07/01/2018
1
Chương 2b:
ASYMMETRIC CIPHERS
(MÃ BT ĐỐI XNG)
Giáo viên: Nguyn Th Hnh
M đầu
˗Mã bt đối xng là mt dng ca h thng mt
mã mà trong đó mã hóa (encryption) và gii
mã (decryption) được thc hin bng cách
dùng hai khóa (Key) khác nhau – Mt là khóa
công khai (Public key) và mt là khóa bí mt
(Private key).
˗Nó cũng được gi tên
MÃ HÓA KHÓA CÔNG KHAI
(Public-key Encryption)
2
07/01/2018
2
M đầu
˗Mã bt đối xng biến đổi bn rõ (plaintext)
thành bn mã (Ciphertext) bng cách dùng
mt trong hai khóa và mt thut toán mã hóa
(Encryption Algorithm). S dng khóa còn là
và mt thut toán gii mã (Decryption), bn rõ
s được phc hi t bn mã.
˗đối xng có th dùng để bo mt
(Confidentiality), chng thc (Authentication),
hoc c hai.
3
M đầu
˗Mã hóa khóa công khai được dùng rng ri
nht là mã RSA.
˗ Độ khó ca vic tn công được da vào độ
khóa ca vic tìm tha s nguyên t (Prime
factors) ca mt s composite number.
4
07/01/2018
3
Ni dung chính
1. Mã hóa khóa công khai (Public-Key
Cryptosystems)
2. Thut toán RSA
3. Mt s mã hóa khóa công khai khác
( Cryptography and Network Security: Principles
and Practices (3rd Ed.) – Chapter 9, 10)
1. Public-Key Cryptosystems
˗Hai vn đề ca Khóa bí mt
˗Hai cơ chế ca mã hóa khóa công khai
6
07/01/2018
4
Hai vn đề ca mã đối xng
Hai vn đề ca mã đối xng
˗Vn đề phân phi khóa:
Khó đảm bo chia s mà không làm l khóa bí mt
Trung tm phân phi khóa có th b tn công..
˗Không thích hp cho ch ký s:
Bên nhn có th làm gi thông đip và nói rng
nhn t bên gi.
07/01/2018
5
hóa khóa công khai
Public-Key Cryptosystems
˗Mã hóa khóa công khai (Public-Key
Cryptosystems)
˗Phát minh bi Whitfield Diffie & Martin
Hellman - Stanford Unit, vào năm 1976
˗Mc tiêu là khc phc đim yếu ca mã hóa
đối xng
˗Phương pháp: dùng hai khóa khác nhau cho
quá trình mã hóa và gii mã
C = E(P, K1) và P = D(C, K2)
9
Public-Key Cryptosystems
˗Tên gi:
Mã hóa hóa công khai (Public-key Cryptosystems)
Mã hóa hai khóa (two-key Cryptosystems)
Mã hóa bt đối xng (asymmetric Cryptosystems)
˗Hai khóa:
Mt khóa public-key, có th biết bt c ai, và có
th được dùng để mã hóa thông đip.
Khóa private-key, ch được biết bi người nhn,
dùng để gii thông đip
˗Bt đối xng là bi vì:
Người mã hóa thông đip không th gii mã thông
đip do chính mình mã hóa
Người thm tra ch ký không th to ra ch