
Bài giảng Chẩn đoán và xử trí phản vệ
lượt xem 2
download

"Bài giảng Chẩn đoán và xử trí phản vệ" giúp người học nắm được các kiến thức về chẩn đoán và xử trí phản vệ; các phác đồ chẩn đoán và xử trí phản vệ. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết hơn kiến thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chẩn đoán và xử trí phản vệ
- CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
- Nội dung 1. Chẩn đoán và xử trí phản vệ 2. Các phác đồ chẩn đoán và xử trí phản vệ
- Khái niệm phản vệ Aanaphylaxis: lần đầu tiên (Richet &Potier 1901) là phản ứng dị ứng loại 1 do hậu quả của tình trạng tái tiếp xúc với một dị nguyên thông qua đáp ứng trung gian IgE. Giả phản vệ “anaphylactoid” là phản ứng dị ứng có hậu quả tương tự phản ứng phản vệ nhưng khác về cơ chế giải phóng các chất trung gian hóa học (giải phóng trực tiếp chứ không qua trung gian IgE)
- Khái niệm phản vệ Aanaphylaxis (WAO) – Tổ chức dị ứng TG là phản ứng dị ứng cấp tính và nguy kịch nhất có nguy cơ gây tử vong. Hay tình trạng tăng quá mẫn xảy ra tức thì khi cơ thể tiếp xúc với một dị nguyên ở một người trước đó đã được mẫn cảm, hậu quả gây giải phóng ồ ạt các chất trung gian hóa học gây tác động nhiều tới các cơ quan đích có nguy cơ gây tử vong
- Khái niệm phản vệ Aanaphylaxis (Châu Âu 2004) SPV là một phản ứng quá mẫn toàn thân hoặc hệ thống nặng đe dọa tính mạng, đặc trưng bởi các rối loạn tiến triển nhanh chóng về tuần hoàn và/hoặc hô hấp và/hoặc đường thở đe dọa tính mạng và thường kết hợp với các biểu hiện trên da và niêm mạc
- Danh pháp sửa đổi
- Các mức độ của phản vệ (anaphylaxis reactions)
- Phản ứng phản vệ và sốc phản vệ (Anaphylaxis & anaphylatic shock) • Sốc phản vệ (anaphylatic shock): là tình trạng phản vệ (anaphylaxis) có kèm theo tụt HA (Limsuwan & Demoly- 2010) • Sốc phản vệ (anaphylactic shock) tương đương với mức độ 3 (grade ) trong phân loại các mức độ nặng của phản ứng phản vệ (anaphylaxis) khi có tụt HA (sốc). • Nếu chờ sốc rất muộn tử vong cao
- Triệu chứng phản vệ • Đặc trưng trên lâm sàng bởi 3 đặc điểm – Xảy ra đột ngột, không dự báo trước – Tình trạng nguy kịch – Có thể phục hồi hoàn toàn nếu được phát hiện và điều trị đúng
- Triệu chứng phản vệ • Hoàn cảnh xuất hiện – Sau khi tiếp xúc với dị nguyên • Tiêm truyền thuốc, máu... • Uống thuốc • Ăn thức ăn … • Ngửi … • Bôi thuốc, mỹ phẩm …. – Từ vài phút đến vài giờ
- Triệu chứng phản vệ • Toàn thân – Lo sợ, hốt hoảng, rét run, nhức đầu, đỏ mắt, cảm giác sốt, trống ngực, tê bì, ho hắt hơi – Không nói được • Da, niêm mạc (hay gặp) – Ngứa, nổi ban, mày đay – Phù Quinke (nguy hiểm nếu phù thanh môn)
- Triệu chứng phản vệ • Hô hấp (hay gặp) – Khó thở kiểu hen, thở rít, cò cứ, co rút các cơ hô hấp, ran rít (cổ) (phù Quinke tử vong nhanh – Tức ngực, tím tái • Tuần hoàn (hay gặp) – Mạch nhanh – Tụt huyết áp • Tiêu hóa (hay ngặp) – Buồn nôn, nôn, đau bụng quặn, đi ngoài phân lỏng...
- Các biểu hiện khác • Thần kinh: co giật, hiếm gặp, khó chẩn đoán • Nguy kịch: Rối loạn ý thức, hôn mê, ỉa đái không tự chủ, co giât và tử vong nhanh do ngừng tim xảy ra sớm • Rối loạn đông máu: DIC, thường giai đoạn muộn chẩn đoán muộn và xử trí chậm)
- Chẩn đoán phản vệ CĐ xác định: khi có 1 trong 3 bệnh cảnh sau • Bệnh cảnh 1 (không rõ tiếp xúc dị nguyên) – Khởi phát cấp tính (vài phút vài giờ) bao gồm các triệu chứng trên da hoặc/và niêm mạc (mề đay, ngứa hoặc hồng ban, phù môi hoặc lưỡi…) kết hợp với có ít nhất 1 trong các dấu hiệu sau. – Hô hấp: khó thở, co thắt phế quản, tở rít, giảm lưu lượng đỉnh, giảm oxy máu – Tụt huyết áp: HA tâm thu < 90 mmHg hoặc các biểu hiện rối loạn chức năng cơ quan (ngất, tiểu không tự chủ …) (WAO Journal 2011; 4:13–37)
- Chẩn đoán phản vệ CĐ xác định: khi có 1 trong 3 bệnh cảnh sau • Bệnh cảnh 2 (xác định được di nguyên) Có ít nhất 2 dấu hiệu sau khi phơi nhiễm với chất có khả năng gây phản vệ: – Da và/hoặc niêm mạc (nổi mề đay, ngứa hoặc hồng ban, phù nề môi hoặc phù nề lưỡi-lưỡi gà) – Hô hấp: khó thở, co thắt phế quản,thở rít, giảm lưu lượng đỉnh, hạ oxy máu – Hạ HA: HA tâm thu < 90 mmHg hoặc RL chức năng cơ quan (ngất hoặc tiểu không tự chủ) – Tiêu hóa: RL tiêu hóa (đau bụng, nôn mửa) (WAO Journal 2011; 4:13–37)
- Chẩn đoán phản vệ CĐ xác định: khi có 1 trong 3 bệnh cảnh sau • Bệnh cảnh 3 (xác định được dị nguyên) Sau khi tiếp xúc với dị nguyên nghi ngờ gây phả vệ – Tụt HA: HA tâm thu < 90 mmHg hoặc giảm hơn 30% so với HA nền ở người lớn – Trẻ em: giảm HA tâm thu khi: < 70 mmHg với trẻ từ 1 tháng – 1 tuổi < (70 mmHg + [2 x tuổi]) với trẻ từ 1 – 10 tuổi < 90 mmHg với trẻ từ 11 – 17 tuổi (WAO Journal 2011; 4:13–37)
- Chẩn đoán phản vệ CĐ xác định: khi có 1 trong 3 bệnh cảnh sau (WAO Journal 2011; 4:13–37)
- Diễn biến • Nếu được phát hiện sớm, điều trị sớm và đúng phục hồi hoàn toàn không di chứng • Thể tối cấp TV do ngừng tim, ngạt thở cấp • Phát hiện muộn hoặc điều trị không đúng sốc không hồi phục TV sau đó – Hội chứng suy đa phủ tạng – Biến chứng và di chứng nặng • Nguyên tắc cơ bản: – chẩn đoán sớm và điều trị sớm (ngừng dị tiếp xúc dị nguyên + Adrenalin là thuốc đầu tay) (WAO Journal 2011; 4:13–37)
- Xử trí phản vệ Ngừng ngay tiếp xúc với dị nguyên: mọi đường vào Tiêm ngay adrenalin: là thuốc quan trọng nhất Tiêm bắp: adrenalin 1/1000, mặt trước bên đùi liều 0,01 mg/kg (người lớn: ½ ống, TE 1/3 ống). Nhắc lại sau mỗi 3 – 5 phút khi HA ổn định Tiêm bắp hoặc TM: sau khi tiêm bắp ≥ 2 lần hoặc có ngừng tuần hoàn • Tiêm TM dùng adrenalin pha loãng 1/10, dò liều khi tiêm, nhắc lại sau mỗi 3-5 phút đến khi HA ổn định (Người lớn 1 mg, trẻ em 0,01 mg/kg) Truyền TM liên tục (khi có sẵn đường truyền): 0,1g/kg/phút và chỉnh liều theo HA (người lớn HATT > 90, TE > 70 mmHg) (WAO Journal 2011; 4:13–37)
- Các biện pháp điều trị khác (1) • Theo nguyên tắc: ABC • Hỗ trợ hô hấp: – Oxy liệu pháp (oxy gọng kính, oxy mặt nạ đơn giản, có túi dự trữ oxy), thở máy KXN, xâm nhập • Hỗ trợ tuần hoàn – Đặt đường truyền đủ lớn, đưa thuốc, bù dịch (dịch tinh thể, keo); người lớn 1-2 L, TE 10ml/kg trong 5-10 phút đầu – Kết hợp dùng thuốc (adrenalin) + bù dịch duy trì HATT > 90 mmHg (WAO Journal 2011; 4:13–37)

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chẩn đoán và xử trí sốc phản vệ - Bs.Nguyễn Đạt Anh
57 p |
444 |
95
-
Bài giảng Chẩn đoán và xử trí rắn độc cắn - GS. Vũ Văn Đính
14 p |
283 |
50
-
Bài giảng Chẩn đoán và xử trí ong đốt
20 p |
223 |
32
-
Bài giảng Chẩn đoán và xử trí hôn mê – PGS.TS Nguyễn Phi Hùng
29 p |
235 |
31
-
Bài giảng Chẩn đoán và xử trí cấp cứu bệnh nhân hôn mê - ThS.BS. Huỳnh Văn Ân
21 p |
177 |
23
-
Bài giảng Chẩn đoán và xử trí đột quỵ - TS. Tạ Mạnh Cường
0 p |
137 |
18
-
Bài giảng Chẩn đoán và xử trí chảy máu trong ba tháng đầu của thời kỳ thai nghén
16 p |
159 |
13
-
Bài giảng Chẩn đoán và xử trí ngoại tâm thu - ThS. BS. Trần Tuấn Việt
34 p |
90 |
11
-
Bài giảng Cập nhật hướng dẫn chẩn đoán và xử trí phản vệ
13 p |
64 |
7
-
Bài giảng Chẩn đoán và thái độ xử lý bệnh lồng ruột ở trẻ em - BS. Trương Thị Thu Hiền
28 p |
69 |
5
-
Bài giảng Chẩn đoán và xử trí nhồi máu thận cấp - ThS. BSNT. Đàm Trung Hiếu
27 p |
22 |
4
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị bệnh động mạch ngoại vi - PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh
75 p |
13 |
2
-
Bài giảng Chẩn đoán và xử trí bệnh động mạch chủ ngực
68 p |
37 |
2
-
Bài giảng Chẩn đoán và xử trí tăng cholesterol máu gia đình - PGS.TS. Trương Thanh Hương
49 p |
49 |
2
-
Bài giảng Chẩn đoán và xử trí các rối loạn nhịp cấp tính
27 p |
66 |
2
-
Bài giảng Chẩn đoán và xử trí bất thường tế bào học cổ tử cung trong thai kỳ - Bs. Lê Hồng Cẩm
31 p |
4 |
2
-
Bài giảng Chẩn đoán và xử trí cơn hen phế quản nặng và nguy kịch ở người lớn - ThS.BS. Đỗ Ngọc Chánh
16 p |
4 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
