intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của bột vỏ trứng đến sinh trưởng và sinh lý cà phê vối trong điều kiện hạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm đánh giá ảnh hưởng của bột vỏ trứng đến sinh trưởng và sinh lý của giống cà phê vối TR4 trong điều kiện hạn. Thí nghiệm 2 nhân tố được bố trí theo khối ngẫu nhiên 3 lần nhắc lại gồm 6 công thức bón bột vỏ trứng (A0, A1, A2, A3, A4, A5 tương ứng với 0, 100, 200, 300, 400, 500 kg/ha) và công thức A6 bón 500kg vôi bột/ha trong hai điều kiện xử lý hạn và không xử lý hạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của bột vỏ trứng đến sinh trưởng và sinh lý cà phê vối trong điều kiện hạn

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 8: 992-1001 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(8): 992-1001 www.vnua.edu.vn ẢNH HƯỞNG CỦA BỘT VỎ TRỨNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ SINH LÝ CÀ PHÊ VỐI TRONG ĐIỀU KIỆN HẠN Lê Thị Nga1, Vũ Ngọc Thắng2* 1 Khoa Nông học, Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Gia Lai 2 Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: vungocthang@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 22.04.2024 Ngày chấp nhận đăng: 07.08.2024 TÓM TẮT Nghiên cứu nhằm đánh giá ảnh hưởng của bột vỏ trứng đến sinh trưởng và sinh lý của giống cà phê vối TR4 trong điều kiện hạn. Thí nghiệm 2 nhân tố được bố trí theo khối ngẫu nhiên 3 lần nhắc lại gồm 6 công thức bón bột vỏ trứng (A0, A1, A2, A3, A4, A5 tương ứng với 0, 100, 200, 300, 400, 500 kg/ha) và công thức A6 bón 500kg vôi bột/ha trong hai điều kiện xử lý hạn và không xử lý hạn. Kết quả nghiên cứu cho thấy hạn làm giảm đáng kể các chỉ tiêu sinh trưởng của giống cà phê vối TR4 như khối lượng tươi của rễ, thân, lá và các chỉ tiêu sinh lý như cường độ quang hợp, độ dẫn khí khổng, cường độ thoát hơi nước, nồng độ CO2 trong gian bào, hiệu suất huỳnh quang diệp lục, hàm lượng nước tương đối trong lá trong khi làm tăng mức độ rò rỉ ion. Bón bột vỏ trứng và vôi bột làm tăng các chỉ tiêu sinh trưởng và sinh lý trong cả hai điều kiện xử lý hạn và không xử lý hạn. So sánh giữa các mức bón bột vỏ trứng, mức bón 300 kg/ha bột vỏ trứng cho các chỉ tiêu sinh trưởng và các chỉ tiêu sinh lý cao hơn so với các mức bón còn lại trong khi đó mức độ suy giảm khối lượng tươi của rễ, thân, lá lại thấp nhất. Từ khóa: Bột vỏ trứng, hạn, sinh trưởng, sinh lý, cà phê vối. Effect of Eggshell Powder on Growth and Physiology of Robusta Coffee Plant under Drought Stress ABSTRACT This study aimed to investigate the effects of eggshell powder application on the growth and physiology of robusta coffee cv. TR4 under drought stress. The experiment was a completely random designed with six rates of eggshell powder application including (A0, A1, A2, A3, A4, A5 corresponding to 0, 100, 200, 300, 400, 500kg -1 -1 eggshell powder ha ) and lime application (A6) at 500kg ha under the normal watering condition and drought stress condition. The result showed that drought stress condition significantly reduced growth parameters of the robusta coffee cv. TR4 such as fresh weight of roots, stems, leaves and physiological parameters such as photosynthetic rate, stomatal conductance, transpiration rate, intercellular CO 2 concentration, Fv/m, the relative water content in leaves while relative ion leakage increased. Applying eggshell powder and lime increased growth and physiological parameters under both normal watering condition and drought stress condition. Higher growth and physiological parameters and lower percentage reduction of fresh weight of roots, stems, and leaves were observed in the -1 application rate of 300kg eggshell powder ha . Keywords: Eggshell powder, drought, growth, physiology, robusta coffee. lĉi đến sinh trþćng, phát triển và nëng suçt cûa 1. ĐẶT VẤN ĐỀ cây cà phê (DaMatta & Ramalho, 2006; Melke & Biến đổi khí hêu là một trong các nhân tố tác Fetene, 2014). Chiến lþĉc nghiên cĀu cà phê thích động đến sân lþĉng cà phê trên toàn thế giĆi Āng vĆi biến đổi khí hêu dăa trên việc quân lý (Ramírez-Builes & Küsters, 2021). Hän hán là dinh dþĈng hĉp lý có thể tëng khâ nëng chống một trong nhĂng yếu tố môi trþąng ânh hþćng bçt chðu cho cây cà phê ć các vùng bð ânh hþćng. 992
  2. Lê Thị Nga, Vũ Ngọc Thắng Ion canxi (Ca2+) là thành phæn cçu trúc lên trþćng và nëng suçt tốt hĄn (Taufique & cs., thành tế bào, chçt điều hòa cân bìng nội sinh 2014; Tri, 2018; Radha & Karthikeyan, 2019; Vu cûa tế bào, chçt kích hoät enzyme và tham gia & cs., 2022). Bên cänh đò, nhòm tác giâ vào quá trình hçp thý ion, do đò đòng vai trñ Munirwan & cs. (2019) và Amu & cs. (2005) cüng quan trọng trong quá trình sinh trþćng, phát đã chĀng minh vó trĀng có tác dýng tốt trong câi triển và nëng suçt cûa cây trồng (Marschner, thiện lý, hóa tính cûa đçt làm tëng độ pH đçt 2012). Ca2+ là nguyên tố thiết yếu cho thăc vêt, là giúp câi thiện đçt và bâo vệ cây trồng. Trong một thành phæn trong mäng lþĆi các chçt truyền nhĂng nën gæn đåy, ngành chën nuôi cûa Việt tín hiệu thĀ cçp giúp thăc vêt thích Āng vĆi môi Nam phát triển rçt nhanh, theo thống kê cûa trþąng bçt thuên (Tuteja & Mahajan, 2007; FAOSTAT (2020), sân lþĉng trĀng đþĉc tiêu thý Kapilan & cs., 2018). Đối vĆi cây cà phê, Ca2+ là đät tổng số 473.660 tçn trong nëm 2020. VĆi sân một chçt dinh dþĈng đa lþĉng quan trọng ânh lþĉng trĀng rçt lĆn nhþ trên sẽ mang läi tiềm hþćng đến sinh trþćng, phát triển, nëng suçt và nëng to lĆn trong sân xuçt và sā dýng bột vó khâ nëng chống chðu điều kiện ngoäi cânh bçt trĀng làm nguồn canxi thay thế cho sân xuçt thuên (Ramírez-Builes & cs., 2020). Mỗi loài cây nông nghiệp. Tuy nhiên, đến nay vén chþa cò kết trồng khác nhau yêu cæu hàm lþĉng Ca2+ khác quâ nghiên cĀu đþĉc công bố về Āng dýng bón bột nhau, tuy nhiên đối vĆi cà phê, Ca2+ là một trong vó trĀng cho cây cà phê täi Việt Nam. Do đò, nhĂng chçt dinh dþĈng đþĉc yêu cæu nhiều nhçt. nghiên cĀu Āng dýng bột vó trĀng cho canh tác cà Ở cây cà phê vối, các chçt dinh dþĈng đa lþĉng phê trong điều kiện thiếu nþĆc là rçt cæn thiết. đþĉc yêu cæu nhiều nhçt là: nitĄ > canxi > kali > magie > lþu huĊnh > phospho (Bragança & cs., 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2007), trong khi ć cà phê chè, să hçp thu chçt dinh dþĈng nhþ sau: kali > nitĄ > canxi > 2.1. Vật liệu phospho > magie > lþu huĊnh (Ramírez & cs., Vêt liệu là cây cà phê vối thăc sinh 1 nëm 2002; Laviola & cs., 2007). tuổi giống TR4, TR4 là giống đþĉc Viện Khoa Sā dýng bột vó trĀng làm nguồn canxi thay học Kỹ thuêt Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên thế cho vôi để bón cho cây trồng đã và đang đþĉc chọn lọc và đþĉc công nhên chính thĀc theo Āng dýng rộng rãi trên thế giĆi (Faridi & quyết đðnh số 1086/QĐ-BNN-KHCN ngày Arabhosseini, 2018; Vu & cs., 2022). Vó trĀng 14/4/2006. chĀa tĆi 95% canxi cacbonat và nhiều chçt dinh dþĈng đa lþĉng và vi lþĉng nhþ magie, kali, sít Đçt thí nghiệm đþĉc lçy tÿ lô trồng cà phê và phospho… do đò, rçt tốt cho sinh trþćng và täi thð trçn Ia Kha, huyện Ia Grai, tînh Gia Lai. phát triển cûa cây trồng, đặc biệt kích thích bộ rễ Vôi bột đþĉc sā dýng là loäi thông dýng đþĉc phát triển. Một số kết quâ nghiên cĀu Āng dýng mua trên thð trþąng. cûa bột vó trĀng trên một số loäi cây trồng (nhþ Bột vó trĀng đþĉc cung cçp bći công ty đêu đüa, Ćt đó, cà chua, läc…) cho thçy să tëng Green Techno 21 Nhêt Bân (Bâng 1). Bâng 1. Các thành phần trong bột vỏ trứng Thành phần chính Hàm lượng Thành phần chính Hàm lượng Độ ẩm 1,57% Mn-citrate 0,01% N 0,74% B-citrate ≥ 0,002% P 0,26% Fe 0,017% K 0,08% Cu 0,0002% CaCO3 88,08% Zn 0,0001% Mg-citrate 0,57% Mo 0,0001% Alkalinity 50,18% pH 10,1 993
  3. Ảnh hưởng của bột vỏ trứng đến sinh trưởng và sinh lý cà phê vối trong điều kiện hạn 2.2. Phương pháp nghiên cứu cho ngåm vào nþĆc khoâng 24 tiếng, bó méu ra, thçm khô bề mặt lá rồi cân khối lþĉng lá bão Thí nghiệm 2 nhân tố đþĉc bố trí theo khối hòa (P2). Méu sau đò đþĉc sçy khô ć nhiệt độ ngéu nhiên vĆi 3 læn nhíc läi, 8 chêu cho 1 læn 105C cho đến khi khối lþĉng không đổi (P3). nhíc läi cho 1 công thĀc. Nhân tố 1 gồm 6 công Công thĀc tính độ thiếu hýt bão hña nþĆc: thĀc bón bột vó trĀng (0, 100, 200, 300, 400 và 500 kg/ha) và công thĀc bón vôi bột 500 kg/ha, P2 – P1 THBHN (%) = × 100% tþĄng Āng vĆi 0; 0,57; 1,14; 1,72; 2,29; 2,86g bột P2 –P3 vó trĀng/chêu và 2,86g vôi bột/chêu. Nhân tố 2 + Chî số SPAD: Đþĉc đo bìng máy đo chî số gồm điều kiện xā lý hän và không xā lý hän. SPAD (SPAD-502, Japan). Lá đþĉc đo là cặp lá Điều kiện không xā lý hän (tþĆi nþĆc bình thĀ 2 tính tÿ trên xuống trên 3 cây ngéu nhiên thþąng): Cåy đþĉc cung cçp nþĆc trong suốt thąi cûa mỗi læn nhíc läi cho một công thĀc. gian sinh trþćng (duy trì độ èm đçt 75-80%). + Hiệu suçt huĊnh quang diệp lýc (Fv/Fm): Điều kiện xā lý hän: Sau khi cåy đã ổn đðnh, Đo bìng máy đo hiệu suçt huĊnh quang diệp lýc ngÿng tþĆi nþĆc 10 ngày liên týc, sau 10 ngày xā (Chlorophyll fluorescence meter). Lá đþĉc đo là lý hän cåy đþĉc tþĆi nþĆc trć läi (duy trì độ èm cặp lá thĀ 2 tính tÿ trên xuống trên 3 cây ngéu đçt 75-80%). Thí nghiệm đþĉc tiến hành trong nhiên cûa mỗi læn nhíc läi cho một công thĀc. nhà lþĆi có mái che täi Khoa Nông học, Học viện + MĀc độ rò rî ion (%) đþĉc đánh giá theo Nông nghiệp Việt Nam. Cåy cà phê đþĉc trồng phþĄng pháp cûa Zhao & cs. (2007). Đánh giá trên trong chêu (đþąng kính 270mm × chiều cao cặp lá thĀ 3 tính tÿ trên xuống trên 3 cây ngéu 240mm, diện tích bề mặt là 0,057m2). Mỗi chêu nhiên cûa mỗi læn nhíc läi cho một công thĀc. chĀa 10kg đçt đþĉc lçy tÿ lô trồng cà phê täi thð trçn Ia Kha, huyện Ia Grai, tînh Gia Lai. Đçt - Đánh giá mĀc độ suy giâm (PYR) diện tích đþĉc phĄi khô sàng kï, mỗi chêu đþĉc trồng 1 cây lá, khối lþĉng tþĄi cûa rễ, thån, lá trong điều cà phê vối giống TR4. Bột vó trĀng hoặc vôi bột kiện hän cûa các công thĀc bón bột vó trĀng và đþĉc trộn đều vào đçt trþĆc khi trồng cây cà phê vôi theo công thĀc đþĉc mô tâ cûa Awoke (2021). vào chêu. Sau 8 tháng trồng vào chêu, cây cà phê (Ypi – Ysi) PYR = × 100 đþĉc đþa vào xā lý hän. Thąi gian nghiên cĀu tÿ Ypi tháng 10/2022 đến tháng 10/2023. Trong đò: PYR: mĀc độ suy giâm trong điều Các chî tiêu theo dõi bao gồm: kiện hän (%); Ypi: giá trð trung bình cûa công - Các chî tiêu sinh trþćng: thĀc i trong điều kiện cò tþĆi; Ysi: giá trð trung + Khối lþĉng tþĄi cûa rễ, thân, lá (g/cây). bình cûa công thĀc i trong điều kiện hän. Sau 1 tháng tþĆi nþĆc trć läi 3 cây ngéu nhiên cûa mỗi læn nhíc läi cho một công thĀc đþĉc thu 2.4. Xử lý số liệu để đánh giá. Số liệu thu thêp đþĉc xā lý bìng chþĄng trình - Các chî tiêu sinh lý: Excel 2019. Phân tích phþĄng sai (ANOVA) trên + Cþąng độ quang hĉp, độ dén khí khổng, phần mềm Statistix 8. Các giá trð trung bình đþĉc cþąng độ thoát hĄi nþĆc và nồng độ CO2 trong so sánh dăa trên giá trð sai khác nhó nhçt có ý gian bào đþĉc đo bìng máy đo quang hĉp nghĩa (LSD0,05). LI-6800 (LI-6800, LI-COR, Hoa KĊ) trong khoâng thąi gian tÿ 10-14h00. Lá đþĉc đo là cặp 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN lá thĀ 2 tính tÿ trên xuống trên 3 cây ngéu 3.1. Ảnh hưởng của bột vỏ trứng đến khối nhiên cûa mỗi læn nhíc läi cho một công thĀc. lượng tươi của rễ, thân, lá cà phê vối trong + Độ thiếu hýt bão hña nþĆc (%): Mỗi læn điều kiện hạn nhíc läi cûa một công thĀc lçy méu lá cûa 3 cây theo phþĄng pháp ngéu nhiên, vào khoâng Các công thĀc bón bột vó trĀng và vôi bột có 11-13 gią. Cân khối lþĉng lá tþĄi (P1). Sau đò khối lþĉng tþĄi cûa rễ, thån lá cao hĄn so vĆi 994
  4. Lê Thị Nga, Vũ Ngọc Thắng công thĀc không bón trong câ hai điều kiện trên cây läc cûa nhóm tác giâ Vu & cs. (2022) không xā lý hän hoặc xā lý hän (Bâng 2). Kết cüng cho thçy bón bột vó trĀng cüng làm tëng quâ nghiên cĀu này tþĄng đồng vĆi kết quâ khâ nëng tích lüy sinh khối cûa cây. Trong kết nghiên cĀu cûa nhóm tác giâ Ramírez-Builes & quâ nghiên cĀu này, khi tëng lþĉng bột vó trĀng cs. (2020) cho rìng canxi ânh hþćng trăc tiếp tÿ 0 kg/ha lên 300 kg/ha thì khối lþĉng tþĄi cûa đến sinh trþćng và phát triển cûa cây cà phê và rễ, thân, lá cûa giống cà phê vối TR4 cüng cò xu có tác dýng mänh mẽ lên să phát triển cûa hệ hþĆng tëng lên nhþng tiếp týc tëng lþĉng bón rễ. Bên cänh đò, nghiên cĀu trên cåy đêu đüa bột vó trĀng thì khối lþĉng tþĄi cûa rễ, thân, lá cûa nhóm tác giâ Radha & Karthikeyan (2019), không cò xu hþĆng tëng lên nĂa. Bâng 2. Ảnh hưởng của bột vỏ trứng đến khối lượng tươi của rễ, thân, lá cây cà phê vối trong điều kiện hạn Công thức Khối lượng tươi (g/cây) Mức độ suy giảm khối lượng tươi (%) Điều kiện xử lý thí nghiệm Rễ Thân Lá Rễ Thân Lá bcd a bcd A0 Không xử lý hạn 33,27 61,86 62,90 22,92 21,49 18,59 f b f Xử lý hạn 25,64 48,57 51,20 abc a A1 Không xử lý hạn 34,41 63,38 64,26bc 19,88 21,22 13,55 f b ef Xử lý hạn 27,57e 49,94 55,56 ab a A2 Không xử lý hạn 35,88 65,69 66,91ab 16,17 21,46 12,94 de b de Xử lý hạn 30,08 51,59 58,25 a a A3 Không xử lý hạn 37,70 65,87 70,75a 13,59 18,38 10,15 bcd b bcd Xử lý hạn 32,58 53,76 63,56 ab a A4 Không xử lý hạn 36,08 65,51 67,48ab 15,14 18,45 12,35 cde b cde Xử lý hạn 30,62 53,42 59,15 ab a A5 Không xử lý hạn 36,30 64,13 67,74ab 15,86 18,10 12,42 cde b cde Xử lý hạn 30,54 52,53 59,33 ab a A6 Không xử lý hạn 35,59 63,77 65,50ab 15,08 20,38 13,77 de b ef Xử lý hạn 30,22 50,77 56,49 CV% 10,91 10,16 7,48 LSDLxĐ 0,05 2,05 3,40 2,67 C A Trung bình A0 29,46 55,22 57,05C công thức A1 30,99BC 56,66A 59,91BC AB A A2 32,98 58,64 62,58B A3 35,14A 59,81A 67,16A A4 33,35AB 59,46A 63,32B A5 33,42AB 58,33A 63,53AB A6 32,91AB 57,27A 60,99B LSDL 0,05 1,45 2,40 1,89 A A Trung bình Không xử lý hạn 35,60 64,32 66,51A điều kiện xử lý Xử lý hạn 29,61B 51,51B 57,67B LSDĐ 0,05 0,77 1,28 1,01 Ghi chú: A0; A1; A2; A3; A4; A5 tương tứng 0; 100; 200; 300; 400; 500kg bột vỏ trứng/ha; A6: 500kg vôi bột/ha. Các chữ cái in thường và in hoa trong cùng một cột khác nhau là khác nhau ở mức ý nghĩa P ≤0,05. 995
  5. Ảnh hưởng của bột vỏ trứng đến sinh trưởng và sinh lý cà phê vối trong điều kiện hạn Ghi chú: A0; A1; A2; A3; A4; A5 tương ứng 0; 100; 200; 300; 400; 500kg bột vỏ trứng/ha; A6: 500kg vôi bột/ha; Các chữ cái in thường và in hoa khác nhau là khác nhau ở mức ý nghĩa P ≤0,05 giữa các mức bón trong cùng một điều kiện xử lý; “*”, “**” và “***” sự sai khác có ý nghĩa ở mức P ≤0,05; P ≤0,01 và P ≤0,001 “ns”: Không sai khác. Hình 1. Ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trứng đến cường độ quang hợp (A), độ dẫn khí khổng (B), cường độ thoát hơi nước (C) và nồng độ CO2 trong gian bào (D) của cà phê vối trong điều kiện hạn So sánh giĂa hai điều kiện xā lý kết quâ (2020); Vu & cs. (2021); Chekol & cs. (2024), cho thçy, trong điều kiện xā lý hän khối lþĉng trên cây cà phê vối cûa nhóm tác giâ Novie & cs. tþĄi cûa rễ, thân, lá cûa cây cà phê vối TR4 thçp (2019). So sánh các lþĉng bón bột vó trĀng trong hĄn so vĆi điều kiện không xā lý hän. Kết quâ điều kiện hän kết quâ cho thçy công thĀc bón nghiên cĀu này cüng tþĄng đồng vĆi các kết quâ 300 kg/ha bột vó trĀng cüng cho khối lþĉng tþĄi nghiên cĀu trên cây cà phê chè cûa nhóm tác giâ cûa rễ, thån, lá đät giá trð cao nhçt trong khi đò Vu & cs. (2018); Tesfaye & cs. (2019); Vu & cs. công thĀc không bón có khối lþĉng tþĄi cûa rễ, 996
  6. Lê Thị Nga, Vũ Ngọc Thắng thån, lá đät giá trð thçp nhçt. Đánh giá mĀc độ Trong điều kiện không xā lý hän độ dén khí suy giâm khối lþĉng tþĄi cûa rễ, thân, lá kết khổng cûa giống cà phê vối TR4 đät giá trð cao quâ cho thçy mĀc độ suy giâm khối lþĉng tþĄi nhçt đþĉc quan sát ć công thĀc bón 400 kg/ha cûa rễ, thân, lá thçp nhçt đþĉc đánh giá ć công bột vó trĀng nhþng không cò să sai khác có ý thĀc bón 300 kg/ha bột vó trĀng. Các mĀc bón nghïa so vĆi các công thĀc bón 300 kg/ha bột vó 400 và 500 kg/ha bột vó trĀng có mĀc độ suy trĀng. Độ dén khí khổng đät giá trð thçp nhçt giâm khối lþĉng tþĄi cûa rễ, thân, lá tþĄng đþĉc quan sát ć công thĀc không bòn nhþng đþĄng nhau. Công thĀc bón 100 kg/ha bột vó không có să sai khác cò ċ nghïa so vĆi công thĀc trĀng và công thĀc bón 500 kg/ha vôi bột có mĀc bón 100 kg/ha bột vó trĀng. Trong điều kiện xā độ suy giâm khối lþĉng tþĄi cûa lá là tþĄng lý hän độ dén khí khổng đät giá trð cao đþĉc đþĄng nhau tuy nhiên mĀc độ suy giâm khối quan sát ć công thĀc bón 300 và 400 kg/ha bột lþĉng tþĄi cûa thân và rễ ć công thĀc bón vó trĀng nhþng không cò să sai khác cò ċ nghïa 100 kg/ha bột vó trĀng cao hĄn so vĆi công thĀc so vĆi công thĀc bón 500 kg/ha bột vó trĀng. Độ bón 500 kg/ha vôi bột. Công thĀc không bón có dén khí khổng đät giá trð thçp nhçt đþĉc quan mĀc độ suy giâm khối lþĉng tþĄi cûa rễ, thân, lá sát ć công thĀc không bón. là cao nhçt Cþąng độ thoát hĄi nþĆc cûa giống cà phê 3.2. Ảnh hưởng của bột vỏ trứng đến một số vối TR4 đät giá trð thçp nhçt trong điều kiện chỉ tiêu sinh lý của cà phê vối trong điều không xā lý hän đþĉc quan sát ć công thĀc không bòn nhþng không cò să sai khác cò ċ nghïa so vĆi kiện hạn công thĀc bón 100 kg/ha bột vó trĀng. Cþąng độ 3.2.1. Ảnh hưởng của bột vỏ trứng đến thoát hĄi nþĆc đät giá trð cao nhçt đþĉc quan sát cường độ quang hợp, độ dẫn khí khổng, ć công thĀc bón 400 kg/ha bột vó trĀng nhþng cường độ thoát hơi nước và nồng độ CO2 không có să sai khác cò ċ nghïa so vĆi các công trong gian bào của cà phê vối trong điều thĀc bón 200, 300, 500 kg/ha bột vó trĀng và kiện hạn 500 kg/ha vôi bột. Trong điều kiện xā lý hän, Cþąng độ quang hĉp cûa cåy cà phê đþĉc câi cþąng độ thoát hĄi nþĆc đät giá trð cao nhçt đþĉc thiện đáng kể ć các công thĀc đþĉc bón canxi quan sát ć công thĀc bón 300 kg/ha bột vó trĀng trong câ điều xā lý hän và không xā lý hän. Kết nhþng không cò să sai khác cò ċ nghïa so vĆi quâ nghiên cĀu này cüng tþĄng đồng vĆi kết quâ công thĀc bón 200, 400 và 500 kg/ha bột vó nghiên cĀu cûa nhóm tác giâ Ramírez-Builes & trĀng. Cþąng độ thoát hĄi nþĆc đät giá trð thçp cs. (2020) cho ra rìng canxi ânh hþćng rõ rệt đến đþĉc quan sát ć công thĀc không bón và bón quá trình quang hĉp cûa cây. Trong nghiên cĀu 100 kg/ha bột vó trĀng nhþng không có să sai này, mặc dù cþąng độ quang hĉp cûa giống cà phê khác cò ċ nghïa so vĆi công thĀc bón 200 kg/ha, vối TR4 đät giá trð cao nhçt trong điều kiện 500 kg/ha bột vó trĀng và 500 kg/ha vôi bột. không xā lý hän đþĉc quan sát ć công thĀc bón Trong nghiên cĀu này, cþąng độ thoát hĄi nþĆc 300 kg/ha bột vó trĀng nhþng không cò să sai cûa các công thĀc không bón và bón 100 kg/ha khác cò ċ nghïa so vĆi các công thĀc khác. Trong bột vó trĀng giâm tþĄng Āng vĆi mĀc độ suy giâm điều kiện xā lý hän, cþąng độ quang hĉp cûa diện tích lá, khối lþĉng tþĄi cûa rễ, thân, lá cûa giống cà phê vối TR4 đät giá trð cao nhçt đþĉc cây cà phê. Kết quâ nghiên cĀu này đồng quan quan sát ć công thĀc bón 300 kg/ha bột vó trĀng điểm vĆi kết quâ nghiên cĀu cûa tác giâ Bhusal nhþng không cò să sai khác cò ċ nghïa so vĆi công & cs. (2020) khi cho rìng să thoát hĄi nþĆc giâm thĀc bón 200 và 400 kg/ha bột vó trĀng. Cþąng độ sẽ làm tëng nhiệt độ cûa lá dén đến làm hóng bộ quang hĉp đät giá trð thçp nhçt đþĉc quan sát ć máy quang hĉp, bên cänh đó quá trình vên công thĀc không bòn nhþng không cò să sai khác chuyển nþĆc tÿ rễ lên lá trong cây bð ânh hþćng cò ċ nghïa so vĆi công thĀc bón 100 kg/ha và do thế nëng nþĆc thçp, do đò làm giâm quá trình 500 kg/ha bột vó trĀng và 500 kg/ha vôi bột. sinh trþćng cûa cây. 997
  7. Ảnh hưởng của bột vỏ trứng đến sinh trưởng và sinh lý cà phê vối trong điều kiện hạn Ghi chú: A0; A1; A2; A3; A4; A5 tương ứng 0; 100; 200; 300; 400; 500kg bột vỏ trứng/ha; A6: 500kg vôi bột/ha. Hình 2. Ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trứng đến hiệu suất huỳnh quang diệp lục của cà phê vối trong điều kiện hạn Ghi chú: A0; A1; A2; A3; A4; A5 tương ứng 0; 100; 200; 300; 400; 500kg bột vỏ trứng/ha; A6: 500kg vôi bột/ha; Các chữ cái in thường và in hoa khác nhau là khác nhau ở mức ý nghĩa P ≤0,05 giữa các mức bón trong cùng một điều kiện xử lý; “*”, “**” và “***” sự sai khác có ý nghĩa ở mức P ≤0,05; P ≤0,01 và P ≤0,001 “ns”: không sai khác. Hình 3. Ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trứng đến hàm lượng nước tương đối trong lá của cà phê vối tại thời điểm kết thúc gây hạn (A) và sau 2 tuần tưới nước trở lại (B) 998
  8. Lê Thị Nga, Vũ Ngọc Thắng Ghi chú: A0; A1; A2; A3; A4; A5 tương tứng 0; 100; 200; 300; 400; 500kg bột vỏ trứng/ha; A6: 500kg vôi bột/ha; Các chữ cái in thường và in hoa khác nhau là khác nhau ở mức ý nghĩa P ≤0,05 giữa các mức bón trong cùng một điều kiện xử lý; “*”, “**” và “***” sự sai khác có ý nghĩa ở mức P ≤0,05; P ≤0,01 và P ≤0,001 “ns”: không sai khác. Hình 4. Ảnh hưởng của lượng bón bột vỏ trứng đến mức độ rò rỉ ion trong lá của cà phê vối tại thời điểm kết thúc gây hạn (A) và sau 2 tuần tưới nước trở lại (B) Không có să sai khác cò ċ nghïa giĂa các kiện xā lý hän, hiệu suçt huĊnh quang diệp lýc công thĀc có bón hoặc không bón vĆi nồng độ cò xu hþĆng giâm dæn sau khi bít đæu xā lý hän, CO2 trong gian bào cûa giống cà phê vối TR4 hiệu suçt huĊnh quang diệp lýc đät giá trð thçp trong điều kiện không xā lý hän. Trong điều đþĉc quan sát ć thąi điểm sau khi kết thúc xā lý kiện xā lý hän, nồng độ CO2 trong gian bào có hän. Kết quâ nghiên cĀu này cüng tþĄng đồng xu hþĆng giâm xuống. Kết quâ nghiên cĀu này vĆi các kết quâ nghiên cĀu cûa nhóm tác giâ He cüng tþĄng đồng vĆi các kết quâ nghiên cĀu trên & cs. (1995) nhóm tác giâ cüng đã chî ra rìng să thiếu hýt nþĆc ânh hþćng lĆn đến hàm lþĉng cây cà phê chè cûa nhóm tác giâ Chekol & cs. diệp lýc, làm tổn häi các protein trong diệp lýc và (2024). Tuy nhiên, giá trð cao về nồng độ CO2 tác động đến hệ thống quang hóa II (PS II), dén trong gian bào cûa giống cà phê vối TR4 đþĉc đến làm giâm và biến đổi các thông số cûa hiệu quan sát ć công thĀc bón 300 kg/ha bột vó trĀng suçt huĊnh quang diệp lýc. Bên cänh đò, nghiên nhþng không cò să sai khác cò ċ nghïa so vĆi cĀu trên cây cà phê chè nhóm tác giâ Vu & cs. công thĀc bón 200, 400, 500 kg/ha bột vó trĀng (2018; 2020; 2021) cüng chî ra rìng hiệu suçt và công thĀc bón 500 kg/ha vôi bột. Nồng độ CO2 huĊnh quang diệp lýc đät giá trð thçp đþĉc quan trong gian bào đät giá trð thçp nhçt đþĉc quan sát ć thąi điểm sau khi kết thúc xā lý hän. Ở sát ć công thĀc không bón. thąi điểm xuống thçp nhçt, hiệu suçt huĊnh quang diệp lýc trong nghiên cĀu này đät giá trð 3.2.2. Ảnh hưởng của bột vỏ trứng đến hiệu thçp nhçt đþĉc ghi nhên ć công thĀc không bón suất huỳnh quang diệp lục của cà phê vối trong khi đò hiệu suçt huĊnh quang diệp lýc cao trong điều kiện hạn đþĉc quan sát ć công thĀc bón 300 kg/ha bột vó Hiệu suçt huĊnh quang diệp lýc đät giá trð trĀng. Sau khi tþĆi nþĆc trć läi, hiệu suçt cao đþĉc quan sát ć công thĀc bón 300 kg/ha bột huĊnh quang diệp lýc cûa tçt câ các công thĀc vó trĀng trong điều kiện không xā lý hän trong cò xu hþĆng tëng trć läi tuy nhiên sau 10 ngày khi đò hiệu suçt huĊnh quang diệp lýc thçp nhçt vén chþa đät giá trð bìng vĆi thąi điểm trþĆc đþĉc quan sát ć công thĀc không bòn. Trong điều gây hän. 999
  9. Ảnh hưởng của bột vỏ trứng đến sinh trưởng và sinh lý cà phê vối trong điều kiện hạn 3.2.3. Ảnh hưởng của bột vỏ trứng đến hàm hþĆng giâm xuống nhþng không cò să sai khác lượng nước tương đối trong lá của cà phê cò ċ nghïa giĂa các công thĀc có bón bột vó vối trong điều kiện hạn trĀng và vôi bột. MĀc độ rò rî ion trong lá cao nhçt đþĉc quan sát ć công thĀc không bón, tuy Täi thąi điểm kết thúc xā lý hän, hàm lþĉng nhiên không có să sai khác cò ċ nghïa so vĆi nþĆc tþĄng đối trong lá thçp nhçt đþĉc quan sát các công thĀc bón 100 và 200 kg/ha bột vó ć công thĀc không bòn nhþng không cò să sai trĀng (Hình 4A). khác cò ċ nghïa so vĆi các công thĀc có bón. Trong điều kiện xā lý hän, hàm lþĉng nþĆc Sau hai tuæn tþĆi nþĆc trć läi, mĀc độ rò rî tþĄng đối trong lá cao nhçt đþĉc quan sát ć công ion trong lá cûa các công thĀc đã đþĉc xā lý hän thĀc bón 300 kg/ha bột vó trĀng nhþng không cò giâm xuống. MĀc độ rò rî ion trong lá thçp nhçt să sai khác cò ċ nghïa so vĆi các công thĀc có đþĉc quan sát ć công thĀc bón 300 kg/ha bột vó bòn khác. Hàm lþĉng nþĆc tþĄng đối trong lá trĀng, tuy nhiên không có să sai khác cò ċ nghïa thçp nhçt đþĉc quan sát ć công thĀc không bón so vĆi các công thĀc bón 200, 400, 500 kg/ha bột (Hình 3A). Kết quâ nghiên cĀu này cüng tþĄng vó trĀng và công thĀc bón 500 kg/ha vôi bột đồng vĆi kết quâ nghiên cĀu cûa nhóm tác giâ (Hình 4B). Ramírez-Builes & Küsters (2021) cho rìng dinh dþĈng canxi đã làm tëng hiệu quâ sā dýng nþĆc 4. KẾT LUẬN trên cây cà phê giúp cåy cà phê sinh trþćng tốt trong điều kiện bçt thuên. So sánh giĂa hai Hän làm giâm các chî tiêu sinh trþćng cûa điều kiện xā lý kết quâ cho thçy hàm lþĉng giống cà phê vối TR4 nhþ khối lþĉng tþĄi cûa rễ, nþĆc tþĄng đối trong điều kiện xā lý hän thçp thân, lá và các chî tiêu sinh lċ nhþ cþąng độ hĄn rçt nhiều so vĆi trong điều kiện không xā lý quang hĉp, độ dén khí khổng, cþąng độ thoát hän. Kết quâ nghiên cĀu này cüng tþĄng đồng hĄi nþĆc, nồng độ CO2 trong gian bào, hiệu suçt vĆi các kết quâ nghiên cĀu trên cây cà phê chè huĊnh quang diệp lýc, hàm lþĉng nþĆc tþĄng cûa nhóm tác giâ Vu & cs. (2018; 2020; 2021). đối trong lá trong khi đò hän làm tëng mĀc độ Trong nghiên cĀu này, sau 2 tuæn tþĆi nþĆc trć rò rî ion. Bón bột vó trĀng và vôi bột làm tëng läi mặc dù hàm lþĉng nþĆc tþĄng đối trong lá cûa các chî tiêu sinh trþćng và sinh lý trong câ hai các công thĀc có bón bột vó trĀng và vôi bột sau điều kiện xā lý hän và không xā lý hän. Kết quâ khi đþĉc xā lý hän cò xu hþĆng phýc hồi tuy cho thçy mĀc bón 300 kg/ha bột vó trĀng cho các nhiên giá trð thçp nhçt vén đþĉc quan sát ć công chî tiêu sinh trþćng và các chî tiêu sinh lý cao thĀc không bòn trong khi đò giá trð cao nhçt vén hĄn so vĆi các mĀc bón còn läi, bên cänh đò mĀc đþĉc quan sát ć công thĀc bón 300 kg/ha bột vó độ suy giâm khối lþĉng tþĄi cûa rễ, thân, lá trĀng (Hình 3B). (tþĄng Āng 13,59%; 18,38%; 10,15%) đät giá trð nhó nhçt. 3.2.4. Ảnh hưởng của bột vỏ trứng đến mức độ rò rỉ ion trong lá của cà phê vối trong điều kiện hạn TÀI LIỆU THAM KHẢO Khi tëng lþĉng bón bột vó trĀng, mĀc độ rò Amu O.O., Fajobi A.B. & Oke B.O. (2005). Effect of eggshell powder on the stabilization potential of rî ion trong lá cûa các công thĀc cò xu hþĆng lime on an expansive clay soil. Journal of Applied giâm xuống trong điều kiện không xā lý hän. Sciences. 5(8): 1474-1478. Trong điều kiện xā lý hän, mĀc độ rò rî ion Awoke W. (2021). Evaluation of drought stress trong lá cao hĄn rçt nhiều so vĆi điều kiện tolerance based on selection indices in haricot bean không xā lý hän (Hình 4A). Kết quâ nghiên varieties exposed to stress at different growth cĀu này tþĄng đồng vĆi các kết quâ nghiên cĀu stages. International Journal of Agronomy. 2021: 1-9. doi.org/10.1155/2021/6617874. trên cây cà phê chè cûa nhóm tác giâ Vu & cs. Bhusal N., Lee M., Han A.R., Han A., Kim H.S. (2018; 2020; 2021); Chekol & cs. (2024). Bên (2020). Responses to drought stress in Prunus cänh đò, khi tëng lþĉng bón bột vó trĀng, mĀc sargentii and Larix kaempferi seedlings using độ rò rî ion trong lá cûa các công thĀc có xu morphological and physiological parameters. For. 1000
  10. Lê Thị Nga, Vũ Ngọc Thắng Ecol. Manag. 465: 118099. Ramírez-Builes VH., Küsters J., deSouza TR. & doi.org/10.1016/j.foreco.2020.118099. Simmes C. (2020). Calcium nutrition in coffee and Bragança S.M., Martinez P.H.E., Leite G.H., Santos its influence on growth, stress tolerance, cations P.L., Sediyanna C.S. & Alvarez V.H. (2007). uptake, and productivity. Front. Agron. 2: Accumulation of macronutrients for the Conilon 590892.doi: 10.3389/fagro.2020.590892. coffee tree. J. Plant Nutr. 31:103-120. Ramírez F., Bertsch F. & Mora L. (2002). Nutrient consumption by Caturra coffee fruits and bandolas Chekol H., Warkineh B., Shimber T., Mierek-Adamska during a development and maturation cycle in A., D˛abrowska G.B. & Degu A. (2024). Drought Aquiares, Turrialba, Costa Rica (in Spanish). stress responses in arabica coffee genotypes: Agron. Costarricense. 26: 33-42. Physiological and metabolic insights. Plants. 13: 828. https://doi.org/10.3390/plants13060828. Ramírez-Builes V.H. & Küsters J. (2021). Calcium and potassium nutrition increases the water use DaMatta F.M. & Ramalho J.D.C. (2006). Impacts of efficiency in coffee: A promising strategy to adapt drought and temperature stress on coffee to climate change. Hydrology. 8: 75. physiology and production: A review. Brazilian https://doi.org/10.3390/hydrology8020075. Journal of Plant Physiology. 18(1): 55-81. Taufique T., Shiam I.H., Mehraj H., Nishizawa T. & FAOSTAT (2020). Food and Agriculture Organization of Uddin A.F.M.J. (2014). Performance of Bari tomato the United Nations Statistical Databases. Retrieved 14 to different levels chicken eggshell as a source of from https://www.fao.org/faostat/en/#data/QCL. calcium. International Journal of Business, Social and on Mar 20, 2024. Scientific Research. 2(2): 148-152. Faridi H. & Arabhosseini A. (2018). Application of Tesfaye T., Beniam Y. & Tesfaye S. (2019). Response eggshell wastes as valuable and utilizable products: of coffee genotypes (Coffea arabica) for moisture A review. Research in Agriculture Engineering. 64 stress condition at Tepi, South West of Ethiopia. (2): 104-114. International Journal of Research Studies in He J.X., Wang J., Guo H. & Liang F. (1995). Effects of Agricultural Sciences. 5(1): 8-13. water stress on photochemical function and protein Tuteja N. & Mahajan S. (2007). Calcium signaling metabolism of photosystem II in wheat leaves. network in plants. Plant Signaling & Behavior, Physiol Plant. 93: 771-777. Review. 2:79-85. Kapilan R., Vaziri, M. & Zwiazek J.J. (2018). Tri Kurniastuti (2018). Effect of rice husk ash and Regulation of Aquaporins in Plants under Stress. eggshell on the growth and yield of red chili Biological Research. 51(4): 1-11. (Capsicum annuum L.). Journal Academic Research and Science. 3(1): 46-52. Laviola G.B., Prieto M.G., Bartolomeu de Souza R. & Alvarez V.H. (2007). Dynamics of calcium and Vu N.T, Park J.M., Tran A.T., Bui T.K., Vu D.C., Jang magnesium in leaves and fruits of arabic coffee (in D.C. & Kim I.S. (2018). Effect of water stress on Brazilian). R. Bras. Si. Solo. 31: 319-329. the growth and physiology of coffee plants. Journal of Agriculture, Life and Environmental Sciences. Marschner P. (2012). Mineral nutrition of higher plants 30(3):121-130. (3rd ed.). Elsevier. Vu N.T., Park J.M., Kim I.S., Tran A.T. & Jang D.C. Melke A. & Fetene M. (2014). Eco-physiological basis (2020). Effect of abscisic acid on growth and of drought stress in coffee (Coffea arabica L.) in physiology of Arabica coffee seedling under water Ethiopia. Brazilian Society of Plant Physiology. deficit condition. Sains Malaysiana. 49(7):1499-1508. 26: 225-239. Vu N.T., Park J.M., Nguyen N.Q., Nguyen T.T.S., Kim Munirwan R.P., Jaya R.P. & Munirwansyah Ruslan I.S. & Jang D.C. (2021). Enhance drought (2019). Performance of eggshell powder addition to tolerance of arabica coffee (Coffea arabica L.) by clay soil for stabilization. International Journal of grafting. Sains Malaysiana. 50(11): 3219-3229. Recent Technology and Engineering. 8: 532-535. Vu N.T., Dinh T.H., Le T.T.C., Vu T.T.H, Nguyen Novie P.E., Ade W., Eko S. & Supijatno. (2019). Growth T.T.T., Pham T.A., Vu N.L., Koji S., Hama S., response of seedlings of four robusta coffee (Coffea Kim I.S., Jang D.C., Kim D.H. & Tran A.T. canephora Pierre. Ex. A. Froehner) clones to drought (2022). Eggshell powder as calcium source on stress. Pelita Perkebunan. 35 (1): 1-11. growth and yield of groundnut (Arachis hypogaea Radha T. & Karthikeyan G. (2019). Hen eggshell waste L.). Plant Production Science. 25(4): 413-420. as fertilizer for the growth of phaseolus vulgaris Zhao M., Zhao X., Wu Y. & Zhang L. (2007). (Cowpea seeds). Research Journal of Life Enhanced sensitivity to oxidative stress in an Sciences, Bioinformatics, Pharmaceutical and Arabidopsis nitric oxide synthase mutant. J. Plant Chemical Sciences. 51(1): 398-406. Physiol. 164: 737-745. 1001
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2