69
D ỨNG DO CÔN TRÙNG ĐỐT
(Venom Hypersensitivity)
1. ĐẠI CƢƠNG:
- Vết đốt ca côn trùng thuc b cánh màng (Hymenoptera) nhƣ: ong,
ong bp cày, kiến th gây phn ng d ng cp tính toàn thân, làm chết hàng
trăm ngƣi bnh châu Âu M mi năm. Hymenoptera thuc phân b
Aculeatae vi các h Apideae, Vespidae, Formicidae và Myrmicidae.
- Dch t hc: ngƣi trƣởng thành, t l phn ng ti ch lan ta do
côn trùng đt 2%-26%, phn ng d ng toàn thân 0,3%-7%, ngƣi nuôi
ong 14% - 43% [5]. T l t vong do Hymenoptera đốt 0,09 - 0,48 ca/ 1
triệu ngƣời/năm, đa s xy ra ngƣời trên 45 tui và có bnh tim mch t trƣớc
[1][3].
2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Các triu chng d ng vi nc côn trùng thƣng gây ra qua trung gian
IgE, nhƣng đôi khi do các cơ chế min dch không qua trung gian IgE.
a. Phn ng thông thƣờng ti ch: đau, đôi khi ngứa, sƣng n ti ch,
đƣng kính sn th lên đến 5-10 cm. Các triu chng ti ch thƣờng t hết
trong vòng vài gi, hết hn sau 24 gi. Mt s loài kiến lửa đốt có th gây ra các
bọng nƣớc nh, sau thành mn m và mất đi sau 1-2 tun.
b. Phn ng ti ch lan ta: Biu hin mảng sƣng tấy quanh vết đốt,
đƣng kính > 10 cm, tiến triển vài phút đến vài gi sau khi b đốt kéo i
trên 24 gi [4]. LLR th o dài vài ngày hoc vài tun lan ra khp chân
tay, mt hoặc môi. Đôi khi đi kèm sƣng hch lympho hoc viêm mch bch
huyết. LLR có th đi kèm với các triu chng viêm toàn thân: mt mi, st, run,
đau đầu [1][4].
c. Phn ng d ng toàn thân (Systemic Reactions- SR)
- Phn ng d ứng toàn thân thƣờng qua trung gian IgE. Các cơ quan
th b ảnh hƣởng: da (nga, ni mày đay, ban đỏ, phù mạch), đƣờng tiêu hóa
(đau bụng, nôn ma hoc tiêu chy, khó nuốt), đƣờng hô hp (phù thanh qun,
tc nghn phế qun, phù phi) h thng tim mch (h huyết áp đng mch,
sc, lon nhp tim, mt ý thức kèm theo đại tiu tin mt t ch) (bng 2).
- Các triu chng xut hiện thƣờng xuyên nhất trong vòng vài phút đến
1 gi sau khi b đốt. Ngƣời bnh thƣng hi phc trong vòng mt vài gi. Hiếm
khi gặp kéo dài hơn một ngày hoc một đợt hai pha. th gp các biu hin
nng nhƣ nhồi máu cơ tim hay nhồi máu não, hoc thm chí gây t vong.
70
Bng 2: Phân loi phn ng d ng toàn thân do vết đốt ca Hymenoptera
(theo phân loi ca Mueller có sửa đổi [4]
- Độ I: thƣờng mày đay, ngứa, khó chu, lo âu
- Độ II: bt k triu chứng nào nhƣ trên, cng thêm t 2 triu chng sau tr
lên: phù mch, co tht ngc, bun nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng,chóng mt
- Độ III: bt k triu chứng nào nhƣ trên, cộng thêm t 2 triu chng sau tr
lên: kth, khò khè,tc ngc, nói khó, ging khàn, yếu mt, ln, cm
thấy nhƣ tai họa sp xảy đến
- Độ IV: bt k triu chứng nào nhƣ trên, cng thêm t 2 triu chng sau tr
lên: tt huyết áp, suy sp, bt tnh, tiu không t ch, xanh tím
d. Phn ứng độc toàn thân: thƣờng gp trong trƣờng hp b nhiu vết đốt
(t 50 đến vài trăm vết) [1][4]. Biu hiện độc tiến trin trong i gi đến vài
ngày, bao gm myoglobin niu kch phát, tan máu ni mch dẫn đến suy thn
cp vi hoi t ng thn. Tổn thƣơng tim, rối lon chức năng gan, rối lon
đông máu ng nhƣ phù và/hoặc hoi t não th xy ra. S ng vết đốt
th gây phn ng chết ngƣời t 200 đến 1000 vết ngƣời ln. Tr nhỏ, dƣới
50 vết đốt có th gây chết ngƣời. Hu hết trƣờng hp, t vong xy ra ch sau vài
ngày.
e. Các phn ng bất thƣờng: rt hiếm gp và xut hin sau vài gi đến vài
ngày, hơn một na s đó xy ra sau phn ng ti ch hoc toàn thân [4]. Biu
hin bao gm hi chng ging bnh huyết thanh vi sốt, đau khớp, ban ngoài da
ni hch lympho; các bnh thn kinh (bnh thn kinh ngoại biên, viêm đa
r thn kinh, hi chng ngoi tháp, viêm não ty cp nh lan ta); bnh thn
(viêm cu thn, viêm thn k); bnh máu mch máu (thiếu máu huyết tán,
thiếu máu gim tiu cu, hi chng Henoch-Schönlein các dng viêm mch
khác).
4. CHẨN ĐOÁN
a. Tin s
- Tin s lâm sàng s cho chẩn đoán. Tin s này bao gm ngày
tháng, s ng hoàn cảnh (môi trƣờng, hoạt động); loi mức độ nghiêm
trng ca triu chng; v trí vết đốt; ngòi vẫn còn hay đã loi b; thi gian khi
phát triu chứng; điều tr cp cu; các yếu t nguy (bệnh đang mắc, thuc);
và các bnh d ng khác [1][4].
- ngƣi ch b phn ng ti ch thì không cn làm xét nghim chn
đoán.
71
b. Test da: nên đƣc thc hin ít nht ba tuần sau SR đ tránh kết qu âm
tính gi trong giai đoạn chƣa khỏi. Test đƣợc thc hin bng cách tiêm trong da
hoc ly da với kim định chun [1]. 0,02 ml dung dch nọc đƣợc tiêm trong da
vi nồng độ tăng dần, t 0,001 đến 1 μg/ml vào v trí trƣớc trong cẳng tay. Đối
vi test lẩy da, thƣờng dùng nồng độ 0,01-300 μg/ml. Độ nhy test ly da thp
hơn rõ rệt so vi test trong da.
c. Các kháng th IgE đc hiu vi nọc độc (sIgE): nhiu xét nghim
gn min dịch in vitro khác nhau để phát hin sIgE, bt ngun t k thut RAST
nguyên bn (radio allergosorbent test - RAST). Ngay sau khi b đốt, sIgE có th
thp hoc không phát hiện đƣợc, nhƣng thƣờng tăng trong vòng vài ngày hoc
vài tun sau SR. Nếu không phát hiện đƣợc sIgE, thì nên làm li xét nghim sau
2-4 tun [1].
d. Xét nghim tế bào: gtr vi nhng ngƣời bnh có tin s b SR
nhƣng các xét nghiệm thƣờng quy âm nh, th thc hin các test sau: gii
phóng histamine ca bch cu ái kim, kích thích kháng nguyên tế bào (CAST),
hot hóa bch cu ái kim. Xét nghim tế bào tốn kém, chƣa đƣc chun hóa;
có ít d liu v độ nhạy, độ đặc hiu và giá tr d đoán.
e. IgG đặc hiu (sIgG): s hin din của IgG đặc hiu IgG4 ch yếu
phn ánh s tiếp xúc vi loi nọc độc tƣơng ứng. Lƣợng sIgG tăng sau khi đt,
bt k có hay không có phn ng d ng vi vết đốt.
f. Tryptase huyết thanh: khuyến cáo đo enzyme này tt c nhng ngƣi
bnh tin s b SR. α-Tryptase đƣc phóng thích trong thi gian hot a
ng bào và là mt cht ch đim ca SPV.
g. Test kích thích vi vết đt: kích thích vi vết đt côn trùng đƣc
đƣc giám sát k là test hu ích cho việc đánh giá hiệu qu ca liu pháp min
dch vi nọc độc.
5. ĐIU TR
a. Điu tr phn ng ti ch lan ta
- Uống kháng histamine và chƣờm lnh ch b đốt giúp giảm sƣng, đau
nga ti ch. Kem chng viêm hoc corticosteroids th làm hn chế quá
trình viêm ti ch.
- Trong trƣờng hợp sƣng nhiu, nên ung corticosteroid phi hp vi
thuc kháng histamine trong vài ngày [2].
b. Phn ng d ng toàn thân (SR)
72
Tt c các ngƣi bnh b SR nên đƣợc theo dõi lâm sàng cho đến khi gii
quyết đƣợc các triu chng và huyết áp ổn định (bng 3) [2].
Bảng 3: Điều tr cp cu SR vi vết đốt ca Hymenoptera
Triu chng
Thuc
Các đánh giá khác
Mày đay, phù
mch nh
Kháng histamine ung
Kim tra huyết áp, lƣu lƣợng
đỉnh hoc FEV1, theo dõi 1-
2h/ln
Mày đay, phù
mch nng
Kháng histamine ung
Corticoid: 0,51,0 mg/kg
Epinephrine:
ngƣi ln: 0,3-0,5 mg tiêm
bp
tr em: 0,01 mg/kg tiêm bp
Kim tra huyết áp, lƣu lƣợng
đỉnh hoc FEV1
Theo dõi đến khi hết hoàn toàn
các triu chng
Phù thanh
qun
Epinephrine:
- hít
- tiêm bp
Th ôxy
Trƣờng hp nặng hơn có thể đặt
ni khí qun hoc m khí qun
nếu cn.
Co tht phế
qun
Đồng vận β2 hoặc
epinephrine
Th ôxy
SPV
- Epinephrine (nếu cn, dùng
nhc li c 10 phút/ln)
+ Ngƣời ln: 0,3-0,5 mg TB
+ Tr em: 0,01mg/kg TB
- Bù dch
- Kháng histamine và
corticoid tiêm TM
Đặt BN tƣ thế nm, th oxy.
Nhp viện trong 24h (nguy cơ
phn ng 2 pha)
Truyn liên tc dopamine
hoc norepinephrine
Glucagon: 0,1 mg/kg tiêm
tĩnh mạch
Trƣờng hp tt huyết áp kéo dài
hoc sc BN dùng thuc chn
beta
c. Hp thuc cp cu
73
Tt c các ngƣời bnh tin s SR nên mang theo mt hp thuc cp
cu để th t dùng (bng 4). tr em trọng lƣợng i 30 kg, dùng loi
epipen cho tr em (0,15 mg epinephrine) dùng 1/2 liều lƣợng thuc kháng
histamin và corticosteroid. Nếu SR xy ra, phải đến ngay cơ sở y tế.
Bng 4: Thuc cp cứu để t dùng
Thuc cp cu theo
đơn
Epinephrine tiêm t động (ví d epipen)
Thuc kháng histamine viên tác dng nhanh (ví d
cetirizine 2 × 10 mg, fexofenadine 2 x 180 mg)
Corticosteroid viên (ví d prednisolone 2 × 50 mg)
X trí khi b đt
Dùng ngay 4 viên thuc cp cu nói trên
Chun b epipen để tiêm
Nếu xut hin các triu chng d ng toàn thân, tiêm
ngay epipen vào bắp đùi, đến cơ sở y tế ngay.
d. Liu pháp min dch vi nc côn trùng (VIT) [2]
- Ch định: Ngƣời tin s b SR nặng (độ III/IV), s mn cảm đã
đƣợc xác định bng test da và/hoc xét nghiệm máu. Ngƣời phn ng tái li
nhẹ, không đe dọa tính mạng nguy b tái phơi nhiễm cao. Ngƣời
phn ứng không đe da tính mạng nhƣng bệnh tim mạch, tăng ng bào,
hoc chất lƣợng sng b gim sút do d ng nc côn trùng.
- Chng ch định: giống nhƣ dùng liệu pháp min dch vi các d
nguyên khác. Chng ch định tƣơng đối vi điều tr bng thuc chn beta hoc
c chế ACE: nên dùng các thuc khác thay thế. Không dùng VIT cho trƣờng
hp LLR hoc các phn ng bất thƣờng.
- Liu pháp và liu dùng
Liu duy trì khuyến ngh 100μg nọc độc, dùng cho c tr em
ngƣi ln. các đối tƣợng phơi nhiễm cao: ngƣời nuôi ong, làm vƣờn, nên
dùng liều duy trì 200μg. th bắt đầu bng VIT theo phƣơng thức thông
thƣng hoặc phƣơng thức cc gp (bng 5). Khong thi gian giữa các mũi tiêm
VIT duy trì là 4 tuần trong năm đầu tiên. Khong thời gian sau đó có thể kéo dài
đến 6 tun nếu VIT đƣợc dung np tt.
Điu tr suốt đời th khuyến ngh an toàn nht. Ti hu hết các
trung tâm d ng, VIT đƣợc khuyên dùng ít nhất 5 năm.