Bài giảng Bài 7: Kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở - ThS. Nghiêm Đình Đạt
lượt xem 66
download
Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức về kỹ năng đánh giá cán bộ ở cơ sở (Vai trò, ý nghĩa của đánh giá cán bộ, các kỹ năng đánh giá cán bộ ở cơ sở), kỹ năng sử dụng cán bộ ở cơ sở (khái niệm sử dụng cán bộ, kỹ năng sử dụng cán bộ).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Bài 7: Kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở - ThS. Nghiêm Đình Đạt
- TRƯỜNG ĐTCB LÊ HỒNG PHONG THÀNH PHỐ HÀ NỘI BÀI 7: KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ Ở CƠ SỞ ThS Nghiêm Đình Đạt Phó Trưởng khoa Dân vận Bài 7. Kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở
- KẾT CẤU BÀI GIẢNG 1. KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ Ở CƠ SỞ 1.1. Vai trò, ý nghĩa của đánh giá cán bộ 1.2. Các kỹ năng đánh giá cán bộ ở cơ sở 2. KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÁN BỘ Ở CƠ SỞ 2.1. Khái niệm sử dụng cán bộ 2.2. Kỹ năng sử dụng cán bộ Bài 7. Kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở
- TÀI LIỆU CẦN THIẾT Quy chế đánh giá cán bộ, công chức (Ban hành kèm theo Quyết định số 286QĐ/TW ngày 822010 của Bộ Chính trị); Hướng dẫn số 27HD/BTCTW ngày 25/9/2014 của Ban Tổ chức Trung ương Về kiểm điểm tập thể, cá nhân và đánh giá, phân loại chất lượng tổ chức cơ sở đảng, đảng viên hằng năm. Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (hiệu lực 01/01/2010); Luật Viên chức năm 2010 (hiệu lực 01/01/2012); Nghị định số 56/NĐCP ngày 09/6/2015 (hiệu lực 01/8/2015) của Chính phủ Về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 112/NĐCP ngày 05/12/2011 (hiệu lực 01/02/2012) của Chính phủ Về công chức xã, phường, thị trấn; Bài 7. Kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở
- TÀI LIỆU CẦN THIẾT Nghị quyết số 11NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX “Về việc luân chuyển cán bộ lãnh đạo và quản lý” (25/01/2002). QuyÕt ®Þnh sè 67-Q§/TW ngµy 04/7/2007 cña Bé ChÝnh trÞ ban hµnh Quy ®Þnh vÒ ph©n cÊp qu¶n lý c¸n bé; Quy chế bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử (Ban hành kèm theo Quyết định số 68QĐ/TW ngày 04/7/2007 của Bộ Chính trị khóa X). Hướng dẫn số 09HD/BTCTW về việc Thực hiện Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, Quy chế bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử của Ban Tổ chức Bài Trung ươ 7. Kỹ năng ng ngày 26/9/2007; đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở
- TÀI LIỆU CẦN THIẾT Quyết định số 283/QĐ/TU ngày 30/10/2008 của Thành ủy HN ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ; Quyết định số 284QĐ/TU ban hành Quy chế bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội ngày 30/10/2008; Quyết định số 43/2010/QĐUBND ngày 06/9/2010 của UBND TP Hà Nội Ban hành quy định về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, luân chuyển chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương ở các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và thị xã trên địa bàn TP Hà Nội. Bài 7. Kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở
- AI LÀ CÁN BỘ? 1. Người làm công tác có nghiệp vụ chuyên môn trong cơ quan nhà nước. 2. Người làm công tác có chức vụ trong một cơ quan, một tổ chức, phân biệt với người thường, không có chức vụ. (Hoàng Phê (chủ biên) – Từ điển Tiếng Việt NXB Đà Nẵng, 2004, tr.109). Bài 7. Kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở
- AI LÀ CÁN BỘ? Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. (Điều 4, Luật Cán bộ, công chức 2008) Bài 7. Kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở
- AI LÀ CÁN BỘ? Cán bộ xã, phường, thị trấn (cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị xã hội. Cụ thể là: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp xã; Chủ tịch: MTTQ; HND; Hội LHPN; CCB; Công đoàn Bí thư Đoàn TN Bài 7. Kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở
- 1. Kỹ năng đánh giá cán bộ ở cơ sở Vai trò, ý nghĩa của đánh giá cán bộ Các kỹ năng đánh giá cán bộ ở cơ sở Bài 7. Kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở
- 1.1. Vai trò, ý nghĩa của đánh giá cán bộ 1.1.1 Khái niệm đánh giá cán bộ Đánh giá cán bộ là việc của tập thể có thẩm quyền và người đứng đầu tổ chức, cơ quan xác định phẩm chất, năng lực và hiệu quả của cán bộ để quyết định việc bố trí, sử dụng, làm căn cứ triển khai các mặt công tác cán bộ, phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ chính trị và tổ chức nhân sự (Trần Đình Hoan, 2009). (Trần Đình Hoan (ch.b) Đánh giá, quy hoạch, luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước Tái bản lần thứ 1. H. : Chính trị Quốc gia, 2009, tr.72). Bài 7. Kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở
- GIẢI THÍCH TỪ NGỮ “Người đứng đầu trực tiếp” là người được bầu, bổ nhiệm hoặc chỉ định giữ chức vụ, cấp trưởng trong các tổ chức đảng, cơ quan nhà nước, mặt trận, đoàn thể, lực lượng vũ trang, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước, trực tiếp quản lý, giao việc cho cán bộ, công chức. “Tập thể lãnh đạo” ở Trung ương là tập thể Bộ Chính trị, Ban Bí thư, ban cán sự đảng, đảng đoàn, ban thường vụ đảng uỷ, lãnh đạo ban, lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực thuộc Trung ương; ban thường vụ đảng uỷ, tập thể lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, ngành, cơ quan Trung ương. Ở địa phương là ban thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ, ban cán sự đảng, đảng đoàn trực thuộc tỉnh uỷ, thành uỷ; ban thường vụ huyện uỷ, quận uỷ, thị uỷ, thành uỷ, lãnh đạo ban, sở, ngành, uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh thành phố; ban thường vụ đảng uỷ xã, phường, thị trấn... Bài 7. Kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở
- GIẢI THÍCH TỪ NGỮ “Thành viên lãnh đạo” của tổ chức, cơ quan, đơn vị ở Trung ương là uỷ viên đảng đoàn, ban cán sự đảng, lãnh đạo ban, ngành... Ở địa phương là uỷ viên thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ, uỷ viên đảng đoàn, ban cán sự đảng, lãnh đạo ban, sở, ngành, mặt trận, đoàn thể... ''Cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của cấp có thẩm quyền'' là cơ quan chuyên trách làm công tác tổ chức cán bộ của các tổ chức đảng, cơ quan nhà nước, mặt trận, đoàn thể, lực lượng vũ trang, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước, trực tiếp tham mưu cho cấp có thẩm quyền quyết định đối với cán bộ, công chức. Bài 7. Kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở
- 1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của đánh giá cán bộ Đánh giá cán bộ là việc hệ trọng, là khâu mở đầu có ý nghĩa quyết định đối với các khâu khác trong công tác cán bộ. Đánh giá cán bộ là công việc rất phức tạp, khó khăn, đòi hỏi chủ thể đánh giá phải vừa có tâm, vừa có tầm. Bài 7. Kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở
- 1.2. Các kỹ năng đánh giá cán bộ ở cơ sở Nguyên tắc đánh giá cán bộ ở cơ sở. Bảo đảm nội dung đánh giá cán bộ ở cơ sở. Đánh giá cán bộ hàng năm đối với cán bộ ở các đơn vị cơ sở hành chính, sự nghiệp, doanh nghiệp. Đánh giá cán bộ đảm nhiệm chức vụ do bầu cử trước khi hết nhiệm kỳ. Đánh giá cán bộ cơ sở trước khi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử. Thực hiện các bước sau đánh giá cán bộ. Bài 7. Kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở
- 1.2.1. Nguyên tắc đánh giá cán bộ cấp cơ sở a Đánh giá cán bộ phải bảo đảm đúng thẩm quyền Thường vụ huyện ủy, quận ủy và tương đương, thường vụ đảng ủy cơ sở là chủ thể quản lý, đánh giá cán bộ cấp cơ sở, chịu trách nhiệm về đánh giá cán bộ thuộc diện cấp mình quản lý. Chủ thể quản lý, đánh giá cán bộ có nhiệm vụ xem xét, phân tích, đánh giá toàn bộ các mặt hoạt động, phẩm chất và năng lực của cán bộ theo các quan điểm, quy trình đã biết. Bài 7. Kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở
- 1.2.1. Nguyên tắc đánh giá cán bộ cấp cơ sở b Đánh giá CB phải lấy tiêu chuẩn CB và hiệu quả công tác thực tiễn làm thước đo, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ và đúng quy trình. Tiêu chuẩn CB là sự cụ thể hóa những đòi hỏi khách quan của nhiệm vụ CM trong một giai đoạn nhất định. Phải đảm bảo dân chủ rộng, tập trung cao trong quá trình đánh giá CB. Kết quả hoạt động thực tế của CB là căn cứ quan trọng nhất để đánh giá phẩm chất và năng lực của CB. Bài 7. Kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở
- 1.2.1. Nguyên tắc đánh giá cán bộ cấp cơ sở c Đánh giá phải khách quan, toàn diện, lịch sử, cụ thể và phát triển Phải xuất phát từ các tiêu chuẩn đánh giá, hiệu quả công việc và sự tín nhiệm của tập thể, phải dựa vào điều kiện, hoàn cảnh khách quan mà cán bộ đã thực hiện nhiệm vụ được giao; tránh đánh giá chủ quan, định kiến. Phải đánh giá toàn diện các mặt nhưng có trọng tâm, trọng điểm, xác định đúng điểm mạnh, điểm yếu của CB. Phải xem xét, hiểu được lịch sử cán bộ, đánh giá cán bộ trong những điều kiện, công việc cụ thể và xu hướng phát triển; tránh chung chung, xuôi chiều. Bài 7. Kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở
- 1.2.2. Bảo đảm nội dung đánh giá cán bộ ở cơ sở i. Mức độ thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao: thể hiện ở khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả của công việc trong từng vị trí, từng thời gian; tinh thần trách nhiệm trong công tác. ii. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành chủ trương, đường lối và quy chế, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và những biểu hiện tiêu cực khác. Tinh thần học tập nâng cao trình độ; tính trung thực, ý thức tổ chức kỷ luật; tinh thần tự phê bình và phê bình. Đoàn kết, quan hệ trong công tác; mối quan hệ, tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân. iii. Chiều hướng và triển vọng phát triển. (Theo Điều 6, Quy chế đánh giá cán bộ, công chức ban hành theo Quyết định 286QĐ/TW ngày 08/02/2010 của Bộ Chính trị) Bài 7. Kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở
- 1.2.3.Quy trình đánh giá Đánh giá cán bộ theo định kỳ hàng năm. Quy trình đánh giá cán bộ đảm nhiệm chức vụ do bầu cử trước khi hết nhiệm kỳ. Quy trình đánh giá cán bộ trước khi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử. Bài 7. Kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở
- * Quy trình đánh giá cán bộ theo định kỳ hằng năm Chỉ dẫn: Hướng dẫn số 27HD/BTCTW ngày 25/9/2014 của Ban Tổ chức TƯ kiểm điểm tập thể, cá nhân và đánh giá, phân loại chất lượng tổ chức cơ sở đảng, đảng viên hằng năm: Đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định của Chính phủ. Nghị định số 56/2015/NĐCP ngày 09/6/2015 (hiệu lực từ 01/8/2015) của Chính phủ : Về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức. Nghị định số 112/NĐCP ngày 05/12/2011 (hiệu lực 01/02/2012) của Chính phủ Về công chức xã, phường, thị trấn; Bài 7. Kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ ở cơ sở
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
KỊCH BẢN KỸ NĂNG SƯ PHẠM (KỊCH BẢN 7)
10 p | 520 | 153
-
Bài giảng Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chương 7: Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
12 p | 4788 | 102
-
Giáo trinh xã hội học giáo dục part 7
13 p | 259 | 94
-
Bài giảng Tâm lý học giáo dục: Chương 7 - GV. Nguyễn Thị Vân
40 p | 344 | 32
-
Đề cương bài giảng Phương pháp dạy học Sinh học I
52 p | 238 | 27
-
Bài giảng Chủ nghĩa xã hội khoa học: Chương 7 - Trường ĐH Thương mại
22 p | 137 | 14
-
Bài giảng Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chương 7: Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (2022)
9 p | 56 | 10
-
Bài giảng Chủ nghĩa xã hội: Chương 7 - Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM
21 p | 58 | 8
-
Bài giảng Chủ nghĩa xã hội khoa học: Chương 7 - GV. Lương Minh Hạnh
22 p | 34 | 8
-
HƯỚNG DẪN SỰ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG KÊ KHAI - SAO LƯU DỮ LIỆU - 7
20 p | 98 | 7
-
Hình thành và rèn luyện kĩ năng nghiệp vụ sư phạm thường xuyên cho sinh viên địa lí trường Đại học Sư phạm theo phương thức đào tạo tín chỉ
7 p | 136 | 6
-
Bài giảng môn Chủ nghĩa xã hội khoa học - Chương 7: Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
21 p | 21 | 6
-
Bài giảng Chủ nghĩa xã hội khoa học: Chương 7 - ThS. Đặng Kiều Diễm
30 p | 25 | 4
-
Bài giảng Chủ nghĩa xã hội khoa học: Chương 7 - TS. Nguyễn Hồng Cử
15 p | 17 | 3
-
Ảnh hưởng của hoạt động phân tích thể loại ngôn bản đối với kỹ năng viết của sinh viên
19 p | 97 | 2
-
Khảo sát lỗi biên dịch của sinh viên năm thứ ba trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
11 p | 138 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn