BỆNH TIÊU CHẢY CẤP
Ở TRẺ EM
PGS. TS. BS. Nguyễn Anh Tuấn
Bộ môn Nhi – Đại học Y Dược TP.HCM
nguy cơ tht bi đưng ung (6):
- ri lon tri giác
- loét ming nng
- nôn tt c mi th hoc nôn > 4 ln/ gi
- chưng bng nhiu
- tc đ thi phân cao (> 2 ln/ gi hoc t 15-20 ml/kg/gi)
- bt dung np vi thành phn glucose trong gói ORS (ung ORS thi phân cao hơn, tình trng này hiếm
gp)
Mục tiêu
1. Định nghĩa được tiêu chảy ở trẻ em.
2. Định nghĩa được 3 thể lâm sàng của tiêu chảy: tiêu chảy cấp, tiêu chảy kéo dài và
hội chứng lỵ.
3. Trình bày được 2 cơ chế chính gây tiêu chảy: tiêu chảy thẩm thấu và tiêu chảy
tăng xuất tiết.
4. Áp dụng bảng phân loại mất nước để đánh giá mất nước cho một trẻ tiêu chảy.
5. Điều trị được 3 mức độ mất nước bằng các phác đồ tương ứng.
6. Điều trị được 2 thể tiêu chảy thường gặp nhất: tiêu chảy cấp và hội chứng lỵ.
7. Biết được cách phòng ngừa bệnh tiêu chảy
PHẦN 1
ĐỊNH NGHĨA VÀ DỊCH TỄ
Định nghĩa tiêu chảy cấp
Là tình trạng đi tiêu phân lỏng toàn nước hoặc lỏng hơn thường ngày
3 lần/24 giờ
(lưu ý ở những trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bú mẹ)
đi vi nhng tr bình thưng đã lng ri thì s lng hơn thưng ngày
trong 2 tiêu chí tính cht phân và s ln đi tiêu, thì tính cht phân quan trng hơn. Đnh nghĩa này đi vi tr ln thôi, nhng tr đang bú m đi phân bình thng đã
lng ri thì tcc s da vào li khai ca m, tiêu phân lng hơn thưng ngày vi s ln ln hơn 3
Là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong
s liu mi nht năm 2017 ca WHO
cho thy: ô màu xanh nhóm tui sơ sinh
màu cam là đ tui ngoài sơ sinh
rõ ràng t l t vong nhiu nht: VP
đng ngay th 2 là tiêu chy vi 424.000
em t vong, sau đó là bnh lý lây truyn
si,....
=> nguyên nhân th 2 (sau VP) gây
t vong cho tr em <5 tui trên toàn thế
gii