Bài 13

Delegate và Event

 Ôn tập lại bài cũ

• Kỹ thuật generic

• System.Collections.generic

• Generic class

• Generic method

• Generic interface

• Iterator

Delegate và Event

 Nội dung trình bày

• Định nghĩa delegate

• Khai báo delegate

• Sử dụng delegate

• Multicast delegate

• Các đặc điểm của delegate

• Định nghĩa event

Subject name / Session# / 3 of Totalpage

• Khai báo và sử dụng event

Delegate và Event

namespace Akadia.NoDelegate

{

public class MyClass

{

public void Process()

{

Console.WriteLine("Process() begin");

Console.WriteLine("Process() end");

}

}

public class Test

{

static void Main(string[] args)

{

MyClass myClass = new MyClass();

myClass.Process();

}

}

}

 Định nghĩa delegate using System;

Delegate và Event

 Định nghĩa delegate

• Muốn gọi một phương thức chúng ta phải gọi thông qua đối tượng

hoặc thông quan lớp nếu phương thức là tĩnh(có từ khóa static đặt

trước).

• Chúng ta có thể gọi một phương thức một cách gián tiếp thông qua

delegate

• Delegate giống như khái niệm con trỏ hàm trong ngôn ngữ C và C+

+. Nó dùng để tham chiếu đến một phương thức.

• Đối tượng delegate chứa(bao gói) sự tham chiếu đến một phương

thức trong nó.

Delegate và Event

• delegate result-type identifier ([parameters]);

• Trong đó delegate là từ khóa

result-type là kiểu dữ liệu trả về, phải giống kiểu dữ liệu trả về của phương thức mà

delegate tham chiếu đến

identifier là tên delegate

• Parameters là các tham số, phải giống kiểu và số lượng đối số của phương thức mà

delegate định tham chiếu đến

• Ví dụ:

• public delegate void SimpleDelegate ()

(cid:0) Khai báo một delegate tên là SimpleDelegate, delegate này có thể tham chiếu đến

bất kỳ phương thức nào không có đối số và không có kiểu dữ liệu trả về.

• public delegate int ButtonClickHandler (object obj1, object obj2)

 Khai báo delegate

Delegate và Event

 Sử dụng delegate

(cid:0) Khai báo delegate

 delegate result-type identifier ([parameters]);

(cid:0) Viết phương thức mà delegate sẽ tham chiếu đến

 Phương thức mà delegate tham chiếu đến phải có nguyên mẫu giống

deletegate

(cid:0) Khởi tạo đối tượng delegate

objectName = new ();

(cid:0) Gọi đối tượng delegate

 ObjectName(parameters);

• Gồm 3 bước:

 Ví dụ DEMO

Delegate và Event

 Multicast delegate

• Một delegate có thể tham chiếu đến nhiều hơn một phương thức tại

một thời điểm.

• Sử dụng toán tử +=

• Ví dụ DEMO

Delegate và Event

 Tại sao cần delegate

• Dùng để tạo ra cơ chế truyền dữ liệu qua sự kiện trong mô hình lập

trình hướng sự kiện.

• Khi đối tượng A phát sinh một sự kiện, nó mu n truy n s ki n

ề ự ệ

này sang B . Nh ng A

c vi

c (A là m t button ch ng

ư

đượ

t tr ế ướ

h n)

c vi

c B (Ví d B là m t Form ch ng h n) nên A

ạ đượ

t tr ế ướ

không th bi

t B có nh ng ph

g i . Nên c n

ể ế

ươ

ng th c nào ứ

để ọ

nh ngh a tr

c m t nguyên m u cho A r i implement trong B ,

đị

ĩ

ướ

r i A g i B qua nguyên m u này . ồ

Delegate và Event

 Định nghĩa event

• Event(sự kiện) được tạo ra bởi người dùng hoặc hệ thống. Ví dụ khi người

dùng click lên một Button

Publisher là đối tượng

thực hiện công việc nào đó

Và tạo ra event

Subcribers là đối tượng đã

gược đăng ký(subscribed)

để nhận sự kiện

Delegate và Event

 Khai báo và sử dụng event

• Khai báo bên trong một lớp hoặc interface

• Ví dụ:

//Khai báo delegate

public delegate void LogHandler(string message);

// Khai báo một event dựa trên delegate

public event LogHandler Log;

Delegate và Event

Delegate và Event

 Khai báo và sử dụng event

• Khai báo delegate

• Khai báo event

• Gán kết event với delegate(listener) và phương thức xử lý

event(event handler)

• Tạo event(raise event)

 Ví dụ DEMO

Delegate và Event

 Kết luận

• Khái niệm và cách sử dụng delegate

• Multicast delegate

• Khái niệm event và cách khai báo

• Gán kết delegate với event(subcribing to event )