Chăm sóc người bệnh cúm

Một đại dịch có thể xảy ra?

Có ba điều kiện để một virus có thể gây ra đại dịch toàn cầu:

 Phải có khả năng đột biến thành một virus mới;  Phải có khả năng tái tạo hay đột biến một khi xâm nhập cơ thể con người;  Phải có khả năng truyền nhiễm giữa người và người.

4

Cấp độ dịch cúm

Hệ thống cảnh báo đại dịch của WHO  Cấp độ 1: Virus gây bệnh trên súc vật chưa lây lan sang

người.

 Cấp độ 2: Virus cúm ở súc vật lây nhiễm sang người và

có thể gây nên mối đe dọa xảy ra đại dịch.

 Cấp độ 3: Bệnh cúm xảy ra lác đác trên người nhưng

việc lây lan từ người sang người không đáng kể.

 Cấp độ 4: Xác định việc lây lan từ người sang người có thể gây ra sự bộc phát dịch bệnh ở cấp độ cộng đồng. Nguy cơ xảy ra đại dịch gia tăng đáng kể.

 Cấp độ 5: Bệnh lây từ người sang người ở ít nhất 2

quốc gia. Dấu hiệu xảy ra đại dịch đã rất gần.

 Cấp độ 6: Virus lây lan đến quốc gia ở một khu vực

khác. Đại dịch toàn cầu đang xảy ra.

8

Đường lây truyền

Triệu chứng lâm sàng

• Ủ bệnh • Khởi phát - Sốt cao đột ngột 39- 40 độ - Mệt mỏi, cảm giác kiệt sức - Nhức đầu , đau mỏi toàn thân

Toàn phát

• Hội chứng hô hấp

Toàn phát

• Hội chứng đau • Hội chứng nhiễm khuẩn

Triệu chứng

Nguyên tắc điều trị

1. Cách ly- nghỉ ngơi 2. Điều trị triệu chứng lâm sàng 3. Phát hiện biến chứng và xử trí 4. Thuốc kháng virus: Amantadin,

Rimantadin, Tamiflu

Tại sao bệnh cúm không trị được?

Thuốc chống vi-rút Tamiflu và Relenza có ngăn ngừa được đại dịch không?

• Tamiflu chỉ có tác dụng làm giảm triệu

chứng

• và có khả năng rút ngắn ngày bị bệnh hơn là làm giảm bớt độ nguy kịch của triệu

chứng

Biện pháp phòng bệnh

• Phát hiện và cách ly người bệnh • Che miệng khi ho hoặc hắt hơi bằng khẩu

trang, khăn tay hoặc tay áo.

• Giữ gìn vệ sinh cá nhân. Thường xuyên

sát trùng mũi họng. Rửa tay thường xuyên VỚI XÀ PHÒNG và tránh chạm tay vào mặt.

• Đeo khẩu trang • Tăng cường sức đề khángcơ thể • Tiêm phòng vacxin

19

Lập kế hoạch chăm sóc người bệnh

• Nhận định • Chẩn đoán điều dưỡng • Lập kế hoạch chăm sóc • Thực hiện • Đánh giá

Nhận định

Xung quanh nơi ở và làm việc của người bệnh có

Người bệnh có mắc các bệnh mãn tính nào kèm

Hỏi bệnh: - Bệnh sử: Ngày thứ mấy của bệnh? + Lý do người bệnh vào viện? Chú ý các dấu hiệu: + sốt cao đột ngột, đau đầu, đau mỏi toàn thân, khó thở... - Tiền sử, dịch tễ: + nhiều người mắc những triệu chứng đó không? + theo không? (Nhất là các bệnh đường hô hấp ). Tiếp xúc với gia cầm nhiễm bệnh? +

Đau mỏi toàn thân? (Nhất là đau dọc cột

Hỏi bệnh: - Hiện tại: + Mệt mỏi? Đau đầu? Buồn nôn-nôn? + sống, ngang cột sống, cơ bắp và khớp). Người bệnh có chóng mặt? ù tai? + Người bệnh ăn uống như thế nào? + Người bệnh có ngủ được không? + Ho? Ho khan hay có đờm? Tính chất đờm + Người bệnh có hắt hơi-sổ mũi ? + + Đại tiểu tiện như thế nào? Số lượng-màu sắc-tính chất?

Khám và quan sát: - Toàn trạng: + Tỉnh táo, vật vã, li bì, mê sảng, co giật? + Thể trạng như thế nào? Cân nặng - chiều cao + Chỉ số: Mạch-Huyết áp-Nhiệt độ-Nhịp thở? - Tình trạng hô hấp:+ Viêm long đường hô hấp? + Khó thở? Kiểu thở? Suy hô hấp? + Phổi có ran ngáy-ran rít hay ran ẩm nhỏ hạt? - Tình trạng nhiễm khuẩn: + Môi khô- lưỡi bẩn? - Tình trạng tuần hoàn : + Mạch nhanh? Huyết áp dao động? - Phát hiện các biến chứng : Tràn dịch màng phổi, viêm thanh quản ... Tham khảo hồ sơ-bệnh án:

Chẩn đoán điều dưỡng:

• Người bệnh rối loạn thân nhiệt liên quan

đến tình trạng bệnh.

• Thở không hiệu quả liên quan đến tắc

nghẽn đường hô hấp.

• Người bệnh thiếu dinh dưỡng liên quan

đến ăn kém, mệt mỏi.

• Nguy cơ lây nhiễm cho người xung quanh

qua đường hô hấp

• Người bệnh lo lắng liên quan đến không

hiểu biết về bệnh.

• Người bệnh nam 49 tuổi vào viện với lý do sốt cao liên tục,

ho nhiều. Dịch tễ: Có tiếp xúc với người bệnh cúm

• Hiện tại sau 2 ngày điều trị: NB tỉnh, tiếp xúc tốt • Nhiệt độ 39,2 độ đã dùng thuốc cách đây 2 giờ; Mạch 90 lần/

phút; Huyết áp 120/ 80 mmHg, nhịp thở 20 lần/ phút.

• Cao 166 cm; nặng 76 Kg, Da và niêm mạc hồng, không xuất huyết dưới da, Còn đau đầu nhiều. Hắt hơi, chảy nước mũi trong, loãng, số lượng ít.

• Người bệnh ho nhiều, không đờm, họng đau rát. • Ăn uống kém, đại tiện bình thường. • Nước tiểu vàng trong, số lượng 1,9 lít/ ngày + Test nhanh cúm A dương tính; cúm B âm tính; Test nhanh

Dengue virus âm tính. Bạch cầu 11x109. CRP 37,4 mg/L. K+ 3,3

+ Thuốc: Ringer Lactat 500ml. Tamiflu 75mg x 2 viên chia 2 lần

trong ngày. Stacytine 200mg x 2 viên chia 2 lần.Curam 625mg x 3 viên chia 3 lần trong ngày. Paracetamol tab 500mg x 1 viên. ORS pha uống.

Câu hỏi

• a, Theo anh (chị) người bệnh bị bệnh gì?

Giải thích?

• b, Nêu chẩn đoán chăm sóc cho người bệnh trên? Lựa chọn chẩn đoán ưu tiên nhất?

• c, Anh (chị) hãy thực hiện kế hoạch chăm sóc để đẩm bảo thông thoáng đường thở?

• d, Khi phát thuốc uống cho người bệnh, em cần hướng dẫn cho người bệnh như thế nào?

Người bệnh khi hắt hơi phải dùng khuỷu tay che miệng, vệ sinh bàn tay. Chỉ cần đeo khẩu trang khi chăm sóc người bệnh Dùng thuốc theo y lệnh để giảm triệu chứng lâm sàng Cách ly người bệnh

1. Người bệnh nữ 25 tuổi vào viện sốt cao 39 độ, đau đầu nhiều, hắt hơi sổ mũi, ho nhiều đờm đặc. Huyết áp 110/70 mmHg. Nhịp thở 19 lần/ phút. Được chẩn đoán cúm A. Đảm bảo phòng lây nhiễm, điều dưỡng cần tư vấn: A. B. C. D. 2. Người bệnh nữ 25 tuổi vào viện sốt cao 39 độ, đau đầu nhiều, hắt hơi sổ mũi, ho nhiều đờm đặc. Huyết áp 110/70 mmHg. Nhịp thở 23 lần/ phút. Được chẩn đoán cúm A. Thực hiện chăm sóc điều dưỡng ưu tiên: Dùng thuốc hạ sốt theo y lệnh A. Thông thoáng đường thở, thực hiện y lệnh thuốc B. Thở oxy gọng kính C. Theo dõi nhịp thở, nhiệt độ D.