CẮT THỰC QUẢN NỘI SOI NGỰC BỤNG

NẠO HẠCH 3 VÙNG

ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN

Lâm Việt Trung Trần Phùng Dũng Tiến Bùi Đức Ái Trần Vũ Đức Đoàn Ngọc Giao Nguyễn Võ Vĩnh Lộc Phạm Hữu Vàng

KHOA NGOẠI TIÊU HÓA, BỆNH VIỆN CHỢ RẪY

LỊCH SỬ

Hiroshi Akiyama

 Ung thư thực quản là loại ung thư có độ ác cao, thường phát hiện muộn. Tỉ lệ sống còn 5 năm khoảng 25% (Âu Mỹ) và khoảng 50% (Nhật).  Phẫu thuật vẫn đóng vai trò quan trọng nhất trong điều trị triệt để (đa mô thức) 1983: Nhật bắt đầu nghiên cứu về nạo hạch 3 vùng 1994: H. Akiyama cho thấy nạo hạch 3 vùng cho tỉ lệ sống còn cao hơn nạo hạch 2 vùng

LỊCH SỬ

 1976: McKeown giới thiệu cắt TQ 3 vùng (3 field esophagectomy) 1995: De Paula cắt TQ nội soi qua khe hoành (tương tự Orringer & Sloan). S Law cũng có báo cáo.  2000: Luketich et al. báo cáo về cắt TQ nội soi ngực bụng với miệng nối cổ (kỹ thuật McKeown)

Luketich J D

GIẢI PHẪU THỰC QUẢN

www.themegallery.com

Phân bố hạch vùng trong ung thư thực quản

Hiroyuki Kuwano (2014), Guidelines for Diagnosis and Treatment of Carcinoma of the Esophagus April 2012 edited by the Japan Esophageal Society. Esophagus, DOI 10.1007/s10388-014-0465-1.

Các nhóm hạch theo Phân loại Ung thư thực quản của Nhật

Số

Tên

Hạch vùng cổ

100 Hạch cổ nông

101 Hạch cạnh thực quản cổ

102 Hạch cổ sâu

103 Hạch quanh hầu

104 Hạch thượng đòn

Hạch vùng ngực

105 Hạch cạnh thực quản ngực trên

106 Hạch cạnh khí quản ngực

107 Hạch dưới chỗ chia khí quản

6 │

Số

Tên

Số

Tên

108 Hạch cạnh thực quản ngực giữa

7 Hạch động mạch vị trái

109 Hạch phế quản gốc

8 Hạch động mạch gan chung

110 Hạch cạnh thực quản ngực dưới

9 Hạch động mạch thân tạng

111 Hạch trên cơ hoành

10 Hạch rốn lách

112 Hạch trung thất sau

11 Hạch động mạch lách

113 Hạch dây chằng động mạch

12 Hạch dây chằng gan tá tràng

114 Hạch trung thất trước

13 Hạch mặt sau đầu tụy

Hạch vùng bụng

14 Hạch bó mạch mạc treo tràng trên

1 Hạch bên phải tâm vị

15 Hạch động mạch đại tràng giữa

2 Hạch bên trái tâm vị

16 Hạch động mạch chủ bụng

3 Hạch bờ cong nhỏ

17 Hạch mặt trước đầu tụy

4 Hạch bờ cong lớn

18 Hạch dọc bờ dưới tụy

5 Hạch trên môn vị

19 Hạch dưới cơ hoành

6 Hạch dưới môn vị

20 Hạch khe hoành thực quản

7 │

8 │

Di căn hạch theo vị trí u

H Akiyama et al (1994). Radical Lymph Node Dissection for Cancer of the Thoracic Esophagus. Ann Surg Vol. 220, No. 3, 364-373

Đánh giá giai đoạn (staging)  Lâm sàng  Nội soi TQ sinh thiết  Chụp TQ cản quang  Echoendo  CT scan ngực bụng  Mở rộng: Nội soi khí PQ, đo CNHH, PET scan …

Hiroyuki Kuwano (2014), Guidelines for Diagnosis and Treatment of Carcinoma of the Esophagus April 2012 edited by the Japan Esophageal Society. Esophagus, DOI 10.1007/s10388- 014-0465-1.

Chiến lược điều trị

Các phương pháp PT thực quản

 Cắt TQ qua khe hoành (transhiatal esophagectomy):

 Mổ mở: Orringer  Nội soi bụng: De Paula

 Cắt TQ ngả bụng ngực với miệng nối trong ngực: Ivor Lewis  Cắt TQ qua ngả ngực 3 trường mổ (transthoracic

esophagectomy)  Mổ mở: McKeown  Nội soi ngực: S Law  Nội soi ngực bụng: Luketich

 Nạo hạch 3 vùng: H Akiyama

PT tạm bợ  Mở dạ dày nuôi ăn  Mở hỗng tràng nuôi ăn  Colon bypass  Stent TQ

Cuesta et al (2017). Surgical anatomy of the supracarinal esophagus based on a minimally invasive approach: vascular and nervous anatomy and technical steps to resection and lymphadenectomy. Surg Endosc (2017) 31:1863–1870

PTNS ngực bụng cắt TQ với nạo hạch 3 vùng  Thì nội soi ngực: nạo hạch trung thất , giải phóng TQ  Thì nội soi bụng: Nạo hạch quanh dạ dày, cắt TQ và tạo

hình ống dạ dày.

 Thì cổ: nạo hạch cổ và thực hiện miệng nối TQ-ống DD

Bệnh viện Chợ Rẫy

 2003 - 2015: 400 ca PTNS ngực bụng cắt TQ nạo hạch

2 vùng (ngực và bụng).

 11/2015 – 4/2017: 56 ca PTNS ngực bụng cắt TQ với

nạo hạch 3 vùng (cổ, ngực, bụng).

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Đánh giá tính khả thi và kết quả sớm của kỹ thuật cắt thực quản NS ngực bụng với nạo hạch 3 vùng điều trị ung thư thực quản.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

 Thiết kế: Tiền cứu, can thiệp lâm sàng  Chọn bệnh:

 UTTQ (carcinoma tế bào gai) đoạn ngực và bụng.  Giai đoạn T1-T4a, chưa di căn xa.  Bệnh nhân đồng ý thực hiện

 Loại trừ:

 UTTQ cổ  Bệnh lý nội khoa nặng: tim, phổi, gan, bệnh về máu …  Viêm dày dính màng phổi  Có tiền căn phẫu thuật mở vùng ngực phải

KỸ THUẬT

• Vô cảm: Mê NKQ Carlène, thông khí 1 phổi trái

• Tư thế BN nằm sấp nghiêng T 15 độ, 4 - 5 trocars ngực P

THÌ NỘI SOI NGỰC PHẢI

THÌ NỘI SOI BỤNG

VIDEO

Thì cổ

Miệng nối TQ cổ - ống dạ dày ở cổ trái

 Tư thế: nằm ngữa cổ, chêm vai  Rạch da hình vòng cung bờ dưới sụn nhẫn. Phẫu tích bộc lộ thực quản  Nạo hạch cổ 2 bên vùng II, III trong và ngoài TM cảnh trong  Thực hiện miệng nối TQ - ống dạ dày bằng máy: kiểu tam giác / kiểu T  Đóng cân cơ, dẫn lưu

Miệng nối cổ

Miệng nối TQ cổ - ống dạ dày ở cổ trái

Vết mổ ngang cổ

Bệnh nhân sau mổ 12 tháng

Vị trí các vết mổ và lỗ trocars

CT scan ngực bụng

Nội soi miệng nối TQ – ống DD sau mổ 12 tháng

KẾT QUẢ

ĐẶC ĐIỂM NHÓM BỆNH

- 11/2015 – 04/2017: 56 ca PTNS ngực bụng cắt TQ nạo

hạch 3 vùng cho K TQ:

-Vị trí U: 1/3 giữa 50 ca (59,5%), 1/3 dưới 21 ca (25%), 1/3

trên 1 ca

- Giới: Nam 52, Nữ 4

- Tuổi trung bình 60 ± 4,3 (45 – 75 tuổi)

ĐẶC ĐIỂM NHÓM BỆNH

Số bệnh nhân Tỉ lệ %

Carcinome tb gai 56

100 4 Biệt hóa tốt 2

89 Biệt hóa trung bình 50

8 Biệt hoá kém

4 5 8,9 Giai đoạn I

11 19,6 Giai đoạn IIa

15 26,7 Giai đoạn IIb

25 44,6 Giai đoạn III

Miệng nối kiểu Delta 38 68

Miệng nối kiểu tam giác 18 32

35

Hoá xạ trị trước mổ 8 14,2

KẾT QUẢ PHẪU THUẬT

- Thời gian mổ TB: 360 (280 – 450 phút).

- Máu mất TB trong mổ: 100ml

Tổng số hạch nạo vét được

số hạch nạo vét trung bình /BN Tổng số hạch di căn trung bình

Hạch cổ 9,4 526 29

Hạch trung thất 13,8 774 58

Hạch ổ bụng 7,2 406 77

Tổng số hạch 1660 164

KẾT QUẢ PHẪU THUẬT

- Tai biến trong mổ: 2 ca

Tai biến trong mổ Xử trí

Số ca

Rách ống ngực 1 Kẹp clip

Rách TM cửa (thì NS bụng) 1

Chuyển mổ mở khâu TM cửa

KẾT QUẢ PHẪU THUẬT

- Biến chứng sau mổ chung: 35,7 %

- Tử vong : 1 ca do viêm phổi nặng , Hp N22

Biến chứng sau mổ Số ca N (%) Xử trí

Viêm phổi 4

Nội khoa 1 ca tử vong

1

Rò dưỡng chấp do tổn thương ống ngực cổ trái

Mổ lại, khâu chỗ rò và xịt keo sinh học

Rò miệng nối TQ-ống DD ở cổ 4 Tự lành

Tràn khí màng phổi , dưới da 1 Tự lành

4 Nong qua NS

Hẹp nhẹ miệng nối thực quản ống dạ dày (miệng nối T)

Khàn tiếng tạm thời sau mổ 6 nội khoa

KẾT QUẢ PHẪU THUẬT

- Thời gian rút dẫn lưu khoang màng phổi sau mổ

trung bình: 2,1 ngày

- Thời gian nằm viện sau mổ trung bình: 9,5 ± 2,8

ngày (7 – 22 ngày).

- Không có trường hợp tử vong trong mổ

KẾT LUẬN

 PT cắt TQ điều trị ung thư TQ là một PT lớn, đòi hỏi cơ sở

gây mê hồi sức tốt, PTV có kinh nghiệm và trung tâm

chuyên sâu.

 Cắt TQ nội soi ngực bụng với nạo hạch 3 vùng điều trị ung

thư thực quản khả thi, an toàn.

 Cần có thêm số lượng bệnh nhân và thời gian theo dõi lâu

hơn để đánh giá chính xác hơn kết quả về sống còn và

giá trị của phương pháp này.

THANK YOU