1/25/2021

CHƯƠNG 2. VỆ SINH MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG

SUBTITLE

1

CHƯƠNG 2. VỆ SINH MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG

2.1 Những vấn đề chung về vệ sinh lao động

2.2 Điều kiện vi khí hậu trong sản xuất

2.3 Phòng chống bụi trong sản xuất

2.4 Phòng chống tiếng ồn và rung động trong sản xuất

2.5 Chiếu sáng trong sản xuất công nghiệp

2.6 Thông gió trong sản xuất công nghiệp

2.7 An toàn phóng xạ

2

1

2.8 Phòng chống ảnh hưởng của các điều kiện lao động khác

1/25/2021

2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỆ

SINH LAO ĐỘNG

3

2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG

- Đối tượng của vệ sinh lao động

- Nhiệm vụ của vệ sinh lao động

- Các yếu tố có hại trong môi trường lao động

- Các biện pháp phòng chống

4

2

1/25/2021

2.1.1 Đối tượng của vệ sinh lao động

Vệ sinh lao động là môn khoa học nghiên cứu ảnh hưởng của

những yếu tố có hại trong sản xuất đối với sức khỏe người lao

động, tìm các biện pháp cải thiện điều kiện lao động, phòng ngừa

các bệnh nghề nghiệp và nâng cao khả năng lao động cho người

lao động.

5

Các yếu tố có hại trong môi trường lao động

Quá trình sản xuất

Các yếu tố nguy hiểm

Các yếu tố có hại

Vệ sinh lao động

An toàn lao động

Các nguy cơ trong sản xuất

6

3

Ngộ độc và bệnh Tai nạn và cháy nổ

1/25/2021

Ánh sáng

Vi khí hậu

Bụi

Hóa chất độc

YẾU TỐ CÓ HẠI

Tiếng ồn

Vi sinh vật

Rung động

Làm việc quá sức

7

2.1.1 Đối tượng của vệ sinh lao động

Các yếu tố có hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động ở nhiều mức độ khác nhau như

- mệt mỏi, suy nhược,

- giảm khả năng lao động,

- làm tăng các bệnh thông thường (như: cảm cúm, viêm họng, đau dạ dày…)

- gây ra các bệnh nghề nghiệp (như bệnh viêm phổi, bệnh lao, vẹo cốt sống, cận

8

4

thị, nhiễm xạ…)

1/25/2021

2.1.2 Nhiệm vụ của vệ sinh lao động

- Nghiên cứu đặc điểm vệ sinh của các quá trình sản xuất;

- Nghiên cứu các biến đổi sinh lí, sinh hoá của cơ thể;

- Nghiên cứu việc tổ chức lao động và nghỉ ngơi hợp lí;

- Nghiên cứu các biện pháp đề phòng tình trạng mệt mỏi trong LĐ;

- Quy định các tiêu chuẩn vệ sinh và chế độ bảo hộ lao động;

9

2.1.2 Nhiệm vụ của vệ sinh lao động

- Tổ chức khám tuyển và sắp xếp hợp lí công nhân vào làm ở các bộ phận

sản xuất khác nhau trong xí nghiệp;

- Tổ chức khám sức khỏe định kì, phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp;

- Giám định khả năng lao động cho công nhân bị tai nạn lao động và bệnh

nghề nghiệp;

- Đôn đốc, kiểm tra thực hiện các biện pháp VSATLĐ trong SX.

10

5

1/25/2021

2.1.3 Các yếu tố có hại trong môi trường lao động

* Các yếu tố có hại liên quan đến QTSX

- Yếu tố vật lý và hóa học:

- Yếu tố sinh vật: vi khuẩn, virus, ký sinh trùng, nấm mốc gây bệnh …

11

- Điều kiện vi khí hậu trong sản xuất không phù hợp; - Bức xạ điện từ, bức xa cao tần, tia hồng ngoại, tử ngoại …; - Tiếng ồn, rung động và áp suất cao - Bụi và các chất độc hại trong sản xuất.

2.1.3 Các yếu tố có hại trong môi trường lao động

* Các yếu tố có hại liên quan đến tổ chức lao động:

- Thời gian làm việc liên tục và quá lâu, liên tục không nghỉ;

- Cường độ lao động quá cao không phù hợp với tình trạng sức khỏe

- Chế độ làm việc nghỉ ngơi bố trí không hợp lí;

- Sự hoạt động khẩn trương, căng thẳng quá độ của các giác quan;

- Công cụ lao động không phù hợp với cơ thể về trọng lượng, hình

dáng, kích thước.

12

6

1/25/2021

2.1.3 Các yếu tố có hại trong môi trường lao động

* Các yếu tố có hại liên quan đến điều kiện VSATLĐ

- Bố trí hệ thống chiếu sáng không hợp lí (thừa, thiếu ánh sáng);

- Làm việc ở ngoài trời có thời tiết xấu (quá nóng hoặc quá lạnh);

- Sắp xếp nơi làm việc lộn xộn mất trật tự, không ngăn nắp;

- Thiếu thiết bị thông gió, chống bụi, tiếng ồn, chống khí độc;

- Thiếu trang bị phòng hộ lao động hoặc có nhưng sử dụng, bảo

quản không tốt;

- Việc thực hiện quy tắc VSATLĐ chưa tốt, chưa triệt để.

13

2.1.3 Các yếu tố có hại trong môi trường lao động

Ngoài ra dựa theo tính chất nghiêm trọng của các yếu tố có hại và phạm vi tồn tại của nó người ta còn phân làm 4 loại

- Loại có tác hại tương đối rộng (các chất độc trong sản xuất);

- Loại có tính tương đối nghiêm trọng, nhưng hiện nay phạm vi ảnh

hưởng còn chưa phổ biến (hợp chất hữu cơ kim loại, á kim);

- Loại có ảnh hưởng rộng nhưng tính chất tác hại không rõ lắm (tia tử

ngoại, tiếng ồn, rung động…);

- Những vấn đề có tính chất đặc biệt và mới (áp suất, sóng cao tần)

14

7

1/25/2021

2.1.4 Các biện pháp phòng chống

1. Biện pháp kỹ thuật công nghệ: Cần cải tiến kĩ thuật, đổi mới công

nghệ như: cơ giới hoá, tự động hoá, dùng những chất không độc, ít độc thay cho những hợp chất có tính độc cao

2. Biện pháp kỹ thuật vệ sinh: Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh như cải

tiến hệ thống thông gió, hệ thống chiếu sáng vv…

3. Biện pháp phòng hộ cá nhân: Đây là một biện pháp bổ trợ, đóng vai trò chủ yếu trong việc trong việc đảm bảo an toàn cho công nhân trong sản xuất và phòng ngừa bệnh nghề nghiệp

15

2.1.4 Các biện pháp phòng chống

4. Biện pháp tổ chức lao động có khoa học: Phân công lao động hợp lý, tìm ra những biện pháp cải tiến cho lao động thích nghi với công cụ sản xuất, vừa làm có năng suất lao động cao hơn đồng thời an toàn hơn

5. Biện pháp y tế bảo vệ sức khỏe: Bao gồm việc khám tuyển dụng; Khám định kỳ nhằm phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp; Giám định lại khả năng lao động; Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm

16

8

1/25/2021

2.2 ĐIỀU KIỆN VI KHÍ HẬU TRONG SẢN XUẤT

17

2.2 ĐIỀU KIỆN VI KHÍ HẬU TRONG SẢN XUẤT

Chia làm 5 nhóm nghiên cứu trước về tác hại của các yếu tố môi trường đến vệ sinh lao động

Nhóm

Các yếu tố môi trường

1

Vi khí hậu

2

Tiếng ồn và rung động

3

Bụi

4

Chiếu sáng

5

Thông gió

18

9

1/25/2021

2.2 ĐIỀU KIỆN VI KHÍ HẬU TRONG SẢN XUẤT

Vi khí hậu là trạng thái lý học của không khí trong một khoảng không gian hẹp Khái niệm, định nghĩa

Nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và vận tốc chuyển động không khí. Chúng phụ thuộc quy trình công nghệ và khí hậu địa phương Phân loại các yếu tố

Ảnh hưởng tới sức khỏe, bệnh tật của công nhân như thấp khớp, viêm đường hô hấp, viêm phổi, bệnh lao… Ảnh hưởng và tác hại

Biện pháp phòng chống Tổ chức lao động hợp lí; Quy hoạch nhà xưởng và các thiết bị; Làm nguội; Thông gió; Thiết bị và quy trình công nghệ; Phòng hộ cá nhân; Chế độ uống.

19

Các thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động cá nhân

20

10

Hệ thống thông gió; Máy lạnh; Vật liệu cách nhiệt; Màn chắn nhiệt; Màn phản xạ nhiệt; Quần áo bảo hộ. Thiết bị công nghệ

1/25/2021

2.3 PHÒNG CHỐNG BỤI TRONG SẢN XUẤT

21

2.3 PHÒNG CHỐNG BỤI TRONG SẢN XUẤT

Tập hợp nhiều hạt có kích thước lớn nhỏ khác nhau tồn tại lâu trong không khí.

Khái niệm, định nghĩa

Phân loại

theo nguồn gốc (kim loại, cát, gỗ, hoá chất; Theo kích thước (lắng, bay, khói, mù); Theo tác hại (gây nhiễm độc, dị ứng, ung thư)

Gây nhiều tác hại cho người, trước hết là bệnh về đường hô hấp, bệnh ngoài da, bệnh về đường tiêu hoá.

Ảnh hưởng và tác hại

22

11

1/25/2021

2.3 PHÒNG CHỐNG BỤI TRONG SẢN XUẤT

Biện pháp phòng chống

Cơ khí hóa và tự động hóa QTSX Thay đổi PP công nghệ: dùng phương pháp sản xuất ít sinh bụi hơn, dùng nguyên vật liệu dạng lỏng, viên nén hơn là dạng bột, dùng phương pháp ướt thay cho phương pháp khô Che chắn: ngăn cách giữa bụi và người lao động Thông gió Thao tác lao động không làm phát tán bụi Theo dõi nồng độ bụi ở giới hạn nổ Sử dụng trang bị BHLĐ

Hệ thống thông gió; Quần áo bảo hộ, mặt nạ, khẩu trang; Máy hút bụi, máy lọc bụi

Thiết bị công nghệ

23

2.3 PHÒNG CHỐNG BỤI TRONG SẢN XUẤT

Điển hình Theo kích

Điển hình

Theo nguồn gốc

thước

Kích thước micromet

Theo tác hại

Bụi kim loại Mn, Si, gỉ

Bụi bay

0,001-10

sắt

Bụi gây nhiễm độc

Pb, Hg, benzen

Các hạt mù

0,1 - 10

Bụi cát, bụi gỗ

Bụi gây dị ứng

0,001-0,1 Bụi gây ung

Bụi động, thực vật

lông, xương bột

Các hạt khói; Bụi lắng

thư

Nhựa đường phóng xạ,

Bụi hoá chất bột phấn,

>10

vôi, ...

Bụi gây xơ phổi

bụi silic, amiang, ...

24

12

Bảng 1. phân loại bụi trong sản xuất

1/25/2021

Bảo hộ lao động khi làm việc trong môi trường có nhiều bụi

25

Bảo hộ lao động khi làm việc trong môi trường có nhiều bụi

26

13

1/25/2021

2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ

RUNG ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT

27

Tiếng ồn trong môi trường lao động

28

14

1/25/2021

2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG TRONG SX

Khái niệm, định nghĩa Tiếng ồn nói chung là những âm thanh gây khó chịu, quấy rối sự làm việc và nghỉ ngơi của con người. con người cảm nhận được rung động trong tần số 12-8.000 Hz

Phân loại

Ồn: Theo dải tần số (cao, trung bình, thấp) Theo môi trường truyền âm (tiếp xúc trực tiếp, lan truyền) Theo nguồn phát sinh (cơ học, va chạm, khí động, nổ, xung)

29

2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG TRONG SX

Rung: Theo hình thức tác động (rung động chung, rung động cục bộ)

Ảnh hưởng và tác hại

Ồn: tác động lên hệ thần kinh trung ương, hệ thống tim mạch, cơ quan thính giác. Phụ thuộc vào tần số và cường độ tiếng ồn. Gây điếc tạm thời, điếc vĩnh viễn, gây căng thẳng tâm lý và thể chất, giảm năng suất làm việc, ảnh hưởng đến thông tin giao tiếp và sự tập trung, gây tai nạn lao động.

30

15

Rung: Rung động tác động đến hệ thần kinh trung ương và các bộ phận khác (tuyến giáp, tuyến sinh dục), gây mệt mỏi, viêm khớp, vôi hóa các khớp …

1/25/2021

2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG TRONG SX

Ảnh hưởng của rung động

- Rung động cục bộ: gây đau và gây hỏng hay rối loạn chức năng mạch máu, thần kinh và các khớp xương

- Rung động chung: gây đau lưng

31

2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG TRONG SX

Bảng 1. Phân loại tiếng ồn theo nguồn

Phân loại Nguồn tiếng ồn Điển hình Mức ồn, [dB]

Máy phay Do chuyển động chi tiết máy có khối lượng không cân bằng Tiếng ồn cơ học Máy tiện: 93-96 Máy bào: 97

Rèn dập, tán Sinh ra do một số quy trình công nghệ. Tiếng ồn va chạm Xưởng rèn: 98 Gò, tán: 113-117

Sinh ra khi không khí, hơi chuyển động với vận tốc cao. Động cơ phản lực Tiếng ồn khí động Môtô: 105 Turbine PL:135

32

16

xưởng ôtô, Sinh ra khi động cơ đốt trong hoạt động. Tiếng nổ / Xung động

1/25/2021

2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG TRONG SX

Bảng 2. Trị số gần đúng về tiếng ồn va chạm và cơ khí

Tiếng ồn va chạm Mức ồn [dB] Tiếng ồn cơ khí Mức ồn [dB]

Xưởng rèn 98 Máy tiện 93 - 96

Xưởng gò 113 - 114 Máy khoan 114

Xưởng đúc 112 Máy bào 97

Xưởng tán 117 Máy đánh bóng 108

33

2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG TRONG SX

Giới hạn cho phép mức áp suất âm theo thời gian tiếp xúc ở nơi làm việc

Xưởng nồi hơi 99

Thời gian tiếp xúc với tiếng ồn

Giới hạn cho phép (dBA)

8 giờ

85

4 giờ

88

1 phút

112

30 giây

115

34

17

Nguồn: QCVN 24:2010/BYT

1/25/2021

Mức cho phép đối với rung cục bộ

Mức cho phép

Dải tần số (Hz)

Gia tốc rung (m/s2)

Vận tốc rung (m/s)

8 (5.6-11.2)

1.4

2.8

63 (45-90)

5.4

1.4

1000 (700-1,400)

85

1.4

Mức cho phép đối với rung toàn thân

Mức cho phép

Dải tần số (Hz)

Gia tốc rung (m/s2)

Vận tốc rung (m/s)

Rung đứng

Rung ngang

1 (0.08-1.4)

1.1

0.39

8 (5.6-11.2)

0.60

1.62

63 (45-90)

4.49

12.76

Rung đứng 20.0 . 10-2 1.3 . 10-2 1.1 . 10-2

Rung ngang 6.3 . 10-2 3.2 . 10-2 3.2 . 10-2

35

2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG TRONG SX

Nguồn: QCVN 27:2010/BYT

Thứ tự ưu tiên kiểm soát ồn và rung (1) Biện pháp kỹ thuật Biện pháp phòng chống

(a) Xử lý tại nguồn (b) Xử lý đường lan truyền (c) Xử lý người chịu tác động

(2) Biện pháp quản lý (3) Phương tiện bảo hộ cá nhân

Thiết bị công nghệ

36

18

Bộ giảm chấn bằng lò xo hoặc cao su; Buồng tiêu âm; ống tiêu âm; Bao ốp tai, bịt tai; Giày có đế chống rung

1/25/2021

2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG TRONG SX (1) Biện pháp kỹ thuật

(a) Xử lý tại nguồn

▪ Thay đổi: giảm tốc độ khí động dư, giảm hay tối ưu hóa vận tốc, v.v.

▪ Trang bị thêm cho thiết bị

▪ Bộ giảm rung ▪ Cách ly nguồn rung ▪ Bộ giảm thanh

▪ Thay nguồn phát sinh ồn, rung

▪ Đổi vị trí nguồn phát sinh ồn, rung

37

2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG TRONG SX

(c) Xử lý người chịu tác động

(b) Xử lý đường lan truyền

▪ Dùng vật liệu hút âm

▪ Cô lập người lao động: dùng phòng điều khiển

▪ Dùng vật liệu cách âm

▪ Cô lập nguồn ồn

▪ Thay đổi vị trí: người lao động đứng xa nguồn ồn hơn

▪ Che chắn nguồn ồn

Lắp đặt thiết bị ồn ở vị trí xa

38

19

Bộ giảm xóc (giảm rung)

1/25/2021

giải pháp cách âm, tiêu âm để giảm ồn

39

2.4 PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG TRONG SX

(2) Biện pháp quản lý

▪ Lịch làm việc

▪ Bảo dưỡng thiết bị

(3) Phương tiện bảo hộ cá nhân

40

20

1/25/2021

2.5 CHIẾU SÁNG

TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

41

2.5 CHIẾU SÁNG TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

Nguồn sáng tự nhiên và nhân tạo Các dạng chiếu sáng

Dùng ánh sáng mặt trời Chiếu sáng tự nhiên

dùng đèn Chiếu sáng nhân tạo

Thiết bị chiếu sáng Có những nhiệm vụ: Phân bố ánh sáng phù hợp với mục đích chiếu sáng; Bảo vệ mắt, nguồn sáng tránh va chạm và có thể thay đổi quang phổ khi cần thiết.

42

21

Thiết kế chiếu sáng Phải hướng tới mục tiêu tạo ra ánh sáng tự nhiên càng tốt. Thiết kế chiếu sáng điện phải đảm bảo điều kiện sáng cho lao động tốt nhất, hợp lý nhất mà kinh tế nhất.

1/25/2021

2.5 CHIẾU SÁNG TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

Loại phòng, công việc, hoặc các hoạt động Độ rọi duy trì (Em) (Lux)

Căng tin 150

Cầu thang (máy, bộ), thang cuốn 150

Phòng y tế 500

Nhà kho, kho lạnh 100

Khu vực đóng gói hàng gửi đi 300

CÔNG NGHIỆP DỆT

Thiết kế bằng tay, vẽ mẫu 750

In vải tự động 500

Kiểm tra màu, kiểm tra vải 1000

43

Nguồn: QCVN 22:2016/BYT

2.6 THÔNG GIÓ

TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

44

22

1/25/2021

Hệ thống cửa chiếu sáng trong công nghiệp

45

2.6 THÔNG GIÓ TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

Mục đích của thông gió

▪ chống nóng ▪ khử bụi và hơi độc nhằm đảm bảo môi trường trong sạch

Phân loại

▪ Thông gió tự nhiên: Sự lưu thông không khí từ bên ngoài vào nhà và ngược lại thực hiện nhờ các yếu tố tự nhiên như thiệt thừa và gió tự nhiên

▪ Thông gió nhân tạo sử dụng quạt chạy bằng điện để lấy không khí sạch từ ngoài trời thổi vào trong nhà hoặc hút không khí bẩn độc hại ra ngoài

46

23

1/25/2021

Các giải pháp thông gió công nghiệp

47

2.6 THÔNG GIÓ TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

2 kiểu hệ thống thông gió

▪ Hệ thống thông gió chung: có phạm vi trong toàn bộ không gian phân xưởng, nhằm giảm nồng độ chất ô nhiễm bằng cách trộn chất ô nhiễm với không khí sạch.

▪ Hệ thống thông gió cục bộ: Có phạm vi tác dụng trong từng vùng riêng biệt, nhằm hút chất ô nhiễm ở ngay tại / rất gần nguồn phát sinh và thải chúng ra ngoài

48

24

1/25/2021

2.6 THÔNG GIÓ TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

Các yếu tố cần quan tâm khi lựa chọn kiểu thông gió

▪ Nồng độ chất ô nhiễm

▪ Độc tính c của chất ô nhiễm

▪ Khoảng cách từ người lao động đến nguồn chất ô nhiễm

▪ Số nguồn phát thải

49

2.6 THÔNG GIÓ TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

Tiêu chuẩn TCVN 5687:2010 Thông gió - Điều hòa không khí - Tiêu chuẩn

thiết kế

50

25

1/25/2021

2.6 THÔNG GIÓ TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

Một số vấn đề cần quan tâm khi thiết kế thông gió

- TCVN 3254:1989 An toàn cháy – Yêu cầu chung

- TCVN 5279:1990 An toàn cháy nổ - Bụi cháy – Yêu cầu chung

- Quyết định 3733/2002/BYT về giới hạn cho phép các khí độc hại trong môi trường lao động

- Cần cung cấp một lượng khí sạch gấp 6 lần thể tích/ giờ cho một xưởng sản xuất công nghiệp (Phụ lục G của TCVN 5687:2010)

- Các tài liệu khác

51

2.7 AN TOÀN PHÓNG XẠ

52

26

1/25/2021

2.7 AN TOÀN PHÓNG XẠ

Khái niệm, định nghĩa Nguyên tố phóng xạ có hạt nhân nguyên tử phát ra các tia có khả năng ion hóa vật chất, các tia đó gọi lạ tia phóng xạ.

Phân loại

Bức xạ Anpha (α): Khả năng đâm xuyên yếu, tránh chiếu trong khi làm việc với nguồn hở. Trong không khí, hạt anpha chỉ đi được vài cm, trong tế bào vài µm.

53

2.7 AN TOÀN PHÓNG XẠ

Phân loại

Tia gamma (γ) và tia X: Tia gamme cũng giống như tia X, nhưng thường là có năng lượng lớn hơn, cả 2 loại tia đều là sóng điện tử, không có khối lượng, không mang điện tích, khả năng đâm xuyên rất mạnh. Tia gamme và tia X chỉ khác nhau ở chỗ là tia gamme phát ra từ hạt nhân nguyên tử còn tia X thì từ vành điện tử.che chắn chiếu ngoài bằng barit và chì.

Tia Neu tron: khả năng đâm xuyên cực mạnh, rất nguy hiểm, phải che chắn bằng vật liệu có chứa nguyên tử Hydro (nước, paraphin).

54

27

Tia Beta (ß) khả năng đâm xuyên mạnh, tránh chiếu trong hay chiếu ngoài khi làm việc với nguồn hở. Trong không khí bức xạ beta có thể đi được vài cm đến một mét. Trong tế bào có thể đâm xuyên được nhiều cm. Che chắn chiếu ngoài bằng nhôm

1/25/2021

Electromagnetic spectrum

55

Bức xạ không ion hóa và ion hóa

56

28

1/25/2021

2.7 AN TOÀN PHÓNG XẠ

Ảnh hưởng và tác hại Không có cơ thể sinh vật nào có khả năng miễn dịch với tia phóng xạ và cũng không có phương pháp nào điều trị đặc hiệu.

Các nạn nhân bị nhiễm xạ sau vài giờ biểu hiện: Nhức đầu khủng khiếp, chóng mặt, buồn nôn, nôn mửa dữ dội, nạn nhân bị ỉa chảy, nhiễm độc, rối loạn điện giải đưa đến truỵ tim mạch và chết.

57

2.7 AN TOÀN PHÓNG XẠ

Trong trường hợp người lao động tiếp xúc với liều thấp nhưng thời gian dài vẫn có nguy cơ bị nhiễm xạ. Những triệu chứng của bệnh nhiễm xạ là gây tổn thương da, viêm thận mãn tính, viêm loét giác mạc, làm đục nhân mắt, tổn thương các tuyến sinh dục, huỷ diệt tinh trùng, làm rụng tóc, teo đét da, gây nhiễm độc thai nhi, làm biến đổi gien di truyền

Ảnh hưởng và tác hại Nếu tiếp xúc liều dưới 100 rems gây bệnh âm ỉ làm tổn thương cơ quan tạo huyết, bạch cầu, tiểu cầu giảm, tuỷ xương bị suy nặng dẫn đến xuất huyết, nhiễm trùng nặng đưa nạn nhân đến hôn mê và chết.

58

29

Người bị nhiễm xạ có nguy cơ ung thư thượng bì, ung thư máu, ung thư xương, ung thư vú, ung thư tuyến giáp, ung thư phổi, ung thư dạ dày...

1/25/2021

2.7 AN TOÀN PHÓNG XẠ

- Tăng cường công tác truyền thông giáo dục để cho mọi người hiểu tác hại của phóng xạ và các biện pháp phòng tránh Biện pháp phòng chống

- Cần bố trí cơ sở làm việc có nguồn bức xạ xa khu dân cư, nhà trẻ, trường học, công sở v.v... cơ sở phải đặt cuối chiều gió, cuối nguồn nước khu vực trên.

59

2.7 AN TOÀN PHÓNG XẠ

- Phòng làm việc phải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh về kích thước, độ dầy của tường, phải có hệ thống che chắn nguồn bức xạ. Phải thu gom các chất thải có nguồn phóng xạ (rắn, lỏng...) để xử lý theo đúng quy phạm an toàn bức xạ ion hóa.

- Thường xuyên tẩy xạ nơi làm việc và các thiết bị.

Biện pháp phòng chống - Phải sử dụng đầy đủ trang bị phòng hộ lao động thích hợp mới được làm việc.

- Nhân viên tiếp xúc với nguồn bức xạ phải được tập huấn về an toàn - vệ sinh lao động và phải được cấp chứng chỉ.

- Người tiếp xúc nguồn phóng xạ phải được khám sức khoẻ định kì 6 tháng một lần và phải có đầy đủ các xét nghiệm cần thiết có liên quan đến tác hại nghề nghiệp.

60

30

- Phải tổ chức kiểm tra, theo dõi liều chiếu cá nhân liên tục nhằm quản lý số liệu chiếu xạ cho từng nhân viên.

1/25/2021

2.7 AN TOÀN PHÓNG XẠ

Biện pháp phòng chống - Phải có biện pháp quản lý nghiêm ngặt các thiết bị có nguồn phóng xạ, khi có dấu hiệu bất thường phải báo với người có trách nhiệm hoặc ngừng hoạt động ngay.

- Cơ sở phải có đội cấp cứu tại chỗ khi xảy ra sự cố và phải được tập huấn thường xuyên.

- Buồng làm việc phải được che chắn xung quanh bằng tấm chì, cao su chì; tường trát vữa ba-rít và phải có biển báo hiệu theo quy định của nhà nước.

61

2.7 AN TOÀN PHÓNG XẠ

- Căn cứ vào tính nguy hiểm nguồn phóng xạ bố trí các phòng làm việc thích hợp theo từng khu vực một.

- Phải có hệ thống thông gió, lọc sạch bụi, lọc sạch khí.

Biện pháp phòng chống - Phải có hệ thống cấp nước và thoát nước đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh.

- Có nhà tắm riêng cho nhân viên tiếp xúc, có chậu giặt và tủ đựng quần áo bảo hộ riêng, tủ dán phoóc-mi-ca để hạn chế bụi bám vào.

62

31

- Các chất thải sau khi thu gom lại phải để ở khu vực riêng trong một thời gian cho nguồn phóng xạ bán phân rã rồi đưa đến nơi quy định, xi măng hoá, chôn sâu xuống lòng đất (tính theo phân rã của mỗi chất). Thùng chứa chất thải sơn màu vàng, gắn nhãn phóng xạ để phân biệt, thùng phải kín.

1/25/2021

2.7 AN TOÀN PHÓNG XẠ

Quy chuẩn áp dụng

QCVN 23:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ tử ngoại - mức tiếp xúc cho phép bức xạ tử ngoại tại nơi làm việc

63

2.7 AN TOÀN PHÓNG XẠ

Mức tiếp xúc cho phép với bức xạ tử ngoại

Bước sóng (nm)

Hệ số hiệu lực phổ (S)

Mức tiếp xúc cho phép trong vòng 8 giờ làm việc (mJ/cm2)

180

250

0,012

190

160

0,019

280

3,4

0,880

285

0,770

315

0,003

316

3,9 1,0 * 103 1,3 * 103

0,0024

QCVN 30:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ tia X - Giới hạn liều tiếp xúc tia X tại nơi làm việc

64

32

Nguồn: QCVN 23:2016/BYT

1/25/2021

2.7 AN TOÀN PHÓNG XẠ

Giá trị giới hạn liều tiếp xúc tối đa cho phép

Loại liều và đối tượng áp dụng

Công chúng (mSv/năm)

Nhân viên bức xạ (mSv/năm)

Người học việc, học nghề, sinh viên từ 16-18 tuổi (mSv/năm)

Liều hiệu dụng toàn thân

20

6

1

20

20

15

Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt

65

Quan trắc bức xạ tại Bình Thuận 06/7/2017

66

33

Nguồn: QCVN 30:2016/BYT

1/25/2021

2.8 PHÒNG CHỐNG ẢNH HƯỞNG CỦA

CÁC ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG KHÁC

67

2.8 PHÒNG CHỐNG ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG KHÁC

- Tư thế làm việc không thuận lợi

- Vị trí làm việc không thuận lợi

- Điều kiện làm việc đòi hỏi phải tiếp xúc thường xuyên với sóng

điện từ (truyền nhắn tin), sóng vô tuyến, máy vi tính, làm việc ở

những nơi có điện cao thế …

đều ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động

68

34

1/25/2021

CHƯƠNG 3. KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

SUBTITLE

1

CHƯƠNG 3. KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

3.1 Các yếu tố nguy hiểm và biện pháp phòng ngừa

3.2 An toàn trong thiết kế các cơ sở sản xuất

3.3 An toàn lao động trong ngành cơ khí

3.4 An toàn điện

3.5 An toàn thiết bị áp lực

3.6 An toàn lao động trong xây dựng

3.7 An toàn lao động trong quản lý và sử dụng hóa chất

2

1

3.8 An toàn lao động trong không gian hạn chế