BẢO VỆ RƠLE TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
Bộ môn Hệ thống điện Trường đại học Bách Khoa Hà Nội
Giảng viên: Nguyễn Xuân Tùng
2/7/2012
tunghtd@gmail.com
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Đề cương môn học
(cid:1) Giới thiệu chung
(cid:1) Chương 1:
Các phần tử chính của hệ thống bảo vệ rơle
(cid:1) Chương 2: Nguyên lý bảo vệ quá dòng điện
(cid:1) Chương 3: Nguyên lý bảo vệ so lệch dòng điện
(cid:1) Chương 4: Nguyên lý bảo vệ khoảng cách
(cid:1) Chương 5: (cid:1) Chương 5:
Các nguyên lý bảo vệ khác Các nguyên lý bảo vệ khác
(cid:1) Chương 6:
Bảo vệ các đường dây tải điện
(cid:1) Chương 7:
Bảo vệ các máy biến áp
(cid:1) Chương 8:
(cid:1) Chương 9:
Bảo vệ các hệ thống thanh góp Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN Bảo vệ các hệ thống tụ bù & kháng bù
(cid:1) Chương 10: Bảo vệ các máy phát & động cơ
2
3
Phần mở đầu
Giới thiệu chung
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Khái niệm chung
(cid:1) Sự cần thiết phải có hệ thống bảo vệ tự động
(cid:1)Các sự cố diễn ra với tốc độ ánh sáng (cid:1)Thời điểm & nguyên nhân gây sự cố không biết trước
(cid:2) Giông sét, hỏng cách điện, cành cây va chạm… (cid:1)Phản xạ của con người không thể kịp thời (cid:1)Các thao tác trong tình huống khẩn cấp không đảm bảo chính xác.. (cid:1)Các thao tác trong tình huống khẩn cấp không đảm bảo chính xác.. (cid:1) Cần thiết phải có hệ thống bảo vệ tự động cách ly các phần tử bị
sự cố (cid:3) hệ thống bảo vệ rơle (BVRL)
(cid:1) Rơle bảo vệ là thiết bị:
4
(cid:1)Tự động ghi nhận & phản ứng:
(cid:2) Tình trạng làm việc không bình thường của các thiết bị và hệ thống
(cid:1)Cách ly các phần tử bị sự cố (cắt máy cắt - MC)
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Khái niệm chung
(cid:1) Thiết bị bảo vệ đơn giản nhất là các cầu chì (cầu chảy),
aptomat…
5
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Khái niệm chung
(cid:1) Thiết bị bảo vệ phức tạp hơn là các rơle với các nguyên lý khác
nhau: (cid:1)Rơle quá dòng, so lệch, khoảng cách… (cid:1) Rơle trải qua nhiều thế hệ phát triển
6
Rơle điện cơ
Rơle tĩnh (bán dẫn)
Rơle kỹ thuật số
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Các yêu cầu đối với hệ thống BVRL
(cid:1) Tin cậy
(cid:1)Là khả năng đảm bảo thiết bị làm việc đúng khi có sự cố và không tác
động ở chế độ bình thường
(cid:1) Chọn lọc
(cid:1)Phát hiện loại trừ đúng phần tử bị sự cố
N2nhánh N2nhánh
N1 N1
N2 N2
N3 N3
1
3
I>
I>
I>
2
(cid:2) Sự cố tại N3: chỉ yêu cầu BV3 tác động, các BV còn lại sẽ trở về khi sự cố đã bị
7
(cid:2) Sự cố tại N2nhánh: chỉ BV tại nhánh đó tác động (cid:3) đảm bảo chọn lọc
(cid:1)Với các lưới điện có cấu hình phức tạp: (cid:2) Sử dụng các nguyên lý bảo vệ phức tạp hơn
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện loại trừ ĐHBK HN ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Các yêu cầu đối với hệ thống BVRL
(cid:1) Tác động nhanh
(cid:1)Giảm thiểu tác hại của sự cố (cid:1)Các bảo vệ tác động nhanh: thời gian tác động ≤ 50ms (cid:1)Yêu cầu chọn lọc & tác động nhanh: mâu thuẫn với nhau trong một số
trường hợp
N1 N1
N2 N2
N3 N3
1
3
I>
I>
I>
2
Để đảm bảo chọn lọc: tbv1> tbv2 > tbv3
8
(cid:2) Xử lý: đảm bảo sao cho thiệt hại tại phụ tải là nhỏ nhất (cid:2) Dùng các nguyên lý bảo vệ khác
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Các yêu cầu đối với hệ thống BVRL
(cid:1) Độ nhạy
(cid:1)Đặc trưng cho khả năng cảm nhận sự cố của rơle (cid:1)Hệ số độ nhạy Kn:
Giá trị rơle đo được khi sự cố
Kn=
Giá trị khởi động của rơle
(cid:2) Bảo vệ chính : Knmin= 1,5÷2 (cid:2) Bảo vệ chính : Knmin= 1,5÷2 (cid:2) Bảo vệ dự phòng: Knmin= 1,2÷1,5
(cid:1) Tính kinh tế
(cid:1)Lưới điện phân phối: sử dụng các bảo vệ quá dòng đơn giản (cid:1)Lưới truyền tải: sử dụng bảo vệ so lệch dọc, bảo vệ khoảng cách, hai
9
(cid:1)Máy biến áp hạ áp: bảo vệ bằng cầu chì (cid:1)Máy biến áp truyền tải: bảo vệ bằng bảo vệ so lệch…
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN bộ bảo vệ chính…
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Cơ cấu của một hệ thống bảo vệ
(cid:1) Sơ đồ cấu trúc của hệ thống BVRL
Biến dòng điện (BI)
Máy cắt điện
tới tải
Tiếp điểm phụ MC
Nguồn thao tác
Cuộn Cuộn cắt
+
-
Khóa điều khiển
Kênh thông tin
Rơle
10
Biến điện áp (BU)
(cid:1)Với các hệ thống quan trọng: sử dụng hệ thống dự phòng kép
(cid:2) Hai cuộn cắt
(cid:2) Hai mạch cấp nguồn thao tác riêng, hai bảo vệ …
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
11
Chương 01
Các phần tử chính của hệ thống bảo vệ bảo vệ
1.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
(cid:1) Tên gọi chung: BI, CT, TI (cid:1) Nhiệm vụ:
(cid:1)Biến đổi tỷ lệ dòng điện sơ cấp (cid:3) thứ cấp (5A hoặc 1 A) (cid:1)Cách ly mạch sơ cấp và thứ cấp (cid:1)Tạo sự phối hợp dòng điện giữa các pha
12
BI cao áp
BI hạ áp
Sơ đồ nguyên lý
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
Sơ đồ thay thế
Zcuộn thứ cấp
Vthứ cấp
BI lý tưởng
(cid:1) Sai số của BI xuất hiện do tồn tại của dòng từ hóa (cid:1) Điện áp xuất hiện phía thứ cấp
13
Vthứ cấp=Ithứ cấp*(Zcuộn thứ cấp+Zdây dẫn phụ + Zthiết bị nối vào)
(cid:3) tăng sai số của
(cid:1) Tải tăng (cid:3) Vthứ cấp tăng (cid:3) tăng dòng từ hoá Ie
BI
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
(cid:1) Qui ước cực tính
(cid:1)Cần thiết với : bảo vệ làm việc dựa theo
hướng dòng điện.
(cid:1)Cực tính cùng tên được đánh dấu : hình
sao, chấm tròn, chấm vuông...
(cid:1) Trên bản vẽ: cực tính cùng tên vẽ cạnh
nhau. nhau.
(cid:1) Xác định nhanh cực tính BI:
(cid:1)Coi chiều dòng điện đi từ phía sơ cấp qua
rơle không đổi chiều
14
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Rơle
1.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
(cid:1) Qui ước cực tính
15
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Bộ lọc dòng điệnthứ tự không (I0)
(cid:1) Đấu nối BI để lọc thành phần TTK
(cid:1)Dùng 3 BI riêng biệt
Vẽ rút gọn
I a
I b
3I0
Role Role
Ic Ic
+ +
=
I a I b I c 3I0
Role
16
(cid:2) Do sử dụng 3 BI riêng biệt nên sẽ có sai số giữa các BI (cid:2) Ở chế độ bình thường, phía sơ cấp là đối xứng: luôn có dòng điện chạy qua
rơle do sai số của BI
(cid:3) Chỉ sử dụng đo dòng chạm đất lớn (cid:3) dùng ở mạng điện có dòng chạm đất lớn:
mạng điện trung tính nối đất trực tiếp
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.1 Bộ lọc dòng điệnthứ tự không (I0)
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
(cid:1) Đấu nối BI để lọc thành phần TTK
(cid:1)Dùng BI thứ tự không (Flux Summation CT hoặc Core Balance CT)
(cid:2) Biến dòng có một lõi từ hình xuyến (cid:2) Cuộn dây được phân bố đều trên lõi (cid:2) Dây dẫn sơ cấp chạy xuyên qua lõi từ (đường kính trong 10÷25 cm)
17
Đấu sai
Đấu đúng
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
BI thứ tự không (cid:1) Đấu đúng: dây nối đất vỏ cáp chạy xuyên qua lõi từ (cid:1) Ngược lại - đấu sai: dòng điện chạy qua vỏ cáp có thể triệt tiêu dòng điện sự cố (hoàn toàn hoặc một phần) và rơle có thể không nhận được thông tin sự cố.
18
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
(cid:1) Đấu nối BI để lọc thành phần TTK (cid:1)Ứng dụng của BI thứ tự không
(cid:2) Do chỉ sử dụng một lõi từ (cid:3) sai số đo lường rất nhỏ (cid:3) Sử dụng cho các mạng điện có dòng chạm đất nhỏ (mạng điện có trung tính
cách điện hoặc nối đất qua cuộn dập hồ quang)
(cid:2) Do cả 3 pha chạy qua lõi từ (cid:3) đường kính lõi từ lớn (cid:3) kích thước BI lớn (cid:3)
thích hợp để trang bị với đường cáp hoặc đầu cực máy phát điện
19
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Ứng dụng thực tế của BI thứ tự không
(cid:1) Bảo vệ chống chạm đất độ nhạy cao (Aptomat chống giật)
20
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
Tải danh định & Cấp chính xác (cid:1) Một BI: có nhiều cuộn thứ cấp - phục vụ các mục đích khác
nhau.
(cid:1) Tải danh định và độ chính xác của các cuộn thứ cấp này tuỳ
thuộc vào loại tải.
(cid:1) Các dụng cụ đo (kW, KVar, A, kWh, kVArh): (cid:1) Các dụng cụ đo (kW, KVar, A, kWh, kVArh):
21
(cid:1)Yêu cầu chính xác trong chế độ tải bình thường hoặc định mức. (cid:1)Phạm vi hoạt động chính xác trong khoảng 5÷120% của dòng điện (cid:1)Độ chính xác thường là: 0.2 hoặc 0.5 với chuẩn IEC (cid:1)Hoặc 0.15 hoặc 0.3 hoặc 0.6 với chuẩn IEEE.
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
BI dùng cho mục đích đo
22
lường
Ứng dụng Sai số giới hạn
Sai số độ lớn %
Tại % dòng định mức
Sai số góc pha (phút)
(cid:1) Với mục đích đo lường
Phòng thí nghiệm
Đo đếm chính xác
(cid:1) Lõi từ sẽ bão hòa nhanh để bảo vệ các dụng cụ đo khi dòng điện sự cố tăng đột biến. biến.
(cid:1) BI dùng cho đo lường được
Đo đếm chính xác
ký hiệu theo: (cid:1) Cấp chính xác (cid:1) Công suất định mức
Cấp chính xác
Đo đếm thương mại
Đo đếm chính xác
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
BI dùng cho hệ thống bảo vệ rơle (cid:1) Với mục đích bảo vệ rơle & ghi sự cố:
(cid:1)Độ chính xác thấp hơn so với loại dùng cho mục đích đo lường (cid:1)Điện áp bão hoà cao hơn (khó bị bão hoà) (cid:1)Cấp chính xác:
(cid:2) 5P, 10P hoặc PR, PX hoặc TP (IEC) (cid:2) 5P, 10P hoặc PR, PX hoặc TP (IEC) (cid:2) C100-800 (IEEE).
23
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
24
Tại % tải định mức
Tìm hiểu thông số của BI Với mục đích bảo vệ rơle
Ứng dụng Sai số giới hạn
Sai số góc pha (phút)
Tại % dòng định mức
Sai số độ lớn %
(cid:1) Có thêm thông số ALF: hệ số giới hạn dòng điện theo độ chính xác
Chuẩn hóa dụng cụ đo trong công nghiệp
Đồng hồ đo
(cid:1) Ví dụ: BI dùng cho mục đích bảo vệ có ký hiệu đích bảo vệ có ký hiệu
Đồng hồ đo
Bảo vệ rơle
5P20 30VA
Bảo vệ rơle
Bảo vệ rơle
Cấp chính xác
Công suất định mức 30VA
Cấp chính xác 5P
P: dùng cho mục đích bảo vệ rơle (Protection)
Hệ số giới hạn dòng: 20 Tại 20 lần dòng định mức, BI vẫn đảm bảo sai số theo tiêu chuẩn
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
Tìm hiểu thông số của BI Với mục đích bảo vệ rơle
5P20 30VA
25
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
(cid:1) Thực tế, mỗi BI có thể có:
(cid:1)1 hoặc 2 cuộn thứ cấp - Mục đích đo lường (cid:1)2 tới 4 cuộn thứ cấp - Ứng dụng bảo vệ rơle.
Cuộn sơ cấp
26
Các cuộn thứ cấp
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
Thiết kế BI phổ biến (cid:1) Lõi từ và cuộn dây nằm trong thùng chứa thấp gần với đất (Dead tank type), dây thứ cấp chạy uốn theo hình chữ U
(cid:1) Lõi từ và cuộn dây nằm trong thùng chứa ở phía trên đỉnh (Live
tank type), dây thứ cấp thường chạy thẳng qua lõi từ.
(cid:1) Loại hỗn hợp (cid:1) Loại hỗn hợp
27
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
BI loại thùng chứa bên dưới (Dead tank) (cid:1)Trọng tâm thấp, ổn định về mặt cơ khí
(cid:1)Có thể chế tạo với lõi từ loại to mà không gây quá tải về mặt cơ khí đối với sứ cách điện
(cid:1)Dây sơ cấp có chiều dài lớn nên gây phát nóng nhiều hơn (cid:3) hạn chế về dòng ổn định nhiệt (lớn nhất 63kA/1 giây)
28
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
BI loại thùng chứa bên trên (Live tank) (cid:1)Dây dẫn sơ cấp ngắn, giảm phát nhiệt (cid:1)Có dòng định mức và dòng ổn định nhiệt
cao hơn
(cid:1)Trọng tâm cao hơn, kém ổn định về mặt cơ khí so với loại thùng chứa dưới (dead tank)
(cid:1)Khi chế tạo với lõi từ lớn có thể gây tải trọng lớn về mặt cơ khí đối với sứ cách điện.
(cid:1)Khó làm mát các cuộn thứ cấp
29
(cid:1) Loại hỗn hợp
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.2
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến điện áp
(cid:1) Nhiệm vụ
(cid:1)Biến đổi tỷ lệ điện áp sơ cấp sang điện áp thứ cấp theo tiêu chuẩn
(100V hoặc 110V)
(cid:1)Cách ly mạch sơ cấp và các thiết bị, người vận hành bên thứ cấp
(cid:1) Qui ước cực tính
(cid:1)Cực tính cùng tên được đánh dấu : hình sao, chấm tròn, chấm (cid:1)Cực tính cùng tên được đánh dấu : hình sao, chấm tròn, chấm
vuông...
(cid:1) Trên bản vẽ: cực tính cùng tên vẽ cạnh nhau.
30
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.2
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến điện áp (BU)
(cid:1) Điện áp danh định sơ cấp và thứ cấp
(cid:1)BU ngoài trời thường sử dụng điện áp pha:
(cid:2) Điện áp danh định của cuộn sơ cấp là điện áp danh định của lưới điện.
(cid:1)Ứng dụng đo lường: phạm vi điện áp làm việc: 80÷120% (cid:1)Ứng dụng bảo vệ rơle: từ 0.05 ÷ 1.5 hoặc 1.9 lần điện áp danh định.
31
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.2
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến điện áp (BU)
BU kiểu tụ phân áp (cid:1) BU loại cảm ứng điện từ thông thường
(cid:1) Lựa chọn kinh tế nhất đối với cấp điện áp tới 145kV
(cid:1) BU kiểu tụ phân áp (CVT – Coupled Voltage Transformer)
(cid:1) Lựa chọn khi dùng ở cấp cao áp (cid:1) Thường được sử dụng kết hợp với hệ thống thông tin tải ba PLC
32
Đầu cao áp
Mạch dập dao động cộng hưởng Tụ phân Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện áp ĐHBK HN ĐHBK HN
Điện kháng bù
Đầu ra
BU cảm ứng thông thường
1.2
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến điện áp (BU)
Cấu trúc BU kiểu tụ phân áp 1. Bình giãn dầu
2. Các phần tử tụ phân áp
5. Điện kháng bù
7. Cuộn dây sơ cấp và thứ cấp
8. 8.
Đầu cực cao áp Đầu cực cao áp
33
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.2
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến điện áp (BU)
BU kiểu tụ phân áp (cid:1) Điện kháng bù: được tính toán để triệt tiêu thành phần dung
kháng của tụ phân áp (cid:1)Tổng trở nguồn nhìn từ phía tải là xấp xỉ 0 (cid:3) công suất đầu ra lấy ra
lớn nhất
(cid:1)Bù dịch pha do tụ phân áp gây ra (cid:1)Bù dịch pha do tụ phân áp gây ra
34
(cid:1)Mạch giảm dao động cộng hưởng: là điện trở tải, có thể nối ở cuộn
tam giác hở
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.2
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến điện áp (BU)
Các loại BU (cid:1) Hệ số giới hạn điện áp Vf
(cid:1)Khi xảy ra sự cố trong HTĐ: Upha có thể tăng lên tới một giá trị là Vf lần
Udanh định.
(cid:1)Tiêu chuẩn IEC đưa ra các giá trị hệ số Vf như sau:
(cid:2) 1.9 đối với các hệ thống có trung tính không nối đất trực tiếp (cid:2) 1.9 đối với các hệ thống có trung tính không nối đất trực tiếp (cid:2) 1.5 đối với các hệ thống có trung tính nối đất trực tiếp
(cid:1)Lõi từ của các biến điện áp không được phép bão hoà khi điện áp tăng
tới cấp điện áp giới hạn theo hệ số Vf.
35
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.2
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến điện áp (BU)
(cid:1) Cấp chính xác theo tiêu chuẩn IEC 60044-2
36
Sai số giới hạn Ứng dụng
Tại % tải định mức
Tại % điện áp định mức
Sai số độ lớn %
Sai số góc pha (phút)
Phòng thí nghiệm
Đo đếm chính xác
Đo đếm tiêu chuẩn
Chuẩn hóa dụng cụ đo trong công nghiệp
Đồng hồ đo
Cấp chính xác
Bảo vệ rơle
Bảo vệ rơle
Vf: Hệ số giới hạn điện áp
(cid:1) Công suất danh định (cosφ=0,8)
(cid:1)10, 15, 25, 30, 50, 75, 100, 150, 200, 300, 400, 500 VA
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.2
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến điện áp (BU)
Bộ lọc điện áp TTK (U0) (cid:1) Cách đấu nối BU cho mục đích bảo vệ rơle
37
(cid:1) Điện áp TTK lấy ra từ cuộn tam giác hở
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.2
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến điện áp (BU)
Bộ lọc điện áp TTK (U0) (cid:1) Chọn tỷ số biến áp cho cuộn tam giác hở
(cid:1)Trung tính cách điện
38
(cid:1)Tỷ số biến có thể là:
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.2
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Máy biến điện áp (BU)
Bộ lọc điện áp TTK (U0) (cid:1) Chọn tỷ số biến áp cho cuộn tam giác hở
(cid:1)Trung tính nối đất trực tiếp
Vectơ điện áp khi xảy ra sự cố chạm đât một pha trong mạng có trung tính nối đất trực tiếp
39
(cid:1)Tỷ số biến có thể là:
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.3
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Nguồn thao tác
(cid:1) Hiện nay chủ yếu sử dụng hệ thống acqui
40
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.3
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Nguồn thao tác
(cid:1) Cung cấp năng lượng cho:
(cid:1)Cung cấp năng lượng trong trường hợp mất điện từ phía hệ thống (cid:1)Cấp năng lượng cho các thiết bị bảo vệ rơle (cid:1)Các thiết bị điều khiển, chiếu sáng khẩn cấp (cid:1)Năng lượng thao tác đóng/cắt máy cắt... (cid:1) Nguồn thao tác phải đảm bảo yêu cầu: (cid:1) Nguồn thao tác phải đảm bảo yêu cầu:
(cid:1)Độc lập với chế độ hệ thống (cid:1)Dung lượng đủ lớn, chi phí thấp
41
(cid:3) Hệ thống acqui đáp ứng được các yêu cầu này
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.3
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Nguồn thao tác
(cid:1) Các loại acqui phổ biến
(cid:1)Acqui acid
(cid:2) Các bản cực là Pb (cực dương) và PbO2 (cực âm) (cid:2) Điện thế một ngăn là 2V
42
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.3
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Nguồn thao tác
(cid:1) Các loại acqui phổ biến
(cid:1)Acqui kiềm
(cid:2) Bản cực là bột Niken (+) và bột Cadimi (-) (cid:2) Điện thế một ngăn: 1,2V (cid:2) Dễ bảo dưỡng, tuổi thọ cao dài hơn (10÷15 lần acqui acid), chi phí ban đầu đắt hơn
43
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.3
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Nguồn thao tác
(cid:1) Chế độ nạp (cid:1)Nạp duy trì
(cid:2) Luôn duy trì dòng nạp nhỏ để giữ điện áp acqui không thấp quá 2,25V & 1,35 V
cho acqui acid và kiềm
(cid:2) Dòng nạp duy trì không lớn để tránh tạo bọt khí
(cid:1)Nạp bổ sung (cid:1)Nạp bổ sung
(cid:2) Luôn giữ điện áp không quá 2,25 & 1,35V cho mỗi ngăn
44
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.3
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Nguồn thao tác
(cid:1) Sử dụng năng lượng bộ tụ
(cid:1)Cung cấp năng lượng chỉ đủ trong khoảng thời gian ngắn
Tiếp điểm từ Tiếp điểm từ rơle ra
45
Nguồn cho hệ thống rơle
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.4
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Kênh thông tin trong hệ thống điện
Kênh thông tin chính (cid:1) OPGW: Cáp quang
(cid:1) Microwavew link: thông
tin vô tuyến (viba)
(cid:1) Đường điện thoại nội bộ
và chung
46
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện (cid:1) Hệ thống tải ba (PLC) ĐHBK HN ĐHBK HN
1.4
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Kênh thông tin trong hệ thống điện
Hệ thống tải ba (cid:1) Sử dụng chính đường dây tải điện để truyền tín hiệu thông tin, điều khiển
(cid:1) Thích hợp khi cần trao đổi thông tin giữa các trạm biến áp vì các đường
dây truyền tải thường có sẵn
Bộ chặn
Bộ chặn
Thanh Thanh góp tại trạm
Thanh Thanh góp tại trạm
Bộ cộng hưởng
Bộ cộng hưởng
T/P
T/P
47
(cid:2) Bộ chặn: ngăn tín hiệu suy hao thông qua điện dung thanh góp
(cid:2) Bộ cộng hưởng: có tổng trở cao tại tần số dòng điện công nghiệp và tổng trở rất thấp tại tần số
tín hiệu
Bộ thu/phát Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Bộ ĐHBK HN ĐHBK HN thu/phát
1.4
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Kênh thông tin trong hệ thống điện
Hệ thống tải ba
Bộ chặn
T/P
48
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.4
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Rơle
Rơle cơ (có phần chuyển động quay) (cid:1) Dựa trên nguyên tắc biến đổi điện cơ (cid:1) Dòng điện chạy qua các cuộn dây sẽ sinh ra lực từ để tác động
tới các cơ cấu, chi tiết thừa hành khác. (cid:1) Tên gọi xuất phát từ nguyên lý làm việc (cid:1) Có thể phân loại theo chủng loại: Có thể phân loại theo chủng loại: (cid:1)Cuộn hút nắp từ (cid:3) sử dụng phổ biến nhất (cid:1)Đĩa chuyển động (các công tơ) (cid:1)Cảm ứng, rơle nhiệt..
49
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.4
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Rơle
Rơle cơ (có phần chuyển động quay)
(cid:1) Hoạt động với dòng điện ac hoặc dc
50
(cid:1) Thời gian tác động kéo dài do quán tính các phần quay
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện (cid:1) Tiêu thụ công suất lớn ĐHBK HN ĐHBK HN
1.4
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Rơle
Rơle cơ (có phần chuyển động quay)
51
Rơle quá dòng với đặc tính thời gian phụ thuộc
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.4
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Rơle
Rơle tĩnh (không có phần chuyển động quay)
(cid:1) Sử dụng các thiết bị bán dẫn
52
(cid:1) Tiêu thụ công suất ít hơn
(cid:1) Đơn chức năng, không có khả năng kết nối
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
1.4
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Rơle
Rơle kỹ thuật số
53
(cid:1) Tiêu thụ công suất rất nhỏ, có chế độ chờ (standby)
(cid:1) Đa chức năng, có khả năng tự giám sát
(cid:1) Kết nối thành hệ thống, điều khiển từ xa...
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện (cid:1) Tương tự như một máy tính công nghiệp ĐHBK HN ĐHBK HN
1.4
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Rơle
Hệ số trở về của rơle Ktv (cid:1) Khi dòng điện chạy qua rơle tăng lên (cid:3) đến một giá trị nào đó rơle sẽ
đóng tiếp điểm (cid:3) rơle đã tác động (cid:1) Giá trị dòng điện tại đó rơle tác động: dòng điện khởi động (Ikđ)
(cid:1) Thực hiện thao tác ngược lại: giảm dần dần dòng điện qua rơle (cid:3) đến
một giá trị nào đó rơle sẽ nhả tiếp điểm (cid:3) rơle đã trở về (cid:1) Giá trị dòng điện tại đó rơle trở về: dòng điện trở về (Itv)
(cid:1) Hệ số trở về Ktv=
Itv Ikđ
54
(cid:1) Rơle cơ : Ktv=0,8÷0,85 (cid:1) Rơle tĩnh, rơle số: Ktv=0,9÷0,95
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
55
Chương 02
Nguyên lý bảo vệ quá dòng điện (I>) Nguyên lý bảo vệ quá dòng điện (I>)
2.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Nguyên lý bảo vệ quá dòng có thời gian
(cid:1) Bảo vệ quá dòng (I> hoặc 50 & 51):
(cid:1)Chống lại các dạng sự cố quá dòng một pha, hai pha & ba pha và sự cố
chạm đất.
(cid:1) Bảo vệ khởi động khi:
(cid:1)Dòng điện của một pha, hai pha hoặc cả ba pha vượt quá một giá trị (cid:1)Dòng điện của một pha, hai pha hoặc cả ba pha vượt quá một giá trị
đã được cài đặt trước trong rơle.
(cid:1) Có thể làm việc với thời gian trễ để đảm bảo tính chọn lọc
56
(cid:1) Thời gian trễ có thể là độc lập so với dòng điện hoặc phụ thuộc
vào dòng điện (cid:3) hai loại đặc tính thời gian tác động
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
2.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Nguyên lý bảo vệ quá dòng có thời gian
(cid:1) Bảo vệ quá dòng với đặc tính thời gian độc lập:
(cid:1)Thời gian làm việc (trễ) của bảo vệ không phụ thuộc vào độ lớn dòng
ngắn mạch
57
+
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
2.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Nguyên lý bảo vệ quá dòng có thời gian
Bảo vệ quá dòng với đặc tính thời gian phụ thuộc:
(cid:1)Thời gian làm việc: phụ thuộc tỷ lệ nghịch vào độ lớn của dòng điện
ngắn mạch
(cid:1)Trong thực tế thì thời gian tác động tỷ lệ với tỷ số Ingắn mạch/ Ikhởi động
58
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
2.1.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Tính toán dòng khởi động
Điều kiện (cid:1) Phải không khởi động ở chế độ bình thường
(cid:1) Phải khởi động với dòng sự cố nhỏ nhất (đủ nhạy)
(cid:1) Đảm bảo tính chọn lọc
(cid:1) Xét lưới điện có hai phân đoạn Xét lưới điện có hai phân đoạn (cid:1)Dòng làm việc giả thiết đang lớn nhất (Ilvmax)
TG2
ĐC
TG1 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Ilv max
2
1
I>
I>
ĐC
59
2.1.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Tính toán dòng khởi động
t
TG2
TG1
BV2 cắt MC
ĐC
N2
Ilv max
Động cơ mở máy lại
2
1
I>
I>
Itv của BV1 > Imở máy
ĐC
Itv BV1 Imở máy Ilv max
1. 1.
Thời điểm t1: xảy ra sự cố tại N2: Thời điểm t1: xảy ra sự cố tại N2:
Sự cố Sự cố tại N2
Dòng điện (A)
1.
t2 Dòng ngắn mạch bị cắt
2.
Dòng điện tăng lên – Sau đó giảm đi một chút sau giai đoạn quá độ Điện áp TG2 giảm đi (cid:3) các động cơ giảm tốc độ
t1 BV1 & BV2 khởi động
Xuất hiện dòng mở máy
2.
BV1 phải trở về - Dừng đếm
BV1 & BV2 khởi động đếm thời gian Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
thời gian
3.
Tại thời điểm t2: BV2 cắt máy cắt, loại trừ sự cố
phải chọn
1.
2.
Itv của BV1 > Imở máy
Dòng điện giảm đi do sự cố đã được loại trừ Điện áp TG2 hồi phục (cid:3) các động cơ mở máy trở lại (cid:3) xuất hiện dòng điện mở máy lớn
3.
Dòng điện mở máy giảm dần theo thời gian đến giá trị ổn định (cid:3) BV1 phải dừng đếm thời gian dù đang có dòng mở máy (cid:3) BV1 phải trở về
60
2.1.1
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Tính toán dòng khởi động
t
Itv của BV1 > Imở máy
Itv BV1 Imở máy Ilv max
t1 t1
t2 t
(cid:1) Để đảm bảo điều kiện Itv > Imở máy ta đặt Itv=Kat*Imở máy
(cid:1) Hệ số an toàn Kat tùy chọn: Kat=1,1÷1,3
(cid:1) Biểu diễn dòng mở máy theo dòng làm việc lớn nhất: Imở máy = Kmm*Ilv max
61
(cid:1) Hệ số mở máy Kmm tùy thuộc vào nhiều yếu tố: ví trị đặt động cơ so với vị trí đặtbảo vệ, số lượng,
chủng loại động cơ...
(cid:1) Từ đó: Itv=Kat*Imở máy= Kat* Kmm*Ilv max
(cid:1) Theo định nghĩa của hệ số trở về Ktv=Itv/Ikđ
*Ilv max
Kat* Kmm Ktv
Itv (cid:3)Ikđ= (cid:3) Ikđ= Ktv
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Công thức cuối cùng tính dòng khởi động
2.1.2
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện ĐHBK HN ĐHBK HN
Tính toán thời gian làm việc
(cid:1) Đảm bảo tính chọn lọc giữa các bảo vệ bằng phân cấp thời gian (cid:1) Tên gọi: bảo vệ quá dòng làm việc có thời gian (I> hay 51) (cid:1) Nguyên tắc:
(cid:1)Khi có sự cố có thể nhiều bảo vệ cùng khởi động (cid:1)Tuy nhiên, bảo vệ gần chỗ sự cố nhất sẽ phải tác động trước
N2
I>
I>
2
1
(cid:1)Sự cố tại N2: BV2 khởi động & BV1 có thể cũng khởi động (cid:3) cùng
62
đếm thời gian
(cid:1)BV2 phải tác động loại trừ sự cố, BV1 khi đó sẽ trở về (cid:3) đặt thời gian
tBV2 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN 2.1.2 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1)BV2 phải tác động loại trừ sự cố, BV1 khi đó sẽ trở về (cid:3) đặt thời gian tBV2 (cid:1)Bậc phân cấp thời gian ∆t=0.3÷0.6 giây tính tới các yếu tố: (cid:2) Sai số thời gian của rơle: rơle không thể vận hành chính xác đúng theo đặc tính lý thuyết đã xây dựng (cid:2) Thời gian cắt máy cắt: do nhà sản xuất cung cấp
(cid:2) Thời gian quá tác động của rơle (overshoot): là hiện tượng rơle đã được ngắt
(cid:2) Thời gian quá tác động của rơle (overshoot): là hiện tượng rơle đã được ngắt
điện nhưng vẫn tiếp tục vận hành thêm một khoảng thời gian rất ngắn nữa. Lý do: các rơle vẫn còn lưu trữ năng lượng: với rơle cơ thì đĩa quay có quán tính, rơle tĩnh vẫn còn năng lượng tích lũy trong tụ điện…
(cid:2) Sai số của biến dòng: các BI có sai số (cid:3) rơle vận hành nhanh hơn hoặc chậm
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
hơn (nếu rơle sử dụng đặc tính độc lập thì không cần xét tới yếu tố này).
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:2) Thêm một phần thời gian dự trữ (cid:1)Nếu nhiều phân đoạn: làm tăng thời gian loại trừ sự cố của các bảo vệ gần nguồn (cid:3) nhược điểm
(cid:2) Sử dụng đặc tính phụ thuộc 63 2.1.3 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Phối hợp các bảo vệ bằng đặc tính phụ thuộc (cid:1)Phức tạp hơn I> I> I> 3 64 ∆t
∆t 2 1 ∆t
∆t (cid:1) Có nhiều loại đặc tính phụ thuộc
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1)Khác nhau về độ dốc (mức độ phụ thuộc) (cid:2) Standard Inverse (SI): dốc tiêu chuẩn
(cid:2) Very Inverse (VI): rất dốc
(cid:2) Extremely Inverse (EI): cực kỳ dốc 1
1 3
3 2
2 L (km) 2.1.3 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Phạm vi sử dụng của các đặc tính phụ thuộc
(cid:1)Standard Inverse (SI): đặc tính dốc bình thường (cid:2) Sử dụng trong hầu hết các trường hợp cần phối giữa các bảo vệ (cid:1)Very Inverse (VI): đặc tính rất dốc (cid:2) Sử dụng khi độ lớn dòng điện sự cố dọc đường dây cần bảo vệ thay đổi mạnh. (cid:1)Extremely Inverse (EI): đặc tính cực dốc (cid:2) Thời gian tác động tỷ lệ nghịch với bình phương của dòng điện.
(cid:2) Đường dây mang các tải có dòng khởi động đột biến ở thời điểm đầu ví dụ như 65 (cid:2) Phối hợp với các cầu chì hoặc các thiết bị tự đóng lại. Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN
tủ lạnh, máy bơm, động cơ lớn... 2.2 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Nguyên tắc: đảm bảo tính chọn lọc bằng phân cấp dòng điện
(cid:1) Sự cố tại phân đoạn nào: chỉ bảo vệ tại đó được phép khởi động (cid:1)Các bảo vệ không cần phối hợp thời gian
(cid:1)Thời gian tác động đặt xấp xỉ 0 giây (thường từ 50÷80ms) (cid:3) tên gọi: bảo vệ quá dòng cắt nhanh (50 hay I>>) (cid:1)Do cách chọn lọc bằng dòng điện (cid:3) dòng điện khởi động tính theo:
(cid:1)Do cách chọn lọc bằng dòng điện (cid:3) dòng điện khởi động tính theo: Ikđ=Kat*Ingắn mạch ngoài vùng max (Hệ số Kat=1,1÷1,2) (cid:1)Không bảo vệ được toàn bộ đối tượng (cid:3) không sử dụng làm bảo vệ 66 chính Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN 2.2 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Vùng được bảo vệ cắt nhanh Ikđ=Kat*Ingắn mạch ngoài vùng max (Hệ số Kat=1,1÷1,2)
(cid:1)Dòng ngắn mạch giảm dần khi điểm ngắn mạch đi xa nguồn
(cid:1)Độ lớn dòng ngắn mạch phụ thuộc vào chế độ của hệ thống
(cid:1)Vẽ đường cong biểu diễn dòng ngắn mạch Inmax & Inmin dọc đường dây I> I> 2 1 IN Ikđ BV1 67 Ikđ BV2 Inmax Lcắt nhanh min=0 Lcắt nhanh min Inmax Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Lcắt nhanh max Lcắt nhanh max L(km) 2.3 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Xét lưới điện cấp nguồn từ hai phía N1 I>2 I> 3 I>6 4 I> 1 I> 5 I> HT2 HT1 tBV3 (cid:1) Sự cố xảy ra tại N1: có thể BV3 & BV2 khởi động (cid:1) Để đảm bảo chọn lọc: yêu cầu BV3 tác động trước BV2 (cid:3) phải đặt tBV3 (cid:1) Sự cố xảy ra tại N2: có thể BV2 & BV3 khởi động N2 I>2 I> 3 I>6 4 I> 1 I> 5 I> HT2 68 HT1 tBV3>tBV2 (cid:1) Để đảm bảo chọn lọc: yêu cầu BV2 tác động trước BV3 (cid:3) phải đặt tBV2 (cid:1) Mâu thuẫn: không thể cài đặt thời gian cho các bảo vệ Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN 2.3 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Giải pháp: sử dụng bảo vệ quá dòng loại có định hướng
(cid:1) Bảo vệ qúa dòng có hướng chỉ tác động khi: (cid:1)Dòng điện chạy qua bảo vệ theo hướng qui định (hướng dương -
+ thường qui ước từ thanh góp (cid:3) đường dây)
(cid:1)Dòng điện vượt qua giá trị khởi động của bảo vệ I> - I> = I> + W
I> = I> + W Có thể phân chia ra 2 nhóm bảo vệ 69 I>2 I> 3 I>6 4 I> 1 I> 5 I> HT2 HT1 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN 2.3 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Về phương diện bảo vệ rơle: Đường dây hai nguồn cấp (cid:3)hai mạch hình tia I>2 I> 3 I>6 I> 1 4 I> 5 I> HT2 HT1 I> 3 I> 1 I> 5 HT1 1 0,5 tBV5 tBV1=tBV3 + ∆t tBV3=tBV5 + ∆t 1,5
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN I>2 I>6 4 I> HT2 1,3 0,3 0,8 tBV2 tBV6=tBV4 + ∆t tBV4=tBV2+ ∆t 70 2.3 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Kiểm tra sự làm việc của bảo vệ: N1 I> 3 I>6 I> 1 4 I> 5 I> HT2 HT1 1,5 1 0,5 I>2
0,3 1,3 0,8 N2
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN I> 3 I>6 I> 1 4 I> 5 HT2 HT1 1,5 1 0,5 I>2
0,3 I>
0,81,3 71 2.4 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Tên gọi khác 51V
(cid:1) Lý do sử dụng Dòng ngắn mạch cuối Đường dây dài đường dây nhỏ Bảo vệ không đủ độ nhạy Dòng khởi động
Dòng khởi động Mang tải nặng Ikđ= *Ilv max của bảo vệ lớn
Kat* Kmm
Ktv 72 (cid:1) Sử dụng thêm khâu phân biệt giữa sự cố và quá tải bằng điện áp (khóa điện áp thấp)
(cid:1)Khi sự cố: điện áp giảm thấp hơn
(cid:1)Khi quá tải (nặng): điện áp vẫn nằm trong ngưỡng cho phép Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN 2.4 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Tên gọi khác 51V Không có khóa điện áp (51) Có khóa điện áp thấp (51 & 27) Cắt MC Cắt MC Ilv max Ilv max I>
I> I>
I> BU Giá trị khởi động U< 73 Ikđ= Ikđ= *Ilv bình thường *Ilv max Kat* Kmm
Ktv Kat* Kmm
Ktv o Dòng khởi động nhỏ hơn
o Độ nhạy cao hơn Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN 2.5 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN I a I b (cid:1) Sử dụng bộ lọc dòng điện thứ tự không
(cid:1) Tính toán dòng khởi động
(cid:1)Ở chế độ bình thường: I c + + = I a I b Ic 3I0 Role (cid:2) Về lý thuyết: dòng qua rơle bằng 0
(cid:2) Thực tế: do các BI có sai số (cid:3) dòng điện qua rơle khác 0
(cid:2) Để rơle không tác động: đặt dòng khởi động lớn hơn dòng điện sinh ra do sai số này
số này (cid:2) Giá trị cài đặt: Ikhởi động 51N=(0,1÷0,3)Iđịnh mức BI (cid:1)Chế độ sự cố: dòng điện qua rơle tăng gấp nhiều lần (cid:3)bảo vệ tác động 74 (cid:1)Do giá trị khởi động đặt thấp (cid:3) bảo vệ có độ nhạy cao (cid:1) Thời gian làm việc: (cid:1)Phối hợp với các bảo vệ quá dòng thứ tự không khác Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Bảo vệ quá dòng Khởi động khi: Ingắn mạch >Ikhởi động Bảo vệ quá dòng có thời gian
Bảo vệ quá dòng có thời gian Bảo vệ quá dòng cắt nhanh
Bảo vệ quá dòng cắt nhanh (I> hay 51) (cid:4) Dòng khởi động tính theo dòng (cid:4) (cid:4) làm việc lớn nhất (Ilvmax)
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Khi xảy ra sự cố ở có thể cả bảo
ĐHBK HN
ĐHBK HN
vệ tại chỗ và bảo vệ phía trên
cùng khởi động (I>> hay 50)
(cid:4) Dòng khởi động tính theo dòng
ngắn mạch ngoài lớn nhất
(In ngoài max)
Khi xảy ra sự cố: chỉ bảo vệ tại
phân đoạn sự cố khởi động (cid:4) (cid:4) Đảm bảo tính chọn lọc: phối
hợp phân cấp thời gian (∆t) Không cần phối hợp thời gian
(cắt nhanh) (cid:4) (cid:4) Có thể dùng làm bảo vệ chính Không bảo vệ được toàn bộ đối
tượng (cid:3) chỉ là bảo vệ dự phòng 75 76 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) So sánh tổng dòng điện đi vào & đi ra của đối tượng được bảo vệ: tổng dòng điện này khác 0 (cid:3)bảo vệ tác động. Thiết bị Irơle= +
I
= + Bình thường 77 (cid:1) Chế độ bình thường: (cid:1)Dòng điện chạy qua rơle như hình vẽ
(cid:1)Dòng chạy qua rơle: là dòng chênh lệch do sai số của BI các phía Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Chế độ sự cố ngoài vùng: (cid:1)Dòng điện là dòng sự cố có giá trị lớn (cid:3) sai số BI lớn hơn
(cid:1)Phân bố dòng điện tương tự chế độ bình thường
(cid:1)Dòng điện chạy qua rơle sẽ lớn (cid:3) chỉnh định để rơle không tác động (cid:3) dòng khởi động lớn, giảm độ nhạy
(cid:1) Vùng bảo vệ: giới hạn bởi vị trí đặt các BI
(cid:1) Vùng bảo vệ: giới hạn bởi vị trí đặt các BI Thiết bị 78 Sự cố ngoài Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Chế độ sự cố trong vùng: (cid:1)Dòng điện chạy qua rơle bằng tổng dòng hai phía (cid:3) có giá trị lớn (cid:3) rơle sẽ tác động ngay Sự cố trong vùng Irơle= + Thiết bị
Thiết bị 79 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Tổng kết: Thiết bị Irơle= + Irơle= + Irơle= + 80 Sự cố trong Bình thường Sự cố ngoài Dòng điện chạy qua rơle là do sai số BI Dòng điện chạy qua rơle là tổng
dòng sự cố Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Bảo vệ rơle so lệch thông thường các rơle có thể tác động nhầm do:
(cid:1)Sai số lớn của các BI khi ngắn mạch ngoài
(cid:1)Chuyển đầu áp... (cid:1) Bảo vệ so lệch có hãm: hoạt động dựa theo tổ hợp của hai loại dòng điện so lệch (Isl) & hãm (Ih):
dòng điện so lệch (Isl) & hãm (Ih):
(cid:1)Sự cố ngoài vùng: dòng hãm có giá trị lớn – dòng so lệch nhỏ
(cid:1)Sự cố trong vùng: dòng hãm nhỏ - Dòng so lệch lớn. 81 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Tổ hợp dòng điện cho bảo vệ rơle so lệch có hãm (cid:1)Sử dụng các biến dòng trung gian (BITG)
(cid:1)Tổ hợp thêm ra dòng điện hãm (Ih) 82 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Tổ hợp dòng điện cho bảo vệ rơle so lệch có hãm (cid:1) Viết phương trình cân bằng sức từ động cho các BITG
động cho các BITG BITG2 BITG1 83 I1*w3+I2*w4=Ih*w5
Chọn w3= w4= w (cid:3) Ih=0,5*( I1 + I2) w5=2*w I1*w1-I1*w1=Isl*w2
Chọn w1=w2
(cid:3) Isl=I1 - I2 Tổng quát: Ih=Kh*(I1+I2)
Kh: hệ số hãm, có thể điều chỉnh thay
đổi theo số vòng cuộn w5 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN − I I sl =(
= )
2
+ I I ) h
I
1
K I
(
h
1 2 (cid:1) Bằng cách sử dụng BI trung gian, có thể tạo ra tổ hợp
(cid:1) Xét sự vận hành – Bảo vệ so lệch có hãm 84 100% (I1+I2) 100% (I1+I2) Isl Ih=Kh* (I1+I2) Ih=Kh* (I1+I2) Isl Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (Ih)> (Isl)
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) bảo vệ không
tác động (Ih)< (Isl)
(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3) bảo vệ tác
động Chế độ sự cố trong vùng Chế độ bình thường hoặc sự cố ngoài Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Lựa chọn hệ số hãm 85 (cid:1)Tăng hệ số hãm (Kh): rơle
hãm tốt (cid:5)(cid:3) độ nhạy tác
động của rơle kém đi. (cid:1)Hiệu ứng ngược lại khi giảm hệ số hãm 100% (I1+I2) 100% (I1+I2) Isl Ih=Kh* (I1+I2) Ih=Kh* (I1+I2) (cid:1)Hệ số hãm có thể được điều
chỉnh bằng cách thay đổi số
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN
vòng dây cuộn w5. Isl Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Rơle cơ: hệ số hãm là cố định – Rơle số: thay đổi 86 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Rơle minh họa 87 Rơle so lệch sử dụng đĩa quay (loại
1 pha) Rơle so lệch RQ4, sản xuất bởi hãng AEG giai đoạn
1950÷1960 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN 88 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Bảo vệ khoảng cách dựa trên các giá trị dòng điện và điện áp tại điểm đặt rơle để xác định tổng trở sự cố (cid:1) Nếu tổng trở sự cố này nhỏ hơn giá trị tổng trở của đường dây
đã cài đặt trong rơle thì rơle sẽ tác động (cid:3) rơle tổng trở thấp
Z< (hoặc 21)
Z< (hoặc 21) (cid:1) Giá trị tổng trở mà rơle xác định được chỉ là một giá trị giả tưởng. 89 (cid:1) Do tổng trở gồm hai thành phần R & X, nên để thuận tiện sẽ sử
dụng mặt phẳng tổng trở để biểu diễn sự làm việc của bảo vệ
khoảng cách Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Xét sơ đồ đơn giản: Tính toán tổng trở rơle đo được trong các chế độ
Tính toán tổng trở rơle đo được trong các chế độ
(cid:1)Bình thường: 90 ZD+Zpt ZR(bt)=ZD+Zphụ tải ≥ ZD ZD Điểm
làm việc
lúc bình
thường 100%ZD Zpt Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Xét sơ đồ đơn giản: Tính toán tổng trở rơle đo được trong các chế độ
Tính toán tổng trở rơle đo được trong các chế độ
(cid:1)Sự cố: ví dụ tại 50% đường dây: 91 ZD+Zpt ZR(sc)=ZDsự cố=50%ZD < ZD ZD Điểm
làm việc
lúc bình
thường (cid:1)Điểm sự cố di chuyển vào đường
tổng trở đường dây 50%ZD Điểm
làm việc
khi sự
cố Zpt Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Đặc tính làm việc của rơle khoảng cách
(cid:1) Điểm làm việc lúc bình thường và khi sự cố: khi sự cố điểm làm việc
luôn rơi vào đường tổng trở đường dây (cid:3) có thể chỉ cần chế tạo đặc
tính tác động của rơle là một đường thẳng trùng với đường tổng trở
đường dây 92 ZD+Zpt ZD Đặc tính tác
động là một
đường thẳng Điểm
làm việc
lúc bình
thường 50%ZD Điểm
làm việc
khi sự
cố Zpt Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Đặc tính làm việc của rơle khoảng cách
(cid:1) Do sai số, do sự cố có thể xảy ra qua các tổng trở trung gian nên giá trị rơle đo được khi sự cố có thể rơi ra lân cận đường tổng trở đường
dây. (cid:1) Nếu chỉ chế tạo đặc tính tác động là một đường thẳng thì rơle có thể
sẽ không làm việc trong các trường hợp này. Để khắc phục thì các nhà
chế tạo thường cố ý mở rộng đặc tính tác động về cả hai phía của
chế tạo thường cố ý mở rộng đặc tính tác động về cả hai phía của
đường dây (cid:3) trở thành vùng tác động. 93 ZD+Zpt ZD+Zpt ZD ZD Đặc tính tác
động là một
đường
thẳng hẹp Đặc tính
tác động
được mở
rộng Điểm
làm việc
lúc bình
thường Điểm
làm việc
lúc bình
thường 100%ZD Điểm sự cố rơi
vào vùng tác động Điểm sự cố rơi ra
ngoài rơle không
tác động Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Các dạng đặc tính thường gặp
(cid:1) Thực tế, đặc tính làm việc được mở rộng theo nhiều dạng khác nhau (cid:1) Đáp ứng tốt hơn với mọi loại sự cố và chế độ vận hành của hệ thống ZD 94 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN 95 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Với các đường dây cao áp (lưới truyền tải) (cid:1)Bảo vệ chính: bảo vệ so lệch dòng điện, bảo vệ khoảng cách
(cid:1)Bảo vệ dự phòng: bảo vệ quá dòng (cid:1) Với các đường dây trung áp (lưới phân phối) (cid:1)Thường sử dụng các bảo vệ quá dòng (lý do kinh tế) (cid:1) Các bảo vệ đường dây thường được trang bị thêm chức năng tự đóng lại (79) 96 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Đường dây có chiều dài lớn (cid:3) phải dùng kênh truyền để gửi tín hiệu dòng điện giữa các phía. Đường dây 2
nguồn cấp Đường dây rẽ
nhánh 97 Kênh truyền có thể
kết nối theo mạch
vòng tăng tính dự
phòng – Đường
nét đứt Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Hai loại bảo vệ so lệch dòng điện (cid:1)Tổ hợp dòng điện 3 pha theo tỷ lệ (cid:3) một tín hiệu (cid:3) so sánh các tín hiệu này của hai phía.
(cid:2) Độ nhạy bị thay đổi theo dạng sự cố
(cid:2) Lựa chọn tỷ số theo từng điều kiện cụ thể 98 (cid:1) Lấy mẫu dòng điện của cả 3 pha (cid:3) chuyển thành tín hiệu số (cid:3) chuyến đến so sánh cùng với đầu đối diện.
(cid:2) Kênh truyền chủ yếu là cáp quang (PLC không đảm bảo đủ băng thông) Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Sơ đồ tuần hoàn dòng điện Đường dây cần bảo vệ Rơle so lệch Cuộn so lệch Cuộn hãm (cid:1)Bình thường: dòng điện chạy tuần hoàn qua kênh truyền tin
(cid:1)Đặc điểm: 99 (cid:2) Hở mạch kênh truyền: tác động nhầm
(cid:2) Ngắn mạch kênh truyền: khóa, không tác động nhầm Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Sơ đồ cân bằng điện áp Đường dây cần bảo vệ Rơle so lệch Cuộn hãm Cuộn so lệch
Cuộn so lệch (cid:1)Bình thường: dòng điện không chạy qua kênh truyền tin
(cid:1)Đặc điểm: 100 (cid:2) Hở mạch kênh truyền: khóa, không tác động nhầm
(cid:2) Ngắn mạch kênh truyền: tác động nhầm Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Đặc tính làm việc của rơle khoảng cách
(cid:1) Đặc tính làm việc của BVKC: là một miền tác động 101 ZD+Zpt ZD+Zpt ZD ZD Điểm
làm việc
lúc bình
lúc bình
thường Điểm
làm việc
lúc bình
lúc bình
thường Điểm sự cố rơi
vào vùng tác động Cài đặt thực tế Lý thuyết
(cid:1) Giá trị chỉnh định: (cid:1) Do sai số của phép đo nên vùng tác động không thể đặt bao trùm toàn bộ đường dây (cid:1) Thường đặt bao trùm 80÷85% chiều dài đường dây Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Các dạng đặc tính thường gặp
(cid:1) Thực tế, đặc tính làm việc được mở rộng theo nhiều dạng khác nhau (cid:1) Đáp ứng tốt hơn với mọi loại sự cố và chế độ vận hành của hệ thống ZD 102 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Các vùng cài đặt của bảo vệ khoảng cách
(cid:1) Thường được chỉnh định với 3 vùng tác động (cid:1) Vùng I: tác động tức thời (cid:1) Vùng II & III: tác động có trễ theo nguyên tắc phân cấp thời gian, phối hợp với các bảo vệ liền kề 103 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Chi tiết cài đặt các vùng của bảo vệ
(cid:1) Vùng I (cid:1)Các rơle cơ: vùng I thường đặt 80% tổng trở đường dây
(cid:1)Các rơle số: thì giá trị này có thể tăng tới 85%. (cid:1) Việc chỉ đặt vùng I bảo vệ khoảng 80÷85% đường dây là để tránh
(cid:1) Việc chỉ đặt vùng I bảo vệ khoảng 80÷85% đường dây là để tránh
hiện tượng bảo vệ tác động vượt vùng với các sự cố ngoài lân cận
cuối đường dây. 104 (cid:1)Do vùng I không cần phải phối hợp với bất cứ bảo vệ nào nên thời gian tác động có thể đặt xấp xỉ 0 giây. Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Các vùng của bảo vệ khoảng cách
(cid:1) Vùng II (cid:1)Đảm bảo bảo vệ 100% chiều dài đường dây (cid:1)Đặt ít nhất 120% tổng trở đường dây cần bảo vệ. (cid:1)Thông thường vùng II được cài đặt bằng 100% tổng trở đường dây cần bảo vệ + 50% tổng trở của đường dây ngắn nhất liền kề 105 (cid:1) Thời gian làm việc của vùng II được phối hợp với vùng I với bậc phân cấp thời gian ∆t như đã trình bày trong phần bảo vệ quá dòng. Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Các vùng của bảo vệ khoảng cách
(cid:1) Vùng III (cid:1)là vùng bảo vệ dự phòng chống lại tất cả các sự cố trên đường dây liền kề (cid:1)Do đó giá trị khởi động thường đặt lớn hơn 20% của tổng trở tính từ vị trí đặt rơle tới cuối đường dây dài nhất liền kề.
vị trí đặt rơle tới cuối đường dây dài nhất liền kề. (cid:1)Thời gian tác động của vùng III được phối hợp với thời gian tác động vùng II. 106 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Minh họa Đường dây 2 Đường dây 3 Đường dây 1 A 107 D
10÷15% B
10÷15% C
10÷15% Nguồn Vùng III
Vùng III
t = 2∆t giây Vùng II
t = ∆t giây Thanh góp B Vùng I – Bảo vệ 2 Vùng I – Bảo vệ 3 Vùng I – Bảo vệ 1 Vùng I
t = 0 giây Tổng trở
đường dây Thanh góp A Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Các yếu tố ảnh hưởng đến BVKC
(cid:1) Ảnh hưởng của tải (cid:1)Tải của đường dây cũng có thể biểu diễn dưới dạng tổng trở
(cid:1)Trên mặt phẳng tổng trở: vùng tải được ở rộng hay co hẹp tùy theo Vùng 3 hệ số công suất của tải
(cid:1)Trường hợp đường dây dài,
(cid:1)Trường hợp đường dây dài,
mang tải nặng: vùng tải có thể
chồng lấn vào đặc tính tác động
(cid:1)Việc chồng lấn tải ảnh hưởng
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
đến vùng 3 của BVKC
ĐHBK HN
ĐHBK HN Vùng tải 108 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Các yếu tố ảnh hưởng đến BVKC
(cid:1) Ảnh hưởng của tải- Cách xử lý
(cid:1)Vùng 3 mở rộng có giới hạn
(cid:1)Sử dụng các đặc tính đa giác 109 Bị ảnh hưởng chồng lấn tải Không bị ảnh hưởng chồng lấn tải Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Các yếu tố ảnh hưởng đến BVKC
(cid:1) Ảnh hưởng của điện trở hồ quang tại điểm sự cố
(cid:1)Sự cố trên đường dây thường kèm theo hồ quang
(cid:1)Hồ quang có tính chất điện trở (Rhq)
(cid:1)Điện trở hồ quang này làm phép đo tổng trở đường dây bị sai lệch 110 ZD+Zpt ZD+Zpt ZD ZD Điểm
làm việc
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
lúc bình
ĐHBK HN
ĐHBK HN
thường Điểm làm việc khi
sự cố nằm ngoài
vùng tác động Điểm
làm việc
khi sự
cố Zpt Zpt Rhq Rhq=0 Rhq>0 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Các yếu tố ảnh hưởng đến BVKC
(cid:1) Ảnh hưởng của điện trở hồ quang tại điểm sự cố (cid:1)Khắc phục: Sử dụng đặc tính tứ giác có miền tác động mở rộng về phía trục R 111 ZD+Zpt ZD+Zpt ZD ZD Điểm làm việc khi
sự cố nằm ngoài
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
vùng tác động
ĐHBK HN
ĐHBK HN Điểm làm việc khi
sự cố nằm trong
vùng tác động Zpt Zpt Rhq Rhq Đặc tính MHO Đặc tính tứ giác Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Nếu không có sự liên hệ phối hợp giữa các bảo vệ ở hai đầu đường dây:
(cid:1)Sự cố tại 10÷15% cuối đường dây mỗi phía sẽ được loại trừ với thời gian của vùng 2 (trễ một khoảng ∆t) A
A N2
N2 B
B
N1
N1
10÷15% HT1 HT2 112 10÷15% (cid:1)Khắc phục: thực hiện liên động giữa các BVKC thông qua kênh truyền Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Phương thức phối hợp (cid:1)Mở rộng vùng 1
(cid:1)Truyền tín hiệu cho phép cắt
(cid:2) Truyền tín hiệu cắt trực tiếp
(cid:2) Truyền tín hiệu cho phép cắt với vùng 1 không mở rộng
(cid:2) Truyền tín hiệu cho phép cắt với vùng tác động mở rộng (cid:1)Truyền tín hiệu khóa (cid:2) Truyền tín hiệu cắt trực tiếp 113 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Ví dụ phương thức truyền tín hiệu cho phép không mở rộng vùng 1: Gửi tín
hiệu đi o Khi vùng 1 khởi động
o
o
o Cắt máy
cắt
cắt Cắt máy cắt tại chỗ
Truyền tín hiệu cho phép tới
Truyền tín hiệu cho phép tới
đầu đối diện Tín hiệu đến từ
đầu đối diện o Tại đầu đối diện, bảo vệ sẽ tác
động tức thời khi:
o
Đã khởi động
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
o
Nhận được tín hiệu cho phép
ĐHBK HN
ĐHBK HN
của đầu đối diện o Sơ đồ chỉ yêu cầu một kênh truyền
duy nhất do chỉ có một Vùng 1 cần
gửi tín hiệu qua kênh truyền 114 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Ví dụ dựa theo khuyên cáo của hãng SIEMENS (cid:1)Lưới hình tia (lưới phân phối) o o
o Bảo vệ chính là bảo vệ quá dòng
(51&51N)
Kèm theo chức năng tự đóng lại (79)
Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch (46):
Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch (46):
tăng độ nhạy với các sự cố không
đối xứng. 115 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Ví dụ dựa theo khuyên cáo của hãng SIEMENS (cid:1)Đường dây song song o o
o o Bảo vệ chính là bảo vệ quá dòng
(51&51N)
Chức năng bảo vệ chống quá tải (49)
Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch (46):
Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch (46):
tăng độ nhạy với các sự cố không
đối xứng.
Sử dụng bảo vệ quá dòng loại có
hướng (67&67N) do dòng công suất
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN
khi ngắn mạch có thể chạy theo cả
hai chiều 116 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Ví dụ dựa theo khuyên cáo của hãng SIEMENS (cid:1)Đường dây truyền tải 117 o
o Bảo vệ chính là bảo vệ khoảng cách (21&21N) có liên động
Bảo vệ dự phòng là các bảo vệ quá dòng Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Ví dụ (cid:1)Đường dây truyền tải
(cid:1)Có đường truyền tin
băng thông rộng o
o
o o 118 Gồm hai bộ bảo vệ chính
Bảo vệ so lệch dọc (87L)
Bảo vệ khoảng cách (21&21N)
có liên động
Có thể sử dụng bảo vệ quá
dòng làm dự phòng Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN 119 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Phóng điện sứ xuyên
(cid:1) Sự cố pha-pha, pha-đất đối với cuộn dây cao và hạ áp
(cid:1) Sự cố giữa các vòng dây trên cùng cuộn dây.
(cid:1) Sự xâm ẩm của hơi nước vào dầu cách điện cũng là một yếu tố gây nên sự cố.
(cid:1) Với các máy biến áp lớn nối tới đường dây truyền tải thì khi có
Với các máy biến áp lớn nối tới đường dây truyền tải thì khi có
sét đánh vào đường dây, sóng với độ dốc đầu sóng lớn sẽ đi
vào trong máy biến áp và có thể gây thủng cách điện ở cuối
cuộn dây máy biến áp. 120 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Sự cố chạm chập giữa các vòng dây: dòng điện trong các vòng
dây bị sự cố lớn nhưng dòng điện tại hai đầu của máy biến áp
thay đổi không đáng kể (theo tỷ số vòng dây).
(cid:1)Khi mới xảy ra sự cố thì chỉ một số ít vòng dây bị ảnh hưởng, nhưng nếu không loại trừ nhanh thì có thể gây sự cố lan tràn. Sự cố lõi từ: các trường hợp sự cố với dòng điện lớn có thể gây
(cid:1) Sự cố lõi từ: các trường hợp sự cố với dòng điện lớn có thể gây
xô lệch lõi từ, và làm tăng độ lớn dòng điện xoáy, gây phát nhiệt
và có thể dẫn tới sự cố lớn hơn. 121 (cid:1) Sự cố thùng dầu chính máy biến áp: có thể xảy ra hiện tượng rò
rỉ dầu làm mức dầu bị hạ thấp gây ngu hiểm cho cách điện và
làm mát máy biến áp. (cid:1) Hỏng bộ chuyển đổi đầu phân áp (OLTC) Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Dòng từ hóa khi đóng không tải
(cid:1) Khi đóng máy biến áp không tải có thể xuất hiện dòng từ hóa,
quá từ thông lõi thép hoặc khi bão hòa BI...đều làm tăng dòng
so lệch và bảo vệ có thể sẽ tác động. (cid:1) Từ thông trong lõi từ có thể tăng tới 280% lần tùy theo: (cid:1)Điện áp tại thời điểm đóng điện (đi qua 0)
(cid:1)Điện áp tại thời điểm đóng điện (đi qua 0)
(cid:1)Từ dư trong lõi thừ thì từ thông
(cid:1)Thiết kế của máy biến áp
(cid:1)Số lượng máy biến áp làm việc song song 122 (cid:1) Với giá trị tăng vọt(cid:3) lõi từ chắc chắn sẽ bị bão hòa (cid:3) dòng điện bị méo dạng sóng trầm trọng (cid:1) Dòng điện này gọi là dòng điện từ hóa xung kích khi đóng máy biến áp. Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Dòng từ hóa khi đóng không tải
(cid:1) Hình dạng dòng điện từ hóa xung kích khi đóng máy biến áp 123 (cid:1) Thành phần sòng hài: dòng điện từ hóa xung kích chứa chủ yếu
là thành phần sóng hài bậc 2 và bậc 3 (cid:3) sử dụng để hãmbảo vệ
khi đóng máy biến áp không tải. Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN 124 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN 125 Bảo vệ so lệch có hãm ∆I (87)
(cid:1) Dùng làm bảo vệ chính cho máy biến áp
(cid:1) Phạm vi bảo vệ được giới hạn bởi vị trí đặt BI
(cid:1) Các ảnh hưởng cần lưu ý:
(cid:1)Tổ đấu dây máy biến áp
(cid:1)Loại bỏ thành phần dòng điện TTK
(cid:1)Loại bỏ thành phần dòng điện TTK
(cid:1)Hiệu chỉnh tỷ số biến dòng
(cid:1)Lựa chọn hệ số hãm trong các tình trạng làm việc
(cid:1)Hãm bảo vệ khi đóng máy biến áp không tải
(cid:1)Hiện tượng quá từ thông Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Ảnh hưởng của tổ đấu dây máy biến áp
(cid:1) MBA tổ đấu dây hai phía khác nhau (cid:3) dòng điện các phía bị lệch góc nhau
(cid:1)Tổ đấu dây Y0/∆-11 thì dòng sơ cấp và thứ cấp lệch nhau 11x300=3300.
(cid:1) Nguyên lý bảo vệ so lệch yêu cầu dòng điện hai phía cần so sánh
phải trùng pha (cid:3) khi xảy ra lệch pha (cid:3) có dòng cân bằng chạy
phải trùng pha (cid:3) khi xảy ra lệch pha (cid:3) có dòng cân bằng chạy
qua (cid:3) bảo vệ sẽ tác động nhầm (cid:3) phải hiệu chỉnh góc pha. (cid:1) Rơle cơ & Rơle tĩnh: hiệu chỉnh góc pha bằng BI trung gian.
(cid:1) Rơle số: hiệu chỉnh góc pha được thực hiện bằng phần mềm: 126 (cid:1)BI có thể đấu hình Y cho mọi cuộn dây
(cid:1)Khai báo vào rơle các tổ dấu dây của máy biến áp và máy biến dòng (nếu cần thiết). Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Loại bỏ thành phần dòng điện TTK
(cid:1) Sự cố chạm đất ngoài vùng
(cid:1) Nếu không loại bỏ: tác động nhầm 127 BI trung gian không
có cuộn tam giác Dòng qua rơle lớn hơn 0
Rơle có thể tác động nhầm Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Loại bỏ thành phần dòng điện TTK
(cid:1) Sử dụng BI trung gian có cuộn tam giác: loại trừ thành phần I0 chạy vào bảo vệ BI trung gian có
cuộn tam giác 128 Dòng qua rơle bằng 0 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Hiệu chỉnh tỷ số biến dòng
(cid:1) Dòng cân bằng có thể sinh ra khi: (cid:1)BI các phía có tỷ số biến khác tỷ số biến áp
(cid:1)Hoặc khi dòng điện thứ cấp của các BI không giống nhau 129 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Hiệu chỉnh tỷ số biến dòng
(cid:1) Dòng cân bằng có thể sinh ra khi: (cid:1)BI các phía có tỷ số biến khác tỷ số biến áp
(cid:1)Hoặc khi dòng điện thứ cấp của các BI không giống nhau 130 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Hiệu chỉnh tỷ số biến dòng
(cid:1) Chọn BI trung gian 3 3,813 3 i
2 1 = = = = 3, 06 w
w 0, 719 2, 202
0, 719 2 i
1 (cid:1)BI đấu tam giác thì dòng
pha & dòng dây khác
nhau 131 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Hiệu chỉnh tỷ số biến dòng
(cid:1) Chọn BI trung gian 3 3,813 3 i
2 1 = = = = 3, 06 w
w 0, 719 2, 202
0, 719 2 i
1 132 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Bảo vệ chống chạm đất hạn chế 87N (Restricted Earth Fault – REF)
(cid:1) Bảo vệ quá dòng TTK (50N & 51N) có thể không đủ độ nhạy để bảo vệ cho cuộn dây máy biến áp – Sự cố tại điểm gần trung tính
cuộn dây đấu hình sao, nối đất qua tổng trở: dòng sự cố rất bé. (cid:1) Bảo vệ chống chạm đất hạn chế (87N): so lệch TTK
(cid:1) Phạm vi bảo vệ: các cuộn dây đấu hình sao có trung tính nối đất
(cid:1) Phạm vi bảo vệ: các cuộn dây đấu hình sao có trung tính nối đất (phạm vi bảo vệ bị hạn chế). 133 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Bảo vệ chống chạm đất hạn chế 87N (Restricted Earth Fault – REF)
(cid:1) Bảo vệ có thể là dạng so lệch tổng trở cao hoặc so lệch có hãm
(cid:1) Có độ nhạy cao vì dòng khởi động có thể đặt thấp
(cid:1) Dòng điện đưa vào rơle là toàn bộ dòng sự cố chứ không chỉ là
một thành phần đã được biến đổi qua tỷ số biến chạy trên phía
cao áp (tỷ số biến lúc này là tỷ số giữa số vòng dây cuộn cao áp &
cao áp (tỷ số biến lúc này là tỷ số giữa số vòng dây cuộn cao áp &
số vòng dây bị sự cố bên cuộn hạ áp). 134 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Dòng từ hóa xung kích khi đóng máy biến áp không tải
(cid:1) Bảo vệ sẽ tác động nhầm khi đóng máy biến áp không tải Hài bậc 2 135 (cid:1) Với rơle cơ: cho bảo vệ làm việc với thời gian trễ (cid:3) không tin cậy do lúc đóng máy biến áp có thể gặp sự cố. Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Dòng từ hóa xung kích khi đóng máy biến áp không tải
(cid:1) Rơle số: hãm theo sóng hài bậc 2 136 (cid:1) Lý do dùng sóng hài bậc 2 (bậc chẵn): (cid:1)Dòng từ hóa xung kích (quá độ) luôn chứa thành phần sóng hài bậc 2
(cid:1)Dòng sự cố không chứa thành phần sóng hài bậc 2 và các sóng hài bậc chẵn Hài bậc 2 (cid:1)Dòng từ hóa ở chế độ xác lập có thể bị méo sóng do lõi từ bão hòa, tuy
nhiên dòng này cũng không chứa các thành phần sóng hài bậc chẵn.
(cid:1) Sóng hài bậc 2: đặc trưng riêng biệt của dòng từ hóa xung kích
(cid:3) sử dụng thành phần sóng hài bậc 2 này để tự động hãm bảo
vệ so lệch khi đóng không tải máy biến áp. Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Bảo vệ chống quá từ thông lõi từ
(cid:1) Quá từ thông lõi từ xảy ra khi:
(cid:1)Điện áp hệ thống bị tăng cao
(cid:1)Tần số hệ thống bị giảm thấp
(cid:1) Quá từ thông quá độ không gây
nguy hiểm (cid:3) sử dụng bảo vệ có
nguy hiểm (cid:3) sử dụng bảo vệ có
trễ (cid:1) Bảo vệ với đặc tính thời gian phụ
thuộc - khởi động khi tỷ số V/f
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN
vượt ngưỡng đã cài đặt. 137 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Bảo vệ chống chạm đất vỏ thùng máy biến áp
(cid:1) Thùng máy biến áp được đặt cách điện
(cid:1) Sử dụng chức năng bảo vệ rơle chống hiện tượng chạm đất vỏ thùng (cid:1) Thực hiện: nối một BI vào dây nối giữa vỏ thùng và đất. 138 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Rơle khí (Buchholz)
(cid:1) Vị trí: trường đường ống nối từ thùng dầu chính máy biến áp lên thùng dầu phụ. (cid:1) Rơle Buchhloz: hai tổ hợp phao nằm lơ lửng. 139 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Rơle khí (Buchholz)
(cid:1) Quá tải:khí ga từ thùng dầu tích tụ lên trên theo ống dẫn dầu (cid:3)
đẩy mức dầu trên nắp rơle Buchholz xuống (cid:3) phao số 1 (bên
trên) chìm xuống, đóng tiếp điểm (cid:3) khởi động cảnh báo qúa tải
để thực hiện quá trình san tải cho máy biến áp. (cid:1) Sự cố giữa các vòng dây hoặc giữa các pha thì nhiệt độ tăng
(cid:1) Sự cố giữa các vòng dây hoặc giữa các pha thì nhiệt độ tăng nhanh, khí tích tụ mạnh và đi lên trên (cid:3) xô đẩy vào rơle cấp hai
(cid:3) khởi động đi cắt các phía nối với nguồn của máy biến áp. 140 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Rơle khí (Buchholz) 141 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN MBA công suất nhỏ (cid:1) Bảo vệ chính: bảo vệ quá dòng điện phía cao áp (cid:1) Bảo vệ dự phòng: bảo vệ chống chạm đất
hạn chế (87N) và bảo vệ quá dòng thứ tự
không đặt tại trung tính 142 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN MBA công suất lớn (cid:1) Bảo vệ chính: bảo vệ so lệch dòng điện (87T) (cid:1) Bảo vệ dự phòng: (cid:1) Bảo vệ quá dòng phía cao áp & hạ áp (cid:1) Bảo vệ chống chạm đất hạn chế 87N (cid:1) Chỉ dùng hai bộ rơle: áp dụng cho các máy biến áp không quan trọng 143 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN MBA nhận điện từ hai lộ (cid:1) Bảo vệ chính: bảo vệ so lệch dòng điện (87T) Bảo vệ dự phòng:
(cid:1) Bảo vệ dự phòng: (cid:1) Bảo vệ quá dòng phía cao áp & hạ áp (cid:1) Bảo vệ chống chạm đất hạn chế 87N (cid:1) Dùng 3 bộ rơle riêng biệt: tăng độ tin cậy 144 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN MBA làm việc song song 145 (cid:1) Tương tự các phương thức bảo vệ trước (cid:1) Do máy biến áp vận hành song song: các bảo vệ quá dòng là loại có định hướng (67 & 67N) Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN MBA làm việc song song có thanh góp phân đoạn 146 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN MBA ba cuộn dây 147 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN MBA tự ngẫu 148 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN MBA tự ngẫu lớn và quan trọng 149 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN 150 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Thanh góp: kết nối nhiều phần tử (cid:1)Hệ thống bảo vệ có vai trò quan trọng
(cid:1)Thời gian tác động cực ngắn (cid:3) đảm bảo ổn định của hệ thống
(cid:1)Rơle hiện đại: tác động chỉ trong vòng 1 chu kỳ (cid:1) Hệ thống bảo vệ: phải có độ tin cậy & an toàn cao (cid:1)Sử dụng các nguyên lý dự phòng: tín hiệu cắt phải được kiểm tra qua
(cid:1)Sử dụng các nguyên lý dự phòng: tín hiệu cắt phải được kiểm tra qua nhiều khâu độc lập 151 Nguyên lý "2 trong 3" đảm bảo an toàn Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Đặc điểm: (cid:1)Số lượng ngăn lộ lớn (cid:3) số lượng tín hiệu, dây dẫn lớn (cid:3) sử dụng cấu trúc phân tán (cid:1)Cơ chế kiểm tra chống tác động nhầm: check zone
(cid:1)Dễ gặp hiện tượng bão hòa máy biến dòng Bão hòa Vùng bảo vệ
Vùng bảo vệ Vùng bảo vệ
Vùng bảo vệ 152 Sự cố trong vùng bảo vệ Sự cố ngoài vùng bảo vệ Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Giới thiệu cấu trúc bảo vệ thanh góp kiểu tập trung (cid:1)Sử dụng nguyên lý bảo vệ so lệch
(cid:1)Tín hiệu dòng điện từ tất cả các ngăn lộ được đưa về rơle trung tâm: số lượng dây dẫn nhiều. 153 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Giới thiệu cấu trúc bảo vệ thanh góp kiểu phân tán (cid:1)Khối điều khiển trung tâm (Central Unit)
(cid:1)Khối điều khiển cấp ngăn lộ (Bay Unit)
(cid:1)Sử dụng nguyên lý bảo vệ so lệch 154 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Hệ thống chuyển mạch dòng (cid:1)Một ngăn lộ có thể nối tới thanh góp 1 hoặc 2 (cid:3) cần chuyển mạch 155 dòng tới bảo vệ tương ứng + BUS 1 7B 7A BUS 2 Contact Input F1a On
Contact Input F1c On F1a
F1c
F1b - + 7B 7A CB 1 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Contact Input F1a On
Contact Input F1c On F1a
F1c
F1b - Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Các phương thức bảo vệ thanh góp
(cid:1) Sơ đồ khóa liên động (cid:1) Thường dùng ở lưới phân phối (một đường cấp tới TG)
(cid:1) Yêu cầu một khoảng phân cấp thời gian ngắn
(cid:1) Tín hiệu khóa có thể nối trực tiếp giữa các rơle (dây đồng) 50 156 K
C
O
L
B 50 50 50 50 50 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Các phương thức bảo vệ thanh góp
(cid:1) Bảo vệ so lệch (cid:1) Sử dụng nguyên lý hãm
(cid:1) Dòng hãm: tổng dòng, dòng lớn nhất, một phần tổng dòng.. 157 5187 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Chức năng kiểm tra vùng bảo vệ (check zone) (cid:1)Khi mạch dòng từ một ngăn lộ hỏng (cid:3) dòng so lệch bằng chính dòng tải ngăn lộ đó (cid:3) rơle tác động nhầm. (cid:1)Giải pháp: (cid:2) Dòng khởi động lớn hơn Itải max: giảm độ nhạy
(cid:2) Sử dụng chức năng check zone: lấy tổng tất các các dòng điện vào hệ thống thanh góp
thanh góp 158 Chỉ tác động khi: bảo vệ vùng & bảo vệ check zone cùng tác động Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN 159 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Phương thức bảo vệ khuyến cáo cho các MFĐ 160 (O: tùy chọn, X: nên dùng, Y: thủy điện tích năng) Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Nguyên tắc dự phòng: nguyên tắc n-1 – hỏng hóc 1 phần tử không gây gián đoạn hệ thống (cid:1) Dự phòng một phần: (cid:1)Hai hệ thống rơle bảo vệ
(cid:1)Có thể sử dụng chung các biến áp đo lường
(cid:1)Chung nguồn nuôi
(cid:1)Chung nguồn nuôi
(cid:1)Máy cắt có thể chỉ có một cuộn cắt 161 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Nguyên tắc dự phòng: nguyên tắc n-1 – hỏng hóc 1 phần tử không gây gián đoạn hệ thống (cid:1) Dự phòng đầy đủ: (cid:1)Biến áp đo lường riêng biệt
(cid:1)Hai hệ thống bảo vệ toàn phần
(cid:1)Nguồn nuôi rơle riêng biệt
(cid:1)Nguồn nuôi rơle riêng biệt
(cid:1)Tín hiệu cắt đi theo các hệ thống khác nhau 162 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Máy phát điện lấy điện áp kích từ của đầu cực: (cid:1)Ngắn mạch gần (cid:3) điện áp đầu cực sụt giảm (cid:3) dòng điện ngắn mạch bị giảm đi (cid:3) bảo vệ không đủ độ nhạy (cid:1) Giải pháp: (cid:1)Đặt dòng khởi động thấp
(cid:1)Kết hợp khóa điện áp thấp (27 hay U<)
(cid:1)Kết hợp khóa điện áp thấp (27 hay U<)
(cid:1)Tên tiếng Anh: Voltage Controlled Overcurrent Protection (cid:1) Cài đặt: 163 (cid:1)Dòng điện: cao hơn 20-30% dòng tải max
(cid:1)Khóa điện áp thấp (27): nhỏ hơn 80% Uđịnh mức Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Phân biệt hai loại bảo vệ (cid:1)Bảo vệ quá dòng kết hợp với khóa điện áp thấp (cid:2) 51 & 27= Voltage Controlled Overcurrent (cid:1)Bảo vệ quá dòng kết hợp hãm điện áp (51V) (cid:2) Voltage-Restraint Overcurrent
(cid:2) Tự động điều chỉnh giá trị dòng khởi động theo điện áp
(cid:2) Khi điện áp giảm (cid:3) dòng khởi động được tự động giảm đi 164 Chức năng này sẽ khóa khi mất
điện áp nhị thứ Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Tên gọi khác: Unbalance Load Protection
(cid:1) Dòng thứ tự nghịch (TTN) (cid:1)Từ trường quay quét ngược chiều (cid:3) gây dòng xoáy phát nóng
(cid:1) Bảo vệ: là loại có thời gian theo mô hình nhiệt của đối tượng Sự cố ngắn mạch
không đối xứng 165 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Nguyên tắc thực hiện Bảo vệ so lệch
Bảo vệ so lệch
dọc Bảo vệ so lệch
Bảo vệ so lệch
ngang 166 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Cường độ “liên kết” giữa roto & stato (cid:1)Phụ thuộc vào độ lớn của từ trường tạo bởi hệ thống kích từ
(cid:1)Điện áp kích từ bị giảm thấp (cid:3) liên kết bị yếu đi (cid:3) mất đồng bộ giữa roto và từ trường của cuộn stato. (cid:1) Bảo vệ mất kích từ: (cid:1)Bảo vệ các MFĐ: không rơi vào tình trạng làm việc mất đồng bộ khi
(cid:1)Bảo vệ các MFĐ: không rơi vào tình trạng làm việc mất đồng bộ khi xảy ra hư hỏng trong hệ thống kích từ (cid:1)Tránh được các ảnh hưởng xấu tới ổn định của hệ thống. (cid:1) Bảo vệ này hoạt động dựa trên: 167 (cid:1)Khả năng phát/nhận công suất phản kháng của MFĐ
(cid:1) Biểu đồ giới hạn công suất phát (Generator Capability Curve) Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Generator Capability Curve: công suất phản kháng bị giới hạn Giới hạn dòng điện trong cuộn
kích từ (Field Current Heating
Limit): giới hạn bởi phát nóng
trong cuộn dây roto 168 Dòng điện trong cuộn dây stato
(Amature Current Heating
Limit): không được vượt quá
mức độ phát nóng cho phép Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Generator Capability Curve: công suất phản kháng bị giới hạn 169 Giới hạn phát nóng lõi thép tại cạnh của
stato(End Region Heating Limit): khả
năng nhận công suất phản kháng của máy
phát ở chế độ thiếu kích từ Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Generator Capability Curve: công suất phản kháng bị giới hạn 170 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Generator Capability Curve: công suất phản kháng bị giới hạn Giới hạn
Giới hạn
ổn định
tĩnh &
động 171 Lý thuyết Thực tế Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Dựa theo đặc tính (cid:3) có hai phương pháp bảo vệ chống mất kích từ (thiếu kích từ)
1. (cid:2) (cid:2) (cid:2) Sử dụng tổng trở: rơle tổng trở nhìn vào MFĐ
Khi phát Q: điện kháng đo được lớn hơn 0 (X>0)
Khi nhận Q (thiếu kích từ): điện kháng đo được nhở hơn 0 (X<0)
Cần qui đổi đặc tính P&Q sang tổng trở R&X (cid:3) biến đổi phức tạp, không
trực quan
trực quan 172 2. Sử dụng giá trị tổng dẫn (riêng Siemens áp dụng) Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Dựa theo đặc tính (cid:3) có hai phương pháp bảo vệ chống mất kích từ (thiếu kích từ)
2. Sử dụng giá trị tổng dẫn (riêng Siemens áp dụng) (cid:2) (cid:2) Cho phép qui đổi trực tiếp P&Q sang G&B
Biến đổi trực quan 173 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN 2. Sử dụng giá trị tổng dẫn (riêng Siemens áp dụng) (cid:2) Đặc tính làm việc o Khi điểm làm việc của máy phát vượt quá đặc tính 1 & 2: bảo vệ làm việc trễ 174 sau 10 giây
o Đảm bảo bộ kích từ nâng điện áp trở lại mức cần thiết
o Nếu bộ điều chỉnh hỏng (cid:3) rút ngắn thời gian cắt – Thực hiện bằng cách giám sát điện áp kích từ (chức năng Uexcit.<) o Khi vượt đặc tính 3: cắt tức thời Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Reverse Power Protection
(cid:1) Năng lượng sơ cấp bị mất (cid:3) MFĐ hoạt động ở chế độ động cơ (cid:1)Nếu còn hệ thống kích từ: động cơ đồng bộ
(cid:1)Ngược lại: như động cơ không đồng bộ.
(cid:1) Chế độ động cơ gây nguy hiểm cho tuabin: (cid:1)Phát nóng quá mức cánh tuabin hơi do hơi không lưu chuyển được để
(cid:1)Phát nóng quá mức cánh tuabin hơi do hơi không lưu chuyển được để làm mát (cid:1)Nguy hiểm cho hộp số của các tuabin khí do các hộp số này không được thiết kế ở chế độ quay ngược. 175 (cid:1) Nguyên nhân:
(cid:1)Lỗi vận hành
(cid:1)Trục trặc máy cắt đầu cực không cắt khi ngừng tổ máy
(cid:1)Hỏng hóc cơ khí Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Bảo vệ (cid:1)Bảo vệ cơ khí và theo tín hiệu điện (cid:1) Độ lớn luồng công suất ngược tùy thuộc: (cid:1)Ma sát, tổn hao do tuabin hoạt động như máy nén
(cid:1)Tổn hao điện trong máy phát (cid:1) Độ lớn dòng công suất ngược rất bé (cid:3) phép đo phải chính xác
(cid:1) Độ lớn dòng công suất ngược rất bé (cid:3) phép đo phải chính xác (cid:1)Chỉ sử dụng thành phần TTT của dòng và áp
(cid:1)Sai số góc của BU & BI gây sai số phép đo (cid:3) phải đưa vào trong tính toán 176 (cid:1)Tránh các biến động ngắn hạn
(cid:1)Trong khi hòa đồng bộ hoặc dao động điệncó thể có luồng công suất ngược Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN
(cid:1) Bảo vệ thường là loại có trễ Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Lý do (cid:1)Máy phát điện: (cid:2) Trung tính cách điện
(cid:2) Nối đất qua tổng trở
(cid:2) Hạn chế dòng chạm đất (cid:1)Chạm đất cuộn stato: (cid:2) Cách điện bị hóa than tới lõi thép
Cách điện bị hóa than tới lõi thép
(cid:2) Hồ quang tới lõi thép.
(cid:1)Thực nghiệm cho thấy: (cid:2) Chạm đất có phát sinh hồ quang (cid:3) dòng điện 5A có thể phá hủy cách điện lá 177 (cid:1)Không có một tiêu chuẩn cụ thể về giá trị dòng điện chạm đất
(cid:1)Thường được giới hạn trong khoảng 5÷15A Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
thép stato (cid:3) sự cố tiếp theo
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyên lý bảo vệ trong rơle 7UM62
(cid:1) Dựa theo điện áp điểm trung tính cuộn dây stato (cid:1)Khi chạm đất (cid:3) vecto điện áp 3 pha mất cân bằng (cid:3) điểm trung tính bị dịch chuyển (cid:3) điện thế tăng lên khác 0. Cách điện Nối qua tổng trở Bình thường Chạm đất
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Dựa theo dòng điện chạm đất (cid:1)Với các MFĐ có phụ tải địa phương (cáp) (cid:3) dòng chạm đất có thể đủ để xác định sự cố (cid:1)Để tăng độ nhạy: sử dụng BI thứ tự không (core balance CT)
(cid:1)Sử dụng bộ định hướng công suất: sự cố trong & ngoài máy phát 178 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Phương pháp đo điện áp điểm trung tính
(cid:1)Máy biến điện áp nối tại trung tính cuộn dây
(cid:1)Máy biến áp trung tính 179 (cid:1)Cuộn tam giác hở của MBA tạo trung tính giả Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Phương pháp đo dòng chạm đất 180 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Logic bảo vệ chống chạm đất (cid:1)Điện áp điểm trung tính vượt quá ngưỡng cài đặt
(cid:1)Dòng điện chạm đất vượt quá ngưỡng
(cid:1)Hướng vào trong máy phát (cid:1) Ukhởi động > Ukhông đối xứng trong vận hành (cid:3)đặt 5÷10% Upha (cid:1) Bảo vệ được 90÷95% cuộn dây stato tính từ đầu cực 181 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Sử dụng sóng hài bậc 3 (27/59TN 3rd Harm.)
(cid:1)Điện áp do MFĐ sinh ra có cả thành phần bậc 3
(cid:1)Thành phần bậc 3 có tính chất như thành phần TTK 182 Phần bố điện áp bậc 3 lúc bình thường Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Sử dụng sóng hài bậc 3 (27/59TN 3rd Harm.) (cid:1)Chạm đất gần trung tính: giá trị điện áp bậc 3 tại đầu cực lớn nhất (cid:3) sử dụng rơle điện áp cao (59) 183 Chạm đất tại trung tính Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Sử dụng sóng hài bậc 3 (27/59TN 3rd Harm.)
(cid:1)Bình thường có điện áp bậc 3 tại trung tính
(cid:1)Sự cố: điện áp này về xấp xỉ 0 (cid:3) dùng rơle điện áp thấp (27) Bình thường 184 Chạm đất tại trung tính Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Sử dụng sóng hài bậc 3 (27/59TN 3rd Harm.) (cid:1)Dùng rơle điện áp cao (59)
(cid:1)Hoặc dùng rơle điện áp thấp (27) Sử dụng cùng với sơ đồ bảo vệ 90%
Phải có vùng chồng lấn
Phải có vùng chồng lấn (cid:1)Độ lớn điện áp bậc 3 phụ thuộc tải (cid:3) rơle 7UM62x tự động thay đổi 185 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
giá trị chỉnh định theo dòng tải.
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Sử dụng nguồn phụ tần số thấp
(cid:1) Lý do (cid:1)Các phương pháp trên phụ thuộc đặc tính MFĐ
(cid:1)Số lượng phụ tải, số lượng đường dây, cáp
(cid:1)Sơ đồ theo điện áp bậc 3 có điểm “chết” trong vùng bảo vệ (cid:1) Giải pháp
(cid:1) Giải pháp (cid:1)Phát nguồn phụ độc lập tần số thấp vào cuộn dây máy phát
(cid:1)Giám sát dòng điện do điện áp tần số thấp này gây ra 186 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Sử dụng nguồn phụ tần số thấp
(cid:1) Nguyên lý (cid:1)Phát điện áp tần số thấp vào trung tính (cid:1)Điện áp (cid:3) sinh ra dòng điện
(cid:1)Độ lớn dòng điện: tùy theo tổng trở
(cid:1)Độ lớn dòng điện: tùy theo tổng trở
nguồn phát & điện dung cuộn stato
với đất (Xc) (cid:1)Khi chạm đất: điện dụng bị nối tắt (cid:3) dòng điện tăng lên
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1)Tần số thấp để: (cid:2) Dung kháng (Xc) có giá trị lớn (cid:3) dòng điện nhỏ (cid:3) dòng khởi động thấp (cid:3) tăng
độ nhạy (cid:2) Tránh nhiễu do điện áp của MFĐ gây ra, dễ lọc. 187 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Dạng sự cố này khó xảy ra
(cid:1) Với MFĐ cuộn dây có nhiều vòng (MF thủy điện): nên đặt
(cid:1) Khó phát hiện bằng các bảo vệ thông thường Phương pháp bảo vệ với MF có cuộn dây phân chia 188 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Chạm đất một điểm: không gây nguy hiểm (cid:3) cảnh báo
(cid:1) Là tiền đề cho chạm đất điểm thứ hai
(cid:1) Chạm đất điểm thứ hai: (cid:1)Một số vòng dây bị nối tắt
(cid:1)Từ trường bị lệch
(cid:1)Gây rung động mạnh (cid:3) bắt buộc phải cắt nếu độ rung vượt quá
(cid:1)Gây rung động mạnh (cid:3) bắt buộc phải cắt nếu độ rung vượt quá ngưỡng cho phép 189 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Phương thức bảo vệ đơn giản (cid:1) Sử dụng hai đèn (cid:1) Sử dụng đồng hồ đo điện (cid:1) Chạm đất một nhánh: kim 190 bằng nhau đồng hồ lệch về phía tương
ứng (cid:1) Chạm đất một nhánh: đèn tối (cid:1) Không phát hiện chạm đất tại hơn trung điểm (cid:1) Không phát hiện chạm đất tại trung điểm Phương pháp bơm nguồn phụ Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
(cid:1) Bình thường: hai đèn sáng
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Phương thức bơm nguồn phụ xoay chiều
(cid:1) Điện áp xoay chiều bơm vào mạch roto qua rơle quá dòng (64F) (cid:1) Tụ C: (cid:1)Hạn chế dòng khi có sự cố chạm đất
(cid:1)Cách ly
(cid:1)Cách ly (cid:1) Dòng điện qua rơle 64F: (cid:1)IC: dòng điện dung (điện dung roto)
(cid:1)IG: dòng rò qua cách điện của roto (rất 191 nhỏ) (cid:1) Dòng khởi động: Ikhởi động ≥ (IC+IG)
(cid:1) Khi sự cố chạm đất (cid:3) điện dung bị nối tắt (cid:3) dòng điện qua rơle tăng lên (cid:3) rơle khởi động. Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Phương thức bơm nguồn phụ xoay chiều
(cid:1) Nhược điểm: (cid:1)Hoạt động phụ thuộc chế độ nối đất roto
(cid:1)Nếu nối đất qua ổ bi trục quay (cid:2) Màng dầu dẫn điện kém
(cid:2) Rơle không đủ nhạy
(cid:2) Rơle không đủ nhạy
(cid:2) Nếu tăng điện áp bơm vào (cid:3) chọc thủng màng dầu (cid:3) dẫn điện tốt (cid:2) Nhược: ăn mòn điện hóa tại ổ bi trục quay (cid:1)Giải pháp khác: chổi than nối đất 192 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Phương thức bơm nguồn phụ một chiều
(cid:1) Ưu điểm: (cid:1)Tránh được dòng điện dung qua đất 193 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN 194 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Đề bài 195 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Chọn số liệu: Lựa chọn = Số dư của phép chia {Số thứ tự/n} n=3 n=4 n=4 n=6 n=3 n=4 n=3 n=3 n=5 196 n=6 n=4 (cid:1) Nếu phép chia không có số dư: lấy số cuối cùng của dãy số liệu Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Ví dụ: số thứ tự trong danh sách lớp là 32 Số dư bằng 2: chọn số thứ 2 của dãy số liệu 32/3 còn dư 2 n=3 32/4 còn dư 0 n=4 Số dư bằng 0: chọn số cuối cùng của dãy số liệu 197 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Tham khảo tài liệu kèm theo
(cid:1) Kết quả tính ngắn mạch Inmax N5 I0max N5 198 I0max N9 Inmax N9 Inmin N9 Inmin N5 I0min N5 I0min N9 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Chỉnh định bảo vệ quá dòng cắt nhanh I>> (50) (cid:1)Thời gian: 199 (cid:2) t50/BV1 = 0 (giây)
(cid:2) t50/BV2 = 0 (giây)
(cid:1)Dòng khởi động: (cid:2) Ikđ50/BV1=Kat*Ingắn mạch ngoài max = Kat*Inmax N5
(cid:2) Ikđ50/BV2=Kat*Ingắn mạch ngoài max = Kat*Inmax N9
(cid:2) Với Kat=1,1÷1,2 (tùy chọn) Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Xác định vùng bảo vệ cắt nhanh (cid:1)Dựa theo dòng ngắn mạch và dòng khởi động đã tính (cid:3) xác định vùng được bảo vệ cắt nhanh
(cid:2) Ikđ50/BV1= Kat*Inmax N5
(cid:2) Ikđ50/BV2=Kat*Inmax N9 Ikđ50/BV1 Ikđ50/BV2 Inmax N5 Lcắt nhanh min=0 Inmax N9 Lcắt nhanh min
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN 200 Lcắt nhanh max Lcắt nhanh max L(km) Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Chỉnh định bảo vệ quá dòng cắt nhanh thứ tự không I0>> (50N) (cid:1)Thời gian: 201 (cid:2) t50N/BV1 = 0 (giây)
(cid:2) t50N/BV2 = 0 (giây)
(cid:1)Dòng khởi động: (cid:2) Ikđ50N/BV1=Kat*3I0ngắn mạch ngoài max = Kat*3I0max N5
(cid:2) Ikđ50N/BV2=Kat*3I0 ngắn mạch ngoài max = Kat*3I0max N9
(cid:2) Với Kat=1,1÷1,2 (tùy chọn) Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Xác định vùng bảo vệ cắt nhanh thứ tự không (cid:1)Tương tự với bảo vệ cắt nhanh Ikđ50N/BV1 Ikđ50N/BV2
I 3I0max N5 Lcắt nhanh min 3I0max N9 202 Lcắt nhanh max
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Lcắt nhanh max Lcắt nhanh min=0 L(km) Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian I0> (51N) (cid:1)Dòng khởi động: 203 (cid:1)Thời gian: phối hợp với các bảo vệ thứ tự không liền kề (cid:2) t51N/BV2 = tpt2 + ∆t (giây)
(cid:2) t51N/BV1 =max{t51N/BV2; tpt1} + ∆t (giây)
(cid:2) Chọn bậc phân cấp thời gian ∆t=0,3÷0,5 giây (tùy ý) Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
(cid:2) Ikđ51N/BV1=(0,1÷0,3)*I định mức BI1
ĐHBK HN
ĐHBK HN
(cid:2) Ikđ51N/BV2=(0,1÷0,3)*I định mức BI2 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Bảo vệ quá dòng có thời gian I> (51) (cid:1)Dòng khởi động: 204 (cid:2) Ikđ51/BV2=K*I làm việc max qua D2
(cid:2) Ikđ51/BV1=K*I làm việc max qua D1
(cid:2) Với hệ số K =1,6 (cid:1)Thời gian: sử dụng đặc tính phụ thuộc & phối hợp với các bảo vệ thứ tự không liền kề Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN N9 N5 (cid:1) Bảo vệ quá dòng có thời gian I> (51) (cid:1)Thời gian: sử dụng đặc tính phụ thuộc & phối hợp với các bảo vệ thứ 205 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
tự không liền kề
ĐHBK HN
ĐHBK HN
(cid:2) t51BV2/ngắn mạch tại N9 = tpt2 + ∆t (giây)
(cid:2) Chọn bậc phân cấp thời gian ∆t=0,3÷0,5 giây (tùy ý)
(cid:2) Từ đó tính ra được giá trị t51BV2/ngắn mạch tại N9 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN N9 N5 (cid:1) Bảo vệ quá dòng có thời gian I> (51) ?
? (cid:1)Đã có giá trị t51BV2/ngắn mạch tại N9
(cid:1)Đã biết: bảo vệ 2 làm việc với đặc tính như sau:
(cid:1)Trong công thức này: 206 (cid:2) t: thời gian làm việc của bảo vệ khi sự cố tại điểm nào đó
(khi sự cố tại N9 thì thời gian đó là t51BV2/ngắn mạch tại N9 đã biết)
(cid:2) Ikđ: dòng khởi động của bảo vệ 2 (đã biết là Ikđ51/BV2=K*I làm việc max qua D2)
(cid:2) I: dòng ngắn mạch tại điểm đang tính (N9): đã biết là Inmax N9
(cid:2) Còn lại Tp chưa biết (Tp: bội số thời gian của bảo vệ): cần tìm Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN N9 N5 (cid:1) Bảo vệ quá dòng có thời gian I> (51) (cid:2) Còn lại Tp chưa biết (Tp: bội số thời gian của bảo vệ): cần tìm
(cid:2) Thay tất cả các giá trị đã biết vào công thức
(cid:2) (cid:3) tìm ra giá trị Tp của bảo vệ 2: Tp/BV2 207 ? Đặc tính làm việc của BV 2 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN N9 N5 (cid:1) Tìm thời gian làm việc của bảo vệ 2 (BV2) với các điểm sự cố còn lại
còn lại (cid:2) Biết dòng điện tại N5÷N9 ở chế độ max
(cid:2) Lần lượt thay vào công thức của BV2 đã biết (cid:3) tính ra thời gian tương ứng
(cid:2) Ví dụ: Đã biết 208 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Biết dòng điện
Inmax N7 Thay vào đây Đã biết Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN N9 N5 (cid:1) Tại mỗi điểm từ N5÷N9: tính được thời gian làm việc tương ứng
÷I của BV2 (với dòng điện InmaxN5÷InmaxN9)
của BV2 (với dòng điện I
) 209 N5 N6 N7 N8 N9 tBV2/N9(Inmax) Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN D1 D2 L(km) Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN N5 (cid:1) Tính toán tiếp với BV1: (cid:1)Tại N5: nếu BV2 không tác động thì BV1 phải tác động (cid:3) phải chỉnh định thời gian của BV1: t51BV1/ngắn mạch tại N5 = t51BV2/ngắn mạch tại N5 + ∆t (giây) đã biết 0,3 giây 210 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Tính được ra
ĐHBK HN
ĐHBK HN
giá trị này Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN N5 (cid:1) Với giá trị thời gian làm việc của BV1 tại N5 đã biết
(cid:1) Phương trình làm việc của BV1 Tính ra được ? 211 Đặc tính làm việc của BV1 InmaxN5
Đã biết Đã biết
Ikđ51/BV1 t51BV1/ngắn mạch tại N5 Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN N9 N5 ÷I (cid:1) Tương tự với BV2: tại mỗi điểm từ N1÷N5: tính được thời gian
làm việc tương ứng của BV1 (với dòng điện InmaxN1÷InmaxN5)
làm việc tương ứng của BV1 (với dòng điện I
) 212 N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 ∆t tBV2/N9(Inmax) Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN D1 D2 tBV1/Inmax L(km) Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HN (cid:1) Có đầy đủ phương trình làm việc của BV1 & BV2
(cid:1) Biết độ lớn dòng ngắn mạch ở cả chế độ min: tính toán tiếp
thời gian (cid:3) vẽ ra đường đặc tính thời gian ứng với Inmin tBV1/Inmin tBV2/Inmin 213 ∆t N1
N1 N2
N2 N3
N3 N4
N4 N5
N5 N6
N6 N7
N7 N8
N8 N9
N9 D2 D1 tBV2/Inmax tBV1/Inmax KẾT THÚC L(km) Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
Nguyễn Xuân Tùng –Bm Hệ thống điện
ĐHBK HN
ĐHBK HNTính toán thời gian làm việc
Lựa chọn đặc tính làm việc
Tính toán thời gian làm việc
Nguyên lý bảo vệ quá dòng cắt nhanh (50 hay I>>)
Nguyên lý bảo vệ quá dòng cắt nhanh (50 hay I>>)
Nguyên lý bảo vệ quá dòng có hướng (67)
Nguyên lý bảo vệ quá dòng có hướng (67)
Nguyên lý bảo vệ quá dòng có hướng (67)
Nguyên lý bảo vệ quá dòng có hướng (67)
Bảo vệ quá dòng có khóa điện áp thấp (51&27)
Bảo vệ quá dòng có khóa điện áp thấp (51&27)
Bảo vệ quá dòng thứ tự không (I0> hay 51N)
Phân biệt chức năng I> & I>> (51 & 50)
Chương 03
Nguyên lý bảo vệ so lệch
Nguyên lý bảo vệ so lệch
dòng điện (∆I)
Nguyên lý
Nguyên lý
Nguyên lý
Nguyên lý
Bảo vệ so lệch có hãm
Bảo vệ so lệch có hãm
Bảo vệ so lệch có hãm
Bảo vệ so lệch có hãm
I1
I1
I2
I2
Bảo vệ so lệch có hãm
I1
I2
Bảo vệ so lệch có hãm
Bảo vệ so lệch có hãm
Chương 04
Nguyên lý bảo vệ tổng trở thấp Z<
Nguyên lý bảo vệ tổng trở thấp Z<
(bảo vệ khoảng cách)
Nguyên lý hoạt động
Nguyên lý hoạt động
jX
R
Nguyên lý hoạt động
jX
R
Nguyên lý hoạt động
jX
R
Nguyên lý hoạt động
jX
jX
R
R
Nguyên lý hoạt động
Chương 06
Bảo vệ các đường dây tải điện
Bảo vệ các đường dây tải điện
Các loại bảo vệ áp dụng
Bảo vệ so lệch dọc đường dây
Đặc điểm
Nguyên lý bảo vệ so lệch với kênh truyền tin
Nguyên lý bảo vệ so lệch với kênh truyền tin
Bảo vệ khoảng cách (BVKC)
jX
jX
R
R
Bảo vệ khoảng cách
Bảo vệ khoảng cách
Bảo vệ khoảng cách
Bảo vệ khoảng cách
Bảo vệ khoảng cách
Bảo vệ khoảng cách
Bảo vệ khoảng cách
Bảo vệ khoảng cách
Bảo vệ khoảng cách
jX
jX
R
R
Bảo vệ khoảng cách
jX
jX
jX
R
R
Phối hợp sự làm việc của các BVKC
Phối hợp sự làm việc của các BVKC
Phối hợp sự làm việc của các BVKC
Các phương thức bảo vệ cơ bản
Các phương thức bảo vệ cơ bản
Các phương thức bảo vệ cơ bản
Các phương thức bảo vệ cơ bản
Chương 07
Bảo vệ các máy biến áp lực
Bảo vệ các máy biến áp lực
Các loại sự cố
Các loại sự cố
Các loại sự cố
Các loại sự cố
Các loại bảo vệ cho máy biến áp
Loại sự cố
Loại bảo vệ
Bảo vệ so lệch
Sự cố pha-pha và pha-đất ở cuộn dây
Bảo vệ quá dòng
Bảo vệ chống chạm đất hạn chế
Bảo vệ so lệch
Sự cố giữa các vòng dây
Sự cố giữa các vòng dây
Rơle khí (Buchholz)
Bảo vệ so lệch
Sự cố lõi từ
Rơle khí (Buchholz)
Bảo vệ so lệch
Sự cố thùng dầu máy biến áp
Rơle khí (Buchholz)
Bảo vệ chống chạm đất thùng máy biến áp
Quá từ thông
Bảo vệ chống quá từ thông
Quá nhiệt
Bảo vệ chống quá tải
Các loại bảo vệ máy biến áp
Các loại bảo vệ máy biến áp
Các loại bảo vệ máy biến áp
Các loại bảo vệ máy biến áp
Các loại bảo vệ máy biến áp
Các loại bảo vệ máy biến áp
Rơle so
lệch
Các loại bảo vệ máy biến áp
Các loại bảo vệ máy biến áp
Các loại bảo vệ máy biến áp
Các loại bảo vệ máy biến áp
Các loại bảo vệ máy biến áp
Các loại bảo vệ máy biến áp
Các loại bảo vệ máy biến áp
Các loại bảo vệ máy biến áp
Các loại bảo vệ máy biến áp
Các loại bảo vệ máy biến áp
Các loại bảo vệ máy biến áp
Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp
Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp
Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp
Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp
Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp
Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp
Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp
Sơ đồ phương thức bảo vệ máy biến áp
Chương 08
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
BUS 1
ISOLATOR 1 OPEN
1
R
O
T
A
L
O
S
I
ISO 2
ISO 1
BUS 1
1
R
O
T
A
L
O
S
I
ISOLATOR 1 CLOSED
ISO 3
BYPASS
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
Bảo vệ các hệ thống thanh góp
Chương 9
Bảo vệ các máy phát điện
Bảo vệ các máy phát điện
Bảo vệ máy phát điện
Bảo vệ máy phát điện
Bảo vệ máy phát điện
Chức năng bảo vệ quá dòng (50, 51)
Chức năng bảo vệ quá dòng (50, 51)
Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch (46 hay I2>)
Bảo vệ so lệch (87G)
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
+
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
Bảo vệ mất kích từ (Loss of Field - 40)
Bảo vệ chống luồng công suất ngược (32R)
Bảo vệ chống luồng công suất ngược (32R)
Bảo vệ chống chạm đất 90% (59N, 64G, 67G)
Bảo vệ chống chạm đất 90% (59N, 64G, 67G)
Bảo vệ chống chạm đất 90% (59N, 64G, 67G)
Bảo vệ chống chạm đất 90% (59N, 64G, 67G)
Bảo vệ chống chạm đất 90% (59N, 64G, 67G)
Bảo vệ chống chạm đất 100%
Bảo vệ chống chạm đất 100%
Bảo vệ chống chạm đất 100%
Bảo vệ chống chạm đất 100%
Bảo vệ chống chạm đất 100%
Bảo vệ chống chạm đất 100%
Bảo vệ chống chạm chập giữa các vòng dây
Bảo vệ chống chạm đất cuộn dây roto (64R)
Bảo vệ chống chạm đất cuộn dây roto (64R)
Bảo vệ chống chạm đất cuộn dây roto (64R)
Bảo vệ chống chạm đất cuộn dây roto (64R)
Bảo vệ chống chạm đất cuộn dây roto (64R)
Hướng dẫn bài tập dài
Nội dung cần làm
Nội dung cần làm
Nội dung cần làm
Chọn biến dòng điện (BI) & Tính toán ngắn mạch
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
Tính ra được
tBV2/N7
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
Tính toán chỉnh định các bảo vệ
Tính toán chỉnh định các bảo vệ

