
16
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CƠN HEN PHẾ QUẢN CẤP
(Diagnosis and Management of Acute Asthma)
1. ĐẠI CƢƠNG
- Cơn hen cấp la ti nh tra ng nă ng lên cu a ca c triê u chƣ ng hen nhƣ kho
thơ , nă ng ngƣ c , thơ ri t hoặc phối hợp các triệu chứng này. Trong cơn hen
thƣờng có giảm các chỉ số thông khí phổi nhƣ FEV1 hoặc PEF (GINA 2012).
- Sự biến đổi nặng lên của các triệu chứng lâm sàng trong cơn hen
thƣờng đi trƣớc sự sụt giảm của các thông số chức năng hô hấp.
2. CHẨN ĐOÁN
a. Châ n đoa n xa c đi nh : Cơn HPQ cấp đặc trƣng bởi những cơn khó thở
kiểu hen xảy ra ở một ngƣời có tiền sử mắc HPQ hoặc các bệnh dị ứng. Cơn
khó thở kiểu hen thƣờng có các đặc điểm sau:
Tiền triệu: hắt hơi, ngứa mũi, ngứa mắt, buồn ngủ, ho thành cơn...
Cơn khó thở: khó thở ra, khò khè, thở rít, mức độ khó thở tăng dần,
ngƣời bệnh thƣờng phải ngồi dậy để thở, có thể kèm theo vã mồ hôi, nói khó.
Khám thực thể thƣờng nghe thấy tiếng ran rít ran ngáy lan toa khă p 2 phô i, co
kéo cơ hô hấp. Lƣu lƣợng đỉnh thƣờng giảm <60% GTLT.
Thoái lui: mỗi cơn hen thƣờng diễn ra trong vòng 5-15 phút, nhƣng có
thể kéo dài hàng giờ hoặc lâu hơn. Cơn hen có thể tự hồi phục hoặc sau khi
dùng thuốc giãn phế quản , cuô i cơn tình tr ạng khó thở giảm dần, khạc ra đờm
trong, dính.
Hoàn cảnh xuất hiện: cơn hen thƣờng xuất hiện về đêm hoặc sau khi
tiếp xúc với các yếu tố kích phát nhƣ gắng sức, hít phải khói, bụi, mùi thơm,
nấm mốc, tiếp xúc với dị nguyên gây bệnh, bị cảm cúm hoặc thay đổi thời tiết…
Ngoài cơn hen ngƣời bệnh thƣờng không có triệu chứng.
b. Châ n đoa n phân biê t :
- Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD):
Tiê n sƣ viêm ph ế quản (VPQ) mạn tính v ới biểu hiện ho, khạc đờm
kéo dài, nghiê n thuô c la o thuô c la .
Đặc điểm LS và CLS: khó thở dai dẳng, ít đáp ứng với thuốc giãn phế
quản, ho khạc nhiều đờm đục; có thể có sốt nhẹ. Nghe phô i thƣơ ng co gia m ri
rào phế nang , ran â m (ran nô ). Trên phim XQ phô i thƣơ ng co hi nh a nh VPQ
mạn tính hoặc giãn phế nang.