học. a. Nội dung - Các nội dung của nguyên lý thứ nhất : các cách phát biểu nguyên lý I, biểu thức của nguyên lý I với quy ước dấu. - Ứng dụng để tính công trong quá trình. - Cách tính công trong chu trình. SVTH: Nguyễn Thanh Loan - Cách tính nhiệt lượng và nội năng trong các quá trình. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa - Cách tính nhiệt dung riêng phân tử trong từng quá trình. b. Mục đích - Nắm vững các dạng phát biểu nguyên lý I, biểu thức với qui ước dấu. - Vận dụng công thức nguyên lý I để tính công, nội năng, nhiệt lượng. - Thành thạo cách giải bài tập về đồ thị. c. Khó khăn - Do nguyên lý I là tiên đề nên phải công nhận, do có ít thí dụ quá nên chúng ta cần phải tìm nhiều thí dụ minh hoạ hơn nữa. - Nguyên lý I không thể cho biết chiều diễn biến các quá trình thực tế xảy ra trong tự nhiên. - Nguyên lý I không phân biệt được sự khác nhau giữa công và nhiệt. - Nguyên lý I không cho biết được chất lượng của nhiệt. Phần 3: Nguyên lý thứ hai của nhiệt động lực học. Trên cơ sở kiến thức của phần 1 và 2, phần thứ 3 ra đời để khắc phục, bổ sung những khuyết điểm của nguyên lí I và cùng nguyên lý I tạo thành hệ thống lý luận. Và nguyên lý II đã đóng vai trò rất quan trọng trong việc chế tạo ra động cơ nhiệt. a. Nội dung - Các nội dung của nguyên lý thứ hai : các cách phát biểu nguyên lý II. - Ứng dụng trong kỹ thuật để chế tạo động cơ, nâng cao hiệu suất động cơ. - Hiệu suất của động cơ nhiệt. - Hiệu suất của máy lạnh. - Chu trình Carnot. - Định lý Carnot. - Đẳng thức và bất đẳng thức Clausius. - Hàm entropi. b. Mục đích - Nắm vững các dạng phát biểu nguyên lý II. - Vận dụng công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. - Thành thạo cách giải bài tập về đồ thị. SVTH: Nguyễn Thanh Loan c. Khó khăn Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Do nguyên lý II là tiên đề nên phải công nhận. Ngoài ra, kiến thức nhiều vấn đề vụn vặt, đề cập nhiều vấn đề nhỏ, chủ yếu lí thuyết nên không thể làm thí nghiệm từ đó làm cho học sinh khó hiểu khó tưởng tượng. II. BẢNG PHÂN TÍCH NỘI DUNG Khái niệm Nội dung chính Các phần - Trạng thái - Các thông số p, V, T không đổi theo thời gian. cân bằng - Trong hệ không xảy ra quá trình nào. - Quá trình - Là quá trình biến đổi gồm một chuỗi liên tiếp các cân bằng trạng thái cân bằng. - Quá trình - Quá trình thuận nghịch là một quá trình có thể thuận nghịch diễn biến theo cả 2 chiều. Trong đó nếu lúc đầu quá 1.Các và không trình diễn ra theo một chiều nào đó rồi sau đó lại diễn khái thuận nghịch ra theo chiều ngược lại để trở lại trạng thái ban đầu niệm cơ thì hệ sẽ đi qua mọi trạng thái giống như lúc hệ diễn bản của ra theo chiều thuận nhưng theo trình tự ngược lại. nhiệt - Quá trình không thuận nghịch là quá trình luôn động lực kèm theo ma sát hoặc sự truyền nhiệt hoặc đồng thời học 2 nguyên nhân. - Nhiệt - Phần năng lượng trao đổi dưới dạng động năng chuyển động nhiệt gọi là nhiệt lượng hay gọi tắt là nhiệt. - Công - Phần năng lượng trao đổi dưới dạng động năng chuyển động định hướng của một vật được gọi là Nhiệt và công không phải là những dạng năng công cơ học gọi tắt công. lượng khác nhau mà nó chỉ là những hình thức truyền năng lượng. Do đó nhiệt và công là hàm của quá trình. Công thức tổng quát cho 1 hệ 1 kmol: - Năng lượng SVTH: Nguyễn Thanh Loan chuyển động Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa nhiệt của khí i
E= NkT
2
i
Eo= RT
2 lý tưởng i : bậc tự do Chú ý : Khí đơn nguyên tử : i = 3 Khí lưỡng nguyên tử : i = 5 Khí có từ 3 nguyên tử trở lên : i = 6 Nội năng của 1 vật hay 1 hệ gồm tổng các dạng năng - Nội năng lượng bên trong vật hoặc bên trong hệ. của khí lý RdT Biểu thức nội năng khí lý tưởng khi hệ biến đổi là : tưởng iM
2 i
U = RT
2 dU = C - Nhiệt dung Q
dT riêng của khí lý tưởng Đơn vị C : J/kmol.độ ; kcal/kmol.độ i
CV= R
2 Nhiệt dung phân tử đẳng tích : i R Nhiệt dung phân tử đẳng áp : 2
2 Cp= Hệ thức Mayer Cp- CV = R C i p 2
i C
V SVTH: Nguyễn Thanh Loan Chỉ số Poisson ( chỉ số đoạn nhiệt ) Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa C VC n
n
1 Nhiệt dung phân tử của quá trình đa biến Trong quá trình biến đổi có thể xảy ra nhiệt lượng 2. - Nội dung nguyên lý I truyền cho hệ có giá trị bằng độ biến thiên nội năng Nguyên của hệ và công do hệ sinh ra trong quá trình đó. lý thứ Biểu thức : nhất của Q = U + A nhiệt Quy ước : động lực Q > 0, A>0 : hệ nhận nhiệt của ngoại vật và sinh học công cho ngoại vật. Q<0, A<0 : hệ truyền nhiệt cho ngoại vật, nhận công U > 0 : nội năng tăng U<0 : nội năng giảm của ngoại vật. - Công trong - Quá trình đẳng tích A = 0 quá trình thường gặp - Quá trình đẳng áp A = p(V2-V1) RT ln - Quá trình đẳng nhiệt p
1
p M
2 A = ( ) - Quá trình đoạn nhiệt ( Q = 0 ) Vp
11 Vp
2 2 1 1
A= ( ) A Vp
11 Vp
2 2 1 n 1
- Quá trình đa biến ( C = const ) Chú ý : có 3 cách tính công là : + Dùng định nghĩa để tính A. + Diện tích giới hạn đường và đồ thị. SVTH: Nguyễn Thanh Loan + Theo nguyên lý I ta có A = Q - U Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa UU U 0 Theo chu trình thuận - Công trong 1 2 chu trình Q = A > 0 AQ 0 Theo chu trình ngược Động cơ nhiệt : hệ biến nhiệt thành công, theo chu 3. - Động cơ nhiệt trình thuận Nguyên Q = A > 0 lý thứ hai của Hiệu suất của động cơ nhiệt 1 2 1
A
Q
1 QQ
Q
1 Q
2
Q
1 nhiệt động lực học Tác nhân biến đổi theo chu trình nghịch là một loại - Máy lạnh máy tiêu thụ công để vận chuyển từ nguồn lạnh sang nguồn nóng và truyền nhiệt lượng cho nguồn nóng. 1 Q
2
A Q
2
QQ
1 2 Hệ số lạnh : Chu trình Carnot là một quá trình thuận nghịch tuần - Chu trình Carnot hoàn thực hiện sự chuyển hoá nhiệt thành công. Nó được cấu tạo gồm hai quá trình đẳng nhiệt, hai quá trình đoạn nhiệt xen kẽ nhau. T
2 T
1
T
1 Hiệu suất chu trình Carnot thuận nghịch Hiệu suất của máy lạnh làm việc theo chu trình T
2
T
1 T
2 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Carnot Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa - Nội dung a. Phát biểu của Thomson ( 1851 ) ( cách phát nguyên lý II biều thứ nhất. + Không thể tồn tại trong thiên nhiên một chu trình mà hậu quả duy nhất biến toàn bộ nhiệt lượng thành công mà không để lại dấu vết gì cho môi trường xung quanh b. Phát biểu theo Clausius ( 1850 ) ( cách phát biểu thứ hai ) + Không thể có một quá trình hậu quả duy nhất lại truyền nhiệt lượng từ nguồn lạnh sang nguồn nóng hơn mà không để lại dấu vết gì ở môi trường xung quanh. c. Phát biểu thứ ba ( 1865 ) : Nguyên lý tăng entropi Với mọi quá trình nhiệt động thực tế xảy ra trong hệ cô lập entropi của hệ luôn tăng. + Hiệu suất của hai động cơ thuận nghịch chạy với - Định lý Carnot hai nguồn nhiệt cho trước thì bằng nhau và không phụ thuộc vào tác nhân và cách chế tạo máy. + Hiệu suất của động cơ không thuận nghịch nhỏ hơn
TN kTN hiệu suất của động cơ thuận nghịch. a. Đối với chu trình thuận nghịch : - Nhiệt lượng 2 0 Q
1
T
1 Q
T
2 rút gọn Tổng nhiệt lượng rút gọn trong một chu trình Carnot thuận nghịch thì bằng không. 2 0 Q
1
T
1 Q
T
2 b. Đối với chu trình Carnot không thuận nghịch SVTH: Nguyễn Thanh Loan Tổng nhiệt lượng rút gọn trong một chu trình Carnot Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa không thuận nghịch thì nhỏ hơn không . 0 Q
T - Bất đẳng : Bất đẳng thức Clausius thức Clausius Trong mọi chu trình tổng nhiệt lượng rút gọn của chu trình không thể lớn hơn 0. (đây là phát biểu định lượng của nguyên lý II). - Hàm entropi Độ biến thiên của hàm entropi bằng tổng nhiệt lượng rút gọn mà hệ nhận được trong quá trình dS thuận nghịch. Q
T (1) ♣ Tính chất : + Entropi là một hàm trạng thái. Ở mỗi trạng thái entropi có một giá trị hoàn toàn xác định, nó không phụ thuộc vào quá trình chuyển hệ từ trạng thái này sang trạng thái khác. + Entropi là đại lượng cộng tính. + Entropi là một đại lượng sai kém nhau một hằng số cộng. ♣ Ý nghĩa vật lý : Độ biến thiên entropi là thước đo tính không thuận nghịch của các quá trình trong hệ cô lập và đặc trưng cho chiều diễn biến của các quá trình trong tự nhiên. III. MỤC TIÊU NHẬN THỨC ĐẠT ĐƯỢC CHO TỪNG LOẠI KIẾN THỨC Chủ đề Mức độ B A A11: Định nghiã nội năng A1 Nội Các H A12: Nắm rõ nội năng phụ thuộc vào những yếu năng khái tố nào ? niệm H A13: Chỉ ra nội năng của khí lý tưởng chỉ phụ SVTH: Nguyễn Thanh Loan cơ bản thuộc nhiệt độ. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa của AD A14: Chỉ ra được nội năng của vật tăng lên khi khối lượng riêng của vật tăng lên ( vật cùng thể nhiệt động tích). lực B A21: Định nghiã nhiệt và công. A2 học Năng H A22: So sánh sự khác nhau giữa nhiệt và công lượng H A23: Chỉ ra nhiệt và công là hàm của quá trình nhiệt H A24: Chỉ ra nhiệt và công không phải là những và dạng năng lượng khác nhau mà nó chỉ là những công hình thức truyền năng lượng. AD A31: Vận dụng công thức tính động năng của A3 Năng chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay. lượng B A32: Nắm rõ định nghĩa và biểu thức năng lượng chuyển chuyển động nhiệt. động AD A33: Vận dụng các công thức tính năng lượng nhiệt chuyển động nhiệt và nhiệt dung riêng. B B B1: Nắm rõ các dạng phát biểu nguyên lý I và Nguyên lý thứ biểu thức với qui ước dấu. nhất của nhiệt AD B2: Vận dụng các công thức tính công trong các động lực học quá trình và trong các chu trình. H B3: Trình bày cách tính nhiệt lượng và nội năng trong các quá trình và trong các chu trình. B C1: Nắm rõ các dạng phát biểu nguyên lý II. C AD C2: Vận dụng công thức tính hiệu suất của động Nguyên lý thứ hai cơ nhiệt và máy lạnh. của nhiệt động lực H C3: So sánh hiệu suất của các động cơ. học H C4: Suy luận ra cách tính nhiệt độ của nguồn nóng, nguồn lạnh, hoặc công A, nhiệt lượng Q khi biết hiệu suất của động cơ nhiệt. SVTH: Nguyễn Thanh Loan AD C5: Biết cách tính entropi của quá trình. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa IV. THIẾT KẾ DÀN BÀI TRẮC NGHIỆM 4.1 Dàn bài chung Nội dung Các Nguyên Nguyên Tỉ lệ Tổng KN lý I lý II cộng cơ Mục tiêu bản 1 Biết 1 1 3 10% 5 Hiểu 4 3 12 40% 5 Vận dụng 7 3 15 50% 11 Tổng cộng 12 7 30 100% 4.2 Dàn bài chi tiết Mục tiêu Biết Hiểu Vận dụng Tổng Nội dung cộng A1 A11 1 A12 A13 A14 1 A21 A2 A 2 A22 1 A23 11 1 A24 2 A31 A3 A32 3 A33 B 1 1 12 B1 3 3 B2 SVTH: Nguyễn Thanh Loan 4 B3 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 2 C1 1 1 C2 C 7 1 C3 1 C4 1 C5 Tổng cộng 3 12 15 30 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Tỉ lệ 10% 40% 50% 100% Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa THÀNH BA NGĂN Ngăn 1 : Các khái niệm cơ bản. Ngăn 2 : Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học. Ngăn 3 : Nguyên lý thứ hai của nhiệt động lực học. Tổng số câu : 230 câu. NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC NGĂN 1 : CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ( 53 câu ) A.Câu hỏi định tính : Câu 1 : Chọn câu trả lời đúng : Khái niệm trung tâm của nhiệt động lực học là : A. Nhiệt độ. B. Nội năng. C. Nhiệt lượng. D. Entrôpi Câu 2 : Khi nhiệt độ của một vật thay đổi, ta có thể kết luận điều gì sau đây ? A. Nhiệt độ của vật thay đổi là do quá trình truyền nhiệt. B. Nhiệt độ của vật thay đổi là do quá trình thực hiện công. C. Nhiệt độ của vật thay đổi thì nội năng của vật phải thay đổi. D. Một kết luận khác A, B, C. Câu 3 : Chọn câu trả lời đúng : Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ? A. Khối lượng của vật. B. Vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật . C. Khối lượng của từng phân tử cấu tạo nên vật. D. Cả 3 yếu tố trên. Câu 4 : Chọn câu trả lời đúng : SVTH: Nguyễn Thanh Loan Trạng thái cân bằng là trạng thái của hệ thỏa mãn điều kiện : Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa A. Các thông số trạng thái của hệ là áp suất, thể tích, nhiệt độ. B. Các thông số trạng thái của hệ là áp suất, thể tích, nhiệt độ phải không đổi theo thời gian. C. Các thông số trạng thái của hệ là áp suất, thể tích, nhiệt độ phải không đổi theo thời gian, trong hệ không xảy ra quá trình nào. D. Các thông số trạng thái của hệ là áp suất, thể tích, nhiệt độ, trong hệ không xảy ra quá trình nào. Câu 5 : Chọn câu trả lời đúng : Chọn câu đúng về trạng thái cân bằng xét về mặt nhiệt học A. Nếu không có tác dụng ngoại vật hệ có thể tự chuyển đến trạng thái cân bằng. B. Trạng thái cân bằng là trạng thái có xác suất lớn nhất. C. Trạng thái cân bằng là trạng thái cân bằng bền. D. Cả ba câu đều đúng. Câu 6 : Chọn câu trả lời đúng : Trạng thái dừng xảy ra khi : A. Các thông số trạng thái của hệ là áp suất, thể tích, nhiệt độ. B. Các thông số trạng thái của hệ là áp suất, thể tích, nhiệt độ phải không đổi theo thời gian. C. Các thông số trạng thái của hệ là áp suất, thể tích, nhiệt độ và trong hệ không xảy ra quá trình nào. D. Cả ba câu đều sai. Câu 7 : Chọn câu trả lời đúng : Chọn câu đúng khi nói về quá trình cân bằng : A. Là quá trình biến đổi gồm 1 chuỗi liên tiếp các trạng thái cân bằng. B. Là quá trình diễn ra vô cùng chậm. C. Là quá trình lí tưởng không có trong thực tế. D. Cả ba câu đều đúng. Câu 8 : Chọn câu trả lời đúng : Nếu một hệ mất ( hoặc nhận ) …….dù dưới dạng sinh công hay các dạng khác, thì nhất định có một hay nhiều hệ khác nhận ( hoặc mất ) cùng một lượng năng lượng đó. A. Một phần năng lượng - sao cho năng lượng tổng cộng được bảo toàn. SVTH: Nguyễn Thanh Loan B. Toàn phần năng lượng - sao cho năng lượng tổng cộng thay đổi. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa C. Năng lượng động năng - sao cho thế năng tổng cộng được bảo toàn. D. Năng lượng thế năng - sao cho năng lượng toàn phần được bảo toàn Câu 9 : Chọn câu trả lời đúng : A. Nhiệt và công là những dạng năng lượng khác nhau. B. Nhiệt và công là hàm của quá trình. C. Nhiệt và công là những hình thức truyền năng lượng, chúng có thể biến đổi cho nhau. D. Cả B và C đều đúng. Câu 10 : Chọn câu trả lời đúng : Sự thực hiện công và sự truyền nhiệt khác nhau thế nào ? A. Sự thực hiện công có kèm theo sự biến đổi dạng năng lượng ( từ cơ năng thành nội năng ) còn truyền nhiệt thì không. B. Sự thực hiện công có kèm theo sự biến đổi dạng năng lượng ( từ nội năng thành cơ năng ) còn truyền nhiệt thì không. C. Sự thực hiện công có kèm theo sự biến đổi dạng năng lượng ( từ cơ năng thành nội năng và ngược lại ) còn truyền nhiệt thì không. D. Sự thực hiện công có kèm theo sự biến đổi dạng năng lượng ( từ cơ năng thành nội năng ) còn truyền nhiệt thì kèm theo tỏa nhiệt. Câu 11 : Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng ? A. Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt. B. Một vật lúc nào cũng có nội năng do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng. C. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng. D. Nhiệt lượng không phải là nội năng. Câu 12 : Chọn câu trả lời đúng : Các câu sau đây, câu nào đúng ? A. Một vật có nhiệt độ càng cao thì càng chứa nhiều nhiệt lượng. B. Trong sự truyền nhiệt không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác. C. Trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công, nội năng của vật được bảo toàn. D. Nhiệt lượng là 1 dạng năng lượng có đơn vị là jun. Câu 13 : Chọn câu trả lời đúng : SVTH: Nguyễn Thanh Loan Nhiệt lượng truyền cho hệ.........của hệ và .......mà hệ sinh ra. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa A. Làm tăng nội năng - biến thành nhiệt. B. Làm tăng nội năng - biến thành công. C. Làm giảm nội năng - biến thành công. D. Câu A và B đều đúng. Câu 14 : Chọn đáp án đúng nhất về định luật phân bố đều động năng theo bậc tự do. A. Nếu 1 hệ phân tử ở trạng thái cân bằng ở nhiệt độ T thì động năng trung bình phân bố đều theo bậc tự do ứng với mỗi bậc tự do của phân tử thì động năng trung bình là 1
2 kT. B. Nếu 1 hệ phân tử ở trạng thái cân bằng nhiệt ở nhiệt độ T thì động năng trung bình phân bố theo bậc tự do ứng với mỗi bậc tự do của phân tử thì động năng trung bình 1
2 kT. là C. Nếu 1 hệ phân tử ở trạng thái cân bằng nhiệt ở nhiệt độ T thì động năng trung bình phân bố đều theo bậc tự do ứng với mỗi bậc tự do của phân tử thì động năng trung 1
2 kT. bình là D. Cả 3 câu đều đúng. Câu 15 : Chọn câu trả lời đúng : Nội năng của 1 vật phụ thuộc vào các thông số trạng thái nào ? A. Nhiệt độ, thể tích, áp suất. B. Nhiệt độ, thể tích. C. Nhiệt độ, áp suất. D. Áp suất, thể tích. Câu 16: Nội năng của một khối khí lí tưởng có tính chất nào sau đây ? A. chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. B. Chỉ phụ thuộc vào thể tích. C. Phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích. D. Không phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích. Câu 17 : Chọn câu trả lời đúng : Nội năng của 1 vật là : A. Tổng động năng và thế năng của vật. SVTH: Nguyễn Thanh Loan B. Tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa C. Tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công. D. Nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt Câu 18 : Chọn câu trả lời sai A. Nội năng của khí lí tưởng bằng tổng động năng của chuyển động của các phân tử. B. Khi nhiệt độ thay đổi thì nội năng của vật cũng thay đổi. C. Khi nội năng của vật thay đổi dẫn đến nhiệt độ của vật cũng thay đổi. D. Nội năng của một hệ là hàm của trạng thái của hệ. Câu 19 : Câu nào dưới đây nói về nội năng là không đúng ? A. Nội năng là một dạng năng lượng, có đơn vị là jun. B. Nội năng của một vật phụ thuộc nhiệt độ và thể tích của vật. C. Độ biến thiên nội năng của một hệ trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng. D. Nội năng của khí lí tưởng không phụ thuộc vào bản chất của khí. Câu 20 : Một vật được ném lên cao thì nội năng của vật thay đổi thế nào ? A. Nội năng của vật không đổi. B. Nội năng của vật tăng. C. Nội năng của vật giảm. D. Nội năng của vật không xác định. Câu 21 : Câu nào sau đây nói về nội năng là không đúng ? A. Nội năng là 1 dạng năng lượng. B. Nội năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. C. Nội năng là nhiệt lượng. D. Nội năng của 1 vật có thể tăng lên, giảm đi. Câu 22 : Có thể phát biểu như thế nào sau đây về nội năng của một vật ? A. Nội năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Nội năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật. C. Thực hiện công và truyền nhiệt là hai cách làm thay đổi nội năng của một vật. D. Phát biểu A, B, C. Câu 23 : Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Nội năng là một dạng năng lượng. SVTH: Nguyễn Thanh Loan B. Nội năng thay đổi chỉ do quá trình thực hiện công. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa C. Nội năng thay đổi chỉ do quá trình truyền nhiệt. D. Nhiệt lượng là số đo độ biến thiên nội năng của hệ. Câu 24 : Chọn câu trả lời đúng : Đối với khí lí tưởng, nội năng bao gồm các dạng năng lượng nào ? A. Tổng động năng chuyển động nhiệt của các phân tử khí. B. Tổng động năng chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên hệ và thế năng tương tác giữa các phân tử đó. C. Tổng các dạng năng lượng : năng lượng chuyển động nhiệt, năng lượng liên kết. D. Cả 3 câu đều sai. Câu 25 : Đun nóng khí trong bình kín bằng đèn cồn. Kết luận nào sau đây sai ? A. Nội năng của khí tăng lên. B. Thế năng của các phân tử khí tăng lên. C. Động năng của các phân tử khí tăng lên. D. Đèn truyền nhiệt lượng cho khối khí. Câu 26 : Dùng tay kéo dãn dây cao su, có thể kết luận như thế nào sau đây? A. Tay đã thực hiện công lên dây cao su. B. Nội năng của dây cao su tăng lên. C. Thế năng của các phân tử cao su tăng lên. D. Các kết luận A, B, C. Câu 27 : Chọn câu đúng. Bình thông nhau có hai nhánh A và B đựng nước. Trên mặt A nước có hai pittông nhẹ có thể dịch chuyển tự do. Trên mặt pittông là không khí, áp suất B khí quyển không thay đổi. Hệ được giữ cách nhiệt với bên ngoài. Ở đoạn giữa nối hai K bình có một khoá K (hình vẽ ). Lúc đầu khoá K đóng, mực nước bên A cao hơn bên B. Người ta mở khoá cho nước từ bên A chảy sang bên B cho đến lúc mực nước ổn định. Trong quá trình này : A. lực ép của khí quyển thực hiện công và nội năng của nước tăng lên. SVTH: Nguyễn Thanh Loan B. Nước thực hiện công để thắng lực ép của khí quyển và nội năng của nước giảm. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa C. Lực ép của khí quyển không thực hiện công đối với nước và nội năng của nước không đổi. D. Lực ép của khí quyển không thực hiện công, nội năng của nước tăng lên. Câu 28 : Chọn câu trả lời đúng : Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng không do thực hiện công ? B. Đóng đinh A. Mài dao D. Nung sắt trong lò. C. Khuấy nước Câu 29 : Chọn câu trả lời đúng : Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi bốn vật có cùng thể tích từ cùng một độ cao xuống đất ? A. Vật bằng thiếc. B. Vật bằng nhôm. C. Vật bằng niken. D. Vật bằng sắt. Câu 30 : Chọn câu trả lời sai : A. Nội năng của một hệ nhất định phải có thế năng tương tác giữa các hạt cấu tạo nên hệ. B. Nhiệt lượng truyền cho hệ chỉ làm tăng tổng động năng của chuyển động nhiệt của các hạt cấu tạo nên hệ. C. Công tác động lên hệ có thể làm thay đổi cả tổng động năng chuyển động của các hạt cấu tạo nên hệ và thế năng tương tác giữa chúng. D. Nội năng là hàm của nhiệt độ và thể tích, nên trong mọi trường hợp nếu thể tích của hệ đã thay đổi thì nội năng của hệ phải thay đổi. Câu 31 : Chọn câu trả lời đúng : Nội năng là một dạng........, nó chỉ phụ thuộc vào trạng thái của hệ. A. Năng lượng bên ngoài của hệ. B. Động năng bên trong của hệ. C. Năng lượng bên trong của hệ. D. Thế năng bên trong của hệ. Câu 32 : Chọn câu trả lời đúng : Có hai cách làm biến đổi nội năng là : SVTH: Nguyễn Thanh Loan A. Sự tăng áp suất và sự truyền nhiệt. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa B. Sự thực hiện công và sự truyền nhiệt. C. Sự biến đổi thể tích và sự truyền nhiệt. D. Câu A và B đều đúng. Câu 33: Chọn câu trả lời đúng : Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng ? A. Nội năng là nhiệt lượng. B. Nội năng của A lớn hơn nội năng của B thì nhiệt độ của A cũng lớn hơn nhiệt độ của B. C. Nội năng của vật chỉ thay đổi trong quá trình truyền nhiệt, không thay đổi trong quá trình thực hiện công. D. Nội năng là 1 dạng năng lượng. Câu 34 : Chọn câu trả lời đúng : A. Nội năng của 1 vật hay 1 hệ gồm tổng các dạng năng lượng bên trong vật hay bên trong hệ. B. Nội năng của hệ bao gồm tổng động năng chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên hệ và thế năng tương tác giữa các phân tử đó. C. Nội năng của hệ là 1 dạng năng lượng bên trong của hệ, nó chỉ phụ thuộc vào trạng thái của hệ. D. Cả 3 câu đều đúng. Câu 35 : Chọn câu trả lời đúng khi nói về nguyên lý thứ không của nhiệt động lực học : A. Nếu hai vật A và B mỗi vật cân bằng nhiệt với vật thứ ba ( nhiệt kế ) thì A và B cân bằng nhiệt với nhau. B. Mỗi vật có một tính chất gọi là nhiệt độ. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. Câu 36 : Chọn câu trả lời đúng : Nhiệt dung phân tử phụ thuộc vào : A. Bậc tự do. B. Nhiệt độ khối khí. C. Cả 2 câu A và B đều sai. SVTH: Nguyễn Thanh Loan D. Cả 2 câu A và B đều đúng. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 37 : Chọn câu trả lời đúng : Hiện tượng nào sau đây là hình thức truyền nhiệt do bức xạ nhiệt : A. Người thợ rèn nung đỏ thanh sắt. B. Học sinh cảm thấy nóng khi đứng gần ngọn lửa. C. Học sinh đun nước trong phòng thí nghiệm. D. Cả ba câu đều đúng. Câu 38 : Chọn câu trả lời sai : Một bình kín đựng nước chưa đầy. Người ta lắc mạnh bình nước. Tìm câu không đúng trong các câu sau đây : A. Nhiệt độ của nước trong bình sẽ tăng. B. Đã có nhiệt lượng cung cấp cho nước trong bình. C. Có công thực hiện lên nước trong bình . D. Nội năng của nước trong bình có biến thiên. Câu 39 : Chọn câu trả lời đúng : Trường hợp nào sau đây không có biến thiên nội năng : A. Chất lỏng sôi ở nhiệt độ không đổi . B. Vật rắn kết tinh nóng chảy ở nhiệt độ không đổi. C. Lượng khí lí tưởng dãn đẳng nhiệt. D. Hơi bão hòa ngưng tụ ở nhiệt độ không đổi. Câu 40 : Chọn câu trả lời đúng : Trong quá trình nào thì nhiệt dung riêng của hệ lớn vô cùng ? A. Quá trình đoạn nhiệt. B. Quá trình đẳng nhiệt . C. Quá trình đẳng tích. D. Quá trình đẳng áp. Câu 41 : Chọn câu trả lời đúng : Trong quá trình nào thì nhiệt dung riêng của hệ không đổi trong suốt quá trình ? A. Quá trình đa biến. B. Quá trình đẳng nhiệt . C. Quá trình đẳng tích. SVTH: Nguyễn Thanh Loan D. Quá trình đoạn nhiệt. GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Luận văn tốt nghiệp B.Câu hỏi định lượng : Câu 42 : Chọn câu trả lời đúng : Một bình kín có dung tích V = 20 lít chứa một khối khí đơn nguyên tử có áp suất p =
10-10 mmHg, ở nhiệt độ t = 10OC. Hãy tính mật độ phân tử khí trong bình và động năng trung bình của các phân tử khí.
A. 2,6.1015 m-3 ; 5,86.10-21 J
B. 2,6.1015 m-3 ; 2,07.10-22 J
C. 3,4.1012 m-3 ; 5,86.10-21 J
D. 3,4.1012 m-3 ; 2,07.10-22 J Câu 43 : Chọn câu trả lời đúng : 1, 4 . Tìm nhiệt dung riêng đẳng áp của một chất khí nếu biết khối lượng của một kilômol A. 969,5 J/kg.độ B. 29085 J/kg.độ C. 0,9695 J/kg.độ khí đó là 30 kg/kmol và hệ số Poátxông D. 0,2908 J/kg.độ Câu 44 : Chọn câu trả lời đúng : và i = 5. Tính năng lượng chuyển động nhiệt của 1g không khí ở nhiệt độ 15º C. Không khí kg
kmol coi như là một chất khí có = 29 A. 206,3 J B. 412,6 J C. 206,3 kJ D. 412,6 kJ Câu 45 : Chọn câu trả lời đúng : Tính nhiệt dung riêng của oxy khi thể tích là không đổi ? A. 0,094 kcal/ kg.độ B. 0,156 kcal/ kg.độ C. 3 kcal/ kg.độ D. 5 kcal/kg.độ Câu 46 : Chọn câu trả lời đúng : Nhiệt dung riêng đẳng áp của 1 chất khí hai nguyên tử là 3,5 kcal/kg.độ. Hỏi chất khí đó là khí gì ? A. Clo B. Oxy C. Hydrô D. Nitơ SVTH: Nguyễn Thanh Loan Câu 47 : Chọn câu trả lời đúng :
Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 0,118 kg nước ở nhiệt độ 20OC. Người ta thả
vào bình 1 miếng sắt khối lượng 0,2 kg đã được nung nóng tới 75OC. Bỏ qua sự GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Luận văn tốt nghiệp
truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 0,92.103
J/kg.K, của nước là 4,18.103 J/kg.K ; của sắt là 0,46.103 J/kg.K. Nhiệt độ của nước khi B. 30OC
D. 35OC bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là :
A. 20OC
C. 25OC Câu 48 : Chọn câu trả lời đúng : Người ta thả 1 miếng hợp kim kẽm và chì có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136ºC vào 1 nhiệt kế có nhiệt dung ( nhiệt lượng cần thiết để làm nóng lên thêm 1ºC ) 50 J/K chứa 100g nước ở 14ºC. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường chung quanh. Nhiệt dung riêng của kẽm là 377 J/kg.K, của chì là 126 J/kg. K. Khối lượng kẽm và chì trong miếng hợp kim trên bằng bao nhiêu nếu biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18ºC là A. m1 = 38,4g ; m2 = 11,6g B. m1 = 11,6g; m2 = 38,4g D. Đáp án khác C. m1 = 34,8g ; m2 =15,2g Câu 49 : Chọn câu trả lời đúng : Tính nhiệt dung riêng đẳng áp của khí hydroclorua ? A. 800 J/kg.độ B. 0,19 kcal/kg.độ C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác Câu 50 : Chọn câu trả lời đúng : Tìm nhiệt dung riêng đẳng tích và đẳng áp của một hỗn hợp khí gồm m1 = 2g CO2 và m2 = 3g N2. Cho biết : c1P = 0,2025 kcal/kg.độ c1V = 0,156 kcal/kg.độ c2P = 0,249 kcal/kg.độ N2 c2V = 0,177 kcal/kg.độ CO2
A. 0,333kcal/kg.độ ; 0,4515 kcal/kg.độ B. 0,169 kcal/kg.độ ; 0,230 kcal/kg.độ SVTH: Nguyễn Thanh Loan C. 0,843 kcal/kg.độ ; 1,152 kcal/kg.độ
D. 0,843.10-3 kcal/kg.độ ; 1,152.10-3 kcal/kg.độ Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 51 : Chọn câu trả lời đúng : Tìm nhiệt dung riêng đẳng tích của một chất khí đa nguyên tử, biết rằng khối lượng
riêng của khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn là 7,95.10-4/cm3 A. 1400 J/kg.độ B. 1400 kJ/kg.độ C. 1842,6 J/kg.độ D. 1842,6 kJ/kg.độ Câu 52 : Chọn câu trả lời đúng : Tính năng lượng chuyển động nhiệt của 20g oxy ở nhiệt độ 10ºC ? . Bao nhiêu phần của năng lượng này là động năng của chuyển động tịnh tiến của các phân tử và bao nhiêu phần là động năng của chuyển động quay của các phân tử.
A. 3,7.103 J ; 2,2.103 J ;1,5.103 J
B. 3,7.103 J ; 1,5.103 J ; 2,2.103 J C. 3,7 J ; 2,2 J ; 1,5 J D. 3,7 J ; 1,5 J ; 2,2 J Câu 53 : Chọn câu trả lời đúng : Tính năng lượng chuyển động nhiệt của các phân tử khí hai nguyên tử chứa trong một
bình thể tích 2 lít và dưới áp suất 1,5.105 N/m2. B. 750 J A. 750 kJ D. 900 J C. 900 kJ NGĂN 2 : NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC ( 91 câu ) A.Câu hỏi định tính : Câu 54 : Chọn câu trả lời đúng : Nguyên lí I của nhiệt động lực học là sự vận dụng vào các hiện tượng nhiệt của nội dung nào kể sau ? A. cân bằng nhiệt. B. bảo toàn cơ năng. C. bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. D. một nội dung khác A, B, C. Câu 55 : Nguyên lí I nhiệt động lực học có gì khác so với định luật bảo toàn động lượng ? A. Nguyên lí I nhiệt động lực học không có gì khác với định luật bảo toàn năng SVTH: Nguyễn Thanh Loan lượng. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa B. Nguyên lí I nhiệt động lực học là định luật bảo toàn năng lượng mở rộng ra cho các quá trình có trao đổi nhiệt. C. Nguyên lí I nhiệt động lực học là một định luật thực nghiệm mà ta không thể chứng minh được. D. Nguyên lí I nhiệt động lực học có điều “mới” hơn định luật bảo toàn năng lượng ở chỗ nó khẳng định rằng nội năng của một hệ chỉ phụ thuộc một số ít tham số mà ta gọi là thông số trạng thái của hệ. Câu 56 : Định luật vật lí nào cho phép giải thích hiện tượng chất khí bị làm lạnh khi chất khí dãn nở nhanh ( ví dụ khi săm ô tô bị xì hơi ) hoặc nóng lên khi bị nén nhanh ( ví dụ không khí bị nén trong chiếc bơm xe đạp ) ? A. Định luật bảo toàn động lượng. B. Định luật bảo toàn cơ năng. C. Nguyên lí I nhiệt động lực học. D. Định luật bảo toàn khối lượng. Câu 57 : Có thể nhận định như thế nào sau đây về U, A, Q ? A. Các giá trị của U, A, Q là các giá trị đại số. B. A là công mà vật nhận được từ các vật khác. C. Q là nhiệt lượng mà vật nhận được từ các vật khác. D. Các nhận định A, B, C đều đúng. Câu 58 : Cho một mol khí thực hiện quá trình biến đổi đẳng nhiệt thuận nghịch từ trạng thái đầu D đến trạng thái cuối C. Hỏi trong 3 đại lượng : Nhiệt lượng nhận được Q, công sinh ra A’, biến thiên nội năng U , đại lượng nào chỉ phụ thuộc trạng thái đầu D và trạng thái cuối C : A. Biến thiên nội năng U . B. Công sinh ra A’. C. Biến thiên nội năng U và công sinh ra A’. U . D. Cả ba đại lượng : nhiệt lượng nhận được Q, công sinh ra A’ và biến thiên nội năng Câu 59 : Chọn câu trả lời đúng : Gọi ∆U là độ biến thiên nội năng Nếu Q>0 thì hệ nhận nhiệt lượng SVTH: Nguyễn Thanh Loan Nếu Q<0 thì hệ tỏa nhiệt Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Nếu A>0 thì hệ nhận công. Nếu A<0 thì hệ sinh công. Nội dung của nguyên lí thứ nhất nhiệt động lực học là : A. ∆U = Q + A B. ∆U = Q - A C. ∆U = -Q + A D. ∆U = -Q – A Câu 60 : Một hệ có khối lượng không đổi, được xác định bằng 3 thông số trạng thái p, V, T. Để tính công do hệ sinh ra trong một quá trình biến đổi nào đó ta cần phải biết : A. Trạng thái đầu và trạng thái cuối. B. Phương trình của quá trình đã đưa hệ từ trạng thái đầu đến trạng thái cuối, dưới dạng một hàm p=f(V), và các trạng thái đầu, cuối. C. Phương trình trạng thái của hệ đó, và các trạng thái đầu, cuối. D. Trạng thái đầu, trạng thái cuối, và biểu thức của nội năng U. Câu 61 : Nhiệt lượng mà một hệ có khối lượng cho trước đã nhận được khi nhiệt độ thay đổi từ T1 đến T2 có thể tính được khi ta biết : A. Nhiệt dung c của hệ. B. Biểu thức của nội năng của hệ. C. Quá trình thay đổi của hệ từ trạng thái đầu đến trạng thái cuối, vẽ trên giản đồ p,V. D. Biểu thức của nội năng của hệ và quá trình thay đổi của hệ từ trạng thái đầu đến trạng thái cuối, vẽ trên giản đồ p,V. Câu 62 : Trong quá trình biến đổi đẳng áp của khí lí tưởng, đáp án nào dưới đây là đúng ? A. Khí không thu nhiệt từ môi trường bên ngoài. B. Nhiệt lượng thu vào được chuyển hoá thành công để chống lại các ngoại lực. C. Nhiệt lượng được cung cấp chuyển thành nội năng cho chất khí. D. Nhiệt lượng thu được một phần chuyển thành nội năng của chất khí, một phần SVTH: Nguyễn Thanh Loan chuyển thành công được thực hiện để chống lại các ngoại lực. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 63 : Trạng thái ban đầu của khí lí tưởng được xác định bởi tham số áp suất p1 và thể tích V1. Trong quá trình dãn nở nào ; đẳng áp hay đẳng nhiệt, đến thể tích V2 chất khí thực hiện công lớn hơn ? A. Trong quá trình dãn nở đẳng nhiệt. B. Trong quá trình dãn nở đẳng áp. C. Trong cả hai quá trình chất khí đều thực hiện một lượng công bằng nhau. D. Giá trị công được thực hiện phụ thuộc vào loại chất khí. Câu 64 : Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây ? A. Nhiệt lượng mà khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí. B. Nhiệt lượng mà khí nhận được nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí. C. Nhiệt lượng mà khí nhận được bằng độ tăng nội năng của khí. D. Nhiệt lượng mà khí nhận được có thể lớn hơn hay nhỏ hơn nhưng không thể bằng độ tăng nội năng của khí. Câu 65 : Làm biến đổi một lượng khí từ trạng thái 1 sang trạng thái 2, biết rằng ở trạng thái 2 cả áp suất và thể tích của lượng khí đều lớn hơn ở trạng thái 1. Trong những cách làm biến đổi lượng khí sau đây, cách nào lượng khí sinh công nhiều nhất A. Đun nóng khí đẳng tích rồi đun nóng đẳng áp. B. Đun nóng khí đẳng áp rồi đun nóng đẳng tích. C. Đun nóng khí sao cho cả nhiệt độ và áp suất của khí đều tăng đồng thời và liên tục từ trạng thái 1sang trạng thái 2. D. Tương tự như C nhưng theo một dãy biến đổi trạng thái khác C. Câu 66 : Chọn câu trả lời đúng : P n Biểu thức tính chỉ số đa biến : C
C
C
C
V P n B. C
C
C
C
V P n C. C
C
C
C
V P n D. C
C
C
C
V SVTH: Nguyễn Thanh Loan A. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 67 : Chọn câu trả lời đúng : Trong quá trình nào , nội năng của 1 lượng khí lí tưởng không thay đổi ? A. Đẳng áp B. Đẳng tích C. Đẳng nhiệt D. Cả 3 câu đều sai. Câu 68 : Chọn câu trả lời đúng : Độ gia tăng nội năng của 1 lượng khí lí tưởng bằng nhiệt lượng mà nó nhận được chỉ xảy ra trong quá trình nào ? A. Đẳng nhiệt B. Đẳng tích C. Cả 2 câu đều đúng. D. Cả 2 câu đều sai. Câu 69 : Chọn câu trả lời đúng : Trong một quá trình hữu hạn đẳng áp công của khí bằng tích của ........ A. Áp suất khí với độ biến thiên của thể tích khí. B. Áp suất khí với độ biến thiên của nhiệt độ khí. C. Thể tích khí với nhiệt độ biến thiên của khí. D. Câu A và B đều đúng. Câu 70 : Chọn câu trả lời đúng : Trong quá trình đẳng tích, nhiệt lượng mà khí nhận được chỉ dùng để ......... A. Làm tăng công của khí. B. Làm tăng nhiệt độ khí. C. Làm tăng nội năng của khí. D. Làm tăng áp suất của khí. Câu 71: Chọn câu trả lời đúng : Trong quá trình đẳng áp một phần nhiệt lượng mà khí nhận được dùng để làm.........phần còn lại biến thành....... A. Tăng nhiệt độ của khí - công mà khí sinh ra. B. Áp suất của khí - công mà khí sinh ra. C. Động năng của khí - công mà khí sinh ra. SVTH: Nguyễn Thanh Loan D. Tăng nội năng của khí - công mà khí sinh ra. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 72 : Chọn câu trả lời đúng : Trong quá trình đẳng nhiệt, toàn bộ nhiệt lượng mà khí nhận được chuyển hết.......... A. Thành nội năng mà khí sinh ra. B. Thành động năng mà khí sinh ra. C. Thành công mà khí sinh ra. D. Thành thế năng mà khí sinh ra. Câu 73 : Chọn câu trả lời đúng : .......................mà hệ nhận được ( trừ đi nhiệt nhả ra ) trong cả chu trình chuyển hết..............trong chu trình đó. A. Nhiệt lượng - thành công. B. Nhiệt độ - thành công. C. Năng lượng - thành công. D. Động năng - thành công. Câu 74 : Chọn câu trả lời đúng : Trong các hệ thức sau hệ thức nào diễn tả quá trình nung nóng khí trong 1 bình kín khi bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình : A. ∆U = - A B. ∆U = 0 C. ∆U = Q - A D.∆U = Q Câu 75 : Chọn câu trả lời đúng : Trường hợp nào sau đây ứng với quá trình đẳng tích khi nhiệt độ tăng : A . ∆U = Q với Q > 0 B. ∆U = Q - A với A> 0 C. ∆U = Q - A với A< 0 D. ∆U = Q với Q < 0 Câu 76 : Chọn câu trả lời đúng : Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình nén khí đẳng nhiệt ? A. Q = ∆U + A với Q > O ; ∆U > O ; A < O B. Q = ∆U + A với Q < O ; A< O C. Q = A với A > O D. Q = A với A < O Câu 77 : Chọn câu trả lời đúng : SVTH: Nguyễn Thanh Loan Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình làm lạnh khí đẳng tích : Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa A. ∆U = Q với ∆U > O B. ∆U = A với A > O C. ∆U = A với A < O D. ∆U = Q với ∆U < O Câu 78 : Chọn câu trả lời đúng : Một lượng khí được dãn từ thể tích V1 đến thể tích V2 ( V2 > V1 ). Trong quá trình nào lượng khí thực hiện công ít nhất ? A. Trong quá trình dãn đẳng nhiệt. B. Trong quá trình dãn đẳng áp. C. Trong quá trình dãn đẳng nhiệt rồi đẳng áp. D. Trong quá trình dãn đẳng áp rồi đẳng nhiệt. Câu 79 : Hãy dùng đồ thị p-V để tìm xem dãy các quá trình nối tiếp nào có thể khép kín thành một chu trình ? A. Dãn đẳng áp, dãn đẳng nhiệt, làm lạnh đẳng tích. B. Đun nóng đẳng tích, dãn đẳng nhiệt, dãn đẳng áp. C. Dãn đẳng nhiệt, nén đẳng áp, đun nóng đẳng tích. D. Dãn đẳng áp, nén đẳng nhiệt, đun nóng đẳng tích. Câu 80 : Chọn câu trả lời đúng : Nếu khối khí không trao đổi nhiệt với các vật khác thì hệ thức nào sau đây là hệ thức AU 0 của nguyên lý I đúng cho quá trình nén khối khí đó ? AU 0 với A>0 A. B. với A<0 AU 0 C. Q + A = 0 với A<0 với A<0 D. Câu 81 : Chọn câu trả lời đúng : Hình bên dưới biểu diễn một quá trình biến đổi trạng thái của khí lý tưởng. Hỏi trong SVTH: Nguyễn Thanh Loan quá trình này Q, A, ∆U phải có giá trị như thế nào ? Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa P 2 1 V O A. ∆U = 0 ; Q < 0 ; A > 0 B. ∆U = 0 ; Q < 0 ; A < 0 C. ∆U = 0 ; Q > 0 ; A > 0 D. ∆U < 0 ; Q > 0 ; A < 0 Một khối khí lí tưởng thực hiện một chu trình như hình vẽ. Quá trình (1-2) và (3-4) là quá trình đẳng nhiệt. Quá trình (2-3) và (4-1) là quá trình đẳng tích. P 1 4 T1 2 3 T2 V O V1 V2 Hãy trả lời các câu hỏi từ câu 82 đến câu 84 dưới đây : Câu 82 : Nhận xét nào sau đây SAI ? A. T1>T2 B. Trong quá trình (1-2), nội năng của khí không đổi. C. Trong quá trình (2-3), nội năng của khí giảm. SVTH: Nguyễn Thanh Loan D. Trong quá trình (4-1), khối khí thực hiện công. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 83 : Trong quá trình (2-3) biến đổi nào xảy ra cho khối khí ? A. Nhận nhiệt. B. Toả nhiệt. C. Nhận công. D. Thực hiện công Câu 84 : Nhận xét nào sau đây SAI ? Sau khi thực hiện chu trình, khối khí : A. trở lại trạng thái ban đầu. B. không thay đổi nội năng. C. đã nhận nhiệt lượng để thực hiện công . D. đã nhận công để cung cấp nhiệt. P Câu 85 : Người ta đốt nóng hai lượng khí bằng nhau của cùng một chất khí từ nhiệt độ T1 đến p2 nhiệt độ T2 : lượng khí đựng trong bình bị biến M1 đổi theo quá trình đẳng áp và trong bình L theo p1 M2 quá trình đẳng tích ( hình vẽ ). Có thể nói gì về V O V1 V2 công AL và AK được chất khí thực hiện trong các quá trình trên ? A. AK=AL=0 B. AK bằng diện tích M2 và AL bằng diện tích M1. C. AK bằng diện tích M2 và AL=0 D. AK=0 và AL bằng diện tích M1. P Câu 86: Hai bình K và L cùng đựng một lượng khí bằng nhau của cùng một K chất khí. Cả hai được đốt nóng và tăng thêm một khoảng nhiệt độ như nhau. Đoạn OK ( hình vẽ ) diễn tả quá trình L đốt nóng trong bình K và đoạn OL O V trong bình L. Ta có thể nói gì về nhiệt O lượng QK cấp cho chất khí trong bình K SVTH: Nguyễn Thanh Loan và QL trong bình L ? Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa A. QK=QL, vì khối lượng và khoảng tăng nhiệt độ trong cả hai bình là như nhau. B. QK C. QK>QL , vì công được thực hiện bởi lượng khí trong bình K. D. QK>QL, vì công được thực hiện về giá trị bằng diện tích của tam giác KLO. B.Câu hỏi định lượng : Câu 87 : Chọn câu trả lời đúng :
Một bình kín chứa 14g khí nitơ ở áp suất 1atm và nhiệt độ 27oC. Sau khi hơ nóng, áp suất trong bình lên tới 5atm. Nhiệt độ của khí sau khi hơ nóng là : A. 1500 K B. 535 K C. 553 K D. 60 K Câu 88 : Chọn câu trả lời đúng :
Cho 6,5 g khí hidro ở nhiệt độ 27OC nhận được nhiệt nên thể tích dãn nở gấp đôi B. 8,1.104 J D. Đáp án khác. trong điền kiện áp suất không đổi. Công mà khí sinh ra là :
A. 8,1.103 J
C. 8,1.102 J Câu 89 : Chọn câu trả lời đúng : Một hệ ( chất khí ) chịu tác dụng của bên ngoài thực hiện quá trình như sau : ngoại lực tác dụng bằng 150 J lên hệ, truyền nhiệt lượng 50 J cho hệ. Độ biến thiên nội năng trong quá trình là : A. ∆U = - 100 J B. ∆U = -200 J C. ∆U = 100 J D. ∆U = 200 J Câu 90 : Chọn câu trả lời đúng : Người ta thực hiện công 100 J để nén khí đựng trong xilanh. Nội năng của khí biến thiên một lượng bằng bao nhiêu nếu khí truyền qua môi truyền xung quanh nhiệt lượng 25 J A. 125 J B. 75 J C. -125 J D. -75 J Câu 91 : Chọn câu trả lời đúng : Người ta truyền cho khí trong xylanh nhiệt lượng 100 J. Khí nở ra thực hiện công 70 SVTH: Nguyễn Thanh Loan J đẩy pittông lên. Độ biến thiên nội năng của khí là : GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Luận văn tốt nghiệp B. 170 J A. 30 J D. -170 J C. -30 J Câu 92 : Chọn câu trả lời đúng : Trên thực tế những quá trình nén nhanh hay dãn nhanh của khí trong xilanh thường được coi là những quá trình không có trao đổi nhiệt giữa khí và môi trường có một lượng khí nén bị giam trong xilanh với pittông bị giữ chặt. Thả pittông tự do, khí dãn nhanh và sinh một công bằng 50 J. Biến thiên nội năng của lượng khí đó là : A. -50 J B. 0 J C. 50 J D. Không xác định được Câu 93 : Chọn câu trả lời đúng :
Khi truyền nhiệt lượng 6.106 J cho khí trong 1 xylanh hình trụ thì khí nở ra đẩy
pittông lên làm thể tích của khí tăng thêm 0,5 m3. Biết áp suất của khí là 8.106N/m2 và coi áp suất này không đổi trong quá trình khí thực hiện công. Độ biến thiên nội B. 10.106 J
D. -10.106 J năng của khí là :
A. 2.106 J
C. 8.106 J Câu 94 : Chọn câu trả lời đúng : Có 20g oxi ở áp suất 2 at và nhiệt độ 10ºC. Người ta đốt nóng và cho dãn nở đẳng áp đến thể tích 10 lít. Nhiệt độ cuối và công sinh ra khí dãn nở là : A. 492 K ; 377,7 J B. 104,7 K ; 492 J C. 3777,7 K ; 492 J D. 377,7 K ; 492 J Câu 95 : Chọn câu trả lời đúng : Một lượng không khí nóng được chứa trong xilanh cách nhiệt đặt nằm ngang có pittông có thể dịch chuyển được. Không khí nóng dãn nở đẩy pittông dịch chuyển. Nội năng của không khí biến thiên một lượng bằng bao nhiêu trong 2 trường hợp : TH1: Nếu không khí nóng thực hiện một công có độ lớn là 6000J. TH2 : Giả sử không khí nhận thêm nhiệt lượng 10000 J và công thực hiện vẫn là 6000 J. A. -6000 J ; 4000 J B. -6000 J ; -4000 J SVTH: Nguyễn Thanh Loan C. 6000 J ; 4000 J D. Cả A, B, C đều sai. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 96 : Chọn câu trả lời đúng : Nhờ được truyền nhiệt mà 5g khí hidro ở nhiệt độ 27ºC khí dãn nở và tăng thể tích lên 1,8 lần trong khi áp suất không thay đổi. Biết nhiệt dung riêng của hidrô trong quá
trình đẳng áp là cp = 14,3.103J/kg.độ. Công chất khí thực hiện được và độ biến thiên nội năng của khí là bao nhiêu ?
A. 4,9.103J ; 12,3.103J C. -4,9 J ; 12,3 J B. 4,9.103 J ; -12,3.103J
D. - 4,9.103 J ; 12,3.103J Câu 97 : Chọn câu trả lời đúng : Một lượng khí lý tưởng m ở nhiệt độ T được làm lạnh đẳng tích sau đó áp suất giảm đi n lần. Sau đó khí dãn đẳng áp. Ở trạng thái cuối nhiệt độ của khí bằng lúc đầu. . 1) B. A A A. m RT n
(
.
n m RT
.
.
n . 1) C. D. A A m RTn
.
1)
.(
n
m RT n
(
.
n Khối lượng mol của khí là . Tính công mà khí thực hiện. Câu 98 : Chọn câu trả lời đúng :
Có 10g oxi ở áp suất 3.105 Pa và nhiệt độ 10ºC. Sau khi nung nóng đẳng áp khí có thể tích 10 lít. Cho nhiệt dung riêng đẳng áp của oxi là Cp = 900J/kg.K . Hãy tính độ biến thiên nội năng của khí ? A. ∆U = 10113 J B. ∆U = -5586 J C. ∆U = -10113 J D. ∆U = 5583 J Câu 99 : Chọn câu trả lời đúng : Trong 1 xilanh, dưới pittông nặng có khi CO2 với khối lượng m = 200g. Khí được
đun nóng đẳng áp từ nhiệt độ t1 = 20OC lên t2 = 108O C. Tính công do khí thực hiện . A. 3,32 kJ B. 332 kJ C. 3,32 J D. 332 J Câu 100 : Chọn câu trả lời đúng :
Oxi trong xilanh có thể tích 0,5 m3 và áp suất 3,92.105 N/m2. Do được nung nóng
đẳng áp oxi nóng thêm 12OC và thực hiện 1 công 6,5 kJ đẩy pittông lên. Hãy xác SVTH: Nguyễn Thanh Loan B. 89OC
D. 77OC địmh nhiệt độ lúc đầu của khí
A. 362OC
C. 350OC Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 101 : Chọn câu trả lời đúng : Người ta truyền cho chất khí trong xylanh nhiệt lượng 200 J. Chất khí nở ra thực hiện công 70 J đẩy pittông lên. Hỏi nội năng của chất khí biến thiên một lượng bằng bao nhiêu ? B. 130 J A. -130 J D. -270 J B. 270 J Câu 102 : Chọn câu trả lời đúng :
Một khối khí có áp suất p = 100 N/m2 thể tích V1 = 2m3 nhiệt độ t1 = 27OC được nung
nóng đẳng áp đến nhiệt độ t2 = 87OC. Tính công của khí thực hiện được. B. 40 J A. 0,04 J D. 40 kJ C. 0,4 J Câu 103 : Chọn câu trả lời đúng :
Một lượng khí ở áp suất 2.104 N/m2 có thể tích 6 lít được đun nóng đẳng áp khí nở ra và có thể tích 8 lít. Tính công do khí thực hiện và độ biến thiên nội năng của khí biết khi đun nóng khí nhận đựơc nhiệt lượng 100 J. A. A = 60 J ; ∆U = 40 J B. A = 40J ; ∆U = 60 J C. A = 40 J ; ∆U = 140 J D. Đáp án khác Câu 104 : Chọn câu trả lời đúng : 160g khí oxy được nung nóng từ nhiệt độ 50ºC đến 60ºC. Biết nhiệt dung riêng của khí oxy trong quá trình đẳng tích là 658J/(kg.K). Tìm nhiệt lượng mà khí nhận được và độ biến thiên nội năng của khối khí trong quá trình đẳng tích. A. Q = 252 cal ; ∆U = 252 cal B. Q = 1053J ; ∆U = 1053J C. Q = 59,8 J ; ∆U = 59,8 J D. Cả A và B đều đúng Câu 105 : Chọn câu trả lời đúng : Một bình kín chứa 14g khí nitơ ở áp suất 1 at và nhiệt độ 27ºC. Sau khi hơ nóng, áp B. 12,46.103 J suất trong bình lên tới 5 at. Hỏi độ tăng nội năng của khí ?
A. 12,46.103 kJ C. 12,46 J D. Đáp án khác Câu 106 : Chọn câu trả lời đúng : Nén đẳng nhiệt 3 lít không khí ở áp suất 1at. Tìm nhiệt lượng tỏa ra, biết rằng thể tích 1
10 SVTH: Nguyễn Thanh Loan thể tích lúc đầu. cuối cùng chỉ còn bằng Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa A . 667 J B. 686 J C. 676 J D. 665 J Câu 107 : Chọn câu trả lời đúng : Một bình kín có thể tích 2 lít, đựng 12g khí nitơ ở nhiệt độ 10ºC. Sau khi hơ nóng, áp
suất trung bình lên tới 104 mmHg. Tìm nhiệt lượng mà khối khí nhận được, biết rằng B. 4,1.103 J
D. 4,1.103 kJ bình giãn nở kém.
A. 4,1.102 J
C. 4,1.102 kJ Câu 108 : Chọn câu trả lời đúng : B. 6,4.103 J D. Đáp án khác Hơ nóng 16g khí oxy trong một bình khí giãn nở kém ở nhiệt độ 37º C, từ áp suất
105N/m2 lên tới 3.105N/m2 .Tìm nhiệt lượng đã cung cấp cho khối khí.
A. 6,4.106 J
C. 6,4.105 J Câu 109 : Chọn câu trả lời đúng : 6,5g hydro ở nhiệt độ 27ºC, nhận được nhiệt nên thể tích giãn nở gấp đôi, trong điều kiện áp suất không đổi. Tính nhiệt lượng đã cung cấp cho khối khí.
B. 12,1.106 J
A. 12,1.103 J
D. 28,3.103 J
C. 28,3.106 J Câu 110 : Chọn câu trả lời đúng :
2 kilômol khí cacbônic được hơ nóng đẳng áp cho tới khi nhiệt độ tăng thêm 50OC. Tìm độ biến thiên nội năng của khối khí. A. 2500 kJ B. 2500 J C. 1250 kJ D. 1250 J Câu 111 : Chọn câu trả lời đúng : 7g khí cacbônic được hơ nóng cho tới khi nhiệt độ tăng thêm 10º C trong điều kiện giãn nở tự do. Tìm công do khí sinh ra và độ biến thiên nội năng của nó. A. 13,3 J ; 39,9 J B. 13,3 kJ ; 39,9 kJ C. 39,9 J ; 13,3 J D. 39,9 kJ ; 13,3 kJ Câu 112 : Chọn câu trả lời đúng : 10g khí oxy ở áp suất 3at và nhiệt độ 10º C được hơ nóng đẳng áp và giãn nở đến thể tích 10 lít. Tìm nhiệt lượng cung cấp cho khối khí và độ biến thiên nội năng của khối SVTH: Nguyễn Thanh Loan khí. GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa
B. 5,5.103 J ; 7,8.103 J
D. 5,5.103 kJ ; 7,8.103 kJ Luận văn tốt nghiệp
A. 7,8.103 kJ ; 5,5.103 kJ
C. 7,8.103 J ; 5,5.103 J Câu 113 : Chọn câu trả lời đúng : Một khối khí nitơ ở áp suất p1 = 1at có thể tích V1 = 10 lít được giãn nở tới thể tích gấp đôi. Tìm áp suất cuối cùng và công do khí sinh ra trong quá trình đoạn nhiệt. A. 0,38 at ; 588 J B. 2,64 at ; 588 J C. 0,38 at ; 608 J D. 2,64 at ; 608 J Câu 114 : Chọn câu trả lời đúng :
Có 2,6 g hidrô ở 27OC được đun nóng đẳng áp để thể tích tăng gấp đôi. Hãy tính công do khí thực hiện và độ biến thiên nội năng của khối khí. Cho biết nhiệt dung riêng của hidrô trong quá trình đẳng áp là Cp = 14,3 kJ/ kg.độ. A. 3241 J ; 2336 J B. 3241 J ; 5577 J C. 3241 J ; 7913 J D. 3241J ; 11154 J Câu 115 : Chọn câu trả lời đúng :
Nhờ truyền nhiệt mà 13g khí hidrô ở nhiệt độ 27OC tăng thể tích gấp ba lần khi áp suất không thay đổi. Hãy tính công mà khí thực hiện và nhiệt lượng đã truyền cho khí. Cho biết nhiệt dung riêng đẳng áp của khí hidrô là Cp = 14,3 kJ/ kg.độ. A. 32,4 kJ ; 111,54kJ B. 32,4 J ; 111,54 J C. 111,54 J ; 32,4 J D. 111,54 kJ ; 32,4 kJ Câu 116 : Chọn câu trả lời đúng :
Một bình kín chứa 2g khí hidrô ở áp suất p1 = 1at và nhiệt độ t1 = 27OC. Đun nóng bình để áp suất tăng lên đến p2 = 10 at. Cho biết nhiệt dung riêng đẳng tích của khí hidrô bằng Cv = 12,3 kJ/ kg.độ. Tính độ biến thiên nội năng của khí. A. 66420 J B. 66420 kJ C. 56092 J D. 56092 kJ Câu 117 : Chọn câu trả lời đúng : Một khối khí ôxy có khối lượng 16g chứa trong một xilanh dưới pittông nặng. Đun
nóng đẳng áp khối khí đó từ nhiệt độ t1 = 27OC lên t2 = 127OC. Cho biết nhiệt dung riêng đẳng áp của khí ôxy là Cp = 900 J/kg.độ. Tính nhiệt lượng đã truyền cho khí và độ biến thiên nội năng của khối khí. A. 1440 J ; 1024,5 J B. 1024,5 J ; 1440 J SVTH: Nguyễn Thanh Loan C. 45000 J ; 1440 J D. 1440 J ; 45000 J Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 118 : Chọn câu trả lời đúng : Một bình thể tích có thể thay đổi được, có chứa 1 mol khí Heli. Người ta làm cho khí dãn nở dưới áp suất không đổi và thực hiện công A 400 J. Nhiệt độ của khí trong bình sẽ thay đổi một lượng T bằng : B. 400 K A. 48 K D. 0 K C. 0,02 K Cho hằng số khí lí tưởng R 8,31J/mol.K Câu 119 : Chọn câu trả lời đúng : Một thủy lôi chuyển động trong nước nhờ không khí nén trong bình chứa của thủy lôi phụt ra phía sau. Biết rằng thể tích của bình chứa là 5 lít, áp suất của không khí nén từ B. 2,26.108 J
D. 2,26.102 J 100 atm giảm xuống 1 atm. Công do khí sinh ra là :
A. 2,33.105 J
C. 2,26.106 J Câu 120 : Chọn câu trả lời đúng : Lấy 2,5 mol một chất khí lí tưởng ở nhiệt độ 300K. Nung nóng đẳng áp lượng khí này cho đến khi thể tích của nó bằng 1,5 lần thể tích lúc đầu. Nhiệt lượng cung cấp cho khí trong quá trình này là 11,04 kJ. Công mà khí thực hiện và độ tăng nội năng là : A. 3,12 kJ ; 7,92 kJ B. 3,12 J ; 7,92 J C. 7,92 kJ ; 3,12 kJ D. 7,92 J ; 3,12 J Câu 121 : Chọn câu trả lời đúng : Người ta truyền 280 J nhiệt lượng để nung nóng đẳng tích một lượng khí lí tưởng. Sau đó người ta cho lượng khí đó dãn đẳng nhiệt đến áp suất ban đầu rồi nén đẳng áp lượng khí để đưa nó trở về trạng thái lúc đầu. Trong quá trình nén đẳng áp, khí tỏa ra một nhiệt lượng là 500 J. Công nén khí đẳng áp là : A . A = 780 J B. A = 220 J C. A = -780 J D. A =-220 J Câu 122 : Chọn câu trả lời đúng : Một quả bóng khối lượng tổng cộng 200g có thể tích 8 lít được bơm không khí đến áp
suất p = 1,2.105 Pa. Quả bóng được ném lên độ cao 20m và rơi xuống đất rắn rồi lại nảy lên gần như tới vị trí cũ. Nhiệt độ bên ngoài là 300 K, nhiệt dung riêng đẳng tích của không khí là Cv = 670J/kg.K. Khối lượng mol = 29 g/mol. Nhiệt độ cực đại SVTH: Nguyễn Thanh Loan của không khí trong quả bóng vào lúc chạm đất rắn là : Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa A.T 300 K B. T 290 K D. Đáp án khác C. T 305,2 K Câu 123 : Chọn câu trả lời đúng : Người ta cung cấp nhiệt lượng 25 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang chất khí nở ra, đẩy pittông chuyển động đều đi một đoạn 20cm. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn là 50N. Độ biến thiên nội năng của chất khí là A. ∆U = 35 J B. ∆U = - 35 J C. ∆U = 15 J D. ∆U = -15 J Câu 124 : Chọn câu trả lời đúng : Sau khi nhận được nhiệt lượng 150 cal, nhiệt độ của 40g khí oxy tăng từ 16º C đến 40º C. Hỏi quá trình hơ nóng đó được tiến hành trong điều kiện nào ? A. Quá trình đẳng áp B. Quá trình đẳng tích C. Quá trình đa biến D. Cả ba câu trên đều sai Câu 125 : Chọn câu trả lời đúng : Khi nén đoạn nhiệt 1 kilômol khí lưỡng nguyên tử, người ta đã tốn công 146 kJ. Hỏi nhiệt độ của khí tăng lên bao nhiêu ? A. 4ºC B. 5ºC C. 6ºC D. 7ºC Câu 126 : Chọn câu trả lời đúng : Một hòn bi bằng chì, khối lượng 100g rơi từ độ cao 50 m xuống và va chạm mềm với đất. Tính độ tăng nội năng của hòn bi và độ tăng nhiệt độ của hòn bi khi chạm đất, nếu giả sử 50 % độ tăng nội năng của hòn bi được biến thành nhiệt làm nóng hòn bi. B. 50 kJ ; 1,9ºC Bỏ qua ma sát. Cho biết nhiệt dung riêng của chì là c = 0,13 kJ/kg.K. Lấy g = 10
m/s2.
A. 50 J ; 1,9O C C. 50 J ; 192,3ºC D.50 kJ ; 192,3ºC Câu 127 : Chọn câu trả lời đúng : Trong một xilanh dưới pittông nặng có một khối lượng khí CO2 m = 0,2 kg. Pittông có thể di chuyển thẳng đứng dọc theo bình xilanh. Đun nóng xilanh cho nhiệt độ khí
tăng dần lên từ t1 = 20OC đến t2 = 108OC. Tính công do khí thực hiện. A. 3324 kJ B. 3342 J SVTH: Nguyễn Thanh Loan C. 3324 J D. 3,324 J Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 128 : Chọn câu trả lời đúng :
Không khí trong một xilanh có thể tích V = 500 cm3 và áp suất p = 1,96.105 N/m2. Do
được đun nóng đẳng áp không khí trong xilanh nóng thêm 10OC và thực hiện công A = 36 J đẩy pittông lên. Hãy xác định nhiệt độ lúc đầu của không khí. A. 272 K B. 227 K C. 273 K D. 237 K Câu 129 : Chọn câu trả lời đúng :
Một xilanh chứa 5g hidrô ở 27OC được đậy bởi một pittông nặng. Nén đẳng nhiệt khối khí đó, công lực ngoài bằng 8000J, thể tích khí giảm đi 4 lần. Tính nhiệt lượng khí tỏa ra. A. -8000 J B. 8000 J C. -8000 kJ D. 8000 kJ Câu 130 : Chọn câu trả lời đúng :
2m3 khí giãn nở đẳng nhiệt từ áp suất p = 5 at đến áp suất p = 4 at. Tính công do khí B. 2,2.105 kJ ; 2,2.105kJ sinh ra và nhiệt lượng cung cấp cho khí trong quá trình giãn nở.
A. 2,2.105J ; 2,2.105J C. 2,2 J ; 2,2 J D. Đáp án khác Câu 131 : Chọn câu trả lời đúng : Trong một bình kín có 20g nitơ và 32g ôxy. Tìm độ biến thiên nội năng của hỗn hợp khí đó khi làm lạnh nó xuống 28º C. A. 1000 J B. 2000 J C. 3000 J D. 4000 J Câu 132 : Chọn câu trả lời đúng : P A PA D T1 PD B PB PC C T2 V O V1 V2 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Một mol chất khí lí tưởng thực hiện chu trình như trên hình vẽ: GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Luận văn tốt nghiệp AB: đẳng nhiệt ở 600 K 2, 7 V CD: đẳng nhiệt ở 300 K A V V
;
D
C V
B V
D ( Biết khối lượng mol khi đó là ) Công sinh ra trong 1 chu trình: A. A = -300 R B. A= -750 R C. A = 300 R D. A= 750 R Câu 133 : Chọn câu trả lời đúng : P A PA D T1 PD B PB PC C T2 V O V1 V2 Một mol khí thực hiện 1 chu trình như hình vẽ: Trong đó AB và CD là 2 quá trình đẳng nhiệt với các nhiệt độ T1 và T2, BC và DA là . Công trong 1 chu trình là : ( ) ln 2 quá trình đẳng tích ứng với các thể tích V1 và V2, biết khối lượng của mol khí đó là R T T
1
2 V
2
V
1 ( ) ln A. R T T
1
2 V
1
V
2 ) ln B. (
R T
2 T
1 V
2
V
1 ) ln C. (
R T
2 T
1 V
1
V
2 D. Câu 134 : Chọn câu trả lời đúng : SVTH: Nguyễn Thanh Loan Một lượng khí thực hiện ba quá trình sau đây như trên hình vẽ : Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa P( atm) A B 4 D 1 C V ( lít ) O 4 1 Quá trình ABC, trong đó AB là đẳng áp còn BC là đẳng tích. Quá trình AC, dọc theo đoạn thẳng AC trên đồ thị. Quá trình ADC, trong đó AD là đẳng tích còn DC là đẳng áp. Trạng thái đầu của lượng khí xác định bởi p1=4atm và V1=1lít, còn trạng thái cuối
xác định bởi p2=1atm và V2= 4lít. Lấy 1atm=105Pa. Công mà khí thực hiện trong quá trình ABC, AC, ADC là : A. 1200J ; 750J ; 300J B. 750J ; 300J; 1200J C. 750J ; 1200J ; 300J D. 300J ; 1200J ; 750J Câu 135 : Chọn câu trả lời đúng : Có một lượng khí lí tưởng, lúc đầu có áp suất p1 = 0,8 atm và thể tích V1= 0,5 lít, P( atm) A C 0,8 0,2 B V ( lít ) 2 O 0,5 SVTH: Nguyễn Thanh Loan được dãn theo quá trình biểu thị bởi đoạn thẳng AB trên đồ thị P-V ( hình vẽ ). Lấy
1atm = 105Pa. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Ở trạng thái cuối B lượng khí có áp suất p2= 0,2atm và thể tích V2= 2lít. Lượng khí đó được đưa trở về trạng thái đầu bằng một quá trình đẳng tích BC và một quá trình đẳng áp CA. Công mà khí thực hiện được trong chu trình ABCA là : B. A = 4,5.10-4 J D. Đáp số khác. A. A = 45 J
C. A = 45.103 J Câu 136 : Chọn câu trả lời đúng : Một lượng khí lý tưởng có thể tích V1 = 1lít và áp suất p1 = 1 atm được dãn đẳng nhiệt tới khi thể tích đạt giá trị V2 = 2 lít. Sau đó người ta làm lạnh để áp suất của khí giảm đi 2 lần trong khi thể tích không đổi. Cuối cùng chất khí dãn đẳng áp tới khi thể tích đạt giá trị V3 = 4 lít. Dựa vào đồ thị bên dưới hãy so sánh công trong các quá P( atm) A 1 0,5 B 0,25 D C V ( lít ) O 1 2 4 trình trên. A. AAB > ACD > ABC B. ACD > AAB > ABC C. AAB > ABC > ACD D. Không thể xác định được. Câu 137 : Chọn câu trả lời đúng :
Một lượng khí ôxy chiếm thể tích V1 = 3 lít, ở nhiệt độ 27º C và áp suất p1 = 8,2.105
N/m2. Ở trạng thái thứ hai, khí có các thông số V2 = 4,5 lít và p2 = 6.105N/m2 ( hình vẽ ). Tìm nhiệt lượng mà khí sinh ra khi giãn nở và độ biến thiên nội năng của khối khí. Giải bài toán trong trường hợp biến đổi chất khí từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 SVTH: Nguyễn Thanh Loan theo con đường ACB. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa P A D p1 C p2 B V O V1 V2 A. Q = 1,55 kJ ; U = 0,63 kJ B. Q = 0,63 kJ ; U = 1,55 kJ C. Q = 1,55 J ; U = 0,63 J D. Q = 0,63 J ; U = 1,55 J Câu 138 : Chọn câu trả lời đúng : Một lượng khí lí tưởng thực hiện chu trình 12341 biểu diễn bằng đồ thị như trên hình P 1 2 4 3 O V V1 V2 vẽ : Trong đó các đường cong 1-2 và 3-4 là các đường hypebol. Trong các quá trình chuyển từ trạng thái 2 sang trạng thái 3, từ trạng thái 4 về trạng thái 1, quá trình nào chất khí thu nhiệt, truyền nhiệt ? A. Quá trình 2-3 tỏa nhiệt ; 4-1 thu nhiệt. B. Quá trình 2-3 thu nhiệt ; 4-1 tỏa nhiệt. C. Quá trình 2-3 và 4-1 tỏa nhiệt. D. Không xác định được. Câu 139 : Chọn câu trả lời đúng : Trong quá trình dãn nở nào của chất khí khi chuyển từ trạng thái ( p1,V1) đến trạng SVTH: Nguyễn Thanh Loan thái có thể tích V2, chất khí thực hiện công lớn hơn ? Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa P 1 3 P1 2 V O V1 V2 A. Đẳng áp B. Đẳng nhiệt C. Đoạn nhiệt D. Đa biến Câu 140 : Một lượng khí thực hiện chu trình biến đổi như đồ thị của hình bên. Cho
biết t1=27OC, V1=5 lít, t3=127OC, V3=6 lít. Ở điều kiện tiêu chuẩn, khí có thể tích Vo=8,19 lít. Công do khí thực hiện sau 1 chu trình biến đổi là : V (4) (3) V3 (1) (2) V1 T O T1 T2 A. 2,02J B. 1,02J C. 20,2J D. Đáp án khác Câu 141 : Hình bên cho biết đồ thị (V, T) của hai chu trình biến đổi của khí lí tưởng. Ở chu trình nào công thực hiện lớn hơn ? A. Chu trình (1231) B. Chu trình (1341) C. Chu trình (1231) và (1341) có công thực hiện bằng nhau. SVTH: Nguyễn Thanh Loan D. Không thể xác định được. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa V 3 2 4 1 T O Câu 142 : Một khí lí tưởng đơn nguyên tử chuyển từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) bằng 2 cách : (1) (3) (2) (1) (4) (2) Hãy tìm tỉ số các nhiệt lượng cần truyền cho khí trong hai quá trình đó. 13
11 11
13 31
11 15
11 P (2) (3) 2pO pO (4) (1) V O 2VO VO B. C D. A. Câu 143 : Pittông được đẩy từ vị trí A đến vị trí B ( hình vẽ ) để nén khí trong đó bằng hai cách : a) đẩy rất chậm từ A đến B b) đẩy rất nhanh từ A đến B rồi chờ cho trạng thái khí ổn định. Các trạng thái đầu và cuối của khí trong hai cách trên là như nhau và được biểu thị bằng hai điểm A1 và B1 trên đồ thị p-V. Căn cứ vào đồ thị hãy so sánh công nén trong hai quá trình trên. A. Cách a công nén lớn hơn cách b. SVTH: Nguyễn Thanh Loan B. Cách b công nén lớn hơn cách a. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa C. Cách a và cách b công nén bằng nhau. P C B1 A1 V O AB D. Không xác định được. Câu 144 : Cho một mol khí ( coi là khí lí tưởng ) thực hiện chu trình 12341 như đã vẽ trên đồ thị p-V ở hình vẽ. Nó gồm hai quá trình đẳng áp 12 và 34, hai quá trình đẳng tích 23 và 41. Các trạng thái 1 và 3 nằm trên đường đẳng nhiệt 13. Cho biết nhiệt độ ở trạng thái 4 là T4=300K và nhiệt độ ở trạng thái 2 là T2=390K. Công của chu trình là p (2) (1) (4) (3) V O SVTH: Nguyễn Thanh Loan B. 39J C. 59J D. 49J A. 29J Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa NGĂN 3 : NGUYÊN LÝ THỨ HAI CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC ( 77 câu) A.Câu hỏi định tính : Câu 145 : Nếu nhiệt truyền từ một vật sang một vật khác nóng hơn thì A. Nguyên lý II nhiệt động lực học chắc chắn bị vi phạm. B. Nguyên lý II bị vi phạm nếu không có công sinh ra. C. Nguyên lý II bị vi phạm nếu sự truyền nhiệt xảy ra trong một chu trình và không gây ra sự biến đổi gì ở môi trường xung quanh sau chu trình đó. D. Nguyên lý II bị vi phạm nếu không có nhiệt lượng được truyền theo chiều ngược lại. Câu 146 : Nếu nhiệt truyền từ một vật sang một vật khác cùng nhiệt độ thì nguyên lý nào trong số hai nguyên lý I và II của nhiệt động lực học bị vi phạm A. Nguyên lý I. B. Nguyên lý II. C. Cả nguyên lý I và II đều vi phạm. D. Cả hai nguyên lý I và II đều không bị vi phạm. Câu 147 : Có thể làm mát phòng bằng cách mở cửa tủ lạnh được không ? Vì sao ? A. Không. Vì tổng nhiệt mà phòng nhận được là dương. B. Không. Vì nhiệt mà phòng nhận được bằng nhiệt tủ lạnh nhận của phòng. C. Có. Vì tủ lạnh là máy làm lạnh. D. Có. Vì nhiệt lượng dàn lạnh hấp thụ lớn hơn nhiệt lượng mà dàn nóng toả ra. Câu 148 : Với mỗi lít xăng thì số km đường đi được của ô tô bạn A. Về mùa đông nhiều hơn về mùa hè. B. Về mùa đông ít hơn về mùa hè. C. Về mùa đông bằng với mùa hè. D. Không thể xác định được. Câu 149 : Cho hai vật x và y tiếp xúc nhau. Nhiệt chỉ truyền từ x sang y khi A. Khối lượng của x lớn hơn của y. B. Nhiệt độ của x lớn hơn của y và động năng trung bình của các phân tử trong x lớn hơn trong y. C. Chỉ khi nội năng của x lớn hơn của y. SVTH: Nguyễn Thanh Loan D. Nhiệt độ của x nhỏ hơn của y. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 150 : Người ta kể rằng từ khi chưa có tủ lạnh, muốn có nước mát để uống, người ta thường cho nước vào các bình gốm không tráng men ( ngấm nước ) rồi để ở chỗ thoáng. Một thời gian sau ta có được nước mát, nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ ngoài trời vài độ C. Điều nói trên là huyền thoại hay thực tế và có trái với nguyên lí II nhiệt động lực học không ? Điều đó không thực tế và trái với nguyên lý II nhiệt động lực học. A. Điều đó thực tế và không trái với nguyên lý II nhiệt động lực học. B. Điều đó thực tế và không giải thích được dựa trên nguyên lý II nhiệt động lực C. học. D. Điều đó không thực tế và không trái với nguyên lý II nhiệt động lực học nhưng trái với nguyên lí I nhiệt động lực học. Câu 151 : Chọn câu trả lời đúng : Nguyên lí thứ hai nhiệt động lực học phát biểu như thế nào theo Cácnô : A. Nhiệt không thể tự truyền từ 1 vật sang vật nóng hơn. B. Động cơ nhiệt không thể chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học. C. Không thể tồn tại trong thiên nhiên 1 chu trình mà hậu quả duy nhất biến toàn bộ nhiệt lượng thành công mà không để lại dấu vết gì cho môi trường xung quanh. D. Cả 3 câu đều đúng. Câu 152 : Chọn câu trả lời đúng : A. Không thể chế tạo được động cơ nhiệt hoạt động chỉ với một nguồn nhiệt. B. Nhiệt không thể tự nó truyền từ một vật lạnh sang vật nóng hơn C. Không thể thực hiện được động cơ vĩnh cửu loại 2. D. Cả 3 câu đều đúng. Câu 153 : Chọn câu trả lời đúng : Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng ? A. Nhiệt vẫn có thể truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn. B. Nhiệt không thể tự truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn. C. Nhiệt có thể tự truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn. D. Nhiệt có thể tự truyền giữa hai vật có cùng nhiệt độ. Câu 154 : Chọn câu trả lời đúng : SVTH: Nguyễn Thanh Loan A. Nhiệt không thể tự truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa B. Động cơ nhiệt chỉ có thể chuyển hóa một phần nhiệt lượng nhận được thành công cơ học. C. Khi nói động cơ nhiệt chỉ chuyển hóa một phần nhiệt lượng nhận được thành công cơ học là đã vi phạm định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. D. Quá trình truyền nhiệt là quá trình thuận nghịch. Câu 155: Chọn câu trả lời đúng : Động cơ nhiệt là thiết bị biến đổi.................................................. A. Công thành nhiệt lượng. B. Nhiệt lượng thành công. C. Động năng thành công. D. Thế năng thành công. Câu 156 : Chọn câu trả lời đúng : Động cơ nhiệt lấy từ nguồn nóng T1 một nhiệt lượng Q1 và nhả cho nguồn lạnh T2 H một nhiệt lượng Q2. Hiệu suất của động cơ bằng : T T
1
2
T
1 1 H A. Q Q
2
Q
1 T
1 T
2 H B.
T
1 H C. Q Q
2
1
Q
1 D. Câu 157 : Một động cơ nhiệt hoạt động giữa hai nguồn nhiệt khác nhau. Gọi Q1 và Q2 lần lượt là nhiệt lượng trao đổi với nguồn nóng và nguồn lạnh, A là công do động cơ thực hiện khi hoạt động thì trong một chu trình, hệ thức nào sau đây là đúng ? A. Q1+Q2-A=0 B. Q1-Q2-A=0 C. Q1+Q2+A=0 D. Q1-Q2+A=0 Câu 158 : Chọn câu trả lời đúng : Nguyên tắc hoạt động của động cơ nhiệt như sau : tác nhân nhận……..biến một phần ………và tỏa phần nhiệt còn lại…….. SVTH: Nguyễn Thanh Loan A. Nhiệt lượng Q2 - thành công A - Q1 cho nguồn lạnh. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa B. Nhiệt lượng Q1 - thành nhiệt - Q2 cho nguồn lạnh. C. Nhiệt lượng Q1 từ nguồn nóng - thành công A - Q2 cho nguồn lạnh. D. Nhiệt lượng Q1 - thành công A - Q2 cho nguồn lạnh. Câu 159 : Chọn câu trả lời đúng : A
Q
1 là Ba bộ phận chính của động cơ nhiệt là ..........., ................... và ................... công thức tính …………..của động cơ nhiệt. Nguồn nóng ( càng nóng ) và nguồn lạnh ( càng lạnh ) thì hiệu suất của .............nhiệt.....................Nhiệt không thể tự động truyền từ.........sang vật............đó là phát biểu của.............. A. Nguồn nóng, bộ phận tác động, nguồn lạnh, công thức hiệu suất, động cơ nhiệt, càng cao, vật lạnh, nóng hơn, Claudiút ( Clausius ). B. Nguồn nóng, bộ phận tác động, nguồn lạnh, công thức hiệu suất, động cơ nhiệt, càng cao, vật lạnh, nóng hơn, Thomson. C. Nguồn nóng, tác nhân, nguồn lạnh, công thức hệ số lạnh, động cơ, càng cao, vật lạnh, nóng hơn, Claudiút ( Clausius ). D. Cả 3 câu đều sai. B. H H 1
Câu 160 : Chọn công thức nào sau đây là không đúng ? Q Q
1
2
Q
2 Q
2
Q
1 H H 1
C. D. MAX T
2
T
1 T T
1
2
T
1 A. Câu 161 : Chọn câu trả lời đúng : Câu nào sau đây là đúng nhất ? A. Động cơ nhiệt làm cho nội năng có thể chuyển hóa thành cơ năng. B. Động cơ nhiệt có thể chuyển hóa một phần nhiệt lượng nhận được thành công cơ học. C. Động cơ nhiệt có thể hoạt động khi có một nguồn nóng và một nguồn lạnh. D. Cả 3 câu trên đều đúng. Câu 162 : Tìm phát biểu sai về nhược điểm của động cơ nhiệt là : A. Khí thải thải ra làm ô nhiễm môi trường. B. Có tiếng nổ gây nên tiếng. SVTH: Nguyễn Thanh Loan C. Có khói và làm cho không khí nóng thêm. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa D. Cồng kềnh nặng nề hơn động cơ hơi nước. Câu 163 : Chọn câu trả lời đúng : Nguyên tắc nâng cao hiệu suất của động cơ nhiệt là : A. Nâng cao nhiệt độ của nguồn nóng. B. Hạ thấp nhiệt độ của nguồn lạnh. C. Phải nâng cao nhiệt độ của nguồn nóng và hạ thấp nhiệt độ của nguồn lạnh. D. Tăng nhiệt lượng Q1 mà tác nhân nhận của nguồn nóng. Câu 164 : Chọn câu trả lời đúng : Trong các câu nói sau đây về hiệu suất của động cơ nhiệt thì câu nào là đúng ? A. Hiệu suất cho biết tỉ số giữa công hữu ích với công toàn phần của động cơ. B. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu. C. Hiệu suất cho biết phần trăm nhiệt lượng cung cấp cho động cơ được biến đổi thành công mà động cơ cung cấp. D. Hiệu suất cho biết tỉ số giữa nhiệt lượng mà động cơ nhả ra với nhiệt lượng nhận vào. Câu 165 : Chọn câu trả lời đúng : Trong các động cơ dưới đây, động cơ nào không là động cơ nhiệt ? A. Động cơ trong xe máy. B. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện sông Đà. C. Động cơ trong tàu thủy. D. Động cơ gắn trên các ôtô. Câu 166 : Chọn câu trả lời đúng : 1 2 max Công thức hiệu suất cực đại của máy nhiệt là : Q Q
Q
1 max B. T T
1
2
T
1 T
2 T
1 max C.
T
1 T
1 T
2 max D.
T
2 SVTH: Nguyễn Thanh Loan A. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 167 : Chọn câu đúng. Với quy ước : Q1 là nhiệt lượng trao đổi với nguồn nóng, Q2 là nhiệt lượng trao đổi với nguồn lạnh, A là công trao đổi với môi trường ngoài. Khi máy làm lạnh hoạt động thì tác nhân làm lạnh : A. nhận Q1, truyền Q2, nhận A. B. nhận Q1, nhận Q2, sinh A. C. truyền Q1, nhận Q2, nhận A. D. truyền Q1, truyền Q2, nhận A. Câu 168 : Chọn câu trả lời đúng : Máy lạnh lấy nhiệt lượng Q2 từ nguồn lạnh và tỏa nhiệt lượng Q1 sang nguồn nóng. Hệ số lạnh được xác định : Q
2
Q Q
2 1 A. T
2
T T
1
2 B. T
1
T T
1
2 C. Q
2
Q Q
2
1 D. Câu 169 : Chọn câu trả lời đúng :
max Công thức tính hệ số lạnh cực đại là : T
2
T T
1
2
max B. T
1
T T
1
2
max C. T
2
T
2 T
1
max D. T
2
T
2 T
1 A. Câu 170 : Chọn câu trả lời đúng : Máy lạnh là một thiết bị dùng để……truyền sang vật khác…..nhờ nhận công từ các SVTH: Nguyễn Thanh Loan vật ngoài. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa A. Lấy nhiệt từ một vật này - lạnh hơn. B. Lấy nhiệt từ bên ngoài - lạnh hơn. C. Lấy nhiệt từ bên trong - lạnh hơn. D. Lấy nhiệt từ một vật này - nóng hơn. Câu 171 : Chọn câu trả lời đúng : Chuyển động nào dưới đây không cần đến sự biến đổi nhiệt lượng sang công ? A.Chuyển động quay của đèn kéo quân. B. Sự bật lên của nắp ấm nước khi nước trong ấm đang sôi. C. Bè trôi theo dòng sông. D. Sự bay lên của khí cầu hở nhờ đốt nóng bên trong khí cầu Câu 172 : Căn cứ vào định lí Cácnô, hãy cho biết cách nào dưới đây không làm tăng hiệu suất của động cơ nhiệt ? A. Hạ thấp nhiệt độ nguồn lạnh. B. Nâng cao nhiệt độ nguồn nóng. C. Hạ thấp như nhau nhiệt độ của 2 nguồn nóng lạnh. D. Nâng cao như nhau nhiệt độ của 2 nguồn nóng lạnh. Câu 173 : Động cơ nhiệt nào có hiệu suất cao nhất ? A. Động cơ nổ B .Động cơ diesel C. Động cơ Carnot D. Tuabin khí. Câu 174 : Quá trình nào sau đây của một khối khí lý tưởng là quá trình entropy không đổi ? A. Đẳng tích B. Đẳng áp C. Đẳng nhiệt D. Đoạn nhiệt. Câu 175: Quá trình nào sau đây của một khối khí lý tưởng là quá trình tăng entropy ? A. Hơ nóng đẳng tích B. Nén đẳng áp C. Nén đẳng nhiệt D. Dãn đoạn nhiệt. Câu 176 : Trong động cơ nhiệt, tác nhân biến đổi theo chu trình, qua đó thu nhiệt tại một nhiệt độ xác định và : A. sau đó biến đổi hoàn toàn thành công. B. sau đó biến đổi một phần thành công, phần nhiệt còn lại tỏa ra ở cùng một nhiệt độ như trên. SVTH: Nguyễn Thanh Loan C. sau đó biến đổi một phần thành công, phần nhiệt còn lại tỏa ra ở nhiệt độ cao hơn. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa D. sau đó biến đổi một phần thành công, phần nhiệt còn lại tỏa ra ở nhiệt độ thấp hơn. Câu 177 : Chọn câu trả lời đúng nhất. Nhiệt lượng được chuyển từ Mặt Trời tới Trái Đất thì A. entropi của hệ Trái Đất-Mặt Trời giảm trong quá trình này. B. entropi của hệ Trái Đất-Mặt Trời tăng trong quá trình này. C. entropi của hệ Trái Đất-Mặt Trời không thay đổi trong quá trình này. D. entropi của hệ Trái Đất-Mặt Trời thay đổi trong quá trình này. Câu 178 : Chọn câu trả lời đúng. A. Entropi-mũi tên của thời gian. B. Entropi để tạo các nhiệt độ rất thấp được gọi là sự khử từ đoạn nhiệt. C. Entropi của hệ cô lập chỉ có thể tăng. D. Cả ba câu đều đúng. Câu 179 : Chọn câu trả lời đúng : Ý nghĩa thống kê của nguyên lý II nhiệt động lực học là : A. Quy luật tăng entropi là nội dung của nguyên lý II mà entropi liên hệ chặt chẽ với xác suất nhiệt động lực học. B. Cho biết chiều diễn biến các quá trình xảy ra trong tự nhiên. C. Cho phép ta xem nguyên lý II nhiệt động lực học như một quy luật thống kê mà không phải là định luật tuyệt đối như các định luật cơ học mà nó đúng trong trường hợp chung mà đúng trong vài trường hợp riêng. D. Cả 3 câu đều đúng. B.Câu hỏi định lượng : Câu 180 : Chọn câu trả lời đúng : Khi thực hiện chu trình Cácnô, khí nhận được nhiệt lượng 10 kcal từ nguồn nóng và
thực hiện công 15 kJ. Nhiệt độ của nguồn nóng là 100OC. Tính nhiệt độ của nguồn lạnh. A. 239 K C. 293 K B. -34OC
D. 20OC Câu 181: Chọn câu trả lời đúng : Một động cơ nhiệt lí tưởng hoạt động giữa hai nguồn nhiệt có nhiệt độ 100ºC và 25ºC, thực hiện một công 2 kJ. Tính hiệu suất của động cơ và nhiệt lượng mà động cơ SVTH: Nguyễn Thanh Loan nhận từ nguồn nóng. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa A. 20% ; 10 kJ B. 20% ; 10 J C. 20% ; 20 kJ D. 20% ; 20 J Câu 182 : Chọn câu trả lời đúng :
Nhiệt độ của nguồn nóng một động cơ nhiệt là 520OC , của nguồn lạnh là 20OC. Coi B. 7,6.105J
D.7,6.107J động cơ là lý tưởng. Hỏi công mà động cơ thực hiện được khi nhận từ nguồn nóng
nhiệt lượng 1,2.107J.
A. 7,6.106J
C. 7,6.104J Câu 183 : Chọn câu trả lời đúng : Khi thực hiện chu trình Cácnô, khí nhận nhiệt lượng 10 kcal từ nguồn nóng và thực
hiện công 15 kJ. Nhiệt độ của nguồn nóng là 100OC. Nhiệt độ của nguồn lạnh là : B. 64 K A. 239 K D. 507 K C. 136 K Câu 184 : Chọn câu trả lời đúng : Khi thực hiện chu trình Cácnô, khí sinh công 8600 J và nhả nhiệt 2,5 kcal cho nguồn lạnh. Tính hiệu suất của chu trình. B. 77,5% A. 45% D. 65% C. 82,3% Câu 185 : Chọn câu trả lời đúng : Một động cơ nhiệt làm việc sau một thời gian thì tác nhân đã nhận từ nguồn nóng
nhiệt lượng Q1 = 1,5.106 J, truyền cho nguồn lạnh nhiệt lượng Q2 = 1,2.106J. Hiệu suất của động cơ nhiệt này là : B. 25% A. 20% D. 40% C. 30% Câu 186 : Chọn câu trả lời đúng : Xác định hiệu suất của động cơ nhiệt, biết động cơ thực hiện công 350J khi nhận
được từ nguồn nóng nhiệt lượng 1kJ. Nếu nguồn nóng có nhiệt độ 227OC thì nguồn lạnh có nhiệt độ cao nhất là bao nhiêu ? A. 0,35 ; 325K B. 0,35 ; 52OC SVTH: Nguyễn Thanh Loan C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 187 : Chọn câu trả lời đúng : Các ngoại lực trong máy làm lạnh lý tưởng thực hiện một công bằng bao nhiêu để lấy
đi nhiệt lượng 105J từ buồng làm lạnh, nếu nhiệt độ trong buồng là 263K, còn nhiệt B. 8,53.105 J
D. 8,53.105 kJ độ của nước làm lạnh là 285K.
A. 8,35.105 kJ
C. 8,35.105 J Câu 188 : Chọn câu trả lời đúng : Một động cơ nhiệt làm việc theo chu trình Cácnô, sau mỗi chu trình sinh một công A
= 7,35.104J. Nhiệt độ của nguồn nóng là 100OC, của nguồn lạnh là 0OC. Tìm hiệu B. 26,8 % ; 20.104 kJ
D. 28,6 % ; 20.104 kJ suất của động cơ và nhiệt lượng nhả cho nguồn lạnh sau một chu trình.
A. 26,8 % ; 20.104J
C. 28,6 % ; 20.104J Câu 189 : Chọn câu trả lời đúng :
Nhiệt độ của hơi nước từ lò hơi vào máy hơi nước là t1 = 227OC ; nhiệt độ của bình
ngưng là t2 = 27OC. Hỏi khi tốn một nhiệt lượng Q = 1 kcal thì ta thu được một công cực đại theo lý thuyết là bao nhiêu ? A. 1,7 kJ B. 1,7 J C. 7,1 kJ D. 7,1 J Câu 190 : Chọn câu trả lời đúng :
10 g oxy được hơ nóng từ t1 = 50OC tới t2 = 150OC. Tính độ biến thiên entrôpi nếu quá trình hơ nóng là đẳng áp. A. 24 J/ độ B. 2,4 J/ độ C. 24 cal/ độ D. 2,4 cal/ độ Câu 191 : Chọn câu trả lời đúng : Tính độ biến thiên entrôpi khi dãn đẳng nhiệt 10,5 g khí nitơ từ thể tích 2 lít đến thể tích 5 lít. A. 17,3 J/ độ B. 17,3 cal/ độ SVTH: Nguyễn Thanh Loan C. 72,3 cal/ độ D. 72,3 J/ độ Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 192 : Chọn câu trả lời đúng : Tính độ biến thiên entrôpi khi hơ nóng đẳng áp 6,5 gam hidrô, thể tích khí tăng gấp đôi. A. 15,8 cal/độ B. 3,8 J/độ C. Cả 2 câu A và B đều đúng C. Cả 2 câu A và B đều sai Câu 193 : Chọn câu trả lời đúng : Tính độ biến thiên entrôpi khi chuyển 8 g O2 từ thể tích 10 lít ở nhiệt độ 80ºC đến thể tích 40 lít ở nhiệt độ 300ºC. A. 5,4 J/độ B. 22,6 cal/độ C. 1,3 cal/độ D. Cả A và C đều đúng Câu 194 : Chọn câu trả lời đúng : Một động cơ nhiệt lý tưởng làm việc theo chu trình Cacnô. Nhiệt độ nguồn nóng là 400K, nhiệt độ nguồn lạnh 300K. Nhiệt lượng mà tác nhân nhận của nguồn nóng trong một chu trình là 600 cal. Tính nhiệt lượng truyền cho nguồn lạnh trong một chu trình. A. Q2 = 450 cal B. Q2 = 750 cal C. Q2 = 650 cal D. Q2 = 850 cal Câu 195 : Chọn câu trả lời đúng : Một động cơ nhiệt làm việc theo chu trình Cácnô có công suất 73600W. Nhiệt độ của
nguồn nóng là 100ºC, nhiệt độ của nguồn lạnh là 0OC. Hiệu suất của động cơ là : A. 37,3% B. 27% C. 36,6% D. 3,73% Câu 196 : Chọn câu trả lời đúng : Một máy làm lạnh làm việc theo chu trình Cácnô ngược, tiêu thụ công suất 36800W.
Nhiệt độ của nguồn lạnh là -10OC, nhiệt độ của nguồn nóng là 17OC. Hệ số làm lạnh của máy và nhiệt lượng lấy được của nguồn lạnh trong 1 giây là : A. = 9,74 ; Q2 86000 cal B. = 10,48 ; Q2 92600 kcal C. = 10,84 ; Q2 92600 cal SVTH: Nguyễn Thanh Loan D. = 10,84 ; Q2 92600 kcal Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 197 : Chọn câu trả lời đúng :
Ở một động cơ nhiệt, nhiệt độ của nguồn nóng là 520OC, của nguồn lạnh là 20OC. B. 9,7.106J D. Đáp án khác. Công cực đại mà động cơ thực hiện được nếu nó nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng
104J là :
A. 6,3.106J
C. 9,6.106J Câu 198 : Chọn câu trả lời đúng :
Để giữ nhiệt độ trong phòng ở 20OC, người ta dùng một máy lạnh ( trong trường hợp
này người ta gọi là máy điều hòa không khí ) mỗi giờ tiêu thụ công bằng 5.106J. Biết B. 2.105J
D. 20.107J hệ số lạnh là 4. Nhiệt lượng lấy đi từ không khí trong phòng trong mỗi giờ là :
A. 20.106J
C. 2.106J Câu 199 : Chọn câu trả lời đúng : Hiệu suất của một máy hơi nước bằng nửa hiệu suất cực đại. Nhiệt độ của hơi khi ra
khỏi lò hơi ( nguồn nóng ) là 227OC và nhiệt độ của buồng ngưng ( nguồn lạnh ) là
77OC. Công suất của máy hơi nước này là bao nhiêu nếu mỗi giờ nó tiêu thụ 700 kg
than có năng suất tỏa nhiệt là 31.106J/kg A. 904 KW B. 199 KW C. 904 W D. 199 W Câu 200 : Chọn câu trả lời đúng : Một nhà máy nhiệt điện tiêu thụ 0,3 kg nhiên liệu cho mỗi kwh điện. Nhiệt độ của lò hơi là 255ºC, nhiệt độ của buồng ngưng hơi là 32ºC. Hiệu suất thực và cực đại của tuabin hơi dùng để quay máy phát điện là : A. H = 28,6% ; Hmax = 42,2% B. H = 26,8 % ; Hmax = 42,2% C. H = 28,6% ; Hmax = 87,45% D. H = 26,8% ; Hmax = 87,45%
Cho biết năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là 42.106J/kg Câu 201 : Chọn câu trả lời đúng : Một tủ lạnh hoạt động giữa nguồn lạnh ở nhiệt độ của ngăn lạnh là -5ºC và nguồn SVTH: Nguyễn Thanh Loan nóng ở nhiệt độ là 40ºC. Giả sử tủ lạnh có hệ số lạnh cực đại, thì khi động cơ điện Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa cung cấp cho máy lạnh mỗi phút 4800 J thì mỗi phút máy lạnh lấy từ vật để ở ngăn lạnh một nhiệt lượng là : B. Q2 = 28650 J A. Q2 = 28560 kJ D. Q2 = 28650 kJ C. Q2 = 28560J Câu 202 : Chọn câu trả lời đúng : Biết rằng động cơ nhiệt đã sinh một công là 280J khi nhận từ nguồn nóng nhiệt lượng 800J. Nếu nguồn nóng có nhiệt độ là 373ºC thì giới hạn trên của nhiệt độ nguồn lạnh B. T2 224 K là bao nhiêu để giữ hiệu suất của động cơ nhiệt như trước D. T2 240 K C. T2 242 K A. T2 420 K Câu 203 : Chọn câu trả lời đúng : Động cơ nhiệt lí tưởng có hiệu suất H chạy theo chiều nghịch. Tính nhiệt lượng lớn B. Q A
Q A
nhất có thể lấy từ nguồn lạnh nếu động cơ nhận công A. '
2 '
2 1 H
H 1 H
H C. D. Q A
Q A
'
2 '
2 1 1 H H H
H
A. Câu 204 : Chọn câu trả lời đúng : Một động cơ nhiệt làm việc theo chu trình Cácnô có công suất 100HP. Nhiệt độ
nguồn nóng 100OC, của nguồn lạnh là 0OC. Hiệu suất của động cơ là 27%. Tính nhiệt B. Q1 = 2,78.104J
D. Q1 = 2,78.103J lượng động cơ nhận được trong 1 giây.
A. Q1 = 27,8.104J
C. Q1 = 27,8.105J Câu 205 : Chọn câu trả lời đúng :
Tính độ tăng entrôpi khi biến đổi 1g nước ở 0OC thành hơi ở 100OC. B. 1,8 cal/ độ A. 1,8 J/ độ D. 7,4 cal/ độ C. 7,4J/ độ Câu 206 : Chọn câu trả lời đúng : Trong một chuyến đi 6 giờ động cơ tàu thủy tiêu thụ 2,4 tấn dầu lửa. Biết công suất
của động cơ 2100 mã lực, năng suất tỏa nhiệt của dầu là 4,4.107J/kg. Tính hiệu suất của động cơ tàu chạy bằng nhiệt. A. 46 % B. 23 % SVTH: Nguyễn Thanh Loan C. 64 % D. 32% Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 207 : Chọn câu trả lời đúng : Một máy hơi nước có công suất 14,7 kW, tiêu thụ 8,1 kg than trong 1 giờ. Năng suất tỏa nhiệt của than là 7800 cal/kg. Nhiệt độ của nguồn nóng là 200ºC, nhiệt độ của nguồn lạnh là 58ºC. So sánh hiệu suất thực của máy với hiệu suất lí tưởng của máy
2 1
1 nhiệt làm việc theo chu trình Cácnô với những nguồn nhiệt kể trên. 1
3 2
2
3
2 1 C. D. 2 1 1
4 B. A. Câu 208 : Chọn câu trả lời đúng : Một động cơ nhiệt lý tưởng chạy theo chu trình Cácnô, nhả cho nguồn lạnh 80% nhiệt lượng mà nó thu được của nguồn nóng. Nhiệt lượng thu được trong một quá trình là 1,5 kcal. Tìm hiệu suất và công mà động cơ sinh ra trong một chu trình. A. 20% ; 12,54 kcal B. 20% ; 0,3 kcal C. 20% ; 0,3 kJ D. 20% ; 12,54 kJ Câu 209 : Chọn câu trả lời đúng : Một máy làm lạnh làm việc theo chu trình Cácnô nghịch, tiêu thụ công suất 36800 W.
Nhiệt độ của nguồn lạnh là -10OC, nhiệt độ của nguồn nóng là 17OC. Tính hệ số làm lạnh của máy và nhiệt lượng lấy được của nguồn lạnh trong 1 giây. A. 9,74 ; 2057 kJ B. 9,74 ; 8600 calo C. 9,74 ; 2057 J D . Đáp án khác Câu 210 : Chọn câu trả lời đúng : 4
Tìm hiệu suất của động cơ đốt trong, cho biết hệ số đoạn nhiệt là 1,33 và hệ số nén V
1
V
2 A. 63,3 % B. 36,7 % C. 44,6 % D. 49,6 % bằng : Câu 211 : Chọn câu trả lời đúng : So sánh hiệu suất của chu trình Stilin (gồm 2 quá trình đẳng nhiệt và 2 quá trình đẳng tích ) với hiệu suất của chu trình Cácnô khi có cùng nhiệt độ của nguồn nóng và SVTH: Nguyễn Thanh Loan nguồn lạnh. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Stilin Cacno B. Stilin Cacno C. Stilin Cacno A. D. Stilin Cacno Câu 212 : Chọn câu trả lời đúng : Một máy hơi nước công suất 14,7 kW, mỗi giờ dùng hết 8,1 kg than. Nhiệt độ nồi súp
de là 200OC, nhiệt độ bình ngưng là 58OC. Biết năng suất tỏa nhiệt của thanh là :
3,6.107J/kg. Tìm hiệu suất thực và hiệu suất lí tưởng của máy. A. 18% ; 30% B. 36 % ; 20 % C. 20% ; 18% D. 20 % ; 36 % Câu 213 : Chọn câu trả lời đúng : Một kilômol khí lưỡng nguyên tử được hơ nóng, nhiệt độ tuyệt đối của nó được tăng B. 8,5.103kJ/ độ
C. 35,3.103 kcal/ độ lên 1,5 lần. Tính độ biến thiên entrôpi nếu quá trình hơ nóng là đẳng tích.
A. 8,5.103J/ độ
C. 35,5.103cal/ độ Câu 214 : Chọn câu trả lời đúng : 22 gam khí nitơ được hơ nóng, nhiệt độ tuyệt đối của nó tăng gấp 2,1 lần và entrôpi tăng lên 4,19 J/ độ . Vậy quá trình hơ nóng là : A. Đẳng tích B. Đẳng áp C. Đoạn nhiệt D. Đa biến Câu 215 : Chọn câu trả lời đúng : Một động cơ nhiệt lí tưởng nhận từ nguồn nóng một nhiệt lượng bằng 50 kJ. Nhiệt độ
của nguồn nóng là 220OC và của nguồn lạnh là 10OC. Tính hiệu suất cực đại của động cơ đó và nhiệt lượng tỏa ra cho nguồn lạnh. A. 42,6 % ; 28,7 J B. 42,6 % ; 28,7 kJ C. 42,6 % ; 2,87 J D. 42,6 % ; 2,87 kJ Câu 216 : Chọn câu trả lời đúng : Động cơ của một máy bay khi nó bay với vận tốc 720 km/h có công suất 242,9 kW. SVTH: Nguyễn Thanh Loan Xác định lượng xăng cần phải tiêu thụ đối với một chuyến bay đường dài 2000 km. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Cho rằng hiệu suất của động cơ bằng 25 %. Cho biết rằng năng suất tỏa nhiệt của
xăng là 4,4.107J/ kg. A. 220,8 g B. 220,8 kg C. 202,8 g D. 202,8 kg Câu 217 : Chọn câu trả lời đúng :
Một động cơ nhiệt lí tưởng hoạt động giữa hai nguồn nhiệt có nhiệt độ 100OC và
25,4OC, thực hiện một công 2 kJ. Phải tăng nhiệt độ của nguồn nóng lên bao nhiêu để hiệu suất của động cơ đạt 25% ? B. 389 K A. 398 K D. Đáp án khác C. 388 K Câu 218 : Chọn câu trả lời đúng : 11
3 h ôtô đi được Hãy tính công suất của 1 động cơ ôtô biết rằng với thời gian t = quãng đường s = 260 km và tiêu thụ hết 70 lít xăng. Cho biết hiệu suất của động cơ là
H = 32 %, năng lượng tỏa nhiệt của xăng là q = 46.106J/kg và khối lượng riêng của xăng là D = 0,7 kg/l. B. 5,46 kW A. 54,6 kW D. 5,46 W C. 54,6 W Câu 219 : Chọn câu trả lời đúng : Một máy hơi nước chạy theo chu trình Stilin gồm 2 quá trình đẳng nhiệt và 2 quá P 3 2 T1 4 1 T2 V O V2 V1 trình đẳng tích như hình vẽ : SVTH: Nguyễn Thanh Loan Tính hiệu suất của chu trình đó. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa ) V T
1 ln R T T
2
1
(
C T T
1
2
V
2
V
1 B. ) V T
1 R ln T T
2
1
C T T
(
1
2
V
2
V
1 C. ) V T
1 R ln T T
2
1
C T T
(
1
2
V
2
V
1 D. ) V T
1 ln R T T
2
1
C T T
(
1
2
V
2
V
1 A. Câu 220 : Hình bên là chu trình hoạt động của một động cơ nhiệt có tác nhân là một khối khí lí tưởng đơn nguyên tử. Hiệu suất của động cơ là : p (3) (2) 4pO pO (4) (1) V O 4VO VO A. 26% B. 62% C. 70% D. 80% Câu 221 : Hình bên biểu diễn 2 chu trình ABCA và ACDA cả hai chu trình đều thực hiện với một khối khí lí tưởng đơn nguyên tử. Hiệu suất phản ứng của chu trình nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu lần ? H
H H
H H
H H
H 23
21 21
23 31
21 15
26 1
2 1
2 1
2 1
2 SVTH: Nguyễn Thanh Loan B. C. D. A. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa p C B 2pO pO D A V O 3VO VO SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 222 : Chọn câu trả lời đúng : Nội năng của 1 lượng khí lí tưởng có phụ thuộc vào thể tích khí không ? A. Có B. Không Câu 223 : Chọn câu trả lời đúng : Nội năng là nhiệt lượng đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai Câu 224 : Chọn câu trả lời đúng : Một vật lúc nào cũng có nội năng do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 225 : Chọn câu trả lời đúng : Ở mỗi trạng thái nhiệt, nội năng của một vật có giá trị : A. Xác định. B. Không xác định. Câu 226 : Chọn câu trả lời đúng : Trong quá trình đẳng áp của 1 lượng khí lí tưởng, khí có nhận nhiệt từ môi trường ngoài không ? A. Có B. Không Câu 227 : Chọn câu trả lời đúng : Nguyên lí thứ hai nhiệt động lực học của Cácnô có vi phạm định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng hay không ? A. Không. B. Có. Câu 228 : Chọn câu trả lời đúng : Về mùa hè, người ta có thể dùng máy điều hòa nhiệt độ để truyền nhiệt từ trong phòng ra ngoài trời, mặc dù nhiệt độ ngoài trời cao hơn trong phòng. Hỏi điều này có vi phạm nguyên lí thứ hai nhiệt động lực học không ? Tại sao ? SVTH: Nguyễn Thanh Loan A. Có vì nhiệt không thể tự truyền từ vật sang vật nóng hơn. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa B. Không vì nhiệt không tự truyền từ trong phòng ra ngoài mà phải nhờ 1 động cơ điện. Câu 229 : Chọn câu trả lời đúng : Hiệu suất của các máy nhiệt có thể bằng 100% được không nếu hoàn toàn không có ma sát giữa mọi bộ phận của máy ? A. Có thể được vì bỏ qua ma sát. B. Không thể được. Hiệu suất của các máy nhiệt thấp không phải chủ yếu do ma sát giữa các bộ phận trong máy mà chủ yếu do nó bắt buộc phải truyền 1 nhiệt lượng lớn cho bộ phận làm lạnh. Câu 230 : Chọn câu trả lời đúng : Người ta muốn nén 10 lít không khí đến thể tích 2 lít. Hỏi nén quá trình nào thì ít tốn công hơn ? SVTH: Nguyễn Thanh Loan A. Nén đoạn nhiệt B. Nén đẳng nhiệt Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 1 : A Câu 2 : D Các quá trình thực hiện công, truyền nhiệt đều có thể làm cho nhiệt độ của vật thay đổi. Nội năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật, U = f(T, V). Nếu chỉ biết nhiệt độ thay đổi mà chưa biết thể tích thay đổi thế nào thì chưa thể kết luận nội năng vật thay đổi. Câu 3 : B Câu 4 : C Câu 5 : D Câu 6 : B Câu 7 : D Câu 8 : A Câu 9 : D Câu 10 : B Câu 11 : B Câu 12 : B Câu 13 : B Câu 14 : C Câu 15 : B Câu 16 : A Với khí lí tưởng, thế năng của các phân tử không đáng kể nên nội năng của một khối khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào động năng của các phân tử. Câu 17 : B Câu 18 : B Câu 19 : D ( nội năng khí lí tưởng phụ thuộc vào số nguyên tử và sự sắp xếp các nguyên tử tạo thành phân tử của chất khí) Câu 20 : B ( vật sinh công thắng lực cản của không khí ). SVTH: Nguyễn Thanh Loan Câu 21 : C Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 22 : D Câu 23 : D Câu 24 : A Câu 25 : B Câu 26 : D Từ U=A+Q=A. Với A>0 thì U>0. Khi kéo dãn, động năng của các phân tử cao su không thay đổi. Suy ra thế năng cao su tăng lên. Câu 27 : D Khi mở khoá, nước từ A chảy sang B do sự chênh lệch áp suất nước ở hai bên khoá K. Lúc mực nước ổn định thì thế năng của cả khối nước trong bình thông nhau giảm do hạ thấp trọng tâm ; vì cách nhiệt nên nội năng của nước phải tăng lên. Trường hợp này lực ép của khí quyển không thực hiện công vì công toàn phần của lực ép khí quyển lên cả hai nhánh bằng 0. Câu 28 : D Câu 29 : C vật bằng Niken vì niken có khối lượng riêng lớn nhất. Câu 30 : A sai vì nội năng của hệ khí lí tưởng không bao gồm thế năng tương tác giữa các hạt cấu tạo nên hệ. Câu 31 : C Câu 32 : B Câu 33 : B Câu 34 : D Câu 35 : C Câu 36 : A Câu 37 : B Câu 38 : B Câu 39 : C Câu 40 : B Câu 41 : A 12 3 3, 4.10 m n
o P
KT SVTH: Nguyễn Thanh Loan Câu 42 : C Áp dụng phương trình trạng thái p = nokT, suy ra Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 5 10 2 N m
/ 10 .1, 013.10
760 dW kT 21
J 5,86.10 3
2 ( p = 10-10 mmHg = ) Câu 43 : A 2 i C R p
2 Biết nhiệt dung phân tử đẳng áp của chất khí bằng : 2 i 1, 4
i Tìm số bậc tự do i của chất khí từ biểu thức của hệ thức Poátxong : i = 5 C c R 969,5 Nhiệt dung riêng đẳng áp : p p
i
2
2
J/kg.độ Câu 44 : A W RT J 3
8,31.10 (15 273) 206,3 3
10 5
29 2 M i
2
Năng lượng chuyển động nhiệt của khí được xác định bởi công thức : Câu 45 : B c
V C
V
i R
2
Nhiệt dung riêng đẳng tích : 32 kg
kmol R = 8,31.103J/kmol.độ 2 kcal/kmol.độ i = 5 , cv = 0,156 kcal/kg.độ C p 2 c kg
kmol p Câu 46 : C Đó là hydrô. SVTH: Nguyễn Thanh Loan Câu 47 : C Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Gọi Q1, Q2, Q3 là nhiệt lượng của nhôm, nước và miếng sắt trao đổi trong quá trình truyền nhiệt. Theo đề : m1 = 0,5 kg m2 = 0,118 kg t1= 20oC
t2 =75oC t = ? m3 = 0,2 kg c1 = 0,92.103J/kg.độ
c2 = 4,19.103J/kg.độ
c3 = 0,46.103 J/kg.độ Áp dụng định luật bảo toàn nhiệt lượng : Q1 + Q2 + Q3 = 0 ( 25o t C m1c1( t-t1) + m2c2 (t-t1) + m3c3(t-t2) = 0
1
m c m c t m c t
)
1 1
2 2
3 3 2
m c m c m c
2 2
3 3 1 1 Suy ra Câu 48 : A Gọi m1. m2 lần lượt là khối lượng của kẽm và chì trong miếng hợp kim : (1) m1 + m2 = 0,05 kg Nhiệt lượng do miếng hợp kim tỏa ra : Q1 = (m1c1 + m2c2 )( t1 - t ) = ( 377m1 + 126m2 )(136-18) Nhiệt lượng do bình nhiệt lượng kế và nước thu vào : Q2 = m3c3 ( t - t2 ) + C ( t - t2 ) Q2 = 0,1.4200 ( 18-14 ) + 50 (18-14) = 1880 J Định luật bảo toàn nhiệt lượng : Q1 = Q2 ( 377m1 + 126m2 ).118 = 1880 (2) 377m1 + 126m2 = 15,93 Từ (1) và (2) suy ra : m1 = 0,0384 kg = 38,4 g và m2 = 11,6 g Câu 49 : C C i 2 5 2 2 c 800 Nhiệt dung riêng đẳng áp : p
2
2 36,5 p
R
J/kg.độ = 0,19 kcal/kg.độ m c
1 1 m c
2 2 V 0,169 Câu 50 : B c
V
V
m m
2 1 m c
1 1 p m c
2 2 p c 0, 230 kcal/kg.độ p m m
1 2 SVTH: Nguyễn Thanh Loan kcal/kg.độ Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 51 : A C
V i
R
2 Biết nhiệt dung phân tử đẳng tích của chất khí là : c
V C
iR
V
2
Nhiệt dung riêng đẳng tích : pV RT .
M
M RT
.
p
V RT
p Có thể tính được khối lượng của 1 kilômol khí từ phương trình trạng thái : Từ đó ta tính được c
V ip
2
T = 1400 J/kg.độ Câu 52 : A W RT M i
2
Năng lượng chuyển động nhiệt của khí được xác định bởi công thức : RT Đối với oxy i = 5 trong đó i1 = 3 ứng với chuyển động tịnh tiến, i2=2 ứng với chuyển W
1 iM
1
2
RT động quay. Vậy động năng của chuyển động tịnh tiến của các phân tử W
2 iM
2
2
3 3 3 W J 3, 7.10 2, 2.10 1,5.10 và động năng của chuyển động quay của các phân tử ,
J W
1 ,
J W
2 Thay số ta có : Câu 53 : B 3
5
1,5.10 .2.10 750 W RT pV J i
2 5
2 M i
2
Năng lượng chuyển động nhiệt của khí : Câu 54 : C Nguyên lí I của nhiệt động lực học có nội dung là định luật bảo toàn và chuyển hoá SVTH: Nguyễn Thanh Loan năng lượng vào các hiện tượng nhiệt. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 55 : D Nguyên lí I của nhiệt động lực học có mang nội dung của định luật bảo toàn năng lượng, áp dụng cho các hệ có trao đổi nhiệt, nhưng có điểm mới hơn. Ví dụ xét biểu thức của nguyên lí I nhiệt động lực học đối với khí lí tưởng. Nội năng U của khí ít nhất cũng bao gồm động năng và thế năng của tất cả các phân tử khí. Số phân tử khí thường rất lớn, nên nội năng phải phụ thuộc rất nhiều biến số. Nhưng dựa vào biểu thức dU = dQ-pdV thì nội năng chỉ phụ thuộc vào vài thông số trạng thái như p, V, T mà thôi. Câu 56 : C Câu 57 : D Câu 58 : D Khi nói một mol khí thực hiện quá trình biến đổi đẳng nhiệt thuận nghịch từ trạng thái đầu D đến trạng thái cuối C ta đã cho biết cả trạng thái đầu, trạng thái cuối và quá trình biến đổi. Bởi vậy cả ba đại lượng Q, A, U đều chỉ phụ thuộc trạng thái đầu và trạng thái cuối. Câu 59 : A Câu 60 : B Biểu thức của công sinh ra trong một quá trình biến đổi nhỏ viết dưới dạng dA=pdV. Đối với một quá trình biến đổi không nhỏ ta phải biết trong quá trình biến đổi không nhỏ ấy áp suất thay đổi như thế nào, nghĩa là biết hàm p(V). Biểu thức của nội năng cũng như phương trình trạng thái trong trường hợp này không cần phải biết. Câu 61 : D Theo nguyên lí I nhiệt động lực học, nhiệt lượng Q mà hệ nhận được liên hệ với công A’ mà hệ sinh ra và biến thiên nội năng U của hệ thông qua phương trình : Q= U+A’. Cho biết đường đi của hệ vẽ trên giãn đồ p, V ta có thể tính công A, đồng thời biết được cả trạng thái đầu p1, V1, T1 và trạng thái cuối p2, V2, T2. Biến thiên của nội năng chỉ tuỳ thuộc trạng thái đầu và trạng thái cuối, cho biết hàm nội năng ta tính được U. Nhiệt dung c không phải là thông số trạng thái, mà là thông số đặc trưng cho quá trình biến đổi. Vậy c phụ thuộc p, T, V. Chỉ cho biết nhiệt độ đầu và nhiệt độ cuối không đủ để tính Q từ công thức dQ=cdT vì ta chưa biết thể tích và áp suất thay đổi thế nào trong quá trình biến đổi. SVTH: Nguyễn Thanh Loan Câu 62 : D Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 63 : B Câu 64 : A Câu 65 : A Dùng đồ thị p-V để biểu thị công của khí trong các cách đã nêu rồi so sánh công ở mỗi cách bằng cách so sánh các diện tích nằm dưới các đường biểu diễn. Câu 66 : B Câu 67 : C Câu 68 : B Câu 69 : A Câu 70 : C Câu 71 : D Câu 72 : C Câu 73 : A Câu 74 : D Câu 75 : A Câu 76 : D Câu 77 : D Câu 78 : A Câu 79 : C Câu 80 : A P 2 1 V O SVTH: Nguyễn Thanh Loan Câu 81 : B Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa U
vì T1 = T2
) 0 (
C T
2
V T
1 M
Câu 82 : D Quá trình (4-1) là quá trình đẳng tích, khối khí không thực hiện công cũng không nhận công. Câu 83 : B Quá trình (2-3) là quá trình đẳng tích, nhiệt độ giảm nên A=0 và U<0. Suy ra Q= U<0. Câu 84 : C Sau khi thực hiện chu trình, khối khí trở lại trạng thái ban đầu nên U=0 : nhận xét A, B đúng. Trong cả chu trình, công do khí thực hiện khi dãn đẳng nhiệt ( có độ lớn bằng diện tích tứ giác 12V2V1) lớn hơn công mà khí nhận được khi nén đẳng nhiệt ( có độ lớn bằng diện tích tứ giác 43V2V1), như vậy khí đã thực hiện công (A<0) và nhận nhiệt (Q= -A>0). Câu 85 : C Câu 86 : B Câu 87 : A Vì bình là kín và nếu ta coi sự giãn nở của nó không đáng kể thì quá trình hơ nóng p
1
T
1 p
2
T
2 khối khí là quá trình đẳng tích. 1500 K T
2 T
1 p
2
p
1 Do đó : Câu 88 : A 3 8,1.10 A p V J RT
1 M
Quá trình giãn nở là đẳng áp nên : Câu 89 : D 200 J U Q A
50 ( 150)
Theo nguyên lí thứ nhất nhiệt động lực học : 25 ( 100) 75 J U Q A
SVTH: Nguyễn Thanh Loan Câu 90 : B Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 100 70 30 J U Q A
Câu 91 : A 0 50 50 U Q A J Câu 92 : A Câu 93 : A 6 6 0,5.8.10 4.10 A p V J 6 6 6 6.10 4.10 2.10 U Q A J Quá trình đẳng áp : pV
2 RT
2 K 377, 7 T
2 m
p V
1 2
mR Câu 94 : D V
1 V
2 T
1
T
2 V
1
V
2 T
1
T
2 Quá trình đẳng áp : A = p(V2-V1) = 492 J 1: 0 6000 6000 TH U Q A J 2 : 10000 6000 4000 TH U Q A J Câu 95 : A Câu 96 : A 540 K T
2 T
1 V
1
T
1 V
2
T
2 3 ) ) 4,9.10 J (
A p V V
1 2 (
R T
2 T
1 V
2
V
1
m
3 J ( ) 17, 2.10 Q mc T
2 T
1 p Định luật Gay Luy-xác : 3 3 3 17, 2.10 4,9.10 12,3.10 U Q A J Theo nguyên lí thứ nhất nhiệt động lực học : Câu 97 : A SVTH: Nguyễn Thanh Loan Trong quá trình đẳng tích thì A = 0 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 2 T
2 T
1 T
1
n p
1
T
1 p
2
p
1 p
T
2 Theo định luật Sác-lơ : n 1 V RT ) ) TR
( ) ( ) V
Công do khí thực hiện quá trình đẳng áp : Vp
(
3
2 2 TR
(
1 T
2
1 T
1
n
n m
m
m
A = p2 . 2, 449
l p V
1 1 RT
1 V
1 RT
1 m
m
1
p
1 K 1155, 6 T
2 T
1 J V
2
V
1
) 7848 T
V
1
1
T
V
2
2
A p V V
(
1 2 Q J ) 2265 T
1 C T
(
2
p J 5583 m
U Q A
Câu 98 : D Câu 99 : A
Khi được đun nóng, khí tác dụng 1 áp lực F lên pittông. Pitttông di chuyển và khí thực hiện công. Do nhiệt độ tăng dần và pittông nặng nên chuyển động của pittông
chậm coi như thẳng đều. Áp lực F của khí cân bằng các lực cản. Do đó áp suất của A p V ( ) p V V
2
1 pV
2 pV
1 khí trong xilanh không đổi. Khí dãn đẳng áp. Công do khí thực hiện là : ) .8,31.88 3324 A J RT
2 RT
1 R T
(
2 T
1 200
44 m
m
m
Áp dụng phương trình Menđêleep-Clapêrông ta được : Câu 100 : B 3 ( ) ,0 5166 V m VpA
V
1 2 2 V
1 A
p Quá trình đẳng áp ta có : 2 362 K o89 C T
1 T
2 t
1 V
1
V V
1
T
1 V
T
2 2 AU Theo định luật Gay Luyxac ta có : 130 AQU J Câu 101 : B Ta có Q = Suy ra Câu 102 : B SVTH: Nguyễn Thanh Loan Ta có phương trình trạng thái khí lí tưởng : Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 2 2 ( p p ) p
1 2
Vp
2
T
2 Vp
11
T
1 ) Vp
11
T
1
Vp
11
T
1 Vp
2
T
2
(
Vp
T
2 V
2
1
T
1 (
Vp ) ) V
1 2 (
T
2 T
1 pV
1
T
1 A ) 40 J (
T
2 T
1 pV
1
T
1 Câu 103 : B VpA (
Vp ) 40 J V
1 2 U AQ
AQU J 60 Công do khí thực hiện : Câu 104 : D Quá trình đẳng tích V= hằng số Q 10.160 3
. 10.658 1053 J T
Trong quá trình này nhiệt lượng cung cấp cho khối khí oxy là : mc
V =252 cal Q AU Theo nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học : 252 1053 Q cal J U
Vì V = hằng số nên A = 0 Câu 105 : B Vì bình là kín và nếu ta coi sự giãn nở của nó là không đáng kể thì quá trình hơ nóng 2 T 1500 K 2 T
1 p
2
p
1 p
1
T
1 3 ) 10.46,12 J U
(
TR
2 T
1 p
T
2
im
2
khối khí là quá trình đẳng tích 0U Câu 106 : C ; do đó nhiệt Trong quá trình đẳng nhiệt, nội năng của không khí không đổi : ' Q A RT ln ln 676 J Vp
11 VV
21 V
1
V m
2 toả ra bằng công thức mà khối khí nhận được : SVTH: Nguyễn Thanh Loan Câu 107 : B Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Vì khối khí đựng trong bình kín giãn nở kém nên quá trình nung nóng coi là quá trình Q ) 2 T
T
(
1 iRm
.
2
đẳng tích. Nhiệt mà khối khí nhận được là : Vp
2 RT
2 T
2
m Vp
2
R m
Tìm T2 từ phương trình trạng thái viết cho trạng thái sau : Ta có p2=104mmHg=1,33.106N/m2
Cuối cùng Q =4,1.103J Câu 108 : B 930 K T
2 T
1 3 Q 10.4,6 J T
p
2
p
1
iRm
2
Quá trình là đẳng tích do đó : Câu 109 : D 3 A p V 8,1.10 J RT
1 M
Quá trình giãn nở là đẳng áp nên : 2
T
1 T
2 T
1 3 RT 10.2,20 J U
V
2
V
1
im
2
Tìm T2 từ phương trình của quá trình đẳng áp : , 3 Q AU AU J 10.3,28 Theo nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học Câu 110 : A TR 2500 kJ U
im
2
Phân tử khí CO2 có bậc tự do i = 6 Câu 111 : A TR J 3,13 Đây là quá trình đẳng áp : m
SVTH: Nguyễn Thanh Loan A’ = Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa TR '
A 9,39 J U
i
2 im
2
Q TC
p m
Câu 112 : C 310.5,5 J U
.
TR
im
2
Tìm T2 từ phương trình trạng thái viết cho trạng thái cuối, rồi thay vào công thức trên
ta được Q = 7,8.103J. Câu 113 : A p 38,0 at '
2 p
1 V
1
V 2
2 U J 588 ,
A
3 3 ,
Vp
2
1 Vp
11
Quá trình đoạn nhiệt : Câu 114 : C VpA Vp
( ) 2( ) V
1 VVp
1
1 2 pV
1 Công do khí thực hiện là : .31,8. 300 3241
J Áp dụng phương trình Menđêleep-Clapêrông ta có : RT
1 6,2
2 m
A = pV1= 2 T 300 K T
1 2
T
1 T
2 T
1 T
2 V
1
T
1
Q V
T
2
mc V
2
V
1
11154 J T
p
AQU 7913 J Theo định luật Gay-Luyxac : Câu 115 : A VpA Vp
( ) 3( ) 2 V
1 VVp
1
1 2 pV
1 Công do khí thực hiện là : 2 .31,8. 300 4,32 kJ Áp dụng phương trình Menđêleep-Clapêrông ta có : RT
1 13
2 m
A =2 pV1=2 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Theo định luật Gay-Luyxac : GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Luận văn tốt nghiệp 2 T 600 K 3
T
1 T
2 T
1 T
1 T
2 V
1
T
1
Q V
T
2
mc V
2
V
1
54,111 kJ T
p Câu 116 : A O 2 K C 3000 2727 T
2 T
1 t
2 p
2
p
1 p
1
T
1
Q p
T
2
AU U Đây là quá trình đẳng tích. Áp dụng định luật Sác -lơ QU t ) 66420 J Vì biến đổi đẳng tích nên A=0 (
tmcV 2 1 U 66420 J Ta có Q= A 5,415 J .
TR
Câu 117 : A m
Công do khí thực hiện : Q ) 1440 J (
tmc
p 2 t
1 1024 5, AQU J Nhiệt lượng truyền cho khối khí : Câu 118 : A Trong quá trình đẳng áp : (
Vp ) ) nR T Ta có công do khí thực hiện : 2 V
1 (
TnR
2 T
1 K T
48 A
nR A= Câu 119 : A Nước ở đây là một môi trường lớn có nhiệt độ coi như không đổi, do đó có thể coi quá trình giãn khí của thuỷ lôi trong nước là đẳng nhiệt. ' 5 A ln 10.33,2 J Vp
11 p
1
p 2 Công do không khí nén sinh ra : Câu 120 : A SVTH: Nguyễn Thanh Loan Trong quá trình đẳng áp, công do khí thực hiện : Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa ( ) p 5,1( ) 5,0 5,0 12,3 kJ VpA
V
1 VV
1
1 pV
1 2 RT
1 m
Câu 121 : B Câu 122 : C pV RT m
m g 2,11 Áp dụng phương trình Cla-pê-rôn-Men-đê-lê-ép : pV
RT Tính khối lượng m khí trong bóng : Khi va chạm cơ năng chuyển thành nội năng của vật khi toàn bộ cơ năng chuyển thành nội năng thì nhiệt độ của hệ lớn nhất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Cơ năng ban đầu : E = mbgh = 0,2.9,8.20 = 39,2J Nhiệt lượng : Q = mC(T-To) 3
.10.2,11 670 T.( Theo lập luận trên : K2,305 T -300) = 39,2 Q = E Q AU Câu 123 : C Nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học : Hệ ( chất khí ) nhận nhiệt : Q = 25J Độ lớn công lực ma sát : Ams= f.x = 50.0,2 = 10J 25 10 15 J U
Hệ thực hiện công : A = 10J Câu 124 : B Q TC
X m
Nhiệt lượng mà khối khí nhận được là : CX Q
Tm
Với CX là nhiệt dung phân tử của khối khí trong quá trình mà ta đang tìm. Tính được Biết rằng ôxy là khí lưỡng nguyên tử nên i = 5 i
2 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Suy ra CX=CV= R Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Vậy quá trình hơ nóng xảy ra trong điều kiện đẳng tích. Câu 125 : D A TR T O7 C 2
A
miR im
2
Công do khí thực hiện trong quá trình đoạn nhiệt : Câu 126 : A Ta xét hệ gồm hòn bi, đất và không khí. Q AU )1(0 Theo nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học : Khi vật rơi từ độ cao h = 50 m xuống đất, trọng lực sinh công A’ = mgh và do đó vật thực hiện công A = -A’=-mgh (2) U A mgh 50.10.1,0 50 J U
Từ (1) và (2) ta có : Thay chữ bằng số ta được : tmc t O9,1 C U
Độ tăng nội năng sẽ làm tăng nhiệt độ của hệ và biến dạng hòn bi. Ta có : 5,0
gh
c 50.10.5,0
130 0,5. Câu 127 : C Khi được đun nóng, khí tác dụng một áp lực F lên pittông. Pittông di chuyển và khí thực hiện công. Do nhiệt độ tăng dần và pittông nặng nên chuyển động của pittông chậm coi như chuyển động thẳng đều. Áp lực F của khí cân bằng các lực cản. Do đó Vp
( ) pV V
áp suất của khí trong xylanh không đổi. Khí dãn đẳng áp công do khí thực hiện là : 2 V
1 2 pV
1 A = p A ) 88.31,8. 3324 J RT
2 RT
1 (
TR
2 T
1 200
44 m
m
m
Áp dụng phương trình Menđêleep-Clapêrông ta được : Câu 128 : A T 2 T
1 V 2 V
1 V
1 V
1
T
1 V
T
2 T
2
T
1
T
1 Khí trong xylanh được đun nóng đẳng áp nên : T ( ) ( )1 VpA
V
1 pV
1 2 V
2
V
1 pV
1
T
1 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Công do khí thực hiện : GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Luận văn tốt nghiệp T 272 K T
1 pV
.1
A 0U Câu 129 : A Nén đẳng nhiệt lên nội năng không đổi : Ta có Q = A với A = - 8000 J ( có dấu – vì hệ nhận công ) Vậy nhiệt lượng do khí toả ra là Q = - 8000J 5 ln ln 10.2,2 J AQ
'
VpA
11 Vp
11 p
1
p V
2
V
1 2 Câu 130 : A Câu 131 : A Độ biến thiên nội năng của hỗn hợp khí bằng tổng các độ biến thiên nội năng của TR 1000 J U
từng chất khí hợp thành hỗn hợp. im
2
Dùng biểu thức : P A PA D T1 PD B PB PC C T2 V O V2 V1 Câu 132 : C Công trong chu trình bằng tổng các công trong 4 chu trình, nhưng trong quá trình A A ln ln ln) đẳng tích, hệ không sinh công, không nhận công, do đó : RT
1 RT
2 (
TnR
1 T
2 CD AB V
1
V m
m
V
2
V
1 2 V
2
V
1 =300R A= SVTH: Nguyễn Thanh Loan Câu 133 : A Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa P A PA D T1 PD B PB PC C T2 V O V1 V2 Công trong chu trình bằng tổng các công trong 4 chu trình, nhưng trong quá trình A A ln ln ln) ln) đẳng tích, hệ không sinh công, không nhận công, do đó : TR
(
1 T
2 TnR
(
1 T
2 RT
2 RT
1 CD AB V
1
V m
m
V
2
V
1 V
2
V
1 2 V
2
V
1 A= P( atm) A B 4 D 1 C V ( lít ) O 4 1 Câu 134 : A Đối với quá trình đẳng tích thì A = 0. Đối với quá trình đẳng áp thì áp dụng công thức A’ = p V . Đối với quá trình AC thì tính công bằng tính diện tích hình thang nằm bên 5 5 10.4 10.1 ,0 003 750 A
' dưới đường AC :
2 J 3
(
Vp 5
10).14(10.1) 300 J 2 V
1 AAB SVTH: Nguyễn Thanh Loan Đối với quá trình AB Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 5 3
A S 10.4 10.3. 1200 J ABC ABC Đối với quá trình ABC P( atm) A C 0,8 0,2 B V ( lít ) O 0,5 2 Câu 135 : A Ta tính công của chu trình bằng cách tính diện tích giới hạn bởi đường biểu thị chu 0015 45 J SA
ABC 60000
,0.
2 trình. Công này không phải do khí sinh ra mà khí nhận từ ngoài. P( atm) A 1 0,5 B 0,25 C D V ( lít ) O 4 1 2 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Câu 136 : A Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Dựa vào đồ thị dễ nhận thấy công trong quá trình A B theo hình vẽ diện tích hình thang cong lớn hơn 0,5 đơn vị. Quá trình B C khí không thực hiện công. Quá trình C D theo hình vẽ diện tích hình chữ nhật đúng bằng 0,5 đơn vị. Vậy quá trình A B công lớn nhất. P A D p1 C p2 B V O V2 V1 Câu 137 : A Vì nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào độ biến thiên nhiệt độ nên phải tìm nhiệt độ 220 K T
C T
1 p
2
p
1
( ) 330 K T B T
C T
2 V
2
V
1 450 ;
UK U U T D p V T
1
V
2
V
1
'
VpAQ ;
p
kJ 55,1 Q QQ
V
ABC
'
A 92,0 kJ ACB
U 63,0 kJ ACB của những trạng thái C, B, D. SVTH: Nguyễn Thanh Loan Câu 138 : A Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa P 1 4 2 3 O V V1 V2 Quá trình 2-3 nhiệt độ giảm toả nhiệt ; 4-1 : nhiệt độ tăng thu nhiệt. Câu 139 : A Biểu diễn các quá trình đó trong hệ toạ độ (p,V) ta thấy ( hình vẽ ) : quá trình đẳng nhiệt ứng với đường cong 1-2, quá trình đẳng áp ứng với đường cong 1-3, công trong quá trình đẳng nhiệt được biểu thị bằng diện tích giới hạn bởi hình 12V2V1, còn công trong quá trình đẳng áp được biểu thị bằng diện tích giới hạn bởi hình 13V2V1. Ta P 1 3 P1 2 V O V1 V2 thấy công trong quá trình đẳng áp lớn hơn. Câu 140 : C SVTH: Nguyễn Thanh Loan Câu 141 : A Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 142 : A Gọi Q là nhiệt lượng cần truyền của quá trình từ (132) ) ) Q Q Q
13 32 C T
(
V
3 T
1 C T
(
2
P T
3 m
m
Q ) ) R T
(
3 T
1 R T
(
2 T
3 3
2 m
Q 2 p V
o o p V
o o p V
o o 5
2 5
2
13
2 m
3
2 Q ) ) Q Q
'
14 42 C T
(
p
4 T
1 C T
(
2
V T
4 Gọi Q’ là nhiệt lượng cần truyền của quá trình từ (142) m
m
Q
Q ' 13
11 Q ' ) ) R T
(
4 T
1 R T
(
2 T
4 3
2 5
2 m
Q ' 2 p V
o o p V
o o 3
2 Q ' p V
o o m
5
2
11
2 Câu 143 : B Theo cách a thì quá trình A1B1 là quá trình đẳng nhiệt. Theo cách b thì do nén nhanh khí nóng lên ( vì nhiệt tỏa ra không kịp ) đường biểu diễn là đường A1CB1 bên trên đường A1B1. Theo cách b công nén lớn hơn vì đường biểu diễn quá trình này nằm trên đường đẳng nhiệt A1B1. Câu 144 : D
Trước hết áp dụng định luật Sáclơ đối với 2 quá trình đẳng tích, ta tìm được T2=T2T4, trong đó T là nhiệt độ của quá trình đẳng nhiệt. Muốn tính công mà khí thực hiện trong chu trình, ta tính diện tích hình chữ nhật 1234. Biểu thức tính công của chu 2( 1/ 2
) trình là T
4 T T
2 4
R T
2
A’ = Câu 145 : C Câu 146 : D Câu 147 : A Câu 148 : B SVTH: Nguyễn Thanh Loan Câu 149 : B Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 150 : B Nước trong bình xốp ngấm ra ngoài, bay hơi và lạnh đi. Độ hạ nhiệt độ tuỳ thuộc vào độ ẩm của không khí chung quanh. Phát biểu của Claudius về nguyên lí II của nhiệt động lực học khẳng định : không thể thực hiện được một quá trình mà hậu quả duy nhất là đưa một nhiệt độ từ nơi lạnh sang nơi nóng mà không để lại dấu vết ở môi trường chung quanh. Quá trình ta vừa mô tả không trái với phát biểu này vì hai lẽ : a) Đây không phải là quá trình tự động vì cần có gió làm bay hơi nước đi. b) Có dấu vết để lại, đó là một lượng nước đã biến thành hơi. Câu 151 : B Câu 152 : D Câu 153 : D Câu 154 : B Câu 155 : B Câu 156 : B Câu 157 : B Câu 158 : C Câu 159 : A Câu 160 : B Câu 161 : C Câu 162 : D Câu 163 : C Câu 164 : B Câu 165 : B Câu 166 : B Câu 167 : C Câu 168 : A Câu 169 : A Câu 170 : D Câu 171 : C Câu 172 : D Câu 173 : C SVTH: Nguyễn Thanh Loan Câu 174 : D Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 175 : A Câu 176 : D Câu 177 : A Câu 178 : D Câu 179 : D Câu 180 : A T
1 T
2 2,0 Câu 181 : A Q
1 A
2,0 A
Q
1
T
1 10kJ Câu 182 : A T
1 T
2 63,0 H MAX
T
1 Hiệu suất lí tưởng : 6 H HA J 10.6,7 MAX Q
1 MAX A
Q
1 Mặt khác : 36,0 Câu 183 : A A
'
Q
1 1( 239 K O34 C 1 )
Hiệu suất chu trình T
1 T
2 T
2
T
1 Đối với chu trình Cácnô : Câu 184 : C 1 2 H 2,0 %20 QQ
Q
1 Câu 185 : A Câu 186 : C 35,0 Hiệu suất của động cơ nhiệt : A
Q
1 T
1 T
2 H 1
H =
T
1 T
2
T
1 H ) 325 K T
2 1(1
T Mặt khác : SVTH: Nguyễn Thanh Loan Vậy T2MAX=325K hay tMAX = 52OC Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Q
2
A T
2
T
2 5 T
2 T
1 J QA
10.35,8 2 T
1
T
2 Câu 187 : C %8,26 1
T
2
T
1 4 10.4,27 J Q
1 A
'
4 Q 10.20 J AQ
'
'
2 1 Câu 188 : A Câu 189 : A Muốn cho công của một máy nhiệt là cực đại thì chu trình vận chuyển của máy phải là thuận nghịch và khi chỉ có 2 nguồn nhiệt thì chu trình đó phải là chu trình Các –nô. T
1 T
2 A
'
Q
1
T
1 T
1 T
2 ' 7,1 kJ QA
1
T
1 Hiệu suất của chu trình : C ln J
/4,2 S
Câu 190 : B p p m
T
2
T
1 độ R ln /3,17 J S
Câu 191 : A p
1
p m
2 độ Câu 192 : A 2
S Q
1 T Độ biến thiên entrôpi : Q
dTC
p C ln S
p m
m
T
2
T
1 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Quá trình là đẳng áp nên : Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa T
2
T
1 V
2
V
1 Ta lại có : C ln 8,15 cal / S
Do đó : p m
V
2
V
1 độ S S dQ pdV Câu 193 : D dTC
V 1 2 dQ
T m
m
pV= RT
2 2 S S 2 1 dTCm
V
T
pdTm
V
1 1 S S ln R ln J
/4,5 Ta có : Nhưng 2 1 C
V m
m
T
2
T
1 V
2
V
1 độ =1,3 cal/độ Câu 194 : A T
1 T
2 25,0
T
1 Hiệu suất của động cơ : Công thực hiện trong chu trình : 1Q =150 cal A = Q 450 cal AQ
2 1 Nhiệt lượng truyền cho nguồn lạnh : Câu 195 : B T
1 T
2 H %27
T
1 Hiệu suất động cơ : 74,9 Q
2
A T
2
A Q calo 86000 T
1
Pt
T
2
2 Câu 196 A SVTH: Nguyễn Thanh Loan Câu 197 : D GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Luận văn tốt nghiệp T
1 T
2 63,0 H MAX
T
1 H HA 6300 J Q
1 MAX MAX A
Q
1 Hiệu suất lí tưởng : Câu 198 : A Câu 199: A Câu 200 : A H %6,28 A
Q Hiệu suất của động cơ : Vậy hiệu suất thực là : H= 28,6% T
1 T
2 ,0 422 %2,42 H MAX
T
1 Hiệu suất cực đại : Câu 201 : C 95,5 max T
2
T
1 T
2 Hệ số lạnh cực đại : 28560 Q J A
2 Q
2
A Ta lại có : T
1 T
2 H 420 K T
2 A
Q
T
1 Câu 202 : A Câu 203 : A 1 2 T
1 T
2 H H 1 1 A
1
Q
1 QQ
Q
1
T
1 T
2
T
1 T
2
T
1 Hiệu suất lí tưởng : 1 H 1 C '
Q
2
A
H Q
2
QQ
1 2 1 T
1
T
2 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Hiệu suất của động cơ khi chạy theo chiều ngược( máy lạnh ) : Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Q A
'
2 1 H
H Câu 204 : A T
1 T
2 ,0 268 H MAX
T
1 Hiệu suất lí tưởng : 4 ,0 268 10.8,27 J H Q
1 A
268 ,0 A
Q
1 Hiệu suất của động cơ : S S
S
1 2 1S : độ tăng entropi trong quá trình biến đổi nước ở 0oC thành nước ở 100OC
2S : độ tăng entropi trong quá trình nước ở 100OC thành hơi nước ở 100OC Câu 205 : C H Câu 206 : D A
1Q Ta có : A = Nt với N = 2100.736 = 154600W Và t = 6.3600 = 21600 s
A = 3338496.104J
Q1= mq1 = 2400. 4,4.107 = 1056.108J Vậy H = 32% Câu 207 : A %20
1 '
A
Q
1 Hiệu suất thực tế của động cơ nhiệt : Hiệu suất lý tưởng của động cơ nhiệt chạy theo chu trình Các – nô với cùng 2 nguồn %30 1
2 T
2
T
1
2 1 2
3 nhiệt : SVTH: Nguyễn Thanh Loan Câu 208 : D Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 1 2 Q
1 Q
1 %20 A
'
Q
1 QQ
Q
1 8,0
Q
1 54,12 kJ Q
1 A’ = 74,9 Q
2
A T
2
A Q calo 86000 T
1
Pt
T
2
2 Câu 209 : B Câu 210 : B 1 Câu 211 : A Q'
Q Hiệu suất của máy hơi nước ) ln Q QQ
34 23 T
2 RT
1 (
TC
1
V m
m
V
2
V
1 Q ) ln QQ
'
'
12 11 T
2 RT
2 TC
(
1
v m
m
V
2
V
1 T
1 T
2 CACNO ) V
T
1 T
1 ln R T T
2
1
(
C T T
1
2
V
2
V
1 Q’ là nhiệt mà máy toả ra và Q là nhiệt mà máy nhận được trong toàn chu trình. Câu 212 : A A
1Q Hiệu suất thực của máy : H = %18H Với Q1= mq = 8,1.3,6.107 = 29,16.107J
Và A = Nt = 14700.3600 = 5,292.107J T
1 T
2 H %30
T
1 Hiệu suất lí tưởng : 3 ln 10.5,8 J / S
Câu 213 : A V C
V m
T
2
T
1 độ SVTH: Nguyễn Thanh Loan Câu 214 : B Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 2 CdT Q
S m
Q
1 T 7 với S
Tm
2
ln
T
1 kcal/kmolđộ C= Nghĩa là C=Cp quá trình hơ nóng là đẳng áp Câu 215 : B T
1 T
2 H ,0 426 %6,42
T
1 Hiệu suất lí tưởng : 1 2 ) 7,28 H Q H kJ Q
2 1(1 QQ
Q
1 Ta lại có : Câu 216 : B H Hiệu suất : Ns
v A
1Q với A = Nt = 8,220 kg Q1=mq Ns
vHq Suy ra m = H 25,0%25
'
TT
1
2
T
1 K 398 '
T
1 1 T
2
H
Câu 217 : A Câu 218 : A Khối lượng xăng m = dV = 70.0,7=49kg Nhiệt lượng do nguồn nhiệt cung cấp :
Q1=mq = 49.46.106=2254.106J 6 . 10.721 J H QHA
1 A
Q
1 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Hiệu suất : GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Luận văn tốt nghiệp kW N 6,54 A
t Công suất động cơ : 1 Câu 219 : A Q'
Q Hiệu suất của máy hơi nước Q ) ln QQ
34 23 T
2 RT
1 TC
(
V
1 m
m
V
2
V
1 Q ) ln QQ
'
'
12 11 T
2 RT
2 TC
(
v
1 m
m
V
2
V
1 ) V T
1 ln R T T
2
1
(
C T T
1
2
V
2
V
1 Q’ là nhiệt mà máy toả ra và Q là nhiệt mà máy nhận được trong toàn chu trình. A 9 p V
3 3
o
o p V
o o Q ) ) Q Q
12 23 C T
(
V
2 T
1 C T
(
3
p T
2 m
m
Q ) ) R T
(
2 T
1 T
(
3 T
2 5
2 3
2 Q (4 ) 4 (4 ) V
o p
o p
o p V V
o
o
o m
5
2 Q 30 34,5 p V
o o p V
o o p V
o o H 100% m
3
2
9
2
A
Q H 100% 26%
9
34,5 p V
o o
p V
o o Câu 220 : A SVTH: Nguyễn Thanh Loan Câu 221 : B Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 222 : B Câu 223 : B Câu 224 : B Câu 225 : A Câu 226 : A Câu 227 : A Câu 228 : B Câu 229 : B Câu 230 : B ln A
1 RT
1 V
1
V m
2 Nếu nén đẳng nhiệt : 1
A
2 RTm
1
1
V
2
V
1
1
Nếu nén đoạn nhiệt : 4,1 A
2
A
1 Ta thấy : SVTH: Nguyễn Thanh Loan Vậy nén đẳng nhiệt lợi hơn. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa CHƯƠNG V PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHẢO SÁT I. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 1.1 Mục đích của thực nghiệm sư phạm - Sử dụng hệ thống câu hỏi đã soạn thảo để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Đánh giá độ tin cậy của hệ thống câu hỏi để từ đó lựa chọn những câu tốt có thể sử dụng cho những lần sau hoặc những câu chưa tốt cần điều chỉnh bổ sung. 1.2 Phương pháp trắc nghiệm 1.2.1 Trình bày bài trắc nghiệm - Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm soạn theo mục tiêu đề ra gồm 230 câu TNKQNLC, mỗi câu có 4 lựa chọn và SV chỉ được lựa chọn một câu đúng nhất trong 4 lựa chọn đó. Nội dung soạn thảo thuộc phần : “ Nhiệt động lực học” nằm trong chương trình nhiệt đại cương. Đây là bài kiểm tra giữa kì (chiếm 30% điểm kết thúc học phần ) với lại thời gian kiểm tra ngắn ( 60 phút ) do đó để thuận tiện trong việc kiểm tra của SV, nên chỉ lấy xác suất ngẫu nhiên 30 câu trong 230 câu TN. - Để đảm bảo tính trung thực của bài trắc nghiệm, hạn chế khả năng nhìn bài nhau. Hai đợt khảo sát này gồm có bốn đề dựa trên cơ sở xáo trộn thứ tự của các câu hỏi từ đề gốc. - Một bài kiểm tra được thực hiện trong thời gian 60 phút với 30 câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn. 1.2.2 Cách thức thực hiện khảo sát - Bài kiểm tra được tiến hành lần lượt trên hai lớp Lí 1 chính quy và Lí 1 cử nhân, sau khi sinh viên đã ôn tập cẩn thận. + Lần 1: Bài khảo sát được thực hiện ở lớp Lí 1 chính quy ngày 18/4/2009 SVTH: Nguyễn Thanh Loan + Lần 2: Bài khảo sát được thực hiện ở lớp Lí 1 cử nhân ngày 20/4/2009 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN TRONG BÀI THỰC NGHIỆM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ NĂM HỌC 2009 Lớp Lý I Thời gian 60 phút Đề A Câu 1 : Chọn câu trả lời đúng :
Tính độ biến thiên entrôpi khi 6g hyđrô giãn đẳng nhiệt từ áp suất 105 đến 0,5.105
N/m2 A. 17,3 J/ độ B. 17,3 cal/ độ C. 72,3 cal/ độ D. 72,3 J/ độ Câu 2: Định luật vật lí nào cho phép giải thích hiện tượng chất khí bị làm lạnh khi chất khí dãn nở nhanh(ví dụ khi săm ô tô bị xì hơi) hoặc nóng lên khi bị nén nhanh(ví dụ không khí bị nén trong chiếc bơm xe đạp) ? A. Định luật bảo toàn động lượng. B. Định luật bảo toàn cơ năng. C. Nguyên lí I nhiệt động lực học. D. Định luật bảo toàn khối lượng. Câu 3 : Chọn câu trả lời đúng : 1, 4 Tìm nhiệt dung riêng đẳng áp của một chất khí nếu biết khối lượng của một kilômol . khí đó là 30 kg/kmol và hệ số Poátxông A. 969,5 J/kg.độ B. 29085 J/kg.độ C. 0,9695 J/kg.độ D. 0,2908 J/kg.độ Câu 4 : Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng ? A. Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt. B. Một vật lúc nào cũng có nội năng do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng. C. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng. D. Nhiệt lượng không phải là nội năng. Câu 5 : Chọn câu trả lời đúng :
Một bình kín chứa 14g khí nitơ ở áp suất 1atm và nhiệt độ 27oC. Sau khi hơ nóng, áp suất trong bình lên tới 5atm. Nhiệt độ của khí sau khi hơ nóng là : A. 1500 K SVTH: Nguyễn Thanh Loan B. 535 K Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa C. 553 K D. 60 K Câu 6 : Trong quá trình biến đổi đẳng áp của khí lí tưởng, đáp án nào dưới đây là đúng ? A. Khí không thu nhiệt từ môi trường bên ngoài. B. Nhiệt lượng thu vào được chuyển hoá thành công để chống lại các ngoại lực. C. Nhiệt lượng được cung cấp chuyển thành nội năng cho chất khí. D. Nhiệt lượng thu được một phần chuyển thành nội năng của chất khí, một phần chuyển thành công được thực hiện để chống lại các ngoại lực. Câu 7 : Chọn câu trả lời đúng : Tính năng lượng chuyển động nhiệt của 1g không khí ở nhiệt độ 15ºC. Không khí kg
kmol và i = 5. coi như là một chất khí có = 29 A. 206,3 J B. 412,6 J C. 206,3 kJ D. 412,6 kJ Câu 8 : Chọn câu trả lời đúng : Động cơ nhiệt nào có hiệu suất cao nhất ? A. Động cơ nổ B. Động cơ diesel C. Động cơ Carnot D. Tuabin khí. Câu 9 : Người ta kể rằng từ khi chưa có tủ lạnh, muốn có nước mát để uống, người ta thường cho nước vào các bình gốm không tráng men ( ngấm nước ) rồi để ở chỗ thoáng. Một thời gian sau ta có được nước mát, nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ ngoài trời vài độ C. Điều nói trên là huyền thoại hay thực tế và có trái với nguyên lí II nhiệt động lực học không ? A. Điều đó không thực tế và trái với nguyên lý II nhiệt động lực học. B. Điều đó thực tế và không trái với nguyên lý II nhiệt động lực học. C. Điều đó thực tế và không giải thích được dựa trên nguyên lý II nhiệt động lực học. D. Điều đó không thực tế và không trái với nguyên lý II nhiệt động lực học nhưng trái với nguyên lí I nhiệt động lực học. Câu 10 : Chọn câu trả lời đúng : Cho hai vật x và y tiếp xúc nhau. Nhiệt chỉ truyền từ x sang y khi SVTH: Nguyễn Thanh Loan A. Khối lượng của x lớn hơn của y. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa B. Chỉ khi nội năng của x lớn hơn của y. C. Nhiệt độ của x nhỏ hơn của y. D. Nhiệt độ của x lớn hơn của y và động năng trung bình của các phân tử trong x lớn hơn trong y. Câu 11 : Chọn câu trả lời đúng : Sự thực hiện công và sự truyền nhiệt khác nhau thế nào ? A. Sự thực hiện công có kèm theo sự biến đổi dạng năng lượng ( từ cơ năng thành nội năng ) còn truyền nhiệt thì không. B. Sự thực hiện công có kèm theo sự biến đổi dạng năng lượng ( từ nội năng thành cơ năng ) còn truyền nhiệt thì không. C. Sự thực hiện công có kèm theo sự biến đổi dạng năng lượng ( từ cơ năng thành nội năng và ngược lại ) còn truyền nhiệt thì không. D. Sự thực hiện công có kèm theo sự biến đổi dạng năng lượng ( từ cơ năng thành nội năng ) còn truyền nhiệt thì kèm theo tỏa nhiệt. Câu 12 : Chọn câu trả lời đúng : Tính năng lượng chuyển động nhiệt của 20g oxy ở nhiệt độ 10ºC ? . Bao nhiêu phần của năng lượng này là động năng của chuyển động tịnh tiến của các phân tử và bao nhiêu phần là động năng của chuyển động quay của các phân tử.
A. 3,7.103 J ; 2,2.103 J ; 1,5.103 J
B. 3,7.103 J ; 1,5.103 J ; 2,2.103 J C. 3,7 J ; 2,2 J ; 1,5 J D. 3,7 J ; 1,5 J ; 2,2 J Câu 13 : Chọn câu trả lời đúng : Một hệ ( chất khí ) chịu tác dụng của bên ngoài thực hiện quá trình như sau : ngoại lực tác dụng bằng 150 J lên hệ, truyền nhiệt lượng 50 J cho hệ. Độ biến thiên nội năng trong quá trình là : A. ∆U = - 100 J B. ∆U = -200 J C. ∆U = 100 J D. ∆U = 200 J Câu 14 : Chọn câu trả lời đúng : P n Biểu thức tính chỉ số đa biến : C
C
C
C
V SVTH: Nguyễn Thanh Loan A. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa P n C
C
C
C
V P n B. C
C
C
C
V P n C. C
C
C
C
V D. Câu 15 : Chọn câu trả lời đúng : Có 20g oxi ở áp suất 2 at và nhiệt độ 10ºC. Người ta đốt nóng và cho dãn nở đẳng áp đến thể tích 10 lít. Nhiệt độ cuối và công sinh ra khí dãn nở là : A. 492 K ; 377,7 J B. 104,7K ; 492 J C. 3777,7 K ; 492 J D. 377,7K ; 492 J Câu 16 : Có thể làm mát phòng bằng cách mở cửa tủ lạnh được không ? Vì sao ? A. Không. Vì tổng nhiệt mà phòng nhận được là dương. B. Không. Vì nhiệt mà phòng nhận được bằng nhiệt tủ lạnh nhận của phòng. C. Có. Vì tủ lạnh là máy làm lạnh. D. Có. Vì nhiệt lượng dàn lạnh hấp thụ lớn hơn nhiệt lượng mà dàn nóng toả ra. Câu 17 : Với mỗi lít xăng thì số km đường đi được của ô tô bạn A. Về mùa đông nhiều hơn về mùa hè. B. Về mùa đông ít hơn về mùa hè. C. Về mùa đông bằng với mùa hè. D. Không thể xác định được. Câu 18 : Chọn câu trả lời đúng :
Một khối khí có áp suất p = 100 N/m2 thể tích V1 = 2m3 nhiệt độ t1 = 27OC được nung
nóng đẳng áp đến nhiệt độ t2 = 87OC. Tính công của khí thực hiện được. A. 0,04 J B. 40 kJ C. 0,4 J D. 40 J Câu 19 : Chọn câu trả lời đúng : Nén đẳng nhiệt 3 lít không khí ở áp suất 1at. Tìm nhiệt lượng tỏa ra, biết rằng thể tích 1
10 SVTH: Nguyễn Thanh Loan thể tích lúc đầu. cuối cùng chỉ còn bằng Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa A . 777,65 J B. 877,65 J C. 677,65 J D. 977,65 J Câu 20 : Chọn câu trả lời đúng : Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng ? A. Nội năng là nhiệt lượng. B. Nội năng của A lớn hơn nội năng của B thì nhiệt độ của A cũng lớn hơn nhiệt độ của B. C. Nội năng của vật chỉ thay đổi trong quá trình truyền nhiệt, không thay đổi trong quá trình thực hiện công. D. Nội năng là 1 dạng năng lượng. Câu 21 : Chọn câu trả lời đúng : Một bình kín có dung tích V = 20 lít chứa một khối khí đơn nguyên tử có áp suất p =
10-10 mmHg, ở nhiệt độ t = 10OC. Hãy tính mật độ phân tử khí trong bình và động
năng trung bình của các phân tử khí.Cho hằng số Boltzmann k = 1,38.10-23 J/độ
A. 2,6.1015 m-3 ; 5,86.10-21 J
B. 2,6.1015 m-3 ; 2,07.10-22 J
C. 3,4.1012 m-3 ; 5,86.10-21 J
D. 3,4.1012 m-3 ; 2,07.10-22 J Câu 22 : Chọn câu trả lời đúng : Có một lượng khí lí tưởng, lúc đầu có áp suất p1 = 0,8 atm và thể tích V1= 0,5 lít, P( atm) A C 0,8 B 0,2 V ( lít ) O 0,5 2 được dãn theo quá trình biểu thị bởi đoạn thẳng AB trên đồ thị p-V(hình vẽ) Ở trạng thái cuối B lượng khí có áp suất p2= 0,2atm và thể tích V2= 2lít. Lượng khí đó được đưa trở về trạng thái đầu bằng một quá trình đẳng tích BC và một quá trình đẳng áp CA. Công mà khí thực hiện được trong chu trình ABCA là : A. A = 45,585 J SVTH: Nguyễn Thanh Loan B. A = 455,85 J GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Luận văn tốt nghiệp
C. A = 45585 J D. Đáp án khác Câu 23 : Nhiệt lượng mà một hệ có khối lượng cho trước đã nhận được khi nhiệt độ thay đổi từ T1 đến T2 có thể tính được khi ta biết : A. Nhiệt dung c của hệ. B. Biểu thức của nội năng của hệ. C. Quá trình thay đổi của hệ từ trạng thái đầu đến trạng thái cuối, vẽ trên giản đồ p,V. D. Biểu thức của nội năng của hệ và quá trình thay đổi của hệ từ trạng thái đầu đến trạng thái cuối, vẽ trên giản đồ p,V. Câu 24 : Chọn câu trả lời đúng : Một lượng khí lý tưởng có thể tích V1 = 1lít và áp suất p1 = 1 atm được dãn đẳng nhiệt tới khi thể tích đạt giá trị V2 = 2 lít. Sau đó người ta làm lạnh để áp suất của khí giảm đi 2 lần trong khi thể tích không đổi. Cuối cùng chất khí dãn đẳng áp tới khi thể tích đạt giá trị V3 = 4 lít. Dựa vào đồ thị bên dưới hãy so sánh công trong các quá P( atm) A 1 0,5 B 0,25 C D V ( lít ) O 1 2 4 trình trên. A. AAB > ACD > ABC B. ACD > AAB > ABC C. AAB > ABC > ACD D. Không thể xác định được. Câu 25: Chọn câu trả lời đúng : Khi thực hiện chu trình Cácnô, khí nhận được nhiệt lượng 10 kcal từ nguồn nóng và
thực hiện công 15 kJ. Nhiệt độ của nguồn nóng là 100OC. Tính nhiệt độ của nguồn SVTH: Nguyễn Thanh Loan lạnh. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa A. 293 K C. 239 K B. 64OC
D. 20OC Câu 26: Chọn câu trả lời đúng : Một động cơ nhiệt lí tưởng hoạt động giữa hai nguồn nhiệt có nhiệt độ 100ºC và 25ºC, thực hiện một công 2 kJ. Tính hiệu suất của động cơ và nhiệt lượng mà động cơ nhận từ nguồn nóng. A. 20% ; 10 kJ B. 20% ; 10 J C. 20% ; 20 kJ D. 20% ; 20 J Câu 27 : Chọn câu trả lời đúng : Một máy làm lạnh làm việc theo chu trình Cácnô ngược, biết rằng công A= 36800W.
Nhiệt độ của nguồn lạnh là -10OC, nhiệt độ của nguồn nóng là 17OC. Hệ số làm lạnh của máy và nhiệt lượng lấy được của nguồn lạnh là : A. = 9,74 ; Q2 86000 cal B. = 10,48 ; Q2 92600 kcal C. = 10,84 ; Q2 92600 cal D. = 10,84 ; Q2 92600 kcal Câu 28 : Với giá trị nào của chỉ số đa biến n thì sự giãn nở đa biến của khối khí lý tưởng sẽ được kèm theo sự hấp thụ nhiệt và sự đốt nóng khí A. n>1 B. n<1 D. n< C. n> Câu 29 : Với giá trị nào của chỉ số đa biến n thì sự giãn nở đa biến của khối khí lý tưởng sẽ được kèm theo sự hấp thụ nhiệt và sự làm lạnh khí B. n< A. n>>1 C. 1 Câu 30 : Với giá trị nào của chỉ số đa biến n thì sự giãn nở đa biến của khối khí lý 1 n tưởng sẽ được kèm theo sự toả nhiệt B. A. n<1< C. n>0 D. n> 1.2.3.Chấm bài KT và xử lí thống kê SVTH: Nguyễn Thanh Loan Đề tài này sử dụng phần mềm Test để chấm điểm thô và xử lí các số liệu Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa II. PHÂN TÍCH BÀI TRẮC NGHIỆM 2.1 Đánh giá bài trắc nghiệm thông qua phân bố điểm số 2.1.1 Thống kê điểm thô – điểm cơ số 10 qua phân bố điểm số Điểm lớp lí 1 CQ – KS Lần 1 Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm STT thô hệ 10 STT thô hệ 10 STT thô hệ 10 STT thô hệ 10 22 1 7 24 17 6 47 24 8 70 14 5 15 2 5 25 14 5 48 12 4 71 19 6 11 3 4 26 17 6 49 16 5 72 13 4 21 4 7 27 21 7 50 16 5 73 17 6 20 5 7 28 21 7 51 18 6 74 24 8 20 6 7 29 21 7 52 18 6 75 20 7 17 7 6 30 16 5 53 21 7 76 19 6 20 8 7 31 21 7 54 24 8 77 20 7 22 9 7 32 17 6 55 21 7 78 20 7 11 10 4 33 20 7 56 18 6 79 23 8 21 11 7 34 23 8 57 25 8 80 12 4 19 12 6 35 14 5 58 12 4 81 16 5 21 13 7 36 16 5 59 11 4 82 22 7 22 14 7 37 16 5 60 19 6 83 20 7 13 15 4 38 15 5 61 16 5 84 18 6 19 16 6 39 22 7 62 17 6 85 15 5 12 17 4 40 16 5 63 13 4 86 15 5 21 18 7 41 18 6 64 14 5 87 14 5 19 19 6 42 15 5 65 17 6 88 10 3 19 20 6 43 25 8 66 12 4 89 15 5 13 21 4 44 17 6 67 16 5 90 14 5 13 22 4 45 12 4 68 16 5 91 20 7 SVTH: Nguyễn Thanh Loan 20 23 7 46 19 6 69 14 5 92 11 4 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Điểm lớp lí 1 CQ – KS Lần 1 Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm STT thô hệ 10 STT thô hệ 10 STT thô hệ 10 STT thô hệ 10 13 4 97 13 4 101 22 7 105 15 5 93 14 5 98 19 6 102 22 7 106 16 5 94 12 4 99 18 6 103 18 6 107 22 7 95 17 6 100 11 4 104 19 6 96 Điểm lớp lí 1 cử nhân - KS lần 2 Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm STT thô hệ 10 STT thô hệ 10 STT thô hệ 10 STT thô hệ 10 12 4 15 13 4 29 5 2 43 8 1 3 16 5 16 20 7 30 8 3 44 4 2 1 16 5 17 18 6 31 4 1 45 7 3 2 20 7 18 11 4 32 7 2 46 8 4 3 20 7 19 17 6 33 5 2 47 8 5 3 19 6 20 16 5 34 5 2 48 5 6 2 19 6 21 10 3 35 6 2 49 7 7 2 19 6 22 13 4 36 9 3 50 6 8 2 13 4 23 16 5 37 6 2 51 6 9 2 15 5 24 14 5 38 5 2 52 7 10 2 16 5 25 13 4 39 9 3 53 6 11 2 17 6 26 13 4 40 8 3 54 4 12 1 16 5 27 13 4 41 6 2 55 7 13 2 SVTH: Nguyễn Thanh Loan 13 4 28 13 4 42 7 2 14 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 2.1.2 Bảng phân bố các loại điểm: Phân bố điểm số Điểm dưới TB Điểm TB Điểm khá Điểm giỏi (1-4) (5-6) (7-8) ( 9-10) Lần 1 Số bài 20 52 35 0 Tỉ lệ 18% 49% 33% 0% Lần 2 Số bài 38 14 3 0 Tỉ lệ 69% 26% 5% 0% Lần 1: Lí 1CQ Lần 2: Lí 1 CN 2.1.3 Bảng phân bố điểm số của SV Căn cứ vào bảng trên ta có phân bố điểm chuẩn theo số bài làm của SV qua hai đợt KS là: Điểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Lần 0 0 0 1 19 26 26 28 7 0 0 1 Lần 0 3 17 8 10 8 6 3 0 0 0 SVTH: Nguyễn Thanh Loan 2 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Ta có thể biểu thị bảng phân bố bằng đồ thị sau: * Nhận xét: - Điểm số trong lần khảo sát thứ nhất đều tập trung quanh khu vực 5-6-7 trung tâm lệch về phía dưới so với vùng giữa thang đo chứng tỏ bài này khó đối với SV. - Điểm số trong lần khảo sát thứ hai đều tập trung quanh khu vực 3-4-5 trung tâm lệch về phía dưới so với vùng giữa thang đo chứng tỏ bài này khó đối với SV. - Điểm có tần số cao nhất trong cả hai lần khảo sát là điểm 7 - Trong lần KS 1 điểm số phân bố từ 3 đến 8. - Trong lần KS 2 điểm số phân bố từ 1 đến 7. - Số SV khá của lớp lí 1 CQ (lần 1) nhiều hơn lớp lí 1 CN( lần 2) 2.2 Đánh giá bài trắc nghiệm thông qua số trung bình 30 75,18 MeanLT %25.30
2 * Điểm trung bình lí tưởng: * Kết quả khảo sát Thông số Lần 1 Lần 2 Điểm trung bình (Mean) 17,346 10,982 Độ lệch tiêu chuẩn(S) 3,709 5,075 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Số SV khảo sát (N) 107 55 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa * Nhận xét + Điểm số trung bình của lớp lí 1 CQ ( lần KS 1) là nhỏ hơn 18,75 thì đây là bài trắc nghiệm khó so với lớp học này. + Điểm số trung bình của lớp lí 1 CN (lần KS 2) là nhỏ hơn rất nhiều so với 18,75 thì đây là bài trắc nghiệm khó so với lớp học này. + Trong lần KS 1 điểm trung bình cao hơn chứng tỏ SV lớp lí 1 chính quy học khá hơn so với lí 1 Cử nhân. III. PHÂN TÍCH CÂU TRẮC NGHIỆM 3.1 Đánh giá câu trắc nghiệm qua chỉ số độ khó và độ phân cách * Đánh giá độ khó các câu: Để xác định câu trắc nghiệm khó hay dễ ta so sánh với độ khó vừa phải ĐKVP Câu trắc nghiệm khó Câu trắc nghiệm dễ Câu trắc nghiệm vừa Độ khó vừa phải của câu trắc nghiệm 4 lựa chọn là 0,625 Nên ta có thể so sánh như sau - Độ khó < 0,555: câu trắc nghiệm khó - 0,555< Độ khó< 0,695: câu trắc nghiệm vừa sức - Độ khó > 0,695: câu trắc nghiệm dễ * Đánh giá độ phân cách các câu: 0.39 D - D 0,40: câu TN có độ phân cách rất tốt. 0.29 D : câu TN có độ phân cách khá tốt - 0.30 0.19 D : câu TN có độ phân cách tạm được, - 0.20 SVTH: Nguyễn Thanh Loan : câu TN có độ phân cách kém - Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 3.1.1 Đánh giá độ khó và độ phân cách của các câu Nhận Nhận xét Lần 2 xét Lần 1 Nhận xét Lần 2 Nhận xét 0,645 Vừa 0,364 0,459 Rất tốt 0,293 Tạm được Khó 1 0,578 Rất tốt 0,935 Dễ 0,636 Vừa 2 0,137 Kém 0,421 Khó 0,345 0,227 Tạm được Khó 3 -0,073 Kém 0,673 Vừa 0,345 0,264 Tạm được 0,605 Rất tốt Khó 4 0,832 Dễ 0,473 0,426 Rất tốt 0,520 Rất tốt Khó 5 0,860 Dễ 0,655 Vừa 0,263 Tạm được 0,525 Rất tốt 6 0,551 Khó 0,255 0,398 Rất tốt 0,323 Khá tốt Khó 7 0,729 Dễ 0,545 0,267 Tạm được 0,443 Rất tốt Khó 8 0,477 Khó 0,345 0,274 Tạm được 0,296 Khá tốt Khó 9 0,784 Rất tốt 0,963 Dễ 0,564 Vừa 10 0,085 Kém 0,215 Tạm được 0,140 Khó 0,145 Khó 11 0,108 Kém 0,598 Vừa 0,527 0,323 Khá tốt 0,183 Khó 12 0,402 Khó 0,309 0,350 Khá tốt 0,266 Tạm được Khó 13 0,850 Dễ 0,382 0,322 Khá tốt 0,445 Rất tốt Khó 14 0,738 Dễ 0,400 0,331 Khá tốt 0,617 Rất tốt Khó 15 0,318 Khó 0,145 0,245 Tạm được Khó 16 -0,019 Kém 0,160 0,421 Khó 0,291 Khó 17 0,150 Kém 0,546 Rất tốt 0,701 Dễ 0,364 Khó 18 0,193 Kém 0,720 Dễ 0,327 0,384 Khá tốt 0,331 Khá tốt Khó 19 0,227 Tạm được 0,206 Khó 0,127 Khó 20 0,065 Kém 0,198 Tạm được 0,561 Vừa 0,436 Khó 21 0,113 Kém 0,486 Khó 0,345 0,429 Rất tốt 0,123 Khó 22 0,369 Khá tốt 0,495 Khó 0,509 Khó 23 0,029 Kém 0,645 Vừa 0,436 0,448 Rất tốt 0,465 Rất tốt Khó 24 0,654 Vừa 0,455 0,576 Rất tốt 0,233 Tạm được Khó 25 0,832 Dễ 0,418 0,406 Rất tốt 0,606 Rất tốt Khó 26 0,607 Vừa 0,200 0,472 Rất tốt 0,530 Rất tốt Khó 27 0,224 Khó 0,200 0,252 Tạm được 0,351 Khá tốt Khó 28 0,405 Rất tốt 0,402 Khó 0,255 Khó 29 0,124 Kém 0,067 0,262 Khó 0,182 Khó 30 0,094 Kém SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 3.1.2 Đánh giá độ khó các câu theo tỉ lệ Lần 1 Mức độ khó Câu số Tổng Phần số trăm Câu trắc 3,7,9,11,13,16,17,20,22 13 43,3% nghiệm khó ,23,28,29,30 Câu trắc 1,4,12,21,24,25,27 7 23,3% nghiệm vừa Câu trắc 2,5,6,8,10,14,15,18,19,26 10 33,4% nghiệm dễ Lần 2 Mức độ khó Câu số Tổng Phần số trăm Câu trắc 1,3,4,5,7,8,9,11,12,13,14,1 27 90% nghiệm khó 5,16,17,18,19,20,21,22,23, 24,25,26,27,28,29,30 Câu trắc 2,6,10 3 10% nghiệm vừa Câu trắc 0 0% Lần 1 nghiệm dễ SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Lần 2 * Nhận xét: nhìn vào 2 biểu đồ ta thấy tỉ lệ câu khó hơn 40%.Trong lần KS 2 tỉ lệ câu khó tăng lên, tỉ lệ câu vừa giảm xuống, không có câu dễ ( do trình độ lớp lí 1 CQ khá hơn ) tuy nhiên nhìn chung bài trắc nghiệm vẫn khó đối với trình độ SV. 3.1.3 Đánh giá độ phân cách câu theo tỉ lệ Lần 1: Độ phân cách Câu số Tổng Phần số trăm 8 1,5,7,22,24, 26,7% Rất tốt ( D 0.4) 25,26,27 5 12,13,14,15,19 16,7% Tốt ( 0.3 D 0.39) 7 3,4,6,8,9,16,28 23,3% Tạm được (0.2 D 0.29) 2,10,11,17,18 10 33,3% Kém ( D 0.19) 20,21,23,29,30 Lần 2 Độ phân cách Câu số Tổng Phần số trăm 13 2,4,5,6,8,10,14,15 43,3% Rất tốt ( D 0.4) ,18,24,26,27,29 5 7,9,19,23,28 16,7% Tốt ( 0.3 D 0.39) 6 1,11,13,20,21,25 20% Tạm được (0.2 D 0.29) SVTH: Nguyễn Thanh Loan 6 3,12,16,17,22,30 20% Kém ( D 0.19) Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Lần 1 Lần 2 Nhận xét: 2 biểu đồ trên cho thấy số câu có độ phân cách tạm được trở lên chiếm hơn 80 %, còn dưới 20 % ở mức độ kém. Như vậy trong bài trắc nghiệm này có khoảng 80% câu có thể phân biệt được SV khá, giỏi và SV kém. 3.2 Phân tích chi tiết các câu trắc nghiệm thông qua kết quả khảo sát Phần này lần lượt phân tích từng câu trắc nghiệm Mỗi câu trắc nghiệm sẽ gồm các phần theo thứ tự sau: - Đề bài và đáp án ( những lựa chọn được gạch dưới) - Phần phân tích trước khi khảo sát ( PTTKS) - Kết quả thống kê thu được từ 2 lần khảo sát - Phần phân tích sau khảo sát (PTSKS): + Phân tích dựa trên độ phân cách và độ khó + Phân tích một số mồi nhử SVTH: Nguyễn Thanh Loan + Kết luận Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 1 : Chọn câu trả lời đúng :
Tính độ biến thiên entrôpi khi 6g hyđrô giãn đẳng nhiệt từ áp suất 105 đến 0,5.105
N/m2 A. 17,3 J/ độ B. 17,3 cal/ độ C. 72,3 cal/ độ D. 72,3 J/ độ PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về độ biến thiên entropi, mức độ nhận thức là áp dụng công thức. Lần 1 Tan so : 69 16 7 13 2 Ti le % : 65.7 15.2 6.7 12.4 Pt-biserial : 0.46 -0.27 -0.19 -0.18 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS Lua chon A* B C D Missing Lua chon A* B C D Missing Tan so : 20 19 8 7 1 Ti le % : 37.0 35.2 14.8 13.0 Pt-biserial : 0.29 -0.34 -0.25 0.30 Muc xacsuat : <.05 <.05 NS <.05 Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Rất tốt Tạm được Độ khó Câu này vừa sức so với Câu này khó đối với trình độ trình độ SV SV - Mồi nhử B thu hút nhiều SV và có độ phân cách âm chứng tỏ đây là những SV SVTH: Nguyễn Thanh Loan thuộc nhóm thấp => đây là mồi nhử tốt. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa - Mồi nhử C, D trong lần KS 2 thu hút kém nhưng trong lần 1 thu hút tốt. Trong lần KS 2 độ phân cách của mồi nhử D dương chứng tỏ một số SV nhóm CAO chưa nắm được cách tính độ biến thiên entropi. - Câu này chỉ yêu cầu SV nắm được công thức tính độ biến thiên entropi mà không đòi hỏi suy luận nhiều tuy nhiên vẫn có khoảng 40-50% SV chưa nắm được.Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo. Câu 2: Định luật vật lí nào cho phép giải thích hiện tượng chất khí bị làm lạnh khi chất khí dãn nở nhanh(ví dụ khi săm ô tô bị xì hơi) hoặc nóng lên khi bị nén nhanh(ví dụ không khí bị nén trong chiếc bơm xe đạp) ? A. Định luật bảo toàn động lượng. B. Định luật bảo toàn cơ năng. C. Nguyên lí I nhiệt động lực học. D. Định luật bảo toàn khối lượng. PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về nguyên lý I của nhiệt động lực học ở mức độ nhận thức là hiểu. Lua chon A B C* D Missing Tan so : 2 5 100 0 0 Ti le % : 1.9 4.7 93.5 0.0 Pt-biserial : -0.07 -0.12 0.14 NA Muc xacsuat : NS NS NS NA Lần 1 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 8 9 35 3 0 Ti le % : 14.5 16.4 63.6 5.5 Pt-biserial : -0.35 -0.28 0.58 -0.22 Muc xacsuat : <.01 <.05 <.01 NS SVTH: Nguyễn Thanh Loan Lần 2 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Kém Rất tốt Độ khó Câu này dễ so với trình độ Câu này vừa sức đối với trình SV độ SV - Mồi nhử D trong lần KS 1 không thu hút được SV . Như vậy mồi nhử này cần phải sửa lại cho hấp dẫn hơn nữa. - Mồi nhử A, B, D có độ phân cách âm chứng tỏ SV thuộc nhóm THẤP chọn nhiều. Điều đó cho thấy SV học nguyên lý I của nhiệt động lực học chỉ biết kiến thức cơ bản sơ sơ nhưng vẫn chưa nắm kỹ về nguyên lý này. Câu này tương đối dễ so với trình độ của SV nên cần phải chỉnh sửa lại các mồi nhử A,B, D cho thật hấp dẫn hơn nữa. Câu này có thể sử dụng trong những lần KS sau. Câu 3 : Chọn câu trả lời đúng : 1, 4 Tìm nhiệt dung riêng đẳng áp của một chất khí nếu biết khối lượng của một kilômol khí đó là 30 kg/kmol và hệ số Poátxông . A. 969,5 J/kg.độ B. 29085 J/kg.độ C. 0,9695 J/kg.độ D. 0,2908 J/kg.độ PTTKS: Câu này nhằm kiểm tra các công thức tính nhiệt dung riêng đẳng áp và biểu thức của hệ số Poáxông, mức độ nhận thức là vận dụng. Lua chon A* B C D Missing Tan so : 45 41 14 7 0 Ti le % : 42.1 38.3 13.1 6.5 Pt-biserial : 0.23 -0.02 -0.24 -0.09 Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS Lần 1 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 19 14 9 12 1 Ti le % : 35.2 25.9 16.7 22.2 Pt-biserial : -0.07 -0.05 0.00 0.11 Muc xacsuat : NS NS NS NS SVTH: Nguyễn Thanh Loan Lần 2 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Tạm được Kém Độ khó Câu này khó so với trình độ Câu này khó so với trình độ SV SV - Mồi nhử B thu hút nhiều SV và có độ phân cách âm chứng tỏ đây là những SV thuộc nhóm THẤP đây là mồi nhử tốt. - Ngoài ra, mồi nhử C, D trong lần KS 1 có độ phân cách âm nhưng SV chọn còn ít chứng tỏ câu nhiễu này chưa hay cần điều chỉnh lại cho hấp dẫn hơn. - Ở câu này SV sai nhiều là do học chưa kỹ vẫn còn lẫn lộn giữa nhiệt dung riêng và nhiệt dung riêng phân tử. Câu này có thể sử dụng trong những lần khảo sát sau. Câu 4 : Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng ? A. Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt. B. Một vật lúc nào cũng có nội năng do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng. C. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng. D. Nhiệt lượng không phải là nội năng. PTTKS: câu này nhằm kiểm tra các khái niệm cơ bản nhiệt lượng và nội năng, mức độ nhận thức biết. Lua chon A B* C D Missing Tan so : 21 72 5 9 0 Ti le % : 19.6 67.3 4.7 8.4 Pt-biserial : -0.08 0.26 -0.19 -0.18 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS SVTH: Nguyễn Thanh Loan Lần 1 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Lua chon A B* C D Missing Tan so : 13 19 17 6 0 Ti le % : 23.6 34.5 30.9 10.9 Pt-biserial : -0.15 0.61 -0.45 -0.04 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Tạm được Rất tốt Độ phân cách Độ khó Câu này vừa so với trình độ Câu này khó so với trình độ SV SV - Cả hai đợt KS đều có độ phân cách tạm được trở lên. Câu này chỉ ở mức độ hiểu sâu lý thuyết . Kết quả thu được như vậy là rất tốt. Điều đó chứng tỏ SV có nắm kỹ các khái niệm cơ bản của nhiệt động lực học. - Các mồi nhử đều phát huy rất tốt vai trò trong các đợt khảo sát đều cho độ phân cách âm. Đặc biệt mồi nhử A có độ phân cách âm và thu hút rất nhiều SV. Đây là câu rất phù hợp với trình độ của SV, không những thế nó còn phân biệt rất rõ ràng những SV nhóm CAO và nhóm THẤP. Vì vậy câu này có thể sử dụng trong những lần KS sau. Câu 5 : Chọn câu trả lời đúng :
Một bình kín chứa 14g khí nitơ ở áp suất 1atm và nhiệt độ 27oC. Sau khi hơ nóng, áp suất trong bình lên tới 5atm. Nhiệt độ của khí sau khi hơ nóng là : A. 1500 K B. 535 K C. 553 K D. 60 K PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức phần nguyên lý thứ nhất của nhiệt động SVTH: Nguyễn Thanh Loan lực học, mức độ nhận thức là áp dụng. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Lua chon A* B C D Missing Tan so : 89 4 6 8 0 Ti le % : 83.2 3.7 5.6 7.5 Pt-biserial : 0.43 -0.26 -0.18 -0.27 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS <.01 Lần 1 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 26 15 6 8 0 Ti le % : 47.3 27.3 10.9 14.5 Pt-biserial : 0.52 -0.48 0.05 -0.17 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Rất tốt Rất tốt Độ khó Câu này dễ so với trình độ Câu này khó so với trình độ SV SV - Mồi nhử B, C, D trong lần KS 1 có độ phân cách âm nhưng SV chọn quá ít. Các mồi này vẫn chưa tốt lắm cần phải chỉnh sửa cho hấp dẫn hơn. - Thực ra câu này không khó nhưng kết quả thu được cho thấy số SV làm đúng quá ít trong lần KS 2. Điều này chứng tỏ SV vẫn chưa nắm kỹ bài học. - Với kết quả thu được cho thấy đây là câu tốt có thể sử dụng trong những lần KS sau. Câu 6 : Trong quá trình biến đổi đẳng áp của khí lí tưởng, đáp án nào dưới đây là đúng ? A. Khí không thu nhiệt từ môi trường bên ngoài. B. Nhiệt lượng thu vào được chuyển hoá thành công để chống lại các ngoại lực. SVTH: Nguyễn Thanh Loan C. Nhiệt lượng được cung cấp chuyển thành nội năng cho chất khí. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa D. Nhiệt lượng thu được một phần chuyển thành nội năng của chất khí, một phần chuyển thành công được thực hiện để chống lại các ngoại lực. PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức phần nguyên lý I của nhiệt động lực học, mức độ nhận thức là hiểu. Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 3 10 92 0 Ti le % : 1.9 2.8 9.3 86.0 Pt-biserial : -0.11 -0.26 -0.12 0.26 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 Lần 1 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 10 5 4 36 0 Ti le % : 18.2 9.1 7.3 65.5 Pt-biserial : -0.43 -0.26 -0.04 0.52 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01 Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Tạm được Rất tốt Độ khó Câu này dễ so với trình độ Câu này vừa so với trình độ SV SV Các mồi nhử A, B, C có độ phân cách âm và có rất ít SV chọn trong cả hai đợt KS điều đó chứng tỏ các mồi nhử chưa hay nên cần phải chỉnh sửa cho hấp dẫn hơn. Tuy các mồi nhử không phát huy mạnh lắm nhưng mà kết quả thu được ta cũng có thể chấp nhận được. Câu này chỉ cần chỉnh sửa một chút nữa thì có thể sử dụng cho lần SVTH: Nguyễn Thanh Loan KS sau. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 7 : Chọn câu trả lời đúng : Tính năng lượng chuyển động nhiệt của 1g không khí ở nhiệt độ 15ºC. Không khí kg
kmol coi như là một chất khí có = 29 và i = 5. A. 206,3 J B. 412,6 J C. 206,3 kJ D. 412,6 kJ PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về năng lượng lượng chuyển động nhiệt, mức độ nhận thức là vận dụng. Lua chon A* B C D Missing Tan so : 59 13 29 6 0 Ti le % : 55.1 12.1 27.1 5.6 Pt-biserial : 0.40 -0.29 -0.12 -0.21 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS <.05 Lần 1 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 14 8 17 16 0 Ti le % : 25.5 14.5 30.9 29.1 Pt-biserial : 0.32 -0.26 0.34 -0.45 Muc xacsuat : <.05 NS <.05 <.01 Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Rất tốt Khá tốt Độ khó Câu này khó so với trình độ Câu này khó so với trình độ SV SV Câu này có độ phân cách tốt. Cả hai đợt KS đều cho thấy câu ở mức độ khó so với trình độ của SV. Các mồi nhử B, C, D có phát huy tuy không mạnh lắm nhưng đều thu hút những SV nhóm THẤP ( đều có độ phân cách âm ). Trong đó mồi nhử C thu hút nhiều SV nhất, do SV chưa nắm vững đơn vị của các đại lượng trong công thức SVTH: Nguyễn Thanh Loan nên dẫn đến đổi nhầm đơn vị. Câu này có thể sử dụng được trong những lần KS sau. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 8 : Chọn câu trả lời đúng : Động cơ nhiệt nào có hiệu suất cao nhất ? A. Động cơ nổ B .Động cơ diesel C. Động cơ Carnot D. Tuabin khí. PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về nguyên lý II của nhiệt động lực học, mức độ nhận thức là hiểu. Lua chon A B C* D Missing Tan so : 6 19 78 4 0 Ti le % : 5.6 17.8 72.9 3.7 Pt-biserial : -0.19 -0.12 0.27 -0.15 Muc xacsuat : NS NS <.01 NS Lần 1 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 6 16 30 3 0 Ti le % : 10.9 29.1 54.5 5.5 Pt-biserial : -0.06 -0.35 0.44 -0.19 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Tạm được Rất tốt Độ khó Câu này dễ so với trình độ Câu này khó so với trình độ SV SV Cả hai đợt KS các mồi nhử A, B, D có độ phân cách âm và thu hút được nhiều SV điều đó chứng tỏ đây là các SV thuộc nhóm THẤP đây là mồi nhử tốt. Câu này có độ phân cách tạm được - rất tốt nên có thể sử dụng cho các lần KS sau. Câu 9 : Người ta kể rằng từ khi chưa có tủ lạnh, muốn có nước mát để uống, người ta thường cho nước vào các bình gốm không tráng men ( ngấm nước ) rồi để ở chỗ thoáng. Một thời gian sau ta có được nước mát, nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ ngoài trời vài độ C. Điều nói trên là huyền thoại hay thực tế và có trái với nguyên lí II nhiệt SVTH: Nguyễn Thanh Loan động lực học không ? Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa A. Điều đó không thực tế và trái với nguyên lý II nhiệt động lực học. B. Điều đó thực tế và không trái với nguyên lý II nhiệt động lực học. C. Điều đó thực tế và không giải thích được dựa trên nguyên lý II nhiệt động lực học. D. Điều đó không thực tế và không trái với nguyên lý II nhiệt động lực học nhưng trái với nguyên lí I nhiệt động lực học. PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về nguyên lý II của nhiệt động lực học, mức độ nhận thức là hiểu. Lua chon A B* C D Missing Tan so : 7 51 28 21 0 Ti le % : 6.5 47.7 26.2 19.6 Pt-biserial : -0.08 0.27 -0.12 -0.16 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS Lần 1 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 4 19 13 18 1 Ti le % : 7.4 35.2 24.1 33.3 Pt-biserial : 0.14 0.30 0.15 -0.49 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.01 Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Tạm được Khá tốt Độ khó Câu này khó so với trình độ Câu này khó so với trình độ SV SV - Câu này có độ phân cách tạm được – khá tốt. Cả hai đợt KS đều cho thấy câu này ở mức độ khó so với trình độ của SV. Các mồi nhử đều phát huy được vai trò của mình. Ở lần KS 2 mồi nhử A có độ phân cách dương chứng tỏ các SV thuộc nhóm CAO chọn đáp án sai cũng rất nhiều. Điều này cho thấy SV chưa hiểu rõ sâu sắc về nguyên SVTH: Nguyễn Thanh Loan lý II. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa - Câu này có thể sử dụng cho lần KS sau nhưng nên chỉnh sửa lại mồi nhử A cho hấp dẫn hơn nữa. Câu 10 : Chọn câu trả lời đúng : Cho hai vật x và y tiếp xúc nhau. Nhiệt chỉ truyền từ x sang y khi A. Khối lượng của x lớn hơn của y. B. Chỉ khi nội năng của x lớn hơn của y. C. Nhiệt độ của x nhỏ hơn của y. D. Nhiệt độ của x lớn hơn của y và động năng trung bình của các phân tử trong x lớn hơn trong y. PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về nhiệt độ, mức độ nhận thức là hiểu. Lua chon A B C D* Missing Tan so : 0 3 1 103 0 Ti le % : 0.0 2.8 0.9 96.3 Pt-biserial : NA -0.03 -0.11 0.08 Muc xacsuat : NA NS NS NS Lần 1 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 5 9 10 31 0 Ti le % : 9.1 16.4 18.2 56.4 Pt-biserial : -0.26 -0.39 -0.44 0.78 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 <.01 Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Kém Rất tốt Độ khó Câu này dễ so với trình độ Câu này vừa so với trình độ SV SV - Trong lần KS 1 mồi nhử A không thu hút SV nên ta xem như mồi nhử A là vô dụng. - Các mồi nhử B, C có độ phân cách âm và thu hút rất ít SV chọn điều đó chứng tỏ SVTH: Nguyễn Thanh Loan mồi nhử chưa hấp dẫn lắm. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa - Câu này tương đối phù hợp với trình độ SV. Câu này chỉ cần chỉnh sửa một chút thì có thể sử dụng cho lần KS sau. Câu 11 : Chọn câu trả lời đúng : Sự thực hiện công và sự truyền nhiệt khác nhau thế nào ? A. Sự thực hiện công có kèm theo sự biến đổi dạng năng lượng ( từ cơ năng thành nội năng ) còn truyền nhiệt thì không. B. Sự thực hiện công có kèm theo sự biến đổi dạng năng lượng ( từ nội năng thành cơ năng ) còn truyền nhiệt thì không. C. Sự thực hiện công có kèm theo sự biến đổi dạng năng lượng ( từ cơ năng thành nội năng và ngược lại ) còn truyền nhiệt thì không. D. Sự thực hiện công có kèm theo sự biến đổi dạng năng lượng ( từ cơ năng thành nội năng ) còn truyền nhiệt thì kèm theo tỏa nhiệt. PTTKS: câu này nhằm phân biệt sự khác nhau giữa thực hiện công và truyền nhiệt, mức độ nhận thức là hiểu. Lua chon A B* C D Missing Tan so : 17 15 37 38 0 Ti le % : 15.9 14.0 34.6 35.5 Pt-biserial : -0.04 0.11 -0.17 0.12 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lần 1 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 11 8 13 23 0 Ti le % : 20.0 14.5 23.6 41.8 Pt-biserial : 0.03 0.21 -0.06 -0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS SVTH: Nguyễn Thanh Loan Lần 2 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Kém Tạm được Độ khó Câu này khó so với trình độ Câu này khó so với trình độ SV SV - Mồi nhử D ( trong lần KS 1 ) có độ phân cách dương chứng tỏ nhiều SV thuộc nhóm CAO cũng chọn đáp án sai. - Các mồi nhử A, C ( trong lần KS 1 ) có độ phân cách âm và thu hút được nhiều SV chọn điều đó chứng tỏ các SV đó thuộc nhóm THẤP đây là mồi nhử tốt. - Độ phân cách của lần KS 1 kém nên cần phải điều chỉnh lại để có thể sử dụng câu này cho các lần KS sau. Câu 12 : Chọn câu trả lời đúng : Tính năng lượng chuyển động nhiệt của 20g oxy ở nhiệt độ 10ºC ? . Bao nhiêu phần của năng lượng này là động năng của chuyển động tịnh tiến của các phân tử và bao nhiêu phần là động năng của chuyển động quay của các phân tử.
A. 3,7.103 J ; 2,2.103 J ; 1,5.103 J
B. 3,7.103 J ; 1,5.103 J ; 2,2.103 J C. 3,7 J ; 2,2 J ; 1,5 J D. 3,7 J ; 1,5 J ; 2,2 J PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về năng lượng chuyển động nhiệt, mức độ nhận thức là áp dụng. Lua chon A* B C D Missing Tan so : 64 22 13 8 0 Ti le % : 59.8 20.6 12.1 7.5 Pt-biserial : 0.32 -0.32 0.02 -0.14 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS SVTH: Nguyễn Thanh Loan Lần 1 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Lua chon A* B C D Missing Tan so : 29 11 7 8 0 Ti le % : 52.7 20.0 12.7 14.5 Pt-biserial : 0.18 -0.04 -0.02 -0.19 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Khá tốt Kém Độ khó Câu này vừa so với trình độ Câu này khó so với trình độ SV SV - Mồi nhử B, D trong hai đợt KS có độ phân cách âm và thu hút rất ít SV điều đó chứng đây là những SV thuộc nhóm THẤP mồi nhử này vẫn chưa hấp dẫn lắm. - Mồi nhử C trong lần KS 1 có độ phân cách dương điều đó cho thấy vẫn còn nhiều SV thuộc nhóm CAO chọn đáp án sai. Kết quả khảo sát cho thấy SV vẫn chưa nắm vững năng lượng chuyển động nhiệt và chưa phân biệt động năng của chuyển động tịnh tiến của các phân tử và động năng của chuyển động quay của các phân tử. - Câu này cần phải chỉnh sửa lại các mồi nhử cho hấp dẫn hơn nữa để có thể sử dụng cho lần KS sau. Câu 13 : Chọn câu trả lời đúng : Một hệ ( chất khí ) chịu tác dụng của bên ngoài thực hiện quá trình như sau : ngoại lực tác dụng bằng 150 J lên hệ, truyền nhiệt lượng 50 J cho hệ. Độ biến thiên nội năng trong quá trình là : A. ∆U = - 100 J B. ∆U = -200 J C. ∆U = 100 J D. ∆U = 200 J PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về nguyên lý I của nhiệt động lực học, SVTH: Nguyễn Thanh Loan mức độ nhận thức là áp dụng. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Lua chon A B C D* Missing Tan so : 30 18 16 43 0 Ti le % : 28.0 16.8 15.0 40.2 Pt-biserial : -0.28 -0.11 -0.01 0.35 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01 Lần 1 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 17 5 16 17 0 Ti le % : 30.9 9.1 29.1 30.9 Pt-biserial : 0.15 -0.15 -0.33 0.27 Muc xacsuat : NS NS <.05 NS PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Khá tốt Tạm được Độ khó Câu này khó so với trình độ Câu này khó so với trình độ - Các mồi nhử B, C trong cả hai đợt KS đều có độ phân cách âm và thu hút rất ít SV SV SV điều này cho thấy đây là những SV thuộc nhóm THẤP tuy nhiên các mồi nhử vẫn chưa phát huy mạnh tác dụng của nó. - Mồi nhử A trong lần KS 2 có độ phân cách dương chứng tỏ cũng còn nhiều SV thuộc nhóm CAO vẫn chọn sai đáp án. Điều này cho thấy SV vẫn chưa nắm rõ các quy ước về dấu của biểu thức nguyên lý I của nhiệt động lực học. - Câu này có độ phân cách tạm được – khá tốt nên có thể sử dụng cho lần KS sau. Câu 14 : Chọn câu trả lời đúng : P n Biểu thức tính chỉ số đa biến : C
C
C
C
V SVTH: Nguyễn Thanh Loan A. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa P n C
C
C
C
V P n B. C
C
C
C
V P n C. C
C
C
C
V D. PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về chỉ số đa biến, mức độ nhận thức là biết. Lua chon A B* C D Missing Tan so : 9 91 3 4 0 Ti le % : 8.4 85.0 2.8 3.7 Pt-biserial : -0.22 0.32 -0.17 -0.14 Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS Lần 1 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 12 21 11 11 0 Ti le % : 21.8 38.2 20.0 20.0 Pt-biserial : -0.31 0.45 -0.23 0.01 Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Khá tốt Rất tốt Độ khó Câu này dễ so với trình độ Câu này khó so với trình độ - Trong lần KS 1 các mồi nhử A, C, D đều có độ phân cách âm chứng tỏ đây là những SV SV SV thuộc nhóm THẤP tuy nhiên có rất ít SV chọn điều đó cho thấy SV học rất kỹ chỉ số đa biến. - Mồi nhử D trong lần KS 2 có độ phân cách dương chứng tỏ cũng có những SV SVTH: Nguyễn Thanh Loan thuộc nhóm CAO chọn đáp án sai. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa - Câu này có độ phân cách rất tốt nên có thể sử dụng cho lần KS sau. Câu 15 : Chọn câu trả lời đúng : Có 20g oxi ở áp suất 2 at và nhiệt độ 10ºC. Người ta đốt nóng và cho dãn nở đẳng áp đến thể tích 10 lít. Nhiệt độ cuối và công sinh ra khí dãn nở là : A. 492 K ; 377,7 J B. 104,7K ; 492 J C. 3777,7 K ; 492 J D. 377,7K ; 492 J PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về nguyên lý I của nhiệt động lực học, mức độ nhận thức là áp dụng. Lua chon A B C D* Missing Tan so : 9 6 11 79 2 Ti le % : 8.6 5.7 10.5 75.2 Pt-biserial : -0.13 -0.31 -0.13 0.33 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 Lần 1 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 10 12 9 22 2 Ti le % : 18.9 22.6 17.0 41.5 Pt-biserial : -0.17 -0.34 -0.27 0.62 Muc xacsuat : NS <.05 <.05 <.01 Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Khá tốt Rất tốt Độ khó Câu này dễ so với trình độ Câu này khó so với trình độ SVTH: Nguyễn Thanh Loan SV SV Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa - Cả hai đợt KS các mồi nhử A, B, C đều có độ phân cách âm điều này chứng tỏ SV chọn là những SV thuộc nhóm THẤP điều đó cho thấy SV vẫn chưa nắm vững cách tính công trong quá trình. - Câu này có độ phân cách khá tốt – rất tốt nên có thể sử dụng cho lần KS sau. Câu 16 : Có thể làm mát phòng bằng cách mở cửa tủ lạnh được không ? Vì sao ? A. Không. Vì tổng nhiệt mà phòng nhận được là dương. B. Không. Vì nhiệt mà phòng nhận được bằng nhiệt tủ lạnh nhận của phòng. C. Có. Vì tủ lạnh là máy làm lạnh. D. Có. Vì nhiệt lượng dàn lạnh hấp thụ lớn hơn nhiệt lượng mà dàn nóng toả ra. PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về nguyên lý II của nhiệt động lực học, mức độ nhận thức là hiểu. Lua chon A* B C D Missing Tan so : 34 50 9 14 0 Ti le % : 31.8 46.7 8.4 13.1 Pt-biserial : 0.24 -0.30 -0.06 0.16 Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS Lần 1 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 8 19 9 18 1 Ti le % : 14.8 35.2 16.7 33.3 Pt-biserial : -0.02 0.45 0.04 -0.43 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Tạm được Kém Độ khó Câu này khó so với trình độ Câu này khó so với trình độ SVTH: Nguyễn Thanh Loan SV SV Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa - Mồi nhử B thu hút rất nhiều SV đây là mồi nhử rất tốt. - Mồi nhử C có ít SV chọn điều này cho thấy mồi nhử vẫn chưa hấp dẫn lắm cần phải chỉnh sửa. - Trong lần KS 2 câu này có độ phân cách kém nên cần phải sửa lại. Tuy nhiên trong lần KS 1 có độ phân cách tạm được nên câu này có thể KS lần sau. Câu 17 : Với mỗi lít xăng thì số km đường đi được của ô tô bạn A. Về mùa đông nhiều hơn về mùa hè. B. Về mùa đông ít hơn về mùa hè. C. Về mùa đông bằng với mùa hè. D. Không thể xác định được PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về nguyên lý II của nhiệt động lực học, mức độ nhận thức là hiểu. Lua chon A B* C D Missing Tan so : 48 45 8 6 0 Ti le % : 44.9 42.1 7.5 5.6 Pt-biserial : -0.17 0.15 0.11 -0.08 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lần 1 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 28 16 6 5 0 Ti le % : 50.9 29.1 10.9 9.1 Pt-biserial : -0.19 0.16 0.12 -0.05 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Kém Kém Độ khó Câu này khó so với trình độ Câu này khó so với trình độ SVTH: Nguyễn Thanh Loan SV SV Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa - Mồi nhử A có độ phân cách âm và có rất nhiều SV chọn chứng tỏ đây là những SV thuộc nhóm THẤP đây là mồi nhử tốt. - Mồi nhử C, D có rất ít SV chọn nên các mồi nhử này vẫn chưa hấp dẫn lắm. - Câu này có độ phân cách kém nên cần phải chỉnh sửa lại rồi sau đó có thể sử dụng cho lần KS sau. Câu 18 : Chọn câu trả lời đúng :
Một khối khí có áp suất p = 100 N/m2 thể tích V1 = 2m3 nhiệt độ t1 = 27OC được nung
nóng đẳng áp đến nhiệt độ t2 = 87OC. Tính công của khí thực hiện được. A. 0,04 J B. 40 kJ C. 0,4 J D. 40 J PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về nguyên lý I của nhiệt động lực học, mức độ nhận thức là áp dụng. Lua chon A B C D* Missing Tan so : 5 21 6 75 0 Ti le % : 4.7 19.6 5.6 70.1 Pt-biserial : -0.01 -0.15 -0.12 0.19 Muc xacsuat : NS NS NS <.05 Lần 1 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 9 15 11 20 0 Ti le % : 16.4 27.3 20.0 36.4 Pt-biserial : -0.37 -0.11 -0.20 0.55 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01 Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Kém Rất tốt Độ khó Câu này dễ so với trình độ Câu này khó so với trình độ SVTH: Nguyễn Thanh Loan SV SV Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa - Cả hai đợt KS các mồi nhử A, B, C đều có độ phân cách âm chứng tỏ các SV chọn là những SV thuộc nhóm THẤP. Tuy nhiên các mồi nhử này vẫn chưa thu hút được nhiều SV. - Trong lần KS 1 có độ phân cách kém nên ta cần phải chỉnh sửa cầu này lại cho tốt hơn. - Trong lần KS 2 có độ phân cách rất tốt cho nên ta có thể sử dụng câu này cho lần KS sau. Câu 19 : Chọn câu trả lời đúng : Nén đẳng nhiệt 3 lít không khí ở áp suất 1at. Tìm nhiệt lượng tỏa ra, biết rằng thể tích 1
10 cuối cùng chỉ còn bằng thể tích lúc đầu. A . 777,65 J B. 877,65 J C. 677,65 J D. 977,65 J PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về nguyên lý I của nhiệt động lực học, mức độ nhận thức là áp dụng. Lua chon A B C* D Missing Tan so : 8 12 77 10 0 Ti le % : 7.5 11.2 72.0 9.3 Pt-biserial : -0.18 -0.22 0.38 -0.19
Muc xacsuat : NS <.05 <.01 NS Lần 1 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 14 14 18 8 1 Ti le % : 25.9 25.9 33.3 14.8 Pt-biserial : -0.14 -0.10 0.33 -0.17 Muc xacsuat : NS NS <.05 NS Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Khá tốt Khá tốt Độ khó Câu này dễ so với trình độ Câu này khó so với trình độ SVTH: Nguyễn Thanh Loan SV SV Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa - Cả hai đợt KS các mồi nhử A, B, D đều có độ phân cách âm và thu hút được nhiều SV thuộc nhóm THẤP điều đó cho thấy đây là mồi nhử hấp dẫn. - Câu này có độ phân cách khá tốt trong cả hai đợt KS nên có thể sử dụng cho lần KS sau. Câu 20 : Chọn câu trả lời đúng : Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng ? A. Nội năng là nhiệt lượng. B. Nội năng của A lớn hơn nội năng của B thì nhiệt độ của A cũng lớn hơn nhiệt độ của B. C. Nội năng của vật chỉ thay đổi trong quá trình truyền nhiệt, không thay đổi trong quá trình thực hiện công. D. Nội năng là 1 dạng năng lượng. PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về khái niệm cơ bản của nhiệt động lực học đó là nội năng, mức độ nhận thức là hiểu. Lua chon A B* C D Missing Tan so : 3 22 14 68 0 Ti le % : 2.8 20.6 13.1 63.6 Pt-biserial : 0.06 0.06 -0.08 -0.02
Muc xacsuat : NS NS NS NS Lần 1 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 6 7 13 29 0 Ti le % : 10.9 12.7 23.6 52.7 Pt-biserial : -0.13 0.23 -0.29 0.18 Muc xacsuat : NS NS <.05 NS Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Kém Tạm được Độ khó Câu này khó so với trình độ Câu này khó so với trình độ SVTH: Nguyễn Thanh Loan SV SV Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa - Mồi nhử A thu hút rất ít SV chọn nên mồi nhử này chưa thật hấp dẫn cần phải chỉnh sửa lại. - Lần KS 1 mồi nhử D có độ phân cách âm và có nhiều SV thuộc nhóm THẤP chọn điều đó cho thấy mồi nhử này tốt. - Lần KS 2 mồi nhử D có độ phân cách dương chứng tỏ có nhiều SV thuộc SV thuộc nhóm CAO chọn. Điều đó cho thấy SV chưa hiểu rõ về nội năng lắm. - Câu này cần phải chỉnh sửa một chút nữa thì có thể sử dụng cho lần KS sau. Câu 21 : Chọn câu trả lời đúng : Một bình kín có dung tích V = 20 lít chứa một khối khí đơn nguyên tử có áp suất p =
10-10 mmHg, ở nhiệt độ t = 10OC. Hãy tính mật độ phân tử khí trong bình và động
năng trung bình của các phân tử khí.Cho hằng số Boltzmann k = 1,38.10-23 J/độ
A. 2,6.1015 m-3 ; 5,86.10-21 J
B. 2,6.1015 m-3 ; 2,07.10-22 J
C. 3,4.1012 m-3 ; 5,86.10-21 J
D. 3,4.1012 m-3 ; 2,07.10-22 J PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về khái niệm cơ bản của nhiệt động lực học đó là mật độ phân tử khí và động năng trung bình, mức độ nhận thức là áp dụng. Lua chon A B C* D Missing Tan so : 20 18 60 9 0 Ti le % : 18.7 16.8 56.1 8.4 Pt-biserial : -0.06 -0.10 0.11 0.01 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lần 1 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 5 20 24 6 0 Ti le % : 9.1 36.4 43.6 10.9 Pt-biserial : 0.13 -0.33 0.20 0.08 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS SVTH: Nguyễn Thanh Loan Lần 2 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Kém Tạm được Độ khó Câu này vừa so với trình độ Câu này khó so với trình độ SV SV - Mồi nhử D có độ phân cách kém và thu hút rất ít SV nên mồi nhử này chưa hấp dẫn. - Mồi nhử B có độ phân cách âm và thu hút nhiều SV nên đây là mồi nhử tốt. - Mồi nhử A có quá ít SV chọn nên đây là mồi nhử chưa hay. - Câu này tương đối dễ mà vẫn có nhiều SV làm sai điều đó chứng tỏ SV vẫn chưa nắm chắc các khái niệm cơ bản của nhiệt động lực học. Nếu chỉnh sửa lại thì câu này có thể sử dụng cho lần KS sau. Câu 22 : Chọn câu trả lời đúng : Có một lượng khí lí tưởng, lúc đầu có áp suất p1 = 0,8 atm và thể tích V1= 0,5 lít, P( atm) A C 0,8 B 0,2 V ( lít ) O 0,5 2 được dãn theo quá trình biểu thị bởi đoạn thẳng AB trên đồ thị p-V(hình vẽ) Ở trạng thái cuối B lượng khí có áp suất p2= 0,2atm và thể tích V2= 2lít. Lượng khí đó được đưa trở về trạng thái đầu bằng một quá trình đẳng tích BC và một quá trình đẳng áp CA. Công mà khí thực hiện được trong chu trình ABCA là : A. A = 45,585 J B. A = 455,85 J
C. A = 45585 J D. Đáp án khác PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về nguyên lý I của nhiệt động lực học, SVTH: Nguyễn Thanh Loan mức độ nhận thức là áp dụng. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Lua chon A* B C D Missing Tan so : 52 22 14 18 1 Ti le % : 49.1 20.8 13.2 17.0 Pt-biserial : 0.43 -0.31 -0.07 -0.14 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS Lần 1 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 19 13 10 13 0 Ti le % : 34.5 23.6 18.2 23.6 Pt-biserial : 0.12 0.20 -0.37 -0.01 Muc xacsuat : NS NS <.01 NS Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Rất tốt Kém Độ khó Câu này khó so với trình độ Câu này khó so với trình độ SV SV - Mồi nhử C, D trong hai đợt KS có độ phân cách âm và thu hút nhiều SV thuộc nhóm THẤP chọn suy ra mồi nhử C, D là các mồi nhử tốt. - Mồi nhử B trong lần KS 2 có độ phân cách dương chứng tỏ cũng có một số SV thuộc nhóm CAO chọn. Kết quả khảo sát cho ta thấy SV vẫn chưa nắm được cách tính công bằng cách tính diện tích giới hạn bởi đường biểu diễn. - Lần KS 1 có độ phân cách rất tốt nên có thể dùng cho lần KS sau. Câu 23 : Nhiệt lượng mà một hệ có khối lượng cho trước đã nhận được khi nhiệt độ thay đổi từ T1 đến T2 có thể tính được khi ta biết : A. Nhiệt dung c của hệ. B. Biểu thức của nội năng của hệ. C. Quá trình thay đổi của hệ từ trạng thái đầu đến trạng thái cuối, vẽ trên giản đồ p,V. D. Biểu thức của nội năng của hệ và quá trình thay đổi của hệ từ trạng thái đầu đến SVTH: Nguyễn Thanh Loan trạng thái cuối, vẽ trên giản đồ p,V. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về nhiệt lượng, mức độ nhận thức là hiểu. Lua chon A B C D* Missing Tan so : 35 0 18 53 1 Ti le % : 33.0 0.0 17.0 50.0 Pt-biserial : -0.08 NA 0.03 0.03 Muc xacsuat : NS NA NS NS Lần 1 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 18 3 6 28 0 Ti le % : 32.7 5.5 10.9 50.9 Pt-biserial : -0.36 -0.22 0.12 0.37
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01 Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Kém Khá tốt Độ khó Câu này khó so với trình độ Câu này khó so với trình độ SV SV - Mồi nhử B trong lần KS 1 không thu hút được SV nào suy ra đây là mồi nhử vô dụng. - Mồi nhử A có độ phân cách âm và thu hút được nhiều SV thuộc nhóm THẤP suy ra đây là mồi nhử tốt. - Mồi nhử C có độ phân cách dương chứng tỏ có một vài SV thuộc nhóm CAO đã chọn đáp án sai. SVTH: Nguyễn Thanh Loan - Câu này chỉ cần chỉnh sửa lại thì có thể sử dụng cho lần KS sau. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Câu 24 : Chọn câu trả lời đúng : Một lượng khí lý tưởng có thể tích V1 = 1lít và áp suất p1 = 1 atm được dãn đẳng nhiệt tới khi thể tích đạt giá trị V2 = 2 lít. Sau đó người ta làm lạnh để áp suất của khí giảm đi 2 lần trong khi thể tích không đổi. Cuối cùng chất khí dãn đẳng áp tới khi thể tích đạt giá trị V3 = 4 lít. Dựa vào đồ thị bên dưới hãy so sánh công trong các quá P( atm) A 1 0,5 B 0,25 C D V ( lít ) O 1 2 4 trình trên. A. AAB > ACD > ABC B. ACD > AAB > ABC C. AAB > ABC > ACD D. Không thể xác định được. PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về cách tính công dựa trên đồ thị, mức độ nhận thức là hiểu. Lua chon A* B C D Missing Tan so : 69 23 11 4 0 Ti le % : 64.5 21.5 10.3 3.7 Pt-biserial : 0.45 -0.31 -0.18 -0.16 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS Lần 1 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 24 9 8 14 0 Ti le % : 43.6 16.4 14.5 25.5 Pt-biserial : 0.47 0.05 -0.17 -0.43 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Lần 2 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Rất tốt Rất tốt Độ khó Câu này vừa so với trình độ Câu này khó so với trình độ SV SV - Mồi nhử B, C, D trong lần KS 1 có độ phân cách âm và thu hút được nhiều SV thuộc nhóm thuộc THẤP chọn suy ra đây là mồi nhử tốt. - Câu này có độ phân cách rất tốt nên có thể sử dụng cho lần KS sau. Câu 25: Chọn câu trả lời đúng : Khi thực hiện chu trình Cácnô, khí nhận được nhiệt lượng 10 kcal từ nguồn nóng và
thực hiện công 15 kJ. Nhiệt độ của nguồn nóng là 100OC. Tính nhiệt độ của nguồn lạnh. A. 293 K C. 239 K B. 64OC
D. 20OC PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về nguyên lý II của nhiệt động lực học, mức độ nhận thức là áp dụng. Lua chon A B C* D Missing Tan so : 10 17 70 9 1 Ti le % : 9.4 16.0 66.0 8.5 Pt-biserial : -0.16 -0.42 0.58 -0.22 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 <.05 Lần 1 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 8 10 25 11 1 Ti le % : 14.8 18.5 46.3 20.4 Pt-biserial : -0.35 0.37 0.23 -0.36 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS <.01 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Lần 2 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Rất tốt Tạm được Độ khó Câu này vừa so với trình độ Câu này khó so với trình độ - Mồi nhử A, D có độ phân cách âm và thu hút rất ít SV thuộc nhóm THẤP nên đây SV SV là các mồi nhử chưa hấp dẫn lắm. - Lần KS 2 có độ phân cách dương và thu hút rất nhiều SV thuộc nhóm CAO. Kết quả cho thấy vẫn có nhiều SV vẫn chưa nắm vững cách tính nhiệt độ suy ra từ công thức hiệu suất. - Câu này có độ phân cách tạm được – rất tốt nên có thể sử dụng câu này cho lần KS sau. Câu 26: Chọn câu trả lời đúng : Một động cơ nhiệt lí tưởng hoạt động giữa hai nguồn nhiệt có nhiệt độ 100ºC và 25ºC, thực hiện một công 2 kJ. Tính hiệu suất của động cơ và nhiệt lượng mà động cơ nhận từ nguồn nóng. A. 20% ; 10 kJ B. 20% ; 10 J C. 20% ; 20 kJ D. 20% ; 20 J PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về nguyên lý II của nhiệt động lực học, mức độ nhận thức là áp dụng. Lua chon A* B C D Missing Tan so : 89 6 7 4 1 Ti le % : 84.0 5.7 6.6 3.8 Pt-biserial : 0.41 -0.19 -0.21 -0.22 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 <.05 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Lần 1 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Lua chon A* B C D Missing Tan so : 23 15 11 6 0 Ti le % : 41.8 27.3 20.0 10.9 Pt-biserial : 0.61 -0.33 -0.21 -0.22 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Rất tốt Rất tốt Độ khó Câu này dễ so với trình độ Câu này khó so với trình độ SV SV - Cả hai đợt KS các mồi nhử B, C, D có độ phân cách âm và thu hút ít SV thuộc nhóm THẤP suy ra đây là các mồi nhử chưa hấp dẫn lắm. - Câu này có độ phân cách rất tốt nên có thể sử dụng cho lần KS sau. Câu 27 : Chọn câu trả lời đúng : Một máy làm lạnh làm việc theo chu trình Cácnô ngược, biết rằng công A= 36800W.
Nhiệt độ của nguồn lạnh là -10OC, nhiệt độ của nguồn nóng là 17OC. Hệ số làm lạnh của máy và nhiệt lượng lấy được của nguồn lạnh là : A. = 9,74 ; Q2 86000 cal B. = 10,48 ; Q2 92600 kcal C. = 10,84 ; Q2 92600 cal PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về nguyên lý II của nhiệt động lực học, D. = 10,84 ; Q2 92600 kcal mức độ nhận thức là áp dụng. Lua chon A* B C D Missing Tan so : 65 8 18 14 2 Ti le % : 61.9 7.6 17.1 13.3 Pt-biserial : 0.47 -0.14 -0.22 -0.32 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 <.01 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Lần 1 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Lua chon A* B C D Missing Tan so : 11 9 13 22 0 Ti le % : 20.0 16.4 23.6 40.0 Pt-biserial : 0.53 -0.20 0.03 -0.30 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Rất tốt Rất tốt Độ khó Câu này vừa so với trình độ Câu này khó so với trình độ - Lần KS 1 các mồi nhử B, C, D có độ phân cách âm và thu hút ít SV thuộc nhóm SV SV THẤP. - Lần KS 2 mồi nhử D có độ phân cách âm và thu hút rất nhiều SV thuộc nhóm THẤP. - Kết quả khảo sát cho thấy vẫn còn một số SV nắm chưa vững cách tính hệ số làm lạnh của máy và còn lẫn lộn trong cách đổi đơn vị. - Câu này có độ phân cách rất tốt nên có thể sử dụng cho lần KS sau. Câu 28 : Với giá trị nào của chỉ số đa biến n thì sự giãn nở đa biến của khối khí lý tưởng sẽ được kèm theo sự hấp thụ nhiệt và sự đốt nóng khí A. n>1 B. n<1 C. n> D. n< PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về nguyên lý I của nhiệt động lực học, SVTH: Nguyễn Thanh Loan mức độ nhận thức là áp dụng. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Lua chon A B* C D Missing Tan so : 25 24 33 24 1 Ti le % : 23.6 22.6 31.1 22.6 Pt-biserial : -0.15 0.25 -0.00 -0.06 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS Lần 1 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 9 11 10 25 0 Ti le % : 16.4 20.0 18.2 45.5 Pt-biserial : 0.22 0.35 -0.04 -0.42 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Tạm được Khá tốt Độ khó Câu này khó so với trình độ Câu này khó so với trình độ - Các mồi nhử A, C, D trong hai đợt KS thu hút được rất nhiều SV suy ra đây là các SV SV mồi nhử tốt. - Kết quả khảo sát cho thấy SV vẫn chưa nắm vững quá trình đa biến. - Câu này tương đối khó nên có thể dùng để phân biệt SV giỏi. Câu 29 : Với giá trị nào của chỉ số đa biến n thì sự giãn nở đa biến của khối khí lý tưởng sẽ được kèm theo sự hấp thụ nhiệt và sự làm lạnh khí A. n>>1 B. n< SVTH: Nguyễn Thanh Loan C. 1 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về nguyên lý I của nhiệt động lực học, mức độ nhận thức là áp dụng. Lua chon A B C* D Missing Tan so : 22 18 43 24 0 Ti le % : 20.6 16.8 40.2 22.4 Pt-biserial : -0.13 -0.10 0.12 0.06 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lần 1 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 22 10 14 8 1 Ti le % : 40.7 18.5 25.9 14.8 Pt-biserial : -0.25 -0.04 0.41 -0.05 Muc xacsuat : NS NS <.01 NS Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Kém Rất tốt Độ khó Câu này khó so với trình độ Câu này khó so với trình độ SV SV - Các mồi nhử A, B, D trong hai đợt KS thu hút được rất nhiều SV suy ra đây là các mồi nhử tốt. - Kết quả khảo sát cho thấy SV vẫn chưa nắm vững quá trình đa biến. - Câu này tương đối khó nên có thể dùng để phân biệt SV giỏi. Câu 30 : Với giá trị nào của chỉ số đa biến n thì sự giãn nở đa biến của khối khí lý 1 n tưởng sẽ được kèm theo sự toả nhiệt A. n<1< B. SVTH: Nguyễn Thanh Loan C. n>0 D. n> Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa PTTKS: câu này nhằm kiểm tra kiến thức về nguyên lý I của nhiệt động lực học, mức độ nhận thức là áp dụng. Lua chon A B C D* Missing Tan so : 19 46 14 28 0 Ti le % : 17.8 43.0 13.1 26.2 Pt-biserial : -0.03 0.03 -0.13 0.09 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lần 1 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 16 21 6 10 2 Ti le % : 30.2 39.6 11.3 18.9 Pt-biserial : -0.38 0.39 -0.11 0.07 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS Lần 2 PTSKS: Lần 1 Lần 2 Độ phân cách Kém Kém Độ khó Câu này khó so với trình độ Câu này khó so với trình độ - Các mồi nhử A, B, C trong hai đợt KS thu hút được rất nhiều SV suy ra đây là các SV SV mồi nhử tốt. - Kết quả khảo sát cho thấy SV vẫn chưa nắm vững quá trình đa biến. SVTH: Nguyễn Thanh Loan - Câu này tương đối khó nên có thể dùng để phân biệt SV giỏi. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa I. KẾT LUẬN 1. Các kết quả đạt được - Sau khi nghiên cứu về hình thức kiểm tra và đánh giá kết quả học tập bằng trắc nghiệm khách quan, người nghiên cứu đã vận dụng cách soạn câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn và đã soạn được 230 câu trắc nghiệm khách quan loại 4 lựa chọn phần : “ Nhiệt động lực học ”. - Trong quá trình nghiên cứu cũng đã được tiến hành thực nghiệm để kiểm chứng. - Đề kiểm tra thực nghiệm gồm 30 câu, được xáo trộn bằng phần mềm để tạo ra bốn đề. - Bài kiểm tra được khảo sát trên 162 sinh viên của hai lớp khoa Vật lí, trường Đại Học Sư Phạm Tp.HCM. + Lớp lí 1 Chính Quy gồm 107 sinh viên + Lớp lí 1 Cử Nhân gồm 55 sinh viên - Kết quả : Có 8 câu có độ phân cách tốt : 5, 7, 14, 15, 19, 24, 26, 27. Có 8 câu có độ phân cách tạm được : 1, 4, 6, 8, 9, 13, 25, 28. Có 14 câu có độ phân cách thấp : 2, 3, 10, 11, 12, 16, 17, 18, 20, 21, 22, 23, 29, 30. Có 13 câu khó : 3, 7, 9, 11, 13, 16, 17, 20, 22, 23, 28, 29, 30. Có 10 câu vừa sức : 1, 2, 4, 6, 10, 12, 21, 24, 25, 27 Có 7 câu dễ : 5, 8, 14, 15, 18, 19, 26. Có 6 câu cần chỉnh sửa lại cho tốt hơn : 3, 12, 16, 17, 22, 30. - Qua kết quả phân tích số liệu của từng câu trắc nghiệm của từng mồi nhử, cũng như đáp án có thể nhận xét bài trắc nghiệm là khó so với trình độ của sinh viên. Qua bài trắc nghiệm này ta thấy lớp Lí 1 Chính Quy học khá hơn Lí 1 Cử nhân. - Thông qua việc nghiên cứu kỹ thuật xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn, cùng với quá trình thực nghiệm sư phạm 162 sinh viên ( trong SVTH: Nguyễn Thanh Loan đó có 107 sinh viên lí 1 chính quy và 55 sinh viên lí 1 cử nhân ) với 30 câu trắc Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa nghiệm trong hệ thống 230 câu hỏi trắc nghiệm khách quan thuộc phần : “ Nhiệt động lực học ” trong chương trình nhiệt đại cương. Sau quá trình nghiên cứu và khảo sát em đã rút ra được một số kết luận như sau : Đối với hệ thống các câu hỏi trong đề tài bước đầu đảm bảo được nội dung bài học và bám sát các mục tiêu cần kiểm tra ở ba mức độ cơ bản ( biết, hiểu, vận dụng ) và thậm chí cũng có nhiều câu có thể đánh giá được mức độ tư duy sáng tạo của sinh viên. Tuy nhiên vẫn còn một vài câu chưa tốt, nội dung chưa rõ ràng gây nhầm lẫn cho SV. Từ việc phân tích kết quả thống kê của hai đợt khảo sát có trên 80% tổng số câu có thể sử dụng trong những lần khảo sát tiếp theo. Bên cạnh những câu đi vào nội dung trọng tâm còn có những câu thuộc phần mở rộng đòi hỏi SV phải chịu khó đọc tài liệu mới trả lời được. Hệ thống 30 câu trắc nghiệm ( được lấy xác suất ngẫu nhiên trong 230 câu trắc nghiệm đã soạn sẵn ) qua 2 lần khảo sát được đánh giá là khó đối với SV. Vì vậy tốt nhất là dùng để khảo sát những lớp có trình độ khá. Từ kết quả khảo sát cho thấy những kiến thức nào mà giáo viên có giảng kỹ hoặc nhấn mạnh thì sinh viên làm rất tốt nhưng những kiến thức mà giáo viên chỉ nhắc sơ hoặc yêu cầu về nhà đọc thêm thì đa số các sinh viên không làm được. Ngoài ra kết quả khảo sát còn cho thấy SV còn yếu về kĩ năng làm bài trắc nghiệm. Cách phân bố thời gian làm bài của SV chưa hợp lí, vì vậy nhiều SV không kịp giờ làm bài và bỏ lỡ rất nhiều câu. Từ đó cho thấy khi tiếp xúc làm bài trắc nghiệm khách quan đa số sinh viên còn bỡ ngỡ, không linh hoạt và không có kinh nghiệm trong khi làm bài mà vẫn quen với cách học cũ là học tủ và học vẹt. Nhưng nhìn chung hầu hết các sinh viên có hứng thú với hình thức kiểm tra này. Với hình thức thi trắc nghiệm thì sau một kỳ kiểm tra mỗi sinh viên sẽ tự nhận lại kiến thức của mình và nhanh chóng tìm ra nhiều lỗ hỗng để từ đó điều chỉnh lại cách học của chính mình. Còn đối với giảng viên, với hình thức thi TNKQNLC sẽ nhận được một cách nhanh chóng những phản hồi từ phía sinh viên về trình độ kiến thức, về các vướng mắc, các sai lầm của sinh viên thể hiện qua các thống kê thu được SVTH: Nguyễn Thanh Loan từ bài trắc nghiệm. Các thông tin có được từ đây sẽ giúp giảng viên nhanh Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa chóng điều chỉnh và đổi mới phương pháp dạy học tốt hơn, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Chương trình vật lí đại cương là nền tảng để SV khoa Lí học tiếp các môn chuyên ngành đồng thời là nội dung quan trọng phục vụ cho công tác giảng dạy ở phổ thông. Mỗi SV khoa Lí cần phải có kiến thức bao quát về phần này. Cho nên phương pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn tỏ ra là thích hợp nhất để áp dụng. Phương pháp này buộc SV phải có kiến thức rộng bao quát nhiều vấn đề, nhiều khía cạnh. Kết quả phản hồi nhanh giúp SV nhanh chóng tìm ra lỗ hỗng kiến thức để điều chỉnh cách học. Việc hạn chế thời gian đòi hỏi SV phải tập tư duy, phán đoán nhanh. Tuy nhiên hình thức này không rèn luyện được kĩ năng trình bày, diễn đạt của SV. Vì vậy nên kết hợp cả hai phương pháp luận đề và trắc nghiệm. 2. Những khó khăn của đề tài - Trong quá trình nghiên cứu có ít sách viết về trắc nghiệm khách quan, các loại sách trắc nghiệm đã soạn sẵn liên quan đến nội dung “ Nhiệt động lực học ” cũng không có nhiều. - Thời gian để nghiên cứu không được nhiều lắm nên vẫn còn nhiều thiếu xót trong khi soạn câu trắc nghiệm. - Câu hỏi trắc nghiệm dành cho sinh viên đại học nên đòi hỏi phải có độ khó, với trình độ của một sinh viên năm 4 nên việc soạn câu trắc nghiệm chưa được tập trung lắm vào phần trọng tâm. 3. Hướng phát triển của đề tài - Sửa lại những câu có độ phân cách không tốt, những mồi nhử chưa hấp dẫn. - Tiếp tục thực nghiệm các câu trắc nghiệm còn lại và những câu đã sửa chữa. - Tiếp tục soạn thảo thêm các câu trắc nghiệm loại điền khuyết, ghép đôi,… - Tìm hiểu thêm các sách trắc nghiệm liên quan đến trắc nghiệm khách quan, cũng như các câu trắc nghiệm tốt đã được kiểm chứng để bổ sung thêm. II. ĐỀ XUẤT Một câu trắc nghiệm muốn đạt được các chỉ số về độ khó, độ phân cách mong muốn cần phải được thực nghiệm, phân tích và điều chỉnh với các mẫu khác nhau và SVTH: Nguyễn Thanh Loan sau khi hoàn thiện thì câu trắc nghiệm sẽ được đưa vào ngân hàng câu hỏi. Các thầy Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa cô nên hợp tác với nhau bằng cách mỗi người soạn thảo hàng chục câu trắc nghiệm, rồi tích luỹ thì họ sẽ được hàng trăm câu trắc nghiệm, từ đó có thể lựa ra để soạn thành bài trắc nghiệm thích hợp cho mỗi hoàn cảnh, mỗi trường hợp. Như vậy, họ sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian và năng lực trong việc soạn thảo trắc nghiệm kiểm tra và đánh giá học sinh. Hình thức thi trắc nghiệm khách quan với nhiều ưu điểm như vậy nhưng cũng có những mặt hạn chế riêng. Hình thức thi này cần phải được kết hợp với các hình thức thi khác để đạt hiệu quả nhiều hơn. Với đặc thù của trường Đại Học Sư Phạm TP. HCM là đào tạo ra những thầy cô giáo, những người cần có chuyên môn vững vàng, hệ thống kiến thức phải chuyên sâu và phải có khả năng diễn đạt, trình bày tốt, thì hình thức thi vấn đáp và tự luận là rất hiệu quả. Hình thức thi trắc nghiệm khách quan nên được áp dụng ở các kỳ thi giữa kỳ, vì khả năng bao quát chương trình của nó sẽ giúp cho giáo viên kiểm tra xem sinh viên có nắm được những kiến thức hay không. Còn ở những kỳ thi cuối kỳ nếu có điều kiện Khoa Vật Lý có thể áp dụng hình thức thi vấn đáp, và tự luận để kiểm tra được khả năng tư duy, nắm bắt vấn đề và diễn đạt của sinh viên. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan tuy được thực nghiệm và chỉnh sửa nhưng nhìn chung hệ thống câu hỏi trắc nghiệm này chỉ dùng để kiểm tra kiến thức của sinh viên trong môn Nhiệt Học sau khi sinh viên đã học xong phần : “ Nhiệt SVTH: Nguyễn Thanh Loan động lực học ”. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 1. Vật lí phân tử và nhiệt học-Lê Văn 2. Cơ sở vật lí –tập 3- Nhiệt học-David Halliday-Robert Resnick-Jearl Walker 3. Nhiệt động học-Người dịch Ngô Phú An 4. Giải bài tập và bài toán cơ sở vật lí-Lương Duyên Bình-Nguyễn Quang Hậu. 5. Đo lường và đánh giá kết quả học tập-Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh Khoa Tâm Lý Giáo Dục-Lê Trung Chính-Đoàn Văn Điều-Võ Văn Nam-Ngô Đình Qua-Lý Minh Tiên. 6. Các bài giảng về cơ nhiệt- Phó giáo sư : Nguyễn Nhật Khanh. 7. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 10 nâng cao-Nguyễn Trọng Sửu-Nguyễn Văn Phán. 8. Hỏi đáp vật lí 10- Nguyễn Văn Thuận-Phùng Thanh Huyền- Vũ Thị Thanh Mai- Phạm Thị Ngọc Thắng. 9. Phân dạng và phương pháp giải bài tập vật lí nâng cao 10- Nguyễn Thành Tương. 10. Bài tập vật lí đại cương – tập 1 : cơ- nhiệt-Lương Duyên Bình –Nguyễn Hữu Hồ-Lê Văn Nghĩa-Nguyễn Tụng. 11. Bài tập vật lí đại cương – tập 1. 12. Bài tập vật lí 10 cơ bản và nâng cao-Đỗ Hương Trà. 13. Bài tập vật lí nâng cao 10 – Lê Văn Thông. 14. Bài tập vật lí lớp 10 nâng cao – Nhà xuất bản giáo dục 15. Bài tập chọn lọc vật lý 10-Đoàn Ngọc Căn-Đặng Thanh Hải-Vũ Đình Tuý- Trịnh Thị Hải Yến. 16. Bài tập vật lí 10 tự luận- trắc nghiệm- Đức Anh-Mai Huy- Nguyễn Xuân Khoái. 17. 450 bài tập vật lí lớp 10 – PGS.TS Vũ Thanh Khiết-Trương Thọ Lương – Phan Hoàng Văn. 18. Hướng dẫn làm bài tập và ôn tập vật lí 10- Bùi Gia Thịnh- Nguyễn Xuân Chi- Tô Giang-Vũ Quang. 19. Các bài toán chọn lọc vật lí 10-PGS.TS Vũ Thanh Khiết-Ths.Mai Trọng Ý- SVTH: Nguyễn Thanh Loan Ths.Vũ Thị Thanh Mai-Ths. Nguyễn Hoàng Kim. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa ĐÁP ÁN ACABADACBDBADBDABDCBCADACAABCD 1 BCAAADACBDCADBDABDDBDBDACABDCD 2 BCCBADAACDBAADDBADACCBDACBBDCA 3 BCCBABBCDDCBDBCBABDDBCDABAACBB 4 ACBBADACBDDABBDACDCDCAAACAAABB 5 ACAAADACDDCADBDBBBCDCCDCCAAACB 6 ACABADBCBDCBDDDBBDCDAADACACDCB 7 ACCBADCCBBACABDBBDBBCAAABADCCB 8 ACACADABCDDADBCBBDCDAACACAABCB 9 ACABADACBDDAABDDCDCCAA0ACAABBD 10 ACCADDCCCDCAAADCBDCDBDDCBBDDBC 11 ACABADBCDDBCDBDAADCDBBDACAACCA 12 ACABADCCBDDAABDBADCDCDAACAACDA 13 ACBBACACBDAADBDBBDCDCACACAACDA 14 ACABADCCDDAADBDABDCDBAAACAACCC 15 DCDACDBBBDBAABABABBDCADACDACBB 16 BCAAADACBDDADBCAADBDCADACDACBB 17 0BBBACCDBDDAADDBACCCCBDB0ACACD 18 ACABADACCDCADBDDADCDCAAACAACAB 19 ABAAADACADAADBDDBACDBACBCAABDD 20 ACDBADCCBDDADADAADCDBACACAACAB 21 BCACDDBCDBDADBDBCDBCC0CDCAACAB 22 ACBBADCBDDCBABBBDDCDABDABACACA 23 ACBAADCCBDBADBDBADCDCADACADCBB 24 ACBBADAABDCADBDAABCDADABBAADAD 25 CCABBDDCDDCAABDAABCDAADBDBBDCC 26 DCBBAAACBDDAABDABAABACAACBCDCD 27 ACAAADACDDBAABDDABCCCADACAAACA 28 DCBBADACBDCCDBDBADCDCADACAABDB SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 29 ACBBADACBDAADBDBAACDCADACA0CCB 30 BCABDCACBDDAABABBDBDBAADCAACCA 31 ACABADCCBDADABCABDCBBADCCAADAD 32 AABBADCBBDDABBDBBDCBADCACAAAAA 33 ACBBADACBDCCDBDBCDCDCACACAACDA 34 ACABADACCDDADBDACDCDCADACAADDB 35 ACBBACDBCDDBABCBADBCCADACAACBB 36 DCAAADACBDCAAB AADDDCBAADACABD 37 ACCBADADCDDABBDADACDDCDCCAACAB 38 ACADADBCBDDAAABBBDDDBDDCAAABAB 39 ACBBADACBDDBBBDDBDCBCADACAADDB 40 CBBADACADCADBDBBDADAAABAAAAAB 41 ACBAADACBDBAABDAABCBADDBBAAABC 42 ACBBDDBCCDAACBDBCDCBABACBADBCA 43 ACABACACBDDACBDABDCBCADACAADCB 44 CBBBADACADDADBDBCDCDBACACAACDB 45 ACCABDACBDACBDDBADCDCBDBBCDAAB 46 ACABCDABBDBABBCABDCCDBDBAACACD 47 ACBAADACCDDADBDABDCDCADACAACCD 48 ACBBDDCCCDDBBACBADCDCACBBA CC 49 ABABADCDCDBAABACADACCADAABAACC 50 DCBBADCCBDCABBCBBDCBCCAAACCACB 51 ACABDDCCDDDCBBDABBDBAACACAAACB 52 ACABADCCDDDCABDDBDBBAACACAADDB 53 ACABADCBBDCADBDAADCDCADACACDBA 54 ACABADACBDDADBDDABCDCADACAABCC 55 ACBBADABBDDCABDABDCDADAACAABCD 56 ACBBADCCDDCAABDCDDCDADCACAABCB 57 ACDBADACBDCADBDBADCDCADACAABCD 58 CCCAAACCCDDDCBBDBDDDAAAAAAAACC 59 ACBCBCACBDCBAACCABCBABDAC BDAC 60 ACABADCBBDDCCBDCBDCBCDABCAABAB 61 ACABCDBCCDBADBDADDCDBCABBACDDB 62 BCADADBCBDCBABDBBDCDCBDADADCCB 63 CCBABDCACDCACBDAAAABCBAABADBCA SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 64 BAADADACCDDDABDABBCDCCDBAACCAB 65 DCACADABDDBDCBCBADCBBCDACAAACA 66 BCCDCDACCDCCBBABADCDBACABAACBA 67 DCDBADCCBDDACBDBADCDBAABACAACD 68 BCBBDDACDDDDDBABBDCDCDCABAACCB 69 ACABABABBDABDBABACADBBAADACDCD 70 ACCBACDDBDDBDBDBACCDBDDBBACCCD 71 ACABADACBDCACBDCADCDABACCAABBA 72 BBBDADAABDCDDBDBADCDDBDBCADCBC 73 ACBBADCBDDACDBAABBCCBAAADAABCA 74 ACBBADACBDBADBDAADCDCAAACAACCA 75 ACBAADCCBDDABAAABBCCCBDACAABCD 76 ACAAADACCDCAABDDCBCCACCACAABCD 77 ACABADACBDDABBDDDCCDCAABCAABAB 78 ACBBADACADBCBBDABDCDBDCACAABAB 79 ACCBADACCDCADBDBADCACAAACAABCD 80 ACBDADCBDDACBBDBADCDCDDBBADCBB 81 CCCBCDABDDDBDBDBBDDDCDCACAAAAD 82 ACBBADCBBDBACBDABDCBCACACAACBB 83 CCABADACBDDBCCDBBDCDDADADACBCD 84 ACBDADCCBDCADBDBADCACADBCABCDB 85 ACBBADDADDBBCBDAABCCCCDBCCBCBD 86 ACBBADDCDDCABBCBABCDCCDCCADADD 87 DCBBACACBDCBABDBADBDCDADCADACC 88 BCACDBCBBDCAACDBBBBDCAACDDCDCB 89 ACCBADABADCBDADDADABCAAACCCCAC 90 DCDBADCCADADBBDCBDCDCBDBCBCAAB 91 ACADADACCBCADBDBBBCBCCDACAACDB 92 CCABADBCCDCACCDBABDDCBACDADDAA 93 BCABADBCCCCAABBBADDDCBAADAADAA 94 ACBAADAADDCBABDADCABDDDDCCABDB 95 DCBACDBBCDABBBBABDCCCBDBBADDDD 96 BCBAACACDDDDCBDBBDCCCDAACAABDD 97 BCAAADDCADDBDBDABDBDADAABCBADB 98 DCCBADABCDDBDB AADCBDBDACAABBD SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 99 BCABADACCDCABADDABCDCCDACADBDD 100 DCDBADBCDDCBAABDADBDCBDBCDCDDD 101 ACABADACCDAADBDCBDBDCADACAADDC 102 ACABADACCDCADBDAADCDCAAACAAAAC 103 ACCBADCCBDBACBABADDDDADACACDDD 104 ACBBADACBDABDBDCBCCDCCAACAAAAB 105 ACDDADACCDABCBDBBBCACAABAAAADB 106 DCAAACACCDAADBDBBDCBDAACAABCDB 107 ACBBADACBDDACBDDBDCDCADACAADDB ACABADACBDBADBDABDCBCADACAABCD 1 BADBACCBADDAABAABBBDCBDACADDBA 2 ACABADABDDDAABABBDBDABAACBAAAD 3 DBBBADDABDBBDCDBBDDBCACBCBADCB 4 DCCBADACADAADBDCADCDCADABAADCC 5 ACABDDCCDDBAABDCBDCDBBDACAADCB 6 ACDBADAACDAAABDAADCCDADCCAADCB 7 DCBBADCCBDCADBDBDBBDCADACAACCB 8 ACABADACCDCDDBDDBDAADDDACADBAA 9 ACCBACCCBDDBABBBCDDDCACADCDBAB 10 ACCCADCCBDDCDDDBABCCCDDADAACAB 11 ACDACDACADACDBDCDDDDDDDACAABBB 12 ACBBADCCCDDAAADBADABAADACAACAB 13 BCDAADCCBDAADBDBADCDCBDACCDAAB 14 C BBDCBBDBBAADBBDCCCBDB CCBDB 15 ACADBDACBDDBBACDACBDBADACDCBBA 16 DCAAADCCBDBACDDACBCBCADCCADACD 17 CCCDADACCDCADBBBBDCDABDABABBCD 18 ABADCDBBBDDCADDBADBDBBDACCDADD 19 ACBCADACCDDBDBDCCDCBBACABAAABB 20 DCDBADCCBDDAADDBBDCBCDCBBACBAB SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 21 ACBAADACDDDCAB BAAADADAACDDAAA 22 BCDACDDCCDCACBDBADCDCAABBACBDB 23 BCABCDCCBDBADDABACBDCBDACACCCB 24 ACDBADCCCDADABCBABCDCDAABACACD 25 BCBBABABBDDAABDBCDADBBDBBACBBB 26 ACCBADCCCDDABCDDABADCCDBBADBDB 27 ACDBADBCBDCACCABBCADCBDABBCADC 28 BCABDDACBDDBCB BBC DBDADBACBC 29 BDACBADBCCCDCCB AAACBADCCBBDCC 30 BAACAADCDBCBDDDCACACBDADCBBDCD 31 BBACBBDCDCDDABCDDBDCBCDCDDDDAA 32 CBAABDDACCCDAABDAAABBADCCBDDAD 33 BADCBDDDDCDBCCCABBACBDDBDBCDBD 34 CAADBADBDBDBDDACABABBCDCDDAA C 35 BAACAADCDCCDCCBDAADCCCDDCBCDDA 36 BDDDDADDBCBCADDAADBDBCDDCCBDCD 37 BBDADBDCDDCDACBAABDCBADBCCBCBC 38 BBCABDDADBDCDDACCDACCCBDCBCDAA 39 CCBCACDCBBCCDDDDBBACBCDBDBBDAD 40 BBACAADABBBDDCCDDBADCDAACBBDBA 41 BBDCAADCDBCBBAABAADCDAAACBCDCB 42 DBACBADCBBCBDBBDABCCBCACCDBDDC 43 ACBABDABCCAACCCCACCACAADDCBCBB 44 BCCADBBBCDDACABCACBDAAACDCDDAB 45 BCCCCDCBDADACADDAACDCCADAADCAA 46 BCBCBDBCBADACCBACCBABACDAADDAA 47 ACAADDBBDDAACDBDAABDCAADADDDAA 48 CDBAADBBDCDACAADBCCDBCADDCDDAA 49 ACBCDCCDCADACACABBCDDBADAADDD 50 CCBCBDCADADACBCDADBABBAAACDCAA 51 ACBDBACCDCAACAADAACDCBCDACDCAA 52 CABBBDAB BAABCBDBBBACDBAABDDBB 53 CAACBDBBAAAAABCDAABDDAAADBDCAB 54 AACCDAABDBAABABDDCDDBDADAADDAA 55 DCAACBBBDCBADAADBCBACDBDDBDDAA SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 1 011011111101111111010011110011 22
2 010111100111001001001011100010 15
3 010110010100110000000011011000 11
4 110111111101011101101101111000 21
5 111011110101111010101010111010 20
6 111111011100101011100111110010 20
7 110111011000011011011101010010 17
8 111011100101110011100101111110 20
9 111111111101011001100101111101 22
10 110001010101001011100010000000 11
11 111111010110111101100011111010 21
12 111111011101011001101001111000 19
13 110110111101111011101101111000 21
14 111111010101111111100101111010 22
15 010001001111010000001111101000 13
16 011011111101110101001111101000 19
17 000110001101001000101010010011 12
18 111111110101111001101101111000 21
19 101011110101111010100100111101 19
20 110111011101101101100101111000 19
21 011001010001111001001000111000 13
22 110111000100010001100011010010 13
23 110011011111111001101111110000 20
24 110111101101111100100000011001 17
25 011101010101011100100110000010 14
26 010110111101011110010001100011 17
27 111011110111011000101111111010 21
28 010111111100111001101111111100 21
29 110111111101111000101111110010 21
30 011100111101010011000100111010 16
31 111111011100010111110110111001 21
32 100111001101011011110001111000 17
33 110111111100111001101101111000 20
34 111111110101111101101111111000 23
35 110110000100010001001111111000 14
36 011011111101010101001001010001 16
37 110111100101011100100010111000 16
38 111011011101000011000010011100 15
39 110111111100011011111111111000 22
40 010111110101111011000100011000 16
41 110011111111011100110010011000 18
42 110101010101011001110000010110 15
43 111110111101011111111111111010 25
44 000111110101111001100101111000 17
45 110001111100001001101010000000 12
46 111101101111010111100010010011 19
47 110011110101111111101111111011 24
48 110101010100000001101100010010 12
49 101111000111010001001111001010 16
50 010111011101010011111001000010 16
51 111101010100011110010101111010 18
52 111111010100011011010101111000 18
53 111111001101111101101111110000 21
54 111111111101111000101111111110 24
55 110111101100011111100001111111 21
56 110111010101011001100001111110 18 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 57 110111111101111001101111111111 25
58 010010010100010011000101011010 12
59 110000111100000000110011100000 11
60 111111001100011011111000111100 19
61 111101010111111101100000010000 16
62 011011011100011011101011010010 17
63 010001000101011100011001010110 13
64 001011110100011110101010010000 14
65 011011100110010001110011111010 17
66 010001110100010001100101011000 12
67 010111011101011001100100001011 16
68 010101110100110011101001011010 16
69 111110101100110000000001010011 14
70 110110001100111000100010010011 14
71 111111111101011001100000111100 19
72 000011101100111001100010110000 13
73 110111000100110110100101011110 17
74 110111111111111101101101111010 24
75 110011011101000110101011111111 20
76 111011110101011000100001111111 19
77 111111111101011000101100111100 20
78 110111110110011111100001111100 20
79 110111110101111001101101111111 23
80 110011000100011001101010010000 12
81 010101100100111011001001111001 16
82 110111001111011111111101111000 22
83 011111111100001011100111010111 20
84 110011011101111001101110110000 18
85 110111000110011100101010100001 15
86 110111010101010000101010110001 15
87 010110111100011001001000110010 14
88 011000001101001010001100000010 10
89 110111100100101001011101100000 15
90 010111010100011011101010100000 14
91 111011110001111010111011111000 20
92 011111010101001000001000010000 11
93 011111010001010001001001011000 13
94 110011100100011100010010101100 14
95 010001000100010111101010010001 12
96 010010110100011011101001111101 17
97 011011010100111111000001000000 13
98 010111100100110101110011111101 19
99 011111110101001000101011110101 18
100 010111010100000001001010100001 11
101 111111110101111011001111111000 22
102 111111110101111101101101111000 22
103 110111011111010001000111110001 18
104 110111111100111010101001111000 19
105 110011110100011010101100011000 15
106 011010110101111011110100010000 16
107 110111111101011011101111111000 22 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 1 000110000101010110001011110000 12
2 111111100101010011000001101001 16
3 000111001110101011011100101010 16
4 010111110101111001101111011010 20
5 111101010111011011100011111010 20
6 110111100101011101100110111010 19
7 010111011101111000001111111010 19
8 111111110100111011000011110100 19
9 110110011100010001001101000100 13
10 110011011100101000101011011000 15
11 110001110100111001000011111100 16
12 110111010101001001010111111000 17
13 010011011101111001101011100000 16
14 010101001110001011101010000100 13
15 111001111100000000000111100100 13
16 011011011111001100111110110011 20
17 010011110101110011100011010111 18
18 101001001100001001000011100001 11
19 110011110100111001110101011000 17
20 010111011101001011111000010100 16
21 110011110100010000000001100000 10
22 010001010101011001101100010100 13
23 011101011111100000001011110010 16
24 110111010100010000101001010011 14
25 010110101101011001000010010100 13
26 110111010101001000001010010100 13
27 110111011101000010001011000000 13
28 011101111100010010000000010110 13
29 001000000000000000000110100010 5
30 001010010000101000000000100011 8
31 001000010000010000000010000000 4
32 001001000000000000010110100001 7
33 000001000000000110000010000001 5
34 001000000000100000010010001000 5
35 001010010000000000001010100000 6
36 000000001010001101000010100011 9
37 000000010100000100000110100000 6
38 000001000000100001001000100000 5
39 010010011000101010000010000001 9
40 001010001010100000001001100000 8
41 000010010000000000000101100010 6
42 001000011000110000100000100000 7
43 110001100001000000101100000000 8
44 010000000101000000000100000000 4
45 010001000001001000101000010000 7
46 010001011001000100000100010000 8
47 111001000101000000001100000000 8
48 000011000001000010100000000000 5
49 110000000001000110100000010000 7
50 010001000001010001000001000000 6
51 110000010001000000101000000000 6
52 000101100001000010001001000000 7
53 001001000001010000000101000000 6
54 100000100001000000000000010000 4
55 011000000011100010001000000000 7 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa =================================================
KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM
# Trac nghiem : NHIETDONGLUCHOC
# Ten nhom : LI ICQ
* So cau TN = 30
* So bai TN = 107
Thuc hien xu ly luc 15g10ph Ngay 21/ 4/2009
=================================================
* CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO
tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM
Trung Binh = 17.346
Do lech TC = 3.709
Do Kho bai TEST = 57.8%
Trung binh LT = 18.750
Do Kho Vua Phai = 62.5%
--------------------------------------------------------------------------
------
* HE SO TIN CAY cua BAI TEST
(Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban)
He so tin cay = 0.587
* Sai so tieu chuan cua do luong :
SEM = 2.382
--------------------------------------------------------------------------
------
* BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM
*** Mean(cau) = DO KHO(cau)
*** Rpbis = DO PHAN CACH(cau)
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 69 0.645 0.481 | 18.609 15.053 0.459 **
2 100 0.935 0.248 | 17.480 15.429 0.137
3 45 0.421 0.496 | 18.333 16.629 0.227 *
4 72 0.673 0.471 | 18.028 15.943 0.264 **
5 89 0.832 0.376 | 18.056 13.833 0.426 **
6 92 0.860 0.349 | 17.739 14.933 0.263 **
7 59 0.551 0.500 | 18.678 15.708 0.398 ** SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 8 78 0.729 0.447 | 17.949 15.724 0.267 **
9 51 0.477 0.502 | 18.412 16.375 0.274 **
10 103 0.963 0.191 | 17.408 15.750 0.085
11 15 0.140 0.349 | 18.333 17.185 0.108
12 64 0.598 0.493 | 18.328 15.884 0.323 **
13 43 0.402 0.493 | 18.930 16.281 0.350 **
14 91 0.850 0.358 | 17.846 14.500 0.322 **
15 79 0.738 0.442 | 18.076 15.286 0.331 **
16 34 0.318 0.468 | 18.676 16.726 0.245 *
17 45 0.421 0.496 | 18.000 16.871 0.150
18 75 0.701 0.460 | 17.813 16.250 0.193 *
19 77 0.720 0.451 | 18.234 15.067 0.384 **
20 22 0.206 0.406 | 17.818 17.224 0.065
21 60 0.561 0.499 | 17.717 16.872 0.113
22 52 0.486 0.502 | 18.981 15.800 0.429 **
23 53 0.495 0.502 | 17.453 17.241 0.029
24 69 0.645 0.481 | 18.580 15.105 0.448 **
25 70 0.654 0.478 | 18.900 14.405 0.576 **
26 89 0.832 0.376 | 18.022 14.000 0.406 **
27 65 0.607 0.491 | 18.754 15.167 0.472 **
28 24 0.224 0.419 | 19.083 16.843 0.252 **
29 43 0.402 0.493 | 17.907 16.969 0.124
30 28 0.262 0.442 | 17.929 17.139 0.094
--------------------------------------------------------------------------
------
Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis
Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05
Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01
2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay
3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i
Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i
* BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN
RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac
10 -1.981 1.039 1 F
11 -1.711 1.578 2 F
12 -1.441 2.117 2 D
13 -1.172 2.657 3 D
14 -0.902 3.196 3 D
15 -0.632 3.735 4 D
16 -0.363 4.274 4 C
17 -0.093 4.814 5 C
18 0.176 5.353 5 C
19 0.446 5.892 6 C
20 0.716 6.431 6 B
21 0.985 6.970 7 B
22 1.255 7.510 8 B
23 1.524 8.049 8 A
24 1.794 8.588 9 A
25 2.064 9.127 9 A
--------------------------------------------------------------------------
------
*** HET *** SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa =================================================
KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM
# Trac nghiem : NHIETDONGLUCHOC
# Ten nhom : LÍ I CỬ NHÂN
* So cau TN = 30
* So bai TN = 55
Thuc hien xu ly luc 10g 3ph Ngay 21/ 4/2009
=================================================
* CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO
tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM
Trung Binh = 10.982
Do lech TC = 5.075
Do Kho bai TEST = 36.6%
Trung binh LT = 18.750
Do Kho Vua Phai = 62.5%
--------------------------------------------------------------------------
------
* HE SO TIN CAY cua BAI TEST
(Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban)
He so tin cay = 0.774
* Sai so tieu chuan cua do luong :
SEM = 2.414
--------------------------------------------------------------------------
------
* BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM
*** Mean(cau) = DO KHO(cau)
*** Rpbis = DO PHAN CACH(cau)
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 20 0.364 0.485 | 12.950 9.857 0.293 *
2 35 0.636 0.485 | 13.200 7.100 0.578 **
3 19 0.345 0.480 | 10.474 11.250 -0.073
4 19 0.345 0.480 | 15.211 8.750 0.605 **
5 26 0.473 0.504 | 13.769 8.483 0.520 **
6 36 0.655 0.480 | 12.917 7.316 0.525 **
7 14 0.255 0.440 | 13.786 10.024 0.323 *
8 30 0.545 0.503 | 13.033 8.520 0.443 **
9 19 0.345 0.480 | 13.053 9.889 0.296 *
10 31 0.564 0.501 | 14.484 6.458 0.784 **
11 8 0.145 0.356 | 13.625 10.532 0.215
12 29 0.527 0.504 | 11.862 10.000 0.183 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa 13 17 0.309 0.466 | 13.000 10.079 0.266
14 21 0.382 0.490 | 13.857 9.206 0.445 **
15 22 0.400 0.494 | 14.818 8.424 0.617 **
16 8 0.145 0.356 | 10.750 11.021 -0.019
17 16 0.291 0.458 | 12.250 10.462 0.160
18 20 0.364 0.485 | 14.650 8.886 0.546 **
19 18 0.327 0.474 | 13.389 9.811 0.331 *
20 7 0.127 0.336 | 14.000 10.542 0.227
21 24 0.436 0.501 | 12.125 10.097 0.198
22 19 0.345 0.480 | 11.842 10.528 0.123
23 28 0.509 0.505 | 12.821 9.074 0.369 **
24 24 0.436 0.501 | 13.667 8.903 0.465 **
25 25 0.455 0.503 | 12.280 9.900 0.233
26 23 0.418 0.498 | 14.609 8.375 0.606 **
27 11 0.200 0.404 | 16.364 9.636 0.530 **
28 11 0.200 0.404 | 14.545 10.091 0.351 **
29 14 0.255 0.440 | 14.500 9.780 0.405 **
30 10 0.182 0.389 | 11.700 10.822 0.067
--------------------------------------------------------------------------
------
Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis
Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05
Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01
2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay
3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i
Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i
* BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN
RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac
4 -1.376 2.249 2 D
5 -1.179 2.643 3 D
6 -0.982 3.037 3 D
7 -0.785 3.431 3 D
8 -0.588 3.825 4 D
9 -0.390 4.219 4 C
10 -0.193 4.613 5 C
11 0.004 5.007 5 C
12 0.201 5.401 5 C
13 0.398 5.795 6 C
14 0.595 6.189 6 B
15 0.792 6.583 7 B
16 0.989 6.977 7 B
17 1.186 7.372 7 B
18 1.383 7.766 8 B
19 1.580 8.160 8 A
20 1.777 8.554 9 A
--------------------------------------------------------------------------
------
*** HET *** SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU
(Item Analysis Results for Observed Responses)
===========================================
Trac nghiem : NHIETDONGLUCHOC
* Ten nhom lam TN : LI I CQ
* So cau : 30
* So nguoi : 107
* Xu ly luc 15g13ph * Ngay 21/ 4/2009
===========================================
..........................................................................
......
*** Cau so : 1
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 69 16 7 13 2
Ti le % : 65.7 15.2 6.7 12.4
Pt-biserial : 0.46 -0.27 -0.19 -0.18
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 2
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 2 5 100 0 0
Ti le % : 1.9 4.7 93.5 0.0
Pt-biserial : -0.07 -0.12 0.14 NA
Muc xacsuat : NS NS NS NA
..........................................................................
......
*** Cau so : 3
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 45 41 14 7 0
Ti le % : 42.1 38.3 13.1 6.5
Pt-biserial : 0.23 -0.02 -0.24 -0.09
Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 4
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 21 72 5 9 0
Ti le % : 19.6 67.3 4.7 8.4
Pt-biserial : -0.08 0.26 -0.19 -0.18
Muc xacsuat : NS <.01 NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 5
Lua chon A* B C D Missing SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Tan so : 89 4 6 8 0
Ti le % : 83.2 3.7 5.6 7.5
Pt-biserial : 0.43 -0.26 -0.18 -0.27
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS <.01
..........................................................................
......
*** Cau so : 6
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 2 3 10 92 0
Ti le % : 1.9 2.8 9.3 86.0
Pt-biserial : -0.11 -0.26 -0.12 0.26
Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01
..........................................................................
......
*** Cau so : 7
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 59 13 29 6 0
Ti le % : 55.1 12.1 27.1 5.6
Pt-biserial : 0.40 -0.29 -0.12 -0.21
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS <.05
..........................................................................
......
*** Cau so : 8
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 6 19 78 4 0
Ti le % : 5.6 17.8 72.9 3.7
Pt-biserial : -0.19 -0.12 0.27 -0.15
Muc xacsuat : NS NS <.01 NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 9
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 7 51 28 21 0
Ti le % : 6.5 47.7 26.2 19.6
Pt-biserial : -0.08 0.27 -0.12 -0.16
Muc xacsuat : NS <.01 NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 10
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 0 3 1 103 0
Ti le % : 0.0 2.8 0.9 96.3
Pt-biserial : NA -0.03 -0.11 0.08
Muc xacsuat : NA NS NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 11
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 17 15 37 38 0
Ti le % : 15.9 14.0 34.6 35.5
Pt-biserial : -0.04 0.11 -0.17 0.12
Muc xacsuat : NS NS NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 12
Lua chon A* B C D Missing SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Tan so : 64 22 13 8 0
Ti le % : 59.8 20.6 12.1 7.5
Pt-biserial : 0.32 -0.32 0.02 -0.14
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 13
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 30 18 16 43 0
Ti le % : 28.0 16.8 15.0 40.2
Pt-biserial : -0.28 -0.11 -0.01 0.35
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01
..........................................................................
......
*** Cau so : 14
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 9 91 3 4 0
Ti le % : 8.4 85.0 2.8 3.7
Pt-biserial : -0.22 0.32 -0.17 -0.14
Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 15
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 9 6 11 79 2
Ti le % : 8.6 5.7 10.5 75.2
Pt-biserial : -0.13 -0.31 -0.13 0.33
Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01
..........................................................................
......
*** Cau so : 16
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 34 50 9 14 0
Ti le % : 31.8 46.7 8.4 13.1
Pt-biserial : 0.24 -0.30 -0.06 0.16
Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 17
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 48 45 8 6 0
Ti le % : 44.9 42.1 7.5 5.6
Pt-biserial : -0.17 0.15 0.11 -0.08
Muc xacsuat : NS NS NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 18
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 5 21 6 75 0
Ti le % : 4.7 19.6 5.6 70.1
Pt-biserial : -0.01 -0.15 -0.12 0.19
Muc xacsuat : NS NS NS <.05
..........................................................................
......
*** Cau so : 19
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 8 12 77 10 0 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Ti le % : 7.5 11.2 72.0 9.3
Pt-biserial : -0.18 -0.22 0.38 -0.19
Muc xacsuat : NS <.05 <.01 NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 20
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 3 22 14 68 0
Ti le % : 2.8 20.6 13.1 63.6
Pt-biserial : 0.06 0.06 -0.08 -0.02
Muc xacsuat : NS NS NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 21
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 20 18 60 9 0
Ti le % : 18.7 16.8 56.1 8.4
Pt-biserial : -0.06 -0.10 0.11 0.01
Muc xacsuat : NS NS NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 22
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 52 22 14 18 1
Ti le % : 49.1 20.8 13.2 17.0
Pt-biserial : 0.43 -0.31 -0.07 -0.14
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 23
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 35 0 18 53 1
Ti le % : 33.0 0.0 17.0 50.0
Pt-biserial : -0.08 NA 0.03 0.03
Muc xacsuat : NS NA NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 24
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 69 23 11 4 0
Ti le % : 64.5 21.5 10.3 3.7
Pt-biserial : 0.45 -0.31 -0.18 -0.16
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 25
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 10 17 70 9 1
Ti le % : 9.4 16.0 66.0 8.5
Pt-biserial : -0.16 -0.42 0.58 -0.22
Muc xacsuat : NS <.01 <.01 <.05
..........................................................................
......
*** Cau so : 26
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 89 6 7 4 1
Ti le % : 84.0 5.7 6.6 3.8 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Pt-biserial : 0.41 -0.19 -0.21 -0.22
Muc xacsuat : <.01 NS <.05 <.05
..........................................................................
......
*** Cau so : 27
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 65 8 18 14 2
Ti le % : 61.9 7.6 17.1 13.3
Pt-biserial : 0.47 -0.14 -0.22 -0.32
Muc xacsuat : <.01 NS <.05 <.01
..........................................................................
......
*** Cau so : 28
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 25 24 33 24 1
Ti le % : 23.6 22.6 31.1 22.6
Pt-biserial : -0.15 0.25 -0.00 -0.06
Muc xacsuat : NS <.01 NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 29
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 22 18 43 24 0
Ti le % : 20.6 16.8 40.2 22.4
Pt-biserial : -0.13 -0.10 0.12 0.06
Muc xacsuat : NS NS NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 30
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 19 46 14 28 0
Ti le % : 17.8 43.0 13.1 26.2
Pt-biserial : -0.03 0.03 -0.13 0.09
Muc xacsuat : NS NS NS NS
..........................................................................
......
*** HET **** SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU
(Item Analysis Results for Observed Responses)
===========================================
Trac nghiem : NHIETDONGLUCHOC
* Ten nhom lam TN : LI I CN
* So cau : 30
* So nguoi : 55
* Xu ly luc 10g 7ph * Ngay 21/ 4/2009
===========================================
..........................................................................
......
*** Cau so : 1
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 20 19 8 7 1
Ti le % : 37.0 35.2 14.8 13.0
Pt-biserial : 0.29 -0.34 -0.25 0.30
Muc xacsuat : <.05 <.05 NS <.05
..........................................................................
......
*** Cau so : 2
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 8 9 35 3 0
Ti le % : 14.5 16.4 63.6 5.5
Pt-biserial : -0.35 -0.28 0.58 -0.22
Muc xacsuat : <.01 <.05 <.01 NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 3
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 19 14 9 12 1
Ti le % : 35.2 25.9 16.7 22.2
Pt-biserial : -0.07 -0.05 0.00 0.11
Muc xacsuat : NS NS NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 4
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 13 19 17 6 0
Ti le % : 23.6 34.5 30.9 10.9
Pt-biserial : -0.15 0.61 -0.45 -0.04
Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 5
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 26 15 6 8 0
Ti le % : 47.3 27.3 10.9 14.5 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Pt-biserial : 0.52 -0.48 0.05 -0.17
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 6
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 10 5 4 36 0
Ti le % : 18.2 9.1 7.3 65.5
Pt-biserial : -0.43 -0.26 -0.04 0.52
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01
..........................................................................
......
*** Cau so : 7
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 14 8 17 16 0
Ti le % : 25.5 14.5 30.9 29.1
Pt-biserial : 0.32 -0.26 0.34 -0.45
Muc xacsuat : <.05 NS <.05 <.01
..........................................................................
......
*** Cau so : 8
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 6 16 30 3 0
Ti le % : 10.9 29.1 54.5 5.5
Pt-biserial : -0.06 -0.35 0.44 -0.19
Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 9
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 4 19 13 18 1
Ti le % : 7.4 35.2 24.1 33.3
Pt-biserial : 0.14 0.30 0.15 -0.49
Muc xacsuat : NS <.05 NS <.01
..........................................................................
......
*** Cau so : 10
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 5 9 10 31 0
Ti le % : 9.1 16.4 18.2 56.4
Pt-biserial : -0.26 -0.39 -0.44 0.78
Muc xacsuat : NS <.01 <.01 <.01
..........................................................................
......
*** Cau so : 11
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 11 8 13 23 0
Ti le % : 20.0 14.5 23.6 41.8
Pt-biserial : 0.03 0.21 -0.06 -0.13
Muc xacsuat : NS NS NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 12
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 29 11 7 8 0
Ti le % : 52.7 20.0 12.7 14.5
Pt-biserial : 0.18 -0.04 -0.02 -0.19 SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa Muc xacsuat : NS NS NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 13
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 17 5 16 17 0
Ti le % : 30.9 9.1 29.1 30.9
Pt-biserial : 0.15 -0.15 -0.33 0.27
Muc xacsuat : NS NS <.05 NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 14
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 12 21 11 11 0
Ti le % : 21.8 38.2 20.0 20.0
Pt-biserial : -0.31 0.45 -0.23 0.01
Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 15
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 10 12 9 22 2
Ti le % : 18.9 22.6 17.0 41.5
Pt-biserial : -0.17 -0.34 -0.27 0.62
Muc xacsuat : NS <.05 <.05 <.01
..........................................................................
......
*** Cau so : 16
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 8 19 9 18 1
Ti le % : 14.8 35.2 16.7 33.3
Pt-biserial : -0.02 0.45 0.04 -0.43
Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01
..........................................................................
......
*** Cau so : 17
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 28 16 6 5 0
Ti le % : 50.9 29.1 10.9 9.1
Pt-biserial : -0.19 0.16 0.12 -0.05
Muc xacsuat : NS NS NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 18
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 9 15 11 20 0
Ti le % : 16.4 27.3 20.0 36.4
Pt-biserial : -0.37 -0.11 -0.20 0.55
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01
..........................................................................
......
*** Cau so : 19
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 14 14 18 8 1
Ti le % : 25.9 25.9 33.3 14.8
Pt-biserial : -0.14 -0.10 0.33 -0.17
Muc xacsuat : NS NS <.05 NS SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa ..........................................................................
......
*** Cau so : 20
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 6 7 13 29 0
Ti le % : 10.9 12.7 23.6 52.7
Pt-biserial : -0.13 0.23 -0.29 0.18
Muc xacsuat : NS NS <.05 NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 21
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 5 20 24 6 0
Ti le % : 9.1 36.4 43.6 10.9
Pt-biserial : 0.13 -0.33 0.20 0.08
Muc xacsuat : NS <.05 NS NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 22
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 19 13 10 13 0
Ti le % : 34.5 23.6 18.2 23.6
Pt-biserial : 0.12 0.20 -0.37 -0.01
Muc xacsuat : NS NS <.01 NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 23
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 18 3 6 28 0
Ti le % : 32.7 5.5 10.9 50.9
Pt-biserial : -0.36 -0.22 0.12 0.37
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01
..........................................................................
......
*** Cau so : 24
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 24 9 8 14 0
Ti le % : 43.6 16.4 14.5 25.5
Pt-biserial : 0.47 0.05 -0.17 -0.43
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01
..........................................................................
......
*** Cau so : 25
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 8 10 25 11 1
Ti le % : 14.8 18.5 46.3 20.4
Pt-biserial : -0.35 0.37 0.23 -0.36
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS <.01
..........................................................................
......
*** Cau so : 26
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 23 15 11 6 0
Ti le % : 41.8 27.3 20.0 10.9
Pt-biserial : 0.61 -0.33 -0.21 -0.22
Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS SVTH: Nguyễn Thanh Loan Luận văn tốt nghiệp GVHD: Cô Lương Hạnh Hoa ..........................................................................
......
*** Cau so : 27
Lua chon A* B C D Missing
Tan so : 11 9 13 22 0
Ti le % : 20.0 16.4 23.6 40.0
Pt-biserial : 0.53 -0.20 0.03 -0.30
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05
..........................................................................
......
*** Cau so : 28
Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 9 11 10 25 0
Ti le % : 16.4 20.0 18.2 45.5
Pt-biserial : 0.22 0.35 -0.04 -0.42
Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01
..........................................................................
......
*** Cau so : 29
Lua chon A B C* D Missing
Tan so : 22 10 14 8 1
Ti le % : 40.7 18.5 25.9 14.8
Pt-biserial : -0.25 -0.04 0.41 -0.05
Muc xacsuat : NS NS <.01 NS
..........................................................................
......
*** Cau so : 30
Lua chon A B C D* Missing
Tan so : 16 21 6 10 2
Ti le % : 30.2 39.6 11.3 18.9
Pt-biserial : -0.38 0.39 -0.11 0.07
Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS
..........................................................................
......
*** HET **** SVTH: Nguyễn Thanh Loann
CHƯƠNG IV : HỆ THỐNG CÂU
HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN PHẦN
NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
I. CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐƯỢC CHIA
II. PHẦN SOẠN THẢO CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN PHẦN
Phần tham khảo
III. Đáp án hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần nhiệt động lực
học
Ngăn 1 : Các khái niệm cơ bản
Ngăn 2 : Nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học
Ngăn 3 : Nguyên lý thứ hai của nhiệt động lực học
Phần tham khảo
Điểm dưới TB
Điểm TB
Điểm khá
Điểm giỏi
Điểm dưới TB
Điểm TB
Điểm khá
Điểm giỏi
30
25
20
Lần 1
15
Lần 2
10
5
0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Độ khó
Độ phân cách
Câu Lần 1
Kém
Kém
Kém
Kém
Khó
Vừa
Dễ
Khó
Vừa
Dễ
Rất tốt
Tốt
Tạm được
Kém
Rất tốt
Tốt
Tạm được
Kém
Lần 2
Lần 2
PHỤ LỤC 1
ĐÁP ÁN – LỰA CHỌN CỦA SINH VIÊN
LẦN 1
LẦN 2
PHỤ LỤC 2
ĐIỂM THÔ CỦA SINH VIÊN
LẦN 1
LẦN 2
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH BÀI
LẦN 1
LẦN 2
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CÂU
LẦN 1
LẦN 2