Các chỉ số sinh học thai nhi
M.COLLET - 2018
Các chỉ số sinh trắc học thai nhi
Chỉ số sinh học tuổi thai – Xác định tuổi thai
Chỉ số sinh học phát triển
– Sàng lọc các bất thường phát triển thai – Ước lượng cân nặng thai
Chỉ số sinh học các tạng
– Sàng lọc một vài dị dạng thai
Các chỉ số sinh học quý I
Chủ yếu là các chỉ số về tuổi thai • Đường kính trung bình túi thai
– 5-7 tuần
• Chiều dài đầu mông phôi thai – Từ tuần thứ 6 đến tuần 13+6
• Đường kính lưỡng đỉnh
– Từ tuần thứ 11 đến tuần 13+6
Chỉ số sinh học phát triển thai
– Phôi chậm phát triển Chỉ số sinh học của tạng thai – Bất thường hoặc dị dạng
Đường kính trung bình túi thai
Túi thai 5 tuần + 0
Cơ TC
E
E : Nội mạc
Mặt cắt dọc
ET
Mặt cắt ngnag
Hình nhẫn với viền nguyên bào nuôi Lệch tâm trong buồng tử cung Không còn thấy túi noãn hoàng Đường kính 5 mm (thước đo đặt trong) βHCG : 1400 mUI
Túi thai 5 tuần + 3-4 ngày
Thấy túi noãn hoàng
2
1
3
Cấu trúc:
- rỗng âm , tròn, - viền mỏng, - đường kính 2-3mm
βHCG : 3640 mUI
Đường âm đạo 1 : Túi thai 2 : Nội mạc 3 : Lớp cơ
Túi thai trong tử cung 6 tuần
Cắt ngang
Cắt dọc
Vị trí trong tử cung Túi hình tròn Chỉ đo 1 lần
Chỉ số sinh học túi thai 7 tuần
Túi trở thành hình bầu dục: cần lấy số đo trung bình 2 lần đo
số đo phôi tin cậy
Đường kính trung bình của túi thai
Thực hành
5 mm vào lúc 5 tuần 20 mm vào lúc 7 tuần
6 mm / tuần
Đo túi thai
Túi thai
– + / - : 5 đến 7 ngày
– Có giá trị khi túi tai còn hình tròn ( 5-6 tuần thai)
– Có giá trị hơn khi chiều dài phôi thai có thể đo
được một cách rõ ràng
Chiều dài đầu mông
Đo chiều dài đầu mông
11 SA
Đo chiều dài đầu mông
• Trước 10 tuần
– Chỉ cần đo chiều dài đầu mông • Có thể đo nhiều lần, ít sai số • Thước đo đặt ở mỗi cực
9 SA
Tuổi thai :± 4 - 5 ngày
Khả năng dự đoán của CRL
• Định tuổi thai chính xác đối với CRL đo được
từ 10 - 60 mm
• Độ lệch:
– ± 3 ngày đối với 75% phôi – ± 4 ngày đối với 90% phôi – ± 5 ngày đối với 95% phôi
Đo chiều dài đầu mông
• Giữa 11 và 13 tuần + 6 ngày
– Sai số có thể có do sự gập-duỗi của phôi
– Cần có các tiêu chuẩn đo chính xác
Chiều dài đầu mông
Thước đo đặt đúng vị trí
Hình ảnh chiếm 75% màn hình
Mặt cắt sagittal chuẩn Đi qua mũi và nụ sinh dục Đầu thai tư thế trung gian Mặt phẳng lưng thấy rõ Thấy khẩu cái Thấy não thất 4
Tiêu chuẩn đo chuẩn
Vị trí thước đo
Định tuổi thai : ± 5 - 7 ngày
Đỉnh đầu – Phần thấp nhất của mông
Thang điểm chất lượng đo CRL
• 4 tiêu chuẩn đo
– 2 tiêu chuẩn chính (2 điểm hoặc 0 điểm)
• Mặt cắt sagittale chuẩn qua phôi thai • Thước đo đặt đúng vị trí
– 2 tiêu chuẩn phụ (1 điểm hoặc 0 điểm)
• Hình ảnh chiếm 75% màn hình • Vị trí đầu trung gian
Thang điểm đo CRL
Tiêu chuẩn chính
2 hoặc 0
Mặt cắt
Thước đo ☐Sagittal ☐Nghiêng ☐ Đặt đúng ☐ Đặt sai
Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0
Kích thước hình ảnh
Vị trí đầu ☐ < 75% màn hình ☐ > 75% ☐ Trung gian ☐Gập hoặc quá ưỡn
Thang điểm đo CRL 0-6
CHất lượng hình ảnh
0-1-2-3-4 : không đủ để đo 5 : Tốt 6 : Hoàn hảo
Chỉ những hình ảnh có điểm 5 hoặc 6 được dùng để đo CRL phôi thai
Tiêu chuẩn chính 2 hoặc 0
Mặt cắt
Thước đo ☐Sagittal ☐Nghiêng ☐ Đặt đúng ☐ Đặt sai
Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0
Kích thước hình ảnh
Vị trí đầu ☐ < 75% màn hình ☐ > 75% ☐ Trung gian ☐Gập hoặc quá ưỡn
Điểm
Mặt cắt sagittal
Thước đo đặt đúng
Vị trí trung gian
Kích thước chiếm 75% màn hình
Tiêu chuẩn chính 2 hoặc 0
Mặt cắt
Thước đo ☐Sagittal ☐Nghiêng ☐ Đặt đúng ☐ Đặt sai
Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0
Kích thước hình ảnh
Vị trí đầu ☐ < 75% màn hình ☐ > 75% ☐ Trung gian ☐Gập hoặc quá ưỡn
Điểm
6
Mặt cắt sagittal 2
Thước đo đặt đúng 2
1
Vị trí trung gian
1
Kích thước chiếm 75% màn hình
Tiêu chuẩn chính 2 hoặc 0
Mặt cắt
Thước đo ☐Sagittal ☐Nghiêng ☐ Đặt đúng ☐ Đặt sai
Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0
Kích thước hình ảnh
Vị trí đầu ☐ < 75% màn hình ☐ > 75% ☐ Trung gian ☐Gập hoặc quá ưỡn
Điểm
Mặt cắt sagittal
Thước đo đặt đúng
Vị trí trung gian
Kích thước chiếm 75% màn hình
Tiêu chuẩn chính 2 hoặc 0
Mặt cắt
Thước đo ☐Sagittal ☐Nghiêng ☐ Đặt đúng ☐ Đặt sai
Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0
Kích thước hình ảnh
Vị trí đầu ☐ < 75% màn hình ☐ > 75% ☐ Trung gian ☐Gập hoặc quá ưỡn
Điểm
5
Mặt cắt sagittal 2
Thước đo đặt đúng 2
0
Vị trí trung gian
1
Kích thước chiếm 75% màn hình
Tiêu chuẩn chính 2 hoặc 0
Mặt cắt
Thước đo ☐Sagittal ☐Nghiêng ☐ Đặt đúng ☐ Đặt sai
Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0
Kích thước hình ảnh
Vị trí đầu ☐ < 75% màn hình ☐ > 75% ☐ Trung gian ☐Gập hoặc quá ưỡn
Điểm
Mặt cắt sagittal
Thước đo đặt đúng
Vị trí trung gian
Kích thước chiếm 75% màn hình
Tiêu chuẩn chính 2 hoặc 0
Mặt cắt
Thước đo ☐Sagittal ☐Nghiêng ☐ Đặt đúng ☐ Đặt sai
Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0
Kích thước hình ảnh
Vị trí đầu ☐ < 75% màn hình ☐ > 75% ☐ Trung gian ☐Gập hoặc quá ưỡn
Điểm
3
Mặt cắt sagittal 0
Thước đo đặt đúng 2
0
Vị trí trung gian
1
Kích thước chiếm 75% màn hình
Đo đường kính lưỡng đỉnh
Đo đường kính lưỡng đỉnh
Vị trí đo:
Mặt cắt axial tham khảo
- Bản sọ ngoài–Bản sọ trong - Chính giữa mỗi bản xương
2 1
Hội tụ của khe Bichat
2
1 : Ebauche vách trong suốt 2 : Đồi thị Rãnh gian bán cầu đại não (mũi tên đỏ)
Tuổi thai: ± 5 ngày
Hai bán cầu phải đối xứng Phải nhìn thấy viền cốt hóa xương sọ
(đường chấm)
CRL và BPD
2 chỉ số này phải tương đồng nhau
CRL và BPD
Hai chỉ số được biểu diễn bằng các đường cong
Chỉ số sinh học của cơ quan hay cấu trúc
• Túi noãn hoàng
– Thấy được từ 5 tuần+/- 4 ngày
• Túi trống âm, tròn, viền mảnh, đường kính từ 3-4mm
Chỉ số sinh học của cơ quan hay cấu trúc
• Túi noãn hoàng
– Đường kính bất thường (> 7 mm)
Nguy cơ : Sẩy thai tự nhiên, Phôi chậm phát triển, Bất thường nhiễm sắc thể
Chỉ số sinh học quý II và quý III
Các chỉ số sinh trắc học thai nhi quý II và quý III
Chỉ số sinh học tuổi thai – Xác định tuổi thai
Chỉ số sinh học phát triển
– Sàng lọc các bất thường phát triển thai – Ước lượng cân nặng thai
Chỉ số sinh học các tạng
– Sàng lọc một vài dị dạng thai
Chỉ số sinh học tuổi thai
• Chu vi vòng đầu là chỉ số còn chính xác nhất (kê cả trong trường hợp thai chậm phát triển trong tử cung)
Chỉ số
12-18 18-24 24-30 30-38
BPD +/- 7 – 8 j +/- 13 j +/- 18 j +/- 24 j
HC +/- 7 +/- 10 +/- 15 +/-20
Tiểu não +/-11 +/- 12 +/- 20
N A* Không áp dụng
FL +/- 8 +/- 12 +/- 17 +/- 22
Theo Altman và Chitty Ultrasound Obstet Gynecol ,1997 , 10 , 174 - 191
Chỉ số sinh học của sự phát triển thai
• Chỉ số được sử dụng
– Đường kính lưỡng đỉnh – Chu vi vòng đầu – Chu vi vòng bụng – Chiều dài xương đùi
• Cần có những tiêu chuẩn đo thật chính xác
Lặp lại nhiều lần
Mặt cắt đo ĐK lưỡng đỉnh và chu vi vòng đầu
Mặt cắt axiale qua đồi thị với sự cân xứng của hai bán cầu đại não
Hình bầu dục, chiếm 2/3 màn hình
Thấy được khoang vách trong suốt
Thấy được ngã tư não thất
Đặt thước đo chính xác (ngoài- trong)
Hình elip đặt chính xác lên ngoại vi bản sọ ngoài
Vách trong suốt; Khối đồi thị; Ngã tư não thất; thung lũng sylvienne
Đo ĐK lưỡng đỉnh
Tốc độ phát triển ba giai đoạn
Tuần 13 - 16 : 3.9 mm/ tuần Tuần 17 - 28 : 3.1 mm/ tuần Đủ tháng : 1.1 mm/ tuần
Đường kính đỉnh chẩm
• Tính chỉ số đầu của Chervenak (IC)
– BPD / OFD = 0,80 +/- 0,05
• Biến thể hình thái – Đầu dài (IC < 0,75) – Đầu ngắn (IC >0,85)
• Tính chỉ số chu vi vòng đầu – HC = 3,14 x (BPD+OFD)/2
Đường cong tham chiếu
Đo chu vi vòng bụng
Mặt cắt axial qua bụng cao là một hình tròn trên siêu
âm.
Hình ảnh phải chiếm 2/3 màn hình
Chỉ thấy được các cấu trúc: – Xoang tĩnh mạch của – Tuyến thượng thận – Một phần nhiều hay ít dạ dày
Phải điều chỉnh kích thước hình elip khớp với bề mặt
da bụng.
Đo chu vi vòng bụng
Mặt cắt ngang qua bụng
1 = Dạ dày
2 = Xoang cửa
2
3
3 = Thượng thận phải
4
1
5
4 = Cột sống
5 = ĐM chủ
1
1
2 2
4 4
3 3
1
1
2 2
4 4
3 3
Coupe valide
Đo chiều dài xương đùi
• Đo xương đùi nằm trước
• Đặt focus ngang vị trí xương đùi
• Xương đùi phải nằm ngang hoàn toàn so với màn hình
(góc< 45 so với mặt phẳng ngang)
• Hình ảnh phải chiếm 2/3 màn hình
• Chỉ đo thân xương đùi
Xương đùi ngắn: chiều dài < bách phân vị thứ 3
Đường cong được thực hiện bởi trường đại học pháp về siêu âm
Khảo sát mặt gan chân
Đo mặt gan chân
Tỷ lệ xương đùi/ bàn chân bình thường =1
Xương đùi ngắn: Tỷ lệ < 85%
Xương đùi ngắn
Chiều dài < bách phân vị thứ 3
FL/ BPD < 55 %
FL / bàn chân< 85 %
Chỉ số sinh học sự phát triển của thai
• Ước lượng cân nặng thai
• Sàng lọc các rối loạn phát triển thai
– Thai nhỏ – Thai lớn
ƯỚC LƯỢNG CÂN NẶNG THAI
Ước lượng cân nặng
• Đường cong HADLOCK (BPD, HC, AC, FL)
Đường cong HADLOCK
Ước lượng cân nặng thai
Ước lượng cân nặng thai
Sàng lọc các bất thường sự phát triển
Sự phát triển của thai
• Quá trình phức tạp gồm 3 giai đoạn
– 16 tuần đầu
- Giai đoạn tăng sinh tế bào
(Những tế bào thai tăng nhanh về số lượng)
– 17 - 31 tuần
- Giai đoạn tăng sinh và phì đại tế bào
– > 32 tuần
- Giai đoạn phì đại tế bào
Khảo sát sự phát triển của thai
Chu vi bụng phản ánh tốt hơn sự phát triển thai
Tầm quan trọng của đo chiều dài xương đùi trong sàng lọc các bệnh lý của xương
Khoảng cách giữa 2 lần đo phải ít nhất từ 15 ngày lý tưởng 21 ngày
Sàng lọc các bất thường sự phát triển
• Thai nhỏ và thai chậm phát triển trong tử cung • Thai lớn
• Bất thường phát triển xương
Thai nhỏ
• Thai nhỏ là thai mà cân nặng nhỏ hơn so với cân nặng tương ứng với tuổi thai đó vì một hay nhiều lý do.
• Tỷ lệ dao động từ 3 đến 10 % theo định nghĩa
được chọn và mẫunghiên cứu.
• Nguyên nhân của tử vong chu sinh đứng thứ 3
Định nghĩa
• Cân nặng nhỏ so với tuổi thai (PAG)
– Được định nghĩa là cân nặng độc lập (cân nặng ước
lượng trong tử cung hay sau sinh) dưới bách phân vị thứ 10 (được đồng thuận)
• PAG dưới bách phân vị thứ 3 là PAG nặng (được đồng thuận)
– Những em bé bị PAG được xem là nhẹ cân hoặc chậm tăng
trưởng trong tử cung (RCIU)
– Nếu có dấu hiệu xấu của chỉ số sinh tồn của thai (giảm cử động thai, bất thường Doppler, thiểu ối) thì cần nghĩa đến RCIU (đồng thuận)
Journal de Gynécologie Obstétrique et Biologie de la Reproduction
2013, 42 , 8 : 1018 - 1025
Định nghĩa
• Thai chậm tăng trưởng trong tử cung
– Là một PAG (cân nặng nhỏ so với tuổi thai) kết
hợp với bằng chứng của bất thường tăng trưởng bệnh lý : sự dừng lại hoặc biến đổi tăng trưởng theo chiều dọc (ít nhất hai lần đo cách nhau 3 tuần)
Tạp chí Sản phục khoa và Sinh học sinh sản
CNGOF Khuyến cáo thực hành lâm sàng
2013, 42 , 8 : 1018 - 1025
Yếu tố nguy cơ của PAG
• Tiền sử PAG (nguy cơ x4) • Tuổi mẹ trên 35 tuổi (x3) • Thai con so, sinh nhiều lần • Tăng huyết áp • Đái tháo đường phát hiện trước sinh với biến chứng
mạch máu
• Hút thuốc chủ động trong khi mang thai (x2 )( 10
điếu/ngày)
• Uống rượu, nghiện hút • Béo phì, gầy thiếu cân, mức độ kính tế-xã hội thấp
Thai nhỏ
• Thai nhỏ
– Cân nặng thấp so với tuổi thai (PAG) – Chậm phát triển trong tử cung (RCIU)
• Thai nhỏ
– Sớm, cân xứng, loại 1, đồng đều – Muộn, loại 2, không cân xứng, không đồng đều
Thai nhỏ cân xứng (loại I)
– Chiếm 20 -30 % của thai nhỏ – Sự phát triển chậm tương đồng giữa cả cực đầu,
bụng và xương đùi – Xuất hiện sớm (quý II ) – Thứ phát do sự giảm tăng sinh tế bào của tất cả
các cơ quan.
Thai nhỏ (loại I)
Xác định chính xác tuổi thai
Thai nhỏ (loại I)
Quý II
Hội chứng đa dị dạng Tham khảo trên siêu âm
Bất thường nhiễm sắc thể Caryotype của thai
Bệnh tự miễn nặng
Nhiễm trùng thai nặng
Thai nhỏ không cân xứng (loại II)
– Chiếm 70 - 80 %
– Thai nhỏ chủ yếu ở bụng và xương đùi
– Xảy ra muộn hơn (quý III)
Tỷ lệ BPD/FL tăng trong bất sản sụn
Bất thường phát triển đầu của thai
• Chỉ số sinh học đầu thai bất thường
– Đầu to – Đầu nhỏ
• Đối chiếu chu vi đầu của bố và mẹ
Thai đầu nhỏ
• Chẩn đoán trên siêu âm thường khó
– Thường chẩn đoán khi sự dịch chuyển của đường
cong phát triển đầu đối nghịch với sự phát triển bụng và xương đùi bình thường.
• Đầu nhỏ được định nghĩa bởi các chỉ số sinh học
sau – Chu vi đầu – Tỷ lệ chu vi đầu/ Chu vi bụng – Tỷ lệ chiều dài xương đùi / Chu vi đầu
Chu vi đầu theo tuổi thai
Thai đầu nhỏ HC < - 3 DS
Thai đầu nhỏ
• Tỷ lệ HC/ AC< - 4 DS
• Tỷ lệ FL/ HC< - 3 DS
Tỷ lệ FL / HC
Tuổi thai Trung
- 5 DS
- 4 DS
- 3 DS
- 2 DS
- 1 DS
bình
20 0,180 0,107 0,122 0,137 0,152 0,167
21 0,190 0,111 0,126 0,141 0,156 0,171
22 0,190 0,115 0,130 0,145 0,160 0,175
24
0,200
0,121
0,136
0,151
0,166
0,181
23 0,190 0,118 0,133 0,148 0,163 0,178
25 0,200 0,123 0,138 0,153 0,168 0,183
26 0,200 0,125 0,140 0,155 0,170 0,185
27 0,200 0,127 0,142 0,157 0,172 0,187
29
0,200
0,130
0,145
0,160
0,175
0,190
28 0,200 0,129 0,144 0,159 0,174 0,189
30 0,210 0,131 0,146 0,161 0,176 0,191
31 0,210 0,132 0,147 0,162 0,177 0,192
Chu vi đầu theo tuổi thai
Thai đầu to
HC> + 2 DS
Ước lượng thai đầu to
Maticot- Baptista (Besançon)
– Tạp chí sản phụ khoa và sinh học sinh sản 2007, 36, 42-49
Nghiên cứu tiến cứu, 8 tháng, 170 bệnh nhân chuẩn bị sinh, đo chu vi bụng, giá trị ngưỡng ghi nhận: 350 mm
158 số đo được ghi nhận, 20 thai đầu to (12,66%)
Độ tin cậy của AC trong sàng lọc thai đầu to
Cân nặng lúc sinh(g)
Độ nhạy (%)
VPP (%)
VPN (%)
>4000
65
72,2
95
Độ đặc hiệu (%) 96,4
>4250
100
91,5
27,7
100
>4500
100
90,3
16,6
100
Chu vi bụng
Tác giả
Độ nhạy (%)
VPP (%)
VPN (%)
Giới hạn dưới (mm)
Độ đặc hiệu (%)
81,5
Chen
>350
81,3
Gilby
64,5 96
9 51
99 98
>350 >380 Jazayeri >350
98,5 53 93
Al inany >370
77
75
91
Chỉ số sinh học các tạng của thai
• Sàng lọc các bất thường thai
– Chỉ số đầu thai
• Ngã tư não thất • Tiểu não • Bể lớn • Độ dày da gáy
– Mặt thai
• Khoảng cách giữa 2 nhãn cầu • Xương chính mũi • Đo các góc mặt
Sàng lọc các bất thường ở thai
• Chỉ số sinh học của các cơ quan
– Những chỉ số bụng
• Dạ dày • Gan • Lách • Thận • Bàng quang
– Các chi
• Chiều dài của các xương dài