ị suy thoái vì t
nh t trong l ch s n c M ỹ ử ướ sau th chi n th ế ế ừ ừ
ớ ụ ứ l m v i c m t ả ế ớ ướ i m t vi c trong tháng 11 / 400.000 ng
i t ồ ệ ấ i không l ạ ẫ c này s ng trong tình c nh này. ố ườ
ỹ ừ ệ ấ
ở ự ổ ỡ ủ ượ ủ ố ấ i M trong 3 năm t ụ ấ 2001 t ể ớ ừ i nhi u qu c gia châu Âu. M , mà còn t
8 cu c suy thoái t ộ C ng qu c kinh t s m t th gi ế ố ộ ườ ố i dân n i nay, đã 8 l n ng nh t t ườ ầ ấ ớ > M th a nh n đang suy thoái ậ 1. Suy thoái đ u năm 2000 ầ Đ c châm ngòi b i s đ v c a "kh ng ho ng ch m com", v t n công kh ng b 11/9, và ả ủ scandal ki m toán, cu c suy thoái kinh t ỉ ả i 2003 không ch nh t ế ạ h ề ưở
ng l n đ n kinh t ế ộ ế ỹ ỹ ố ớ ớ
ộ ậ ệ ạ
ờ c M b ữ ỹ ướ c. M i chuy n đ ể c vào suy thoái vào đ u nh ng năm 2000 đã đ ầ ạ ủ ở ự ổ ỡ ộ ệ M ti p t c b giáng m t đòn m nh khi v kh ng b 11/9/2001 n ra, t ộ ạ ừ ủ ố ế ỹ ế ụ ị ng ch ng khoán tr i qua tu n t ỉ ệ ứ ủ ổ ả ả ụ ủ ị ườ đó khi n ch s ế i t ầ ồ ệ
c di n bi n t ồ ớ ề ệ ễ ự ế ạ ạ ướ ế c châu Âu đã gi ả i sau năm 2002. ế ề ộ ồ i M , các n ỹ ẫ ỉ ạ ỷ ỉ ố ệ ư ừ ỉ ỹ t ki m c a hàng tri u ng ụ ả ụ n i t c M . Ch trong ba năm, s s p đ c a th tr ồ ệ ướ ệ ế ườ ủ ề ọ ự ụ ổ ủ i dân. M t lo t c ạ ườ ộ ố ề ả ệ ậ ủ ư ỹ ị ị
ng ch ng khoán h i ph c khá nhanh nh ng th tr ụ ấ ộ ứ ư ộ ng m i và GDP c a M và m t s qu c gia khác v n đi xu ng cho t ng, cán cân th ng b t đ ng s n, lao đ ng, giá ả ớ i ị ườ ố ộ ố ồ ạ ươ ủ ẫ ố ỹ ủ , t ng v kinh t ề l ế ỷ ệ ấ ề ệ ế i th i T ng th ng George Bush "cha", nh nghi n r ộ u, ma túy cũng tăng ữ th t nghi p cao khi n các v n đ xã h i trong nh ng ẫ ệ ượ ờ ổ ư ố
ớ ố ộ ầ ạ ế ớ ầ ộ i M và đ ỹ ả ạ ộ ữ i Iran đã đ y giá d u th gi ạ ủ ề ề nh t k t ả ấ ể ừ ạ ượ ủ đ i kh ng ho ng 1930. Giá năng l ộ ự ữ ụ ự ệ ả
ệ b t đ u h i ph c trong năm 1981, t ủ m c 5,6% c a ỷ ệ l m c cao k l c 7,5% và đ t m c l ch s 10,8% trong năm 1982. S đ v c a các t p đoàn công ngh trong cu c kh ng ủ ự ổ ỡ ủ ho ng ch m com đã châm ngòi cho giai đo n suy thoái đ u ầ ấ ả nh: wordpress.com. th k 21. Ả ế ỷ Qu c gia (NBER) sau 10 năm phát tri n, quãng th i gian m r ng ở ộ Theo C c Nghiên c u Kinh t ứ ụ ố ế c M , vi c n dài nh t c a kinh t ượ ế ỹ ệ ướ ấ ủ d báo tr ộ c châm ngòi b i s đ v hàng lo t c a các công ty trong cu c ượ ọ ướ ệ ự ọ "kh ng ho ng ch m com", t o ra m t làn sóng phá s n c a các công ty công ngh và tin h c. ạ ấ ả ủ ỉ ố Kinh t công nghi p Dow Jones và các ch báo chính c a th tr ấ nh t trong lích s .ử i thi u đ ng ti n chung euro vào ngày D đoán tr ướ 1/1/1999. Tuy nhiên, suy thoái v n khi n đ ng euro gi m m nh và cho đ n t n năm 2001, đây ồ ế ậ v n là m t đ ng ti n y u, và ch m nh tr l ở ạ ẫ 2. Suy thoái cu i th p k 90 ậ ố i, tháng 9/1987, đà s t gi m ch a t ng có 22,6% trên ch s Dow Jones là Ngày th hai đen t ố ứ ng ị ườ phát súng báo hi u th i kỳ suy thoái t ờ ố tín d ng, và cho vay đã đe d a ti n ti ng qu c ng c a M nh Canada, Australia, Nh t, hay Anh cũng b cu n theo vòng ch u nhi u nh h ưở xoáy suy thoái. Dù th tr ị ườ năng l ượ 2 năm sau kh ng ho ng. ả Không ch gây nh h ả ưở ỉ năm suy thoái, d ướ theo. 3. Suy thoái đ u nh ng năm 1980 i tăng v i t c đ chóng m t trong th p niêm 70. Cu c cách m ng t ậ ặ ẩ c coi là l n suy thoái Đây chính là ti n đ cho cu c kh ng ho ng kéo dàn 30 tháng t ầ ượ ng đi lên kéo theo l m phát gia tăng, đ t t ạ i t ồ ệ ạ đ nh 13,5% trong năm 1980, đã bu c C c D tr Liên bang (FED) ph i th c hi n chính sách th t ắ ỉ . ch t ti n t ặ ề ệ th t nghi p cũng tăng m t cách đáng lo ng i v i t Không ch l m phát, t l ộ ỷ ệ ấ ỉ ạ tháng 5/1979 lên 7,5% m t năm sau đó. B t k kinh t ộ th t nghi p v n đ c duy trì ệ ạ ớ ừ ứ ụ ử ế ắ ầ ạ ấ ể ỷ ụ ồ ứ ị ẫ ượ ở ứ ấ
ơ ấ ả ậ ệ ả ủ ộ ả ụ ụ ấ ớ ậ i t ồ ệ ế ế ả ỗ đ n n i i t n khi cu c kh ng ho ng ti p theo ủ
ố ổ ầ ệ ế 1977 đ n ừ i 1989. 1981 t ớ ầ ừ ỏ ữ ả ủ ệ ả ầ ậ ệ ấ ỏ ấ ẩ ậ ầ ủ ỏ ộ ậ ớ ủ ế ậ ố ch c xu t kh u d u m OPEC và hai n ầ ổ ứ ỹ ộ c đó vào năm 1971, vi c M rút kh i Ch đ ti n t ệ ỏ ị ỹ ng qu c, trong đó giá vàng ch đ ệ ố ớ ấ ố ộ ả ổ ồ ạ ộ ượ ỹ ệ i h n ho t đ ng chi tiêu c a n ề ạ ớ ặ ớ ạ ầ ử ụ ệ ả i do l ề ế ơ ấ ợ H u qu c a suy thoái lên ngành công nghi p xe h i, nhà đ t, và s n xu t thép t các ngành trên liên t c s t gi m trong 10 năm sau, cho t k t thúc. ế Đây cũng là l n suy thoái kéo dài qua hai nhi m kỳ t ng th ng, ông Jimmy Carter t 1981, và Ronald Reagan, t 4. Kh ng ho ng d u m nh ng năm 1973 ủ ả B t đ u vào ngày 15/9/1975, kh ng ho ng d u m là h u qu c a vi c các thành viên OAPEC, ỏ ắ ầ g m t c Ai C p và Syria, th c hi n c m v n d u m ự ướ ồ v i M và các qu c gia ng h Israel trong cu c chi n v i Ai C p và Syria. ớ Bretton Woods, h th ng quy đ nh Tr ế ộ ề ệ ướ c neo gi chung gi a các c duy nh t vào đôla v i giá 35 đôla ữ ỉ ượ ườ ữ ệ ố m t ounce, và ti n hành th n i đ ng đôla là ti n đ cho cu c kh ng ho ng. Lý do là h th ng ủ ề ộ ề ế c M và th gi Bretton Woods đã gi ng vàng c a là có ế ớ ủ ủ ướ i l n h n r t nhi u. Vi c M in ti n ph c v cho vi c tài h n trong khi nhu c u s d ng ti n l ụ ụ ỹ ệ ề ạ tr cho Chi n tranh Vi t Nam ho c vi n tr cho các n c khác đã khi n đôla m t giá, và tăng ấ ướ ệ ế ợ l m phát. ạ
waidev2.com. Trong giai đo nạ ầ kh ng ho ng d u ả ủ i nhi u bang m , t ề ỏ ạ ỉ m i ng i dân ch ườ ỗ ộ c phép mua m t đ ượ ầ ng xăng d u l ượ nh t đ nh. ấ ị nh: Ả
ổ ả ể ế ề ỏ ự ấ ợ ế ố Nixon đã ph i rút h n kh i h th ng ỏ ệ ố ướ c ủ ầ ẳ ậ ầ ấ ậ ị ộ ẩ ả ủ ể ỉ ng th gi ế ớ ả ổ ồ ướ ầ ử ỉ c này bu c ph i có đi u ch nh đ tăng giá d u. ề ị ườ
ỉ ả ừ ủ ồ ộ ầ ườ ng ch ng khoán M b c h i 97 t ứ ố ỹ ố ồ ng t ờ ự ụ ị ổ ơ i. Suy thoái và làm phát di n ra tràn lan gây nh h ưở ễ ả ộ i th tr ầ ừ i đã b đ i lên g p 5 l n t ầ ạ ỹ i M i 20 đôla m t thùng vào 1971 lên 100 đôla m t thùng vào 1979, giá xăng trung bình t ộ ạ ị 1973-1974. Cu c kh ng ho ng đ ng th i tác đ ng x u đ n th ế ộ ấ ế ộ ng tài chính, ch ng khoán toàn c u, v n đã ch u nhi u áp l c sau s s p đ c a Ch đ ổ ủ vào th i đi m ể ờ ế ỹ M i kinh t ớ ự ề đôla, s ti n kh ng l ố ề ỷ ả ưỡ
ớ ậ ả i ạ ở ủ ừ ng t ươ ng ổ ớ nhiên, cũng nh đ t ra các quy đ nh ị ư ặ i t n th p niên 80. ậ ầ ỏ ả ồ ượ ự ế đó, kh ng ho ng d u m đã t o ra thay đ i l n trong chính sách c a ph ọ ẽ ơ ạ c a các n ẩ c xu t kh u ấ ể ị ế ế ủ ướ ị i khu v c Trung Đông. ầ -r p t Ả ậ ạ ự
c khi kh ng ho ng di n ra, chính sách th t ch t ti n t ặ ề ệ ướ ả ắ ắ ễ ạ ủ ệ ủ ệ ầ ư ạ i t ơ ỷ ệ l i 31% trong năm 1957, và Đ xóa b s b t h p lý trên, vào tháng 8/1971 T ng th ng Bretton Woods và ti n hành th n i đ ng ti n. Đi u ch nh trên khi n thu nh p c a các n ề xu t kh u d u gi m sút và các n ả ấ H u qu c a vi c c m v n d u l a là giá d u t ệ ấ ậ d ộ ướ cũng tăng 86% ch trong 1 năm t tr ứ Bretton Woods. Th tr ị ườ đó, ch sau m t tháng r ỉ ộ và nhi u qu c gia khác cho t ố ề Không d ng l ạ ủ tây, trong đó chú tr ng tìm ki m và b o t n năng l ti n t ch t ch h n đ ch ng l m phát. ể ố ề ệ ặ i, bi n c trên góp ph n thay đ i đáng k v th chính tr , kinh t Trái l ế ố ổ ạ d u, đ c bi t các qu c gia ố ệ ặ ầ 5. Suy thoái năm 1958 Trong 2 năm tr l M khi n t ế ỷ ệ ấ th t nghi p đ t m c 20% trong tháng 4/1958 . Doanh s bán xe gi m t ứ ạ ệ và c t gi m đ u t ả th t nghi p gia tăng. T i Detroit, trái tim c a ngành công nghi p xe h i, t ố ỹ ấ ả ớ
nh t cho các nhà s n xu t xe k t ấ ả ể ừ i M v n cao trong khi châu Âu l ỹ ẫ ấ ẩ ạ sau k t ạ sau Chi n tranh ế ẩ ừ ể ừ i gi m nh p kh u t ậ ả ng m i leo thang. ụ i t ồ ệ ậ ạ ả ả ề ườ i leo thang. Th c t ạ ng x y ra khi suy thoái, giá c trong giai đo n trong ạ ế ả i trên đã gây không ít hoang mang cho các nhà kinh t ự ạ
ố ẩ ấ ể ề ỹ ẩ ệ ầ ụ
quý II /1953 t ộ c tính lên t i quý I/1954, cu c suy thoái năm 1953 ớ c M . ỹ ị ậ ế ữ đôla cho n ướ m t s bi n đ ng chính tr , kinh t ộ ề ế ầ ế ụ ự ướ ả ặ ắ vi c c t gi m chi tiêu Chính ph , tăng thu , lãi su t, và tích lũy d ủ ấ ữ nh ng năm đ u th p niên ạ 1951, sau chi n tranh Tri u Tiên, khi n lãnh đ o c tình hình đó, FED đã áp d ng chính sách ơ ự ế ả i dân, d n đ n vi c gi m ế ườ ự ệ ẫ ệ ế ệ t ki m, gây suy gi m t ng c u c a n n kinh t ổ ạ ầ ủ ề . ế
nh ng b ữ ủ ướ ỹ ắ ướ ạ ế ế ớ ỉ ầ ố ủ ề i đ u năm 1947, n c M chi m t ướ ế ỹ c chi n tranh th gi i con s này ch là 30%, t ố ế ớ m c th p k l c khi g n nh 100% ng ư ồ ừ ớ ầ ế ỷ ụ ủ ướ ườ ầ ộ ưở c ti n th n t c c a giai đo n h i ph c ụ ồ i 50% t ng s n ả ổ ỷ ệ ấ th t l i lao đ ng có vi c làm. ệ ng sau chi n tranh. Cũng ở sau chí n tranh th gi ng nông nghi p toàn th gi ệ c M cũng ỹ ệ ạ th i đi m này, ngo i tr l ạ ừ ươ ế ủ ướ c M đã tr ỹ ể ượ ả ứ c r i ro t ư ộ ừ ạ ổ c M b t ngu n t i. Tính t ế ớ i, tr ướ ế ớ ấ ở ứ M đ t đ nh c a chu kỳ tăng tr ế ỹ ạ ỉ ủ ầ ự c s n xu t nhi u t ề ớ ấ ủ c M l ỹ ạ ư ế , nh ng lãnh đ o n ả ủ ậ i t ồ ệ ư ạ ướ ộ , khi n nhi u doanh nghi p phá s n cũng nh t ượ ủ i l m phát gia tăng t ớ ạ i. Dù h u qu c a cu c suy thoái 1947 là không quá t l ư ỷ ệ ấ ư l m phát cũng nh i ph n còn ầ ạ nh ng nó cũng đ gây ủ th t nghi p leo thang. ệ ế ề ệ ả
ỷ ư ễ ạ ầ ủ t ế ồ ệ ậ ắ ầ ử ệ ọ ụ ạ ị i t ữ ể ể ậ toàn c u, c các n ể ầ ọ ế ấ ể ạ ộ ề ị ả ụ ề ấ ệ ộ ộ ươ ưở ự ng tây, gi m t ấ i ph i 60%. bi n năm 1958 thành năm t ế i l n II. Nhu c u nh p kh u t Th gi ầ ế ớ ầ M khi n thâm h t th ươ ỹ ế T h n n a, thay vì m t b ng giá gi m, đi u th ặ ằ ệ ơ ữ 1957 đ n 1959 l ế quãng th i gian này. ờ Nhi u qu c gia ch a phát tri n s ng d a vào xu t kh u tài nguyên nh v t li u thô, khoáng ư ậ ệ ự ư ố ch t, ho c s n ph m nông nghi p cũng g p nhi u khó khăn do nhu c u s t gi m t i M và châu ạ ả ề ặ ặ ả ấ Âu. 6. Suy thoái năm 1953 Dù ch kéo dài trong 10 tháng, b t đ u t ắ ầ ừ ỉ v n gây thi i 56 t t h i ỷ ớ ệ ạ ướ ẫ Nguyên nhân suy thoái b t đ u t ắ ầ ừ ộ ố ế 50. Trong đó, l m phát leo thang b t đ u t ắ ầ ừ ạ FED d đoán năm 1952 l m phát s còn cao h n. Tr ẽ ạ tài khóa th t ch t, th hi n ể ệ ở ệ ắ tr . Chính các bi n pháp m nh tay trên đã t o ra s bi quan trong ng ạ chi tiêu tăng ti ả 7. Suy thoái năm 1947 L n suy thoái này c a n ầ kinh t l ượ nghi p c a n Năm 1947 chính là giai đo n kinh t ng th c, nhu c u tiêu th hàng hóa nói chung c a n t ụ ừ ờ i m c th a m a. nên bão hòa do hàng hóa đ ứ ừ Dù T ng th ng Truman cũng nh n i các c a ông đã d đoán đ ự ố nh ng b t n kinh t i không tính t ữ ấ ổ i c a th gi l ế ớ ạ ủ trì tr kinh t ế ệ 8. Đ i suy thoái năm 1930 ạ Cu c đ i suy thoái hay còn g i là đ i kh ng ho ng di n ra cách đây đã g n 8 th p k nh ng v n ẫ ộ ạ ả nh t trong l ch s hi n đ i. B t đ u vào năm 1929 ghi d u n là giai đo n suy s p kinh t ạ ấ ấ ấ và k t thúc vào th i đi m chuy n giao gi a hai th p niên 30 và 40, cu c suy thoái có s c nh ứ ả ở ế ộ c phát tri n và đang phát tri n. M i khía c nh t v i kinh t h ạ ng h y di ướ ệ ớ ủ ưở ả ị ng m i, thu nh p cá nhân, ho t đ ng tiêu dùng, th t c a n n kinh t s n xu t, tiêu dùng, th ậ ạ ế ừ ả ủ ề ệ tr c ph thu c nhi u vào công nghi p ng x u. Các n ng lao đ ng, l m phát đ u ch u nh h ộ ạ ườ ướ ộ ch u tác đ ng sâu s c nh t. Ngoài ra khu v c nông nghi p cũng điêu đ ng khi giá ngô, m t trong ị ứ ắ nh ng nông s n chính t ữ ươ ả ạ ả ớ
ổ ủ
ẹ ư ượ ể ạ ả blogs.zdnet.com. ế B c nh n i ti ng c a Nhi p ế ứ ả ề ộ nh gia Dorothea Lange v m t ả c coi là hình bà m di c đ nh tiêu bi u cho khó khăn c a ủ ả ạ i dân trong giai đo n đ i ng ườ kh ng ho ng. ủ nh: Ả
ổ ộ ạ ẳ ế ư ự ụ ấ ằ ượ ề ạ ủ ứ c đánh d u b ng "ngày th ba đen t do M tăng thu . Tuy nhiên, ý ki n chung đ ả ề ị ườ ị ng ch ng khoán, đ ỹ ế đ ng thu n, trong đó có c đ ậ ả ươ ế ồ ồ ế ủ ị ủ ề ề ầ cung c a ngu n ti n cũng nh sai l m trong đi u hành c a FED. ế ư ở ộ ứ ự ể ẫ ậ ữ ủ ủ ự ề ệ ệ ậ ố ể ấ ộ ớ ề ụ ặ ợ ừ ộ ệ ả ữ ệ ứ ả ấ ạ ề ị ề ệ ưở ệ ả ạ ấ M và toàn th gi ạ ộ i kinh t i. Có nhi u ý ki n khác nhau v nguyên nhân cho cu c suy thoái, ch ng h n nh s s p đ hàng ố i" lo t c a các ngân hàng hay th tr ứ ượ 29/10/1929, hay suy gi m giao d ch qu c t c ố ế nhi u nhà kinh t ng kim Ch t ch FED, ông Ben Bernanke, là do ề y u t ủ ế ố ổ Theo đó, trong th p niên 20, m r ng cung ti n quá m c đã d n đ n s phát tri n bùng n ề nh ng thi u b n v ng c a kh i tài chính. Vi c FED nh n ra r i ro và th c hi n chính sách th t ắ ư ề ệ ch t ti n t là quá mu n đ ngăn ch n suy thoái. H n n a, khi các ngân hàng l n có d u hi u ơ ặ ề ệ s p đ FED đã không tích c c c u tr , t đó t o ra hi u ng s p đ dây chuy n trong ngành ự ứ ổ ổ ụ ế ngân hàng, d n đ n c n ki t đ t ng t ngu n ti n. H qu là nhi u công ty phá s n do thi u ồ ệ ộ ẫ v n, ho t đ ng s n xu t, kinh doanh tiêu dùng b đình tr , th t nghi p tràn lan gây nh h ng to ố l n t ớ ớ ế ả ế ỹ ế ớ