Ý tưởng nghiên cứu và Giả thuyết
Dr. Vũ Đình Hòa
Ý tưởng nghiên cứu
Bạn tìm thấy ý tưởng nghiên cứu khi bạn phát hiện một khoảng trống trong kiến thúc hiện tại hoặc một câu hỏi chưa được trả lời mà làm cho bạn quan tâm, thích thú.
Đặc điểm của một Ý tưởng Nghiên cứu tốt
Đặc điểm quan trọng nhất của ý tưởng
nghiên cứu tốt là nó có thể kiểm chứng.
Đặc điểm của một Ý tưởng Nghiên cứu tốt
Đặc điểm của ý tưởng nghiên cứu tốt thứ 2 là khả năng thành công tăng khi sự nhìn nhận về tự nhiên sát với thực tế. Nếu thực tế càng sát xác xuất thành công càng chắc chắn.
Nguồn ý tưởng nghiên cứu
ữ
ng là ý t
Nguồn không hệ thống ự ệ ạ ả ng nghiên c u t ứ ừ
G m nh ng s vi c x y ra t o cho ta o ả trên tr i r i ờ ơ ưở
ồ t ưở xu ng.ố
Nguồn ý tưởng nghiên cứu
Nguồn không hệ thống
ứ ng đ n tâm t
ưở ả
ng đ n m t các d dàng h n
ả ộ
ế
Ngu n c m h ng ả ồ • Nh ng ý t ế ữ không t ừ th ườ sau khi v i h đã và đang ti n hành m t v n đ nh t đ nh m t th i gian. ấ ị
ng ai đó ưở đâu c . Ngu n c m h ng ứ ồ ơ ễ ế ớ ọ ề
ộ ấ
ộ
ờ
Nguồn ý tưởng nghiên cứu
ự
Nguồn không hệ thống ờ
ữ
S tình c Là nh ng tình hu ng khi ta tìm hi n t ệ ượ hi n ra hi n t ệ
ố ng này nh ng phát ư ng khác ệ ượ
Nguồn ý tưởng nghiên cứu
ố ả
Nguồn không hệ thống S vi c x y ra hàng ngày ả ự ệ i và/hay tình hu ng Nh ng ng ườ ữ g p hàng ngày cung c p kh năng ấ ặ t t nh t cho nghiên c u. ứ ố
ấ
Nguồn ý tưởng nghiên cứu
Nguồn không hệ thống (Tóm
ứ
tắt) Ngu n c m h ng ả ồ S tình c ờ ự S vi c x y ra hàng ngày ả ự ệ
Nguồn ý tưởng nghiên cứu
Nguồn hệ thống Ý tưởng nghiên cứu từ nguồn hệ thống được sắp xếp thận trọng và suy nghĩ logic
Nguồn ý tưởng nghiên cứu
Nguồn hệ thống
Các công trình nghiên c u tr
ứ
ướ
ẩ ậ ế
ấ
c đây ứ ấ ữ ự
• Xem xét c n th n nh ng nghiên c u đã ti n ữ hành trong lĩnh v c c th , đánh d u b t kỳ ự ụ ể kho ng tr ng ki n th c nào hay nh ng câu ế ứ ố ả c gi h i ch a đ i đáp trong lĩnh v c đó. ượ ư ả ỏ
Nguồn ý tưởng nghiên cứu
Nguồn hệ thống
Lý thuy tế
ứ ủ ướ
ứ
ườ ữ
ng đ o c a lý thuy t cung ạ c p b c tranh toàn c nh vô h n v các đ ề ạ ả ấ tài đ i v i các nhà nghiên c u, nh ng ng lý thuy t và hi u đ ế ề ữ ắ c n ý c a nó. • Ch c năng h ứ ố ớ i dành th i gian đ đ c và n m v ng ể ọ ế ượ ẩ ờ ể ủ
Nguồn ý tưởng nghiên cứu
Nguồn hệ thống
Các bài gi ng trên l p ớ ả
ệ
• Các bài gi ng th ng có t ng quan ổ ườ ả m t cách h th ng tài li u thích h p ợ ệ ố v m t ch đ nh t đ nh và đó là ủ ề m t ngu n ý t
ng t
ộ ề ộ ộ
ấ ị t. ố
ưở
ồ
Xác định Câu hỏi nghiên cứu
Bất kể đó là nguồn ý tưởng nghiên cứu nào, mục đích đầu tiên là phải chuyển nó thành một câu hỏi.
Xem xét, nghiên cứu tài liệu
Lựa chọn thư mục (lĩnh vực mà bạn quan tâm) Cơ sở Dữ liệu nhờ máy tính Tìm kiếm tạp chí Tìm kiếm tóm tắt Tập hợp tài liệu vào một chỗ Xin bản in của tác giả (reprints)
Xem xét, nghiên cứu tài liệu
ậ
Liên kết các kết quả Tìm tài liệu Đây là quá trình có ý nghĩa t p ậ h p các tài li u đã thu th p ệ đ
ợ c.ượ
Hình thành giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết nghiên cứu đơn giản là một phát biểu chính thống của câu hỏi nghiên cứu, có xem xét tới những gì mà bạn đã học được/rút ra từ tìm kiếm tài liệu.
Giả thuyết nghiên cứu hay thực nghiệm là sự
dự đoán về mối quan hệ giữa các biến độc lập mà chúng ta điều khiển và biến phụ thuộc mà chúng ta ghi lại.
Các loại giả thuyết
ể ổ
L i phát bi u t ng h p ợ
Đặc điểm của giả thuyết nghiên cứu
ữ
ờ • Là nh ng phát bi u có th ho c đúng ặ ể (ví d , “Tr em b ng ượ ẻ ụ tr ng th p”).
c đãi có ể ị
ho c sai ặ lòng t ự ọ ấ
Các loại giả thuyết
L i phát bi u phân tích ể ờ • Là nh ng l i phát bi u ớ
Đặc điểm của giả thuyết nghiên cứu
ữ
ộ
ụ ộ
ể luôn luôn đúng (ví d , tôi đang làm m t “A” hay tôi không làm m t “A”). • Là nh ng l i phát bi u ể luôn luôn sai (ví ữ ớ
ộ
d , tôi đang làm m t “A” hay tôi không làm m t “A”). ụ ộ
Các loại giả thuyết
L i phát bi u trái ng
ể
ờ
ượ c
Đặc điểm của giả thuyết nghiên cứu
Dạng hàm ý tổng quát
ể
ể
d ng
thuy t nghiên c u
ả
B n ph i có th phát bi u (hay phát ứ ở ạ ế
ế
ả ạ i) gi bi u l ể ạ hàm ý t ng quát (“n u…thì”). ổ • Ph n “n u” c a l ế
Đặc điểm của giả thuyết nghiên cứu
ủ ờ ế ể ầ ộ
ể ể ự ầ
ủ ờ ụ
i phát bi u là bi n đ c l p mà chúng ta đi u khi n, trong khi đó ề ậ i phát bi u là s thay đ i ph n “thì” c a l ổ c a bi n ph thu c mà ta d tính quan sát ự ộ ế ủ c.ượ đ
Nguyên lý bóp méo
Khi một giả thuyết thực nghiệm được phát biểu ở dạng hàm ý tổng quát, thì có thể kết quả là đúng (được hỗ trợ bằng kết quả nghiên cứu) hoặc sai (không được hỗ trợ bằng kết quả nghiên cứu).
Đặc điểm của giả thuyết nghiên cứu
Các kiểu biện luận
Logic quy n pạ • G m lu n c t
các tr
ậ
ườ
Đặc điểm của giả thuyết nghiên cứu
ng h p c ụ ợ Logic
ồ ể
ứ ừ th sang nguyên lý chung. quy n pạ là quá trình liên quan đ n ế xây d ng các h c thuy t/lý thuy t.
ự
ế
ế
ọ
Các loại luận cứ Logic di n gi
Đặc điểm của giả thuyết nghiên cứu
i ả ễ • G m lu n c t nguyên lý t ng quát ứ ừ ậ ế ể
ồ ổ
ự
chuy n thành k t lu n hay d đoán c ụ ậ th .ể
Giả thuyết NC có định hướng và Giả
thuyết NC không định hướng Gi thuy t có đ nh h
ng
ướ
ả
ị • Nói rõ k t qu c a thí nghi m. ả ủ
ế ế
ệ
Đặc điểm của giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết NC có định hướng và Giả
ả
ị 1. Không d đoán chính xác k t qu đ nh
thuyết NC không định hướng ng thuy t không đ nh h 1. Gi ướ ế
Đặc điểm của giả thuyết nghiên cứu
ế ự ủ
ướ ệ ộ ả ị ỉ
h nhóm chúng ta ki m đ nh s khác nhau. ng c a m t thí nghi m, mà ch là các ị ẽ ể
Giả thuyết đối
Giả thuyết đối có thể là ĐỊNH HƯỚNG, dự
đoán hướng mà kết quả sẽ xảy ra.
Ví dụ: “tiếng ồn không bất chợt làm tăng huyết
áp”..