intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cập nhật mụn trứng cá theo Y học chứng cứ - BS. Trương Lê Anh Tuấn

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:31

167
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Cập nhật mụn trứng cá theo Y học chứng cứ của BS. Trương Lê Anh Tuấn trình bày về định nghĩa mức độ chứng cứ; sinh lý bệnh; điều trị, laser và quang trị liệu đối với mụn trứng cá; điều trị duy trì mụn trứng cá; sẹo mụn trứng cá; gắn bó điều trị mụn trứng cá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cập nhật mụn trứng cá theo Y học chứng cứ - BS. Trương Lê Anh Tuấn

  1. CẬP NHẬT MỤN TRỨNG CÁ THEO Y HỌC CHỨNG CỨ Bs Trương Lê Anh Tuấn 1
  2. Journal of the American Academy of Dermatology Volume 60, Issue 5, Supplement 1, May 2009, Pages S1-S50 2
  3. NỘI DUNG CẬP NHẬT  Là bệnh mãn tính  Sinh lý bệnh   Điều trị,  laser và quang trị liệu  Điều trị duy trì  Sẹo mụn trứng cá  Gắn bó điều trị 3
  4. ĐỊNH NGHĨA VỀ MỨC ĐỘ CHỨNG CỨ  I: chứng cứ mạnh từ nghiên cứu có chứng, ngẫu  nhiên, đa thiết kế tốt  II: chứng cứ mạnh từ ít nhất một nghiên cứu có  chứng, ngẫu nhiên, thiết kế thích hợp với cỡ tương  ứng  III: chứng cứ từ nghiên cứu không ngẫu nhiên, đơn  nhóm trước/sau, loạt thời gian, nghiên cứu chứng  từng trường hợp  IV: chứng cứ từ những nghiên cứu thiết kế tốt không  thực nghiệm từ hơn một trung tâm hoặc nhóm nghiên  cứu  V: Ý kiến của các tác giả uy tín, dựa trên chứng cứ  lâm sàng, nghiên cứu mô tả, hoặc báo cáo của các  hội đồng chuyên môn. 4
  5. Mụn trứng cá được xem là một  bệnh mãn tính  Mức độ chứng cứ: V  Đặc tính:   Tái phát  Bệnh tiến triển kéo dài  Biểu hiện thành các bộc phát cấp hoặc khởi phát  chậm  Ảnh hưởng về mặt tâm lý  và xã hội  Cần điều trị sớm và tích cực  Để có hiệu quả tối ưu thường cần điều trị duy trì 5
  6. 6
  7. Có gì mới trong bệnh sinh của mụn  trứng cá?  Hiện tượng viêm xuất hiện trước tăng sừng hóa  P acnes gây viêm qua việc hoạt hóa receptor toll­like (TLR) ở  màng tế bào viêm  Receptor hoạt hóa tăng sinh peroxisome điều hòa một phần  việc sản xuất chất bả  Tuyến bả là một cơ quan thần kinh nội tiết­viêm phối hợp và  thể hiện đáp ứng tại chỗ với stress và những chức năng bình  thường.  Androgen ảnh hưởng lên tế bào sừng ở nang lông  Lipid bị oxy hóa ở chất bả có thể kích thích sản xuất chất trung  gian viêm  MMP (matrix metalloproteinase) có ở chất bả và giảm khi  những thương tổn mụn được điều trị 7
  8. Chiến lược để hạn chế  đề kháng kháng sinh là điều quan trọng  trong điều trị mụn trứng cá Mức độ của chứng cứ: V  Chế độ điều trị nhằm giới hạn hoặc chỉ nhằm giảm tỉ  lệ  đề kháng với kháng sinh được đề cập  Ngoài P Acnes có thể có nhiều vi khuẩn sinh bệnh  khác đi kèm bị đề kháng kháng sinh  Tỷ lệ đề kháng cao liên quan với việc dùng kháng  sinh ngoại trú nhiều 8
  9.  Dùng kháng sinh uống có thể gây nên khuẩn  chí đề kháng ở tất cả vị trí cơ thể; kháng sinh  bôi gây nên đề kháng ở vị trí da điều trị  Kháng sinh uống dùng trong mụn trung bình  đến trung bình nặng  Kháng sinh bôi dùng trong mụn nhẹ đến  trung bình chỉ khi kết hợp với benzoyl  peroxide (BPO) và retinoid tại chỗ  Giới hạn thời gian dùng kháng sinh và đánh  giá đáp ứng với kháng sinh, dùng liên tục 6­ 12 tuần 9
  10.  Dùng benzoyl peroxide đồng thời dưới dạng bôi  hoặc rửa  Dùng BPO 5­7 ngày giữa các đợt kháng sinh có thể  giảm vi khuẩn đề kháng ở da; tuy nhiên BPO không  có khả năng trừ căn hoàn toàn vi khuẩn đề kháng  Tránh dùng kháng sinh bôi hoặc uống đơn trị  liệu trong điều trị cấp hoặc duy trì  Tránh dùng đồng thời KS uống và bôi mà  không có BPO, đặc biệt nếu thuốc khác nhau:  Tăng nguy cơ vi khuẩn đề kháng  Không có tác dụng hiệp đồng 10
  11.  Không thay đổi KS mà :không có đánh giá thích  hợp;hoặc khi vẫn còn có thể dùng KS ban đầu  trong trường hợp tái phát  Trong điều trị duy trì, dùng retinoid tại chỗ, nếu  cần thiết thêm BPO 11
  12. Sơ đồ điều trị mụn liên kết toàn  c ầu 12
  13. Điều trị kết hợp retinoid là điều trị đầu  tiên cho MTC  Mức độ chứng cứ: I  Kết hợp retinoid tại chỗ và kháng sinh thích hợp  cho hầu hết MTC  Kết hợp này tấn công 3 trong 4 yếu tố sinh bệnh  của MTC: tróc vảy bất thường, tăng sinh P acnes  và viêm  Retinoid chống tạo nên comedon, tiêu comedon  và có vài hiệu quả kháng viêm; trong khi BPO  kháng khuẩn,kèm tiêu sừng một phần; kháng  sinh có hiệu quả kháng viêm và kháng khuẩn  Hiệu quả cao của kết hợp này được chứng minh  trong 1 n/c lân sàng ở hơn 16 000 bệnh nhân. 13
  14.  Những sản phẩm kết hợp ở liều cố định gồm  kháng sinh và retinoid tại chỗ làm cải thiện  bệnhbệnh nhân gắn bó điều trị;   những sản phẩm không có kháng sinh giảm  thiểu tối đa đề kháng vi khuẩn (mức độ chứng cứ  4);   về mặt lý thuyết, sản phẩm kết hợp retinoid­BPO  có thể là mong muốn cao nhất ở đây  (adapalene/BPO: mức độ chứng cứ: I) 14
  15. Tretinoin/clindamycin sau 12 tuần điều trị 15
  16. Cần thêm dữ liệu để xác nhận vai trò  của laser và quang trị liệu trong MTC Mức độ chứng cứ: V  Những máy quang học có sẵn có đích là P acnes   hoặc tuyến bả  Hiệu quả in vivo trên P acnes chưa được chứng minh, có  thể có những cơ chế chưa biết khác không?  Quá trình chấp thuận cho lưu hành dụng cụ ít nghiêm  ngặt hơn quá trình thử nghiệm lâm sàng đối với thuốc  Không thể kết luận sự an toàn và hiệu quả của máy móc  chỉ dựa trên việc chúng đã được chấp thuận cho lưu hành 16
  17.  Những nghiên cứu khác nhau có những chất  lượng khác nhau  Dữ liệu lâm sàng về việc dùng điều trị quang  học nói lên rằng cả hai có thể có ích trong  mụn; hiện tại chứng cứ không đủ mạnh để sử  dụng bất cứ dụng cụ nào làm đơn trị liệu trong  MTC.  Sự cài đặc, tần số và chiến lược cho dụng cụ  quang học cần lý giải sáng tỏ. 17
  18. 18
  19. Trong điều trị duy trì MTC, retinoid tại  chỗ nên là chọn lựa đầu tiên Mức độ chứng cứ: V  Dữ liệu từ nghiên cứu có chứng chứng tỏ  retinoid tại chỗ có thể duy trì kết quả đạt được  do điều trị kết hợp  Retinoid tại chỗ là lựa chọn logic cho điều trị  duy trì  Microcomedon đích và ngăn ngừa tạo thành  cả comedon và thương tổn viêm  Không tạo ra áp lực chọn lọc trên vi khuẩn 19
  20.  Áp dụng cho MTC nhẹ đến trung bình;  MTC nặng hơn hoặc lan tỏa ở thân có thể  cần biện pháp khác  Nên tránh dùng kháng sinh dài ngày  Nếu cần hiệu quả kháng khuẩn, thêm  BPO  với retinoid tại chỗ 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2