CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THỦY ĐẬU

Mục tiêu học tập

• Kiến thức

1. Trình bày được khái niệm, triệu chứng và các biện

pháp phòng bệnh thủy đậu.

2. Trình bày được nội dung các bước lập kế hoạch

chăm sóc bệnh thủy đậu.

• Kỹ năng

3. Lập được kế hoạch chăm sóc người bệnh thủy

đậu trên tình huống giả định.

• Thái độ

4. Thể hiện được sự ân cần, tôn trọng người bệnh thủy đậu và nghiêm túc tuân thủ các biện pháp phòng bệnh khi chăm sóc người bệnh.

ĐẠI CƯƠNG

Virus Varicella zoster

Người bệnh Người lành

Bệnh thủy đậu

Virus vào máu

Nhân lên và phát triển

Virus Varicella

Thuỷ đậu Zona

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

Ủ bệnh Khởi phát Toàn phát Lui bệnh

- Sốt nhẹ

- Không có triệu chứng

- Sốt - Ban phỏng nước trong trên da và niêm mạc

1

4

3

Hình ảnh ban thủy đậu Tìm hình ảnh ban thủy đậu 2

ĐẶC ĐIỂM BAN THUỶ ĐẬU

Ngày 1 - sáng Ngày 1- chiều

Ngày 2

Ngày 4

Ngày 7

Ngày 10

Ngày 11

Ngày 15

ĐẶC ĐIỂM BAN THUỶ ĐẬU

+ Ban đỏ - nốt phỏng nước trong - lõm dần-

se khô

+ Mọc rải rác toàn thân

+ Mọc không theo thứ tự

+ Ngứa

Ban thuỷ đậu trong niêm mạc miệng

HỘI CHỨNG THUỶ ĐẬU BẨM SINH PHỤ NỮ CÓ THAI BỊ THỦY ĐẬU

Sẹo trên da

Thủy đậu sơ sinh

Dị tật não, mắt

Phụ nữ có thai bị thủy đậu trước sinh 5 ngày và sau sinh 2 ngày

Thời kỳ lui bệnh:

• Sau 4 ngày- 6 ngày khô lại, đóng vảy,

màu nâu sẫm, bong đi

• Sau 1 tuần và không để lại sẹo.

BI N CH NG

- Viêm da do bội nhiễm

- Viêm phổi.

- Viêm màng não, viêm não

HƯỚNG ĐIỀU TRỊ

• Cách ly người bệnh

• Vệ sinh da và niêm mạc phòng bội nhiễm

+ Chấm xanh methylen hoặc castelanin

• Điều trị triệu chứng

+ Điều trị bằng Acyclovir

+ Hạ sốt,

+ Giảm ngứa, ...

PHÒNG BỆNH

• Cách ly người bệnh

• Đeo khẩu trang khi chăm sóc người bệnh

• Tiêm phòng vắc xin

• Tiêm Globulin miễn dịch

CHĂM SÓC

• Nhận định

• Vấn đề chăm sóc

• Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc

• Đánh giá

NHẬN ĐỊNH

1. Hỏi bệnh

- Bệnh sử

- Tiền sử

- Dịch tễ

- Hiện tại

2. Thăm khám- Quan sát

3. Tham khảo hồ sơ bệnh án

Bệnh sử:

Tiền sử:

Hiện tại:

Hỏi bệnh - + Ban mọc ngày thứ mấy? + Diễn biến đầu tiên của bệnh? Chú ý các dấu hiệu: Sốt, phỏng nước trên da, niêm mạc ở lứa tuổi mụn khác nhau... - + Có tiếp xúc với người bệnh? + Tiêm phòng vacxin thuỷ đậu? - + Người bệnh có ngứa nhiều ở các nốt thuỷ đậu? + Nốt thuỷ đậu có mủ? + Người bệnh có chảy nước dãi? Nuốt có đau? + Trẻ chịu chơi hay quấy khóc?

Khám và quan sát

-Toàn thân: + Người bệnh tỉnh táo, tiếp xúc tốt? + Thể trạng như thế nào? Cân nặng, chiều cao? + Chỉ số: Mạch? Nhiệt độ? Huyết áp? -Hô hấp: NB có ho, đau ngực không? Nhịp thở? -Tình trạng mọc ban: + Vị trí phỏng nước ở da hay niêm mạc? + Đặc điểm: + Có ngứa không - Tình trạng tiêu hóa: - Phát hiện các biến chứng: Viêm da, niêm mạc, Viêm phổi, Viêm màng não, viêm não.

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG

-Bệnh sử: Trẻ 7 tuổi, sau 1 ngày bị sốt

xuất hiện nốt phỏng nước trên da.

-Dịch tễ: 1 bạn trong lớp vừa bị thủy đậu

- Hiện tại ngày thứ 2 của bệnh

Nhận định tình trạng tổn thương da

Nhận định

+ Sốt 37,8°C

+ Da ngứa nhiều

+ Niêm mạc miệng có nốt phỏng nước đã vỡ

trẻ cảm thấy khó chịu

+ Trẻ biếng ăn

+ Gia đình lo lắng do sợ có sẹo trên da của trẻ

Bác sĩ chẩn đoán bị Thủy đậu

và điều trị tại nhà theo đơn thuốc

1.Acyclovir 200 mg x 1 viên/ 1 lần x 5 lần/ ngày

2.Clarityne 10 mg x 1 viên/ ngày

3.Xanh methylen x 1 lọ chấm nốt phỏng nước vỡ

Xác định chẩn đoán điều dưỡng Lập kế hoạch chăm sóc

• Sốt 37,8°C • Ban phỏng nước trên da, niêm mạc + Trên da: Ban toàn thân đa lứa tuổi, ban phỏng nước trong, có nốt bị vỡ do người bệnh gãi khi bị ngứa.

+ Niêm mạc miệng có nốt phỏng nước đã vỡ trẻ

cảm thấy khó chịu.

• Trẻ biếng ăn. Gia đình lo lắng do sợ có sẹo

trên da của trẻ

• BSchẩn đoán bị bệnh Thuỷ đậu và được điều trị tại nhà theo đơn thuốc: Acyclovir 200 mg x 1 viên/ lần x 5 lần/ ngày; Clarityne 10 mg x 1 viên/ ngày; Xanh methylen x 1 lọ chấm nốt phỏng nước vỡ

Phần 1: Xác định chẩn đoán điều dưỡng

Chẩn đoán điều dưỡng 1. Tổn thương da liên quan nốt phỏng nước

và bị vỡ do gãi

2. Sốt nhẹ liên quan đến tình trạng bệnh

3. Trẻ biếng ăn liên quan đến phỏng nước

trong niêm mạc miệng

4. Gia đình và người bệnh lo lắng do sợ có

sẹo trên da trẻ

5. Nguy cơ lây nhiễm cho gđ qua đường HH

LẬP KẾ HOẠCH CHĂM SÓC

LẬP VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC

1.

Phòng nhiễm khuẩn da - Uống thuốc Acyclovir theo đơn - Vệ sinh da hằng ngày + Tắm hoặc lau người bằng nước ấm + Chấm xanh methylen tại nốt phỏng nước vỡ - Giảm ngứa: + Uống thuốc Clarityne - Không được gãi, cắt móng tay, rửa tay

2. Giảm sốt: + Chườm ấm

+ Uống nhiều nước

Chấm thuốc xanh methylen 2 lần/ ngày

sau khi tắm hoặc lau người bằng nước ấm

LẬP VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC

VĐ 3. Tăng cường dinh dưỡng

- Ăn mềm, lỏng, chia nhiều bữa, nhiều vitamin A, C - Uống sữa - Súc miệng bằng NaCl 0,9% sau khi ăn

4.

Giáo dục sức khỏe về tầm quan trọng vệ sinh da - Sau khi khỏi không có sẹo trừ trường hợp nhiễm khuẩn ở da - Theo dõi dấu hiệu bất thường đến khám lại + Màu phỏng nước có mủ màu đục + Sốt cao, đau đầu, nôn, co giật + Ho, khó thở

5.

Giáo dục sức khỏe về cách phòng bệnh - Cách ly - Đeo khẩu trang khi chăm sóc

TỔNG KẾT BÀI

Varicella Zoster

Đừng nói chuyện với tôi, tôi LÂY bệnh!

Tôi có thể bị viêm phổi, viêm não, … Tôi có thể CHẾT!

Mụn nước ngứa quá! SẸO thì sao đây?!?

ĐỪNG LO LẮNG!

Các mẹ nhớ Tiêm Vắc xin cho con nhé!

không sợ lây, hãy đeo KHẨU TRANG!

Nếu bị rồi, HÃY chăm sóc da và dùng thuốc theo y lệnh

BỆNH ZONA

Đau, rát, tê hoặc ngứa ran. Phát ban đỏ bắt đầu vài ngày sau khi cơn đau. Chứa đầy dịch vỉ, vỡ ra và đóng vảy.

Biến chứng

• Đau dây thần kinh • Mất tầm nhìn • Viêm não, viêm màng não. • Các vấn đề về nghe. • Liệt mặt. • Nhiễm trùng da.

Dấu hiệu

Bệnh zona thần kinh Bệnh giời leo

* Tổn thương da có mụn nước, bọng nước, mụn mủ, đau rát, nổi ban đỏ * Lan nhanh từ vùng ban đầu ra các vùng lân cận

1. Nguyên nhân

Zona chỉ xảy ra với người từng bị thủy đậu

Giời leo thì có thể xuất hiện bất cứ lúc nào.

2. Vùng da bị bệnh

do virut di chuyển dọc theo dây thần kinh biểu hiện tổn thương da thường chỉ xảy ra và lan ở một bên cơ thể

do tiếp xúc với độc tố của côn trùng, do đó có thể xảy ra ở bất cứ nơi nào trên cơ thể.

3. Biểu hiện bệnh

có mụn nước to dịch đục rất rõ ràng.

không có các mụn nước phồng to.

vết thương do kiến ba khoang đốt

1. Người bệnh thủy đậu vào viện với tình

trạng sốt 380C, phỏng nước trong nhiều lứa tuổi mọc rải rác trên da không đau rát, nhiều ban vỡ do trẻ gãi. Niêm mạc miệng có vài phỏng nước đã vỡ.Ăn uống kém. Thực hiện chăm sóc chăm sóc răng miệng cho người bệnh: A Sử dụng dung dịch sát khuẩn như betadin pha loãng. B Vệ sinh niêm mạc miệng thường xuyên C Chỉ cần vệ sinh da bằng xanh methylen. D Xúc miệng bằng nước muối sinh lý hàng ngày và sau ăn.

2. Trẻ 6 tuổi vào viện với tình trạng sốt

380C, phỏng nước trong nhiều lứa tuổi mọc rải rác trên da không đau rát, nhiều ban vỡ do trẻ gãi. Niêm mạc miệng có vài phỏng nước đã vỡ. Điều dưỡng giải thích tầm quan trọng chấm xanhmethylen tại phỏng nước bị vỡ cho người bệnh thủy đậu là: A Làm giảm ngứaphòng người bệnh gãi làm vỡ phỏng nước. B Vệ sinh da phòng ngừa nhiễm khuẩn. C Thực hiện y lệnh của bác sỹ. D Se khô nhanh phỏng nước và sát khuẩn nhẹ da phòng ngừa nhiễm khuẩn da.

3. Trẻ bị thủy đậu vào viện với tình trạng

sốt 380C, phỏng nước trong nhiều lứa tuổi mọc rải rác trên da toàn thân, không đau rát, nhiều ban vỡ do trẻ gãi. Niêm mạc miệng có vài phỏng nước đã vỡ. Khi chăm sóc người bệnh thủy đậu, người điều dưỡng cần chú ý theo dõi: A Ăn uống của người bệnh B Nước tiểu của người bệnh C Nhiệt độ, ho, đau đầu, phỏng nước. D Vệ sinh của trẻ

4. Trẻ bị thủy đậu vào viện với tình trạng sốt 380C, phỏng nước trong nhiều lứa tuổi mọc rải rác trên da không đau rát, nhiều ban vỡ do trẻ gãi. Niêm mạc miệng có vài phỏng nước đã vỡ. Gia đình lo lắng sợ có sẹo trên da của trẻ. Giáo dục sức khỏe cho gia đình quan trọng nhất: A Tăng cường dinh dưỡng B Chăm sóc da bằng xanh methylen và uống thuốc giảm ngứa theo y lệnh C Chăm sóc da bằng xanh methylen theo y lệnh D Không sợ có sẹo trên da, trừ trường hợp

nhiễm khuẩn