CHẤN THƯƠNG và BỎNG MẮT

THS.BS. TRẦN ĐÌNH MINH HUY GIẢNG VIÊN BỘ MÔN MẮT ĐH Y DƯỢC TPHCM

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

2

• ThS.BS. Trần Đình Minh Huy

• 0907.110.892

• dr.huytran08@yahoo.com

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

3

CÂU HỎI LÂM SÀNG

• Câu số 1: Đối với chấn thương mắt, tỷ suất nam:nữ là bao nhiêu?

A. 1:1

B. 2:1

C. 4:1

D. 10:1

E. 20:1

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

4

CÂU HỎI LÂM SÀNG

• Câu số 2: Bước xử lý đầu tiên đối với một trường hợp bỏng hóa chất

A. Lấy ra những vật – tinh thể lạ

B. Rửa mắt liên tục bằng nước sạch

C. Đo áp lực nội nhãn (nhãn áp)

D. Khám bằng đèn khe

E. Soi đáy mắt

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

5

CÂU HỎI LÂM SÀNG

• Câu số 3: Phát biểu nào sau đây liên quan đến xuất huyết tiền phòng

những trường hợp xuất huyết tái phát

C. Khoảng thời gian thường xuất hiện xuất huyết tái phát là khoảng 2-5 ngày

sau chấn thương

D. Teo gai thị có thể xuất hiện sớm hơn và ngay kể cả ở mức nhãn áp không

cao đối với các bệnh nhân bất thường hồng cầu

E. Ngấm máu giác mạc thường sẽ biến mất khi nhãn áp trở về bình thường

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

6

là SAI? A. Nguồn gốc của xuất huyết chủ yếu là từ vòng động mạch lớn của mống mắt B. Tỷ suất xuất hiện các biến chứng do xuất huyết tiền phòng tăng lên trong

BỎNG MẮT

ĐẠI CƯƠNG

• Bỏng mắt gây tổn thương nặng nề thẩm mỹ và thị giác.

• Bỏng mắt có thể là tổn thương đơn thuần vùng mắt (10%) hoặc tổn

• 4 nhóm tác nhân chính:

• Nhiệt • Hóa chất • Phóng xạ • Tác nhân khác

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

8

thương phối hợp nhiều vùng (90%).

BỎNG NHIỆT

• Chiếm tỷ lệ cao nhất.

• Nhiệt khô: lửa củi, lửa xăng dầu, lửa thuốc pháo …

• Tổn thương tùy thuộc:

• Sức nhiệt • Bức xạ nhiệt • Thời gian tác động

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

9

• Nhiệt ướt: nước sôi, dầu mỡ sôi, kim loại nóng chảy …

BỎNG HÓA CHẤT

• Các chất kiềm: NaOH, KOH, Ca(OH)2, NH3, …

• Phá hủy mạnh, xuyên thấm nhanh vào tổ chức nhãn cầu. • Sợi collagen bị thấm nước, dày lên, xoắn vặn. Nếu ở vùng bè => tăng nhãn

áp cấp tính.

• Các acid: a.sulfuric, a.sulfuro, a.hydrofluoric, …

• Khả năng xuyên thấm kém do H+ làm đông vón, biến tính protein của tổ

chức.

• Acid hút nước mạnh và sinh nhiệt => cháy khô tổ chức bề mặt.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

10

• Các hóa chất không gây thay đổi pH.

BỎNG PHÓNG XẠ

Tổn thương phối hợp, phức tạp do 4 yếu tố

• Đụng dập tổ chức mi, hốc mắt, nhãn cầu do sóng nổ, đổ vỡ nhà cửa,

• Bức xạ ánh sáng: bỏng da mi, bề mặt nhãn cầu, đục T3, tổn thương

hoàng điểm, võng mạc, …

• Sức nóng: bỏng nhiệt.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

11

• Bụi phóng xạ: nhiễm xạ mắt

BỎNG DO TÁC NHÂN KHÁC

• Ít gặp.

• Thường do: tia lửa hàn, tia laser, …

dội, giảm thị lực, sợ ánh sáng, khó mở mắt

• Thường xuất hiện triệu chứng rõ sau 6-12h, nổi bật: đau nhức dữ

• Khám: co quắp mi, phù nề kết mạc, viêm chấm nông, bong biểu mô

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

12

giác mạc.

SINH LÝ BỆNH – BỎNG MẮT

• Rối loạn độ pH: pH tổ chức nhãn cầu vượt quá giới hạn (3,34-11,5) sẽ

gây tổn thương không phục hồi => teo nhãn cầu.

• Tăng nhãn áp: co rút, xoắn vặn vùng bè, tăng độ keo, tăng tế bào ở thủy dịch... • Hạ nhãn áp: mạch máu thể mi bị hủy, ngưng kết, tắc nghẽn lòng mạch, phù nè

chèn ép,..

• Rối loạn thủy động, huyết động:

• Rối loạn chuyển hóa, miễn dịch

• Rối loạn cấu trúc vi thể

• Phản ứng viêm: phù nè, giải phóng collagenase, hoạt hóa

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

13

plasminogen.

LÂM SÀNG

• Thị lực: thường khó đánh giá do co quắp/phù nề mi.

• Nhãn áp: khó đo nhưng cần thiết đo hoặc ước lượng bằng tay.

• Thiếu máu và hoại tử vùng rìa kết mạc: nhợt nhạt, chất hoại tử ướt,

• Dị vật: cần phát hiện và loại trừ (vôi, mảnh nhựa, kim loại).

dính tăm bông.

tương ứng)

• Giác mạc: độ mờ tỉ lệ độ sâu thương tổn (ngoại trừ bỏng acid không

• Đục thủy dịch, bạc màu mống mắt, đục T3, mất/giảm phản xạ ánh

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

14

sáng.

PHÂN ĐỘ - H.S.DUA (2001)

Độ bỏng Tiên lượng

Tổn thương vùng rìa

Tổn thương kết mạc

1

Rất tốt

0 cung giờ

0%

2

Tốt

<= 3 cung giờ

<= 30%

3

Tốt

3-6 cung giờ

30-50%

4

Tốt – dè dặt

6-9 cung giờ

50-75%

5

Dè dặt – nặng

9-12 cung giờ

75-100%

6

Nặng

Toàn bộ chu vi vùng rìa

Toàn bộ kết mạc

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

15

PHÂN ĐỘ - ROGER HALL (2001)

Độ bỏng

Tiên lượng Giác mạc

Tổn thương kết mạc/vùng rìa

I

Tốt

Tổn thương BM GM

Không có thiếu máu vùng rìa

II

Tốt

Thiểu dưỡng <1/3 vùng rìa

Đục giác mạc, vẫn thấy rõ được mống mắt

III

Dè dặt

Thiểu dưỡng 1/3-1/2 vùng rìa

Mất toàn bộ BM GM, đục nhu mô, cấu trúc mống mắt bị che mờ một phần

IV

Xấu

Thiểu dưỡng >1/2 vùng rìa

Đục giác mạc, mống mắt và đồng tử bị che mờ

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

16

ĐIỀU TRỊ - SƠ CỨU BAN ĐẦU

• Bỏng nhiệt: hạ nhiệt bằng nước mát – tưới rửa hoặc áp lạnh, chỉ có hiệu quả khi sơ cứu trong 20 phút đầu. Sau khi hạ nhiệt: nhỏ kháng sinh, băng ép nhẹ, chuyển tuyến.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

17

• Bỏng hóa chất: loại trừ tác nhân gây bỏng ra khỏi túi kết mạc, bề mặt nhãn cầu và mi. Rửa mắt với nước sạch, mắt phải mở (chủ động hoặc thụ động), rửa càng nhiều càng tốt. Sau đó nhỏ kháng sinh, chuyển tuyến.

ĐIỀU TRỊ - CHUYÊN KHOA

• Rửa mắt bổ sung: bằng các dung dịch nước muối sinh lý, lactat

ringer, … => dừng rửa khi pH về trung tính.

• Chọc tiền phòng: chọn vị trí giác mạc lành, gần vùng rìa, hút thủy dịch càng nhiều càng tốt, bơm bù LR hoặc BSS plus vào tiền phòng.

• Rạch kết mạc: khi kết mạc không bị hoại tử, dịch rỉ viêm làm kết

mạc phồng lên => cắt kết mạc theo kiểu Passov – Poliak.

• Bơm rửa túi lệ: dùng kim đầu tù bằng dung dịch nước muối hoặc

RL.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

18

• Bỏng da mi: rửa vết thương, loại bỏ dị vật, cắt lọc da hoại tử.

ĐIỀU TRỊ - HỖ TRỢ

• Chống nhiễm trùng: KS nhỏ, tra. Phối hợp 2,3 loại.

• Chống viêm, giảm đau: thuốc giảm đau đường uống như parcetamol,

• Chống hoại tử giác mạc: thuốc ức chế men tiêu protein (collagenase)

liệt thể mi như atropine, homatropin, . Corticoid nhỏ.

• Thúc đẩy quá trình hồi phục: glycogen, ascorbate, vitA, vitB2, ghép

• Chống dính mi cầu: bôi mỡ kháng sinh ở các túi cùng kết mạc 1-2

màng ối, …

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

19

lần/ngày.

CHẤN THƯƠNG MẮT

DỊCH TỄ HỌC

• Chấn thương mắt là một cấp cứu hay gặp trong nhãn khoa

• > 2,5 triệu người chấn thương mắt/năm • > 400.000 người mù do chấn thương

• Tại Hoa Kỳ:

• Là nguyên nhân gây mù thứ năm tại Việt Nam (2002)

• Tuổi trung bình: 33 (theo USEIR) và 29 (theo HEIR)

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

21

• Nam/nữ = 4.6/1 (theo USEIR) và 4.3/1 (theo HEIR)

Open globe

Closed globe

Contusion

Laceration

Rupture

Lamellar laceration

Corneal abrasion and foreign bodies

Penetrating

Perforating

IOFB

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

22

PHÂN LOẠI - BETT

• Chấn thương nhãn cầu kín – closed globe injury: không có vết thương

toàn bộ bề dày của thành nhãn cầu • Rách lớp – lamellar laceration: rách lớp thành nhãn cầu • Đụng dập – contusion: không thấy vết thương (rách) toàn bộ bề dày (ví dụ: rách hắc

mạc, lùi góc tiền phòng)

• Chấn thương nhãn cầu hở - open globe injury: có vết thương toàn bộ bề

dày của thành nhãn cầu • Vỡ nhãn cầu – Eye rupture: vết rách toàn bộ bề dày thành nhãn cầu – vật tù • Rách nhãn cầu – Laceration: vết rách toàn bộ bề dày thành nhãn cầu – vật nhọn

• Vết thương xuyên thấu – Perforating: có đường vào và đường ra • Vết thương xuyên chột – Penetrating: có duy nhất đường vào, do cùng 1 vật • Dị vật nội nhãn – Intraocular foreign body: thường liên quan vết thương xuyên chột

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

23

Loại chấn thương

Bác sĩ đa khoa

Bác sĩ chuyên khoa Mắt

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

24

CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU KÍN – RÁCH LỚP

RÁCH LỚP GIÁC MẠC

• Chấn thương va quẹt từ lá cây, hạt thóc, móng tay, ngòi viết …

• Thực thể: vết rách giác mạc, seidel (-)

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

25

• Cơ năng: đau, sợ ánh sáng, chảy nước mắt.

CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU KÍN – RÁCH LỚP

• Điều trị:

• Vết thương nhỏ, đóng kín: kháng sinh dự phòng. • Vết thương lớn, đóng kín: băng mắt bằng kín tiếp xúc, keo dính

cyanoacrylate.

• Vết thương lớn, không kín: khâu bằng nylon 10-0 hoặc 11-0, vùi nút thắt

để giảm nguy cơ tân mạch.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

26

RÁCH LỚP GIÁC MẠC

CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU KÍN – RÁCH LỚP

+ Phù kết mạc + IOP < 10 mmHg

RÁCH LỚP CỦNG MẠC • Chấn thương va quẹt vào củng mạc • Cơ năng: đau, sợ ánh sáng, chảy nước mắt, buồn nôn/nôn (+/-) • Thực thể: vết rách củng mạc. • Đánh giá yếu tố gợi ý vỡ củng mạc: + Thị lực: ST (-) – ST (+) + Xuất huyết dưới kết mạc 360 độ + Xuất huyết dưới kết mạc khu trú (nhiều) + Xuất huyết tiền phòng

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

27

CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU KÍN – RÁCH LỚP RÁCH LỚP CỦNG MẠC

• Điều trị: phẫu thuật khâu vết thương đối với mọi trường hợp.

Chỉ khâu nylon 9-0, silk hoặc Dacron.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

28

• Tùy vị trí vết rách: càng ra sau, chỉ càng lớn

CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU KÍN – ĐỤNG GIẬP

• Không gây vết thương rõ rệt ở ngoài mi và phần trước nhãn cầu

• Do va chạm với các vật đầu tù hoặc sức ép của hỏa khí.

=> dễ bỏ qua

nội nhãn.

• Tổn thương nguyên phát: chèn ép, vỡ rách các lớp màng và chất

• Tổn thương thứ phát: viêm và thoái hóa do rối loạn tuần hoàn và

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

29

dinh dưỡng.

CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU KÍN – ĐỤNG GIẬP

Rách vỡ

Ép nhãn cầu

Tăng nhãn áp

Lực tác động

Đẩy nhãn cầu về thành hốc mắt

Màng mắt và chất nội nhãn bị đẩy

Hoại tử tế bào võng mạc

Co mạch (giai đoạn đầu)

Thiếu máu thị thần kinh

Thoát huyết tương

Tăng tính thấm

Xuất huyết

Dãn mạch (giai đoạn sau)

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

30

CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU KÍN – ĐỤNG DẬP BÁN PHẦN TRƯỚC

• Xuất huyết dưới kết mạc • Phù giác mạc • Viêm mống mắt thể mi • Xuất huyết tiền phòng • Dãn/co đồng tử • Đứt chân mống mắt • Lùi góc tiền phòng • Tách thể mi • Đục thủy tinh thể • Lệch thủy tinh thể

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

31

XUẤT HUYẾT DƯỚI KẾT MẠC

• Phù, giập, rách kết mạc kèm theo

• Màu đỏ tươi, di chuyển cùng kết mạc.

• Xuất hiện ngay sau chấn thương

• Luôn lưu ý nguy cơ rách củng mạc

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

32

• Điều trị: tự khỏi trong 1-2 tuần

PHÙ GIÁC MẠC

• Phù và đục lan tỏa giác mạc

• Tổn thương biểu mô và nội mô

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

33

• Điều trị: tra thuốc dinh dưỡng giác mạc

VIÊM MỐNG MẮT THỂ MI

• TCCN: sợ ánh sáng, mắt kích thích, chảy nước mắt, đau nhức mắt,

• Triệu chứng thực thể: cương tụ quanh rìa, Tyndall, nhãn áp giảm

giảm thị lực.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

34

(rối loạn chức năng thể mi).

VIÊM MỐNG MẮT THỂ MI

 Nhẹ: thuốc liệt thể mi Atropin 1% tra 2 lần/ngày.

 Nặng: phối hợp thêm corticoid tra

 Ngừng thuốc liệt thể mi và giảm dần liều corticoid khi có đáp ứng

• Điều trị:

màng bồ đào mạn tính.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

35

• Viêm mống mắt thể mi sau chấn thương có thể dẫn đến viêm

XUẤT HUYẾT TIỀN PHÒNG

• Cơ chế: chấn thương mạch máu ở ngoại vi mống mắt và phần trước

 Vòng động mạch lớn của mống mắt và nhánh thể mi

 Động mạch hắc mạc

 Tĩnh mạch thể mi (hiếm)

 Mao mạch mống mắt tại bờ đồng tử

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

36

thể mi

XUẤT HUYẾT TIỀN PHÒNG

• Nhãn áp: cao (máu ngăn thoát thủy dịch) hoặc thấp

• Phân độ theo lượng máu trong tiền phòng

 Vi thể: chỉ có vài hồng cầu di động

 I:

<1/3

 II: 1/3 - 1/2

 III: 1/2 - gần toàn bộ

 IV: toàn bộ

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

37

(thể mi chấn thương giảm tiết thủy dịch).

XUẤT HUYẾT TIỀN PHÒNG

• Giảm tỉ lệ chảy máu tái phát • Làm sạch tiền phòng • Điều trị tổn thương mô đi kèm

• Mục tiêu điều trị:

• Ngấm máu giác mạc: hạt nhỏ màu vàng, giảm độ nét hình sợi trong nhu mô • Nhãn áp cao không giảm với điều trị nội khoa sau 24h • Máu không tiêu sau 5 ngày

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

38

• Chỉ định phẫu thuật:

XUẤT HUYẾT TIỀN PHÒNG • Điều trị nội khoa

 Nghỉ ngơi, nằm đầu cao 30o  Acetaminophen uống  Atropin 1% x 2 /ngày  Prednisolone acetate 1% 1 giọt x 4 lần/ngày  Acid aminocaproic uống 50mg/kg x 4 lần/ngày (tối đa 30g/ngày) trong 5 ngày

• Mục tiêu: lấy sạch hồng cầu có khả năng tắc nghẽn vùng bè • Máu loãng: rạch đường nhỏ cho máu thoát • Máu đặc: mở rộng giác mạc, không nhất thiết phải lấy hết máu (co kéo=>chảy

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

39

máu thứ phát)

• Điều trị ngoại khoa sau 5 ngày (máu đông tối đa)

XUẤT HUYẾT TIỀN PHÒNG • Chảy máu tái phát: sau chấn thương 3-5 ngày, nguy hiểm hơn do dẫn đến tăng nhãn áp, glôcôm sau chấn thương, teo thị thần kinh, ngấm máu giác mạc. Không phụ thuộc vào mức độ ban đầu.

• Chẩn đoán: lớp máu đỏ tươi phủ cục máu đông cũ/máu tiền phòng

tăng lên.

(uống) hoặc Acid aminocaproic uống 50mg/kg x 4 lần/ngày (tối đa 30g/ngày) trong 5 ngày.

• Điều trị phòng ngừa: Prenisone 4 mg chia 2 lần/ngày x 5 ngày

 Thị lực <20/200  Đến muộn hơn 24h

XHTP >1/3 bề cao Nhãn áp cao ngay từ lần khám đầu

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

40

• Chỉ định phòng ngừa:

DÃN/CO ĐỒNG TỬ

có hình răng cưa.

• Rách cơ vòng mống mắt => dãn đồng tử. Thường dãn không đều,

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

41

• Cơ vòng mống mắt bị kích thích => co đồng tử. Co đồng tử thường kèm theo viêm tiền phòng => điều trị thuốc liệt thể mi để chống dính mống.

ĐỨT CHÂN MỐNG MẮT

• Triệu chứng cơ năng: • Song thị một mắt • Chói sáng Phụ thuộc vào kích thước và vị trí vết rách so với bờ mi.

• Vết rách chân mống • Đồng tử méo

• Khám:

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

42

phòng, tăng nhãn áp, viêm mủ nội nhãn.

• Điều trị phẫu thuật khâu chân mống mắt: • Chỉ định: đứt > 450, song thị 1 mắt, lóa mắt. • Chống chỉ định: viêm màng bồ đào, xuất huyết tiền

LÙI GÓC TIỀN PHÒNG

tiền phòng vùng lưới bè.

• Là sự tách rời hay lệch ra sau của mô góc

• Theo dõi tăng nhãn áp thứ phát

• Giống glaucoma góc mở khi có tăng nhãn áp. • Cắt bè củng mạc và ức chế carbonis anhydrase có hiệu quả nhưng chưa được chấp nhận rộng rãi.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

43

• Điều trị:

TÁCH THỂ MI

thành một khe hở.

• Thể mi tách khỏi chỗ bám của nó ở cựa củng mạc tạo

• Soi góc tiền phòng: khe hở nằm giữa cựa củng mạc

và dải thể mi.

• Thể mi tách => thủy dịch chảy vào vùng màng bồ đào củng mạc nhãn áp thấp mạn tính và phù hoàng điểm.

• Điều trị: thuốc liệt thể mi, kháng viêm => bịt khe hở bằng laser Argon, điện đông, lạnh đông, phẫu thuật.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

44

• CLS: UBM , AS-OCT

ĐỤC THỦY TINH THỂ

có tiền căn chấn thương.

• Vòng Vossius: vòng sắc tố mống ở bao trước thủy tinh thể chứng tỏ

• Chẩn đoán và điều trị như đục thủy tinh thể do các nguyên nhân

khác.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

45

• Lưu ý: tỉ lệ thoát dịch kính cao hơn bình thường.

LỆCH THỦY TINH THỂ

• Lệch ra tiền phòng, dịch kính, ra ngoài nhãn cầu (dưới kết mạc).

• Khi dây Zinn đứt trên 25%.

• Khám 3 tư thế: ngồi, nằm ngửa, nằm sấp để phát hiện bán lệch.

• Lệch vào tiền phòng => tiền phòng nông, nghẽn đồng từ, tăng nhãn

Rung mống là triệu chứng quan trọng

áp. Điều trị: lấy thể thủy tinh không trì hoãn.

Điều trị: trì hoãn, cắt dịch kính, cắt thể thủy tinh.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

46

• Lệch vào dịch kính => ít gây biến chứng có thể dung nạp lâu hơn.

CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU KÍN – ĐỤNG GIẬP BÁN PHẦN SAU

• Chấn thương hắc mạc • Xuất huyết hắc mạc • Rách hắc mạc • Tràn dịch hắc mạc thể mi

• Xuất huyết dịch kính

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

47

• Chấn thương võng mạc • Chấn động võng mạc • Rách võng mạc • Bong võng mạc

XUẤT HUYẾT HẮC MẠC

thị.

• Xuất huyết hình tròn, màu xanh sẫm, ở xích đạo hoặc cạnh đĩa

• Tiêu chậm sau vài tuần, để lại sự biến đổi sắc tố trên võng mạc.

• Toàn thân: tuổi cao, sử dụng kháng đông, bệnh xơ vữa động mạch, rối

loạn tạo máu, đái tháo đường, tăng huyết áp.

• Tại mắt: không có T3 – T3 nhân tạo, xơ cứng động mạch hắc mạc, cắt

dịch kính, chiều dài trục trước sau tăng, tăng nhãn áp

• Yếu tố nguy cơ xuất huyết hắc mạc sau chấn thương

• Đau không kiểm soát • Tăng nhãn áp không đáp ứng với điều trị nội khoa

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

48

• Chỉ định phẫu thuật dẫn lưu:

RÁCH HẮC MẠC

• Khi máu tiêu đi => vết sẹo màu trắng, bờ rõ

• Thường bị che khuất do xuất huyết

ora serrata.

• Gián tiếp: xa vị trí chấn thương, một hay nhiều vết

rách, hình liềm, đồng tâm với đĩa thị.

nét. • Trực tiếp: tại vị trí chấn thương, khu trú, song song

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

49

• Thường ổn định, không cần điều trị, theo dõi định kỳ để phát hiện biến chứng tân mạch hắc mạc.

TRÀN DỊCH HẮC MẠC THỂ MI

mạc, phía sau là hắc mạc sát đĩa thị.

• Sự tích lũy dịch lớp dưới hắc mạc: giới hạn phía trước là cựa củng

• Hình vòng: tổn thương thể mi và hắc mạc. • Nhiều thùy: được phân cách trước và sau bởi tĩnh mạch trích trùng. • Phẳng: tổn thương vùng hắc mạc thể mi.

• Có ba dạng lâm sàng

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

50

• Điều trị: corticoid, tuy nhiên đáp ứng kém.

CHẤN ĐỘNG VÕNG MẠC

rõ hơn.

• Mắt nhìn mờ nhiều sau chấn thương => vài phút/vài giờ sau => nhìn

• Cơ chế: phù ngoại bào, phù nề lớp thần kinh đệm, tổn hại tế bào

quang thụ.

• Soi đáy mắt: võng mạc trắng đục ở cực sau nhãn cầu sau đó trở lại

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

51

bình thường.

RÁCH VÕNG MẠC

• Muộn: tăng sinh dịch kính võng mạc co kéo hoặc hoại tử võng mạc.

• Sớm: do lực tác động trực tiếp.

• Triệu chứng: cảm giác ruồi bay, chói sáng, giảm thị lực.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

52

• Điều trị: lạnh đông, quang đông laser

BONG VÕNG MẠC

• Mắt cận thị nặng có nguy cơ cao.

• Thường xuất hiện muộn sau chấn thương.

• Triệu chứng: giảm thị lực, biến đổi thị trường,

• Điều trị: lạnh đông, quang đông, cắt dịch

hiện tượng ruồi bay, chớp sáng.

kính, bơm khí nội nhãn.

• Khi chấn thương mắt: theo dõi và khám võng mạc ngoại vị để

kịp thời phát hiện và điều trị những lỗ võng mạc, rách võng mạc vì có thể xảy ra bất kỳ thời điểm nào sau chấn thương dẫn đến bong võng mạc.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

53

XUẤT HUYẾT DỊCH KÍNH

hoặc vỡ củng mạc.

• Do tổn thương mạch máu thể mi, võng mạc, hắc mạc, rách võng mạc

• Xuất huyết có thể lan rộng => khám nhỏ dãn đồng tử.

bong võng mạc.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

54

• Xuất huyết lâu sẽ gây đục của dịch kính => co kéo võng mạc gây

XUẤT HUYẾT DỊCH KÍNH

• Nội khoa: nghỉ ngơi, nằm đầu cao, thuốc tăng thẩm thấu.

• Biến chứng: tăng nhãn áp, nhiễm sắt võng mạc.

• Ngoại khoa: cắt dịch kính khi máu không tiêu sau 4-6 tuần, phẫu

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

55

thuật sớm hơn nếu có biến chứng.

Open globe

Closed globe

Contusion

Laceration

Rupture

Lamellar laceration

Corneal abrasion and foreign bodies

Penetrating

Perforating

IOFB

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

56

CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU HỞ - PHÂN LOẠI

xúc một vùng rộng => tăng nhãn áp => vỡ nhãn cầu.

• Vỡ nhãn cầu: vết thương xuyên qua thành nhãn cầu do vật tù, tiếp

• Vết thương xuyên thấu: rách (có lỗ vào và ra) của thành nhãn cầu do

vật nhọn.

• Vết thương xuyên chột: rất một thành nhãn cầu do vật nhọn.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

57

• Dị vật nội nhãn

CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU HỞ - ĐẶC ĐIỂM

• Thoát chất dịch => rối loạn dinh dưỡng các tổ chức trong mắt

• Thường kèm phòi tổ chức nội nhãn

• Vi khuẩn, nấm xâm nhập => nhiễm trùng nội nhãn

• Tổ chức hoại tử giập nát tạo độc tố => kích ứng mắt

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

58

• Gây nhãn viêm giao cảm cho mắt lành

CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU HỞ - TRIỆU CHỨNG • Triệu chứng cơ năng: cộm, chói, đau nhức, chảy nước mắt, co quắp

mi, giảm thị lực (có thể ST(-))

• Vỡ nhãn cầu cực sau? CT kín hay hở?

• Sưng nề mi, tụ máu, vết thương da mi. • Vết rách giác mạc, củng mạc. • Tiền phòng: máu, mủ, dị vật. • Thủy tinh thể: đục, vỡ. • Dịch kính: xuất huyết • Hắc võng mạc: rách, bong. • Phòi, kẹt tổ chức nội nhãn: mống mắt, thể mi, dịch kính, hắc võng mạc.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

59

• Triệu chứng thực thể:

CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU HỞ - ĐIỀU TRỊ • Nguyên tắc điều trị:

 Phục hồi sự toàn vẹn nhãn cầu  Đề phòng các biến chứng  Tăng thị lực

 Phòng uốn ván (SAT)  Kháng sinh: phối hợp, phổ rộng, tại chỗ hoặc toàn thân. Nghi ngờ viêm mủ

nội nhãn => tiêm kháng sinh nội nhãn.

 Kháng viêm: tra Maxitrol, Tobradex hoặc Prednisolone 0,5-1mg/kg/ngày.  Giảm phù. Chống dính. Tiêu máu. Giảm đau. An thần.  Tăng đề kháng: vitamin A, B, C.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

60

• Điều trị nội khoa:

CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU HỞ - ĐIỀU TRỊ

• Bỏ nhãn cầu thì đầu: vết thương không thể khâu được, ST (-), rách

cực sau, nhãn cầu xẹp,… Thường trì hoãn vài ngày để BN ổn định

• Phẫu thuật khâu vết rách: càng sớm càng tốt, nhằm đóng kín vết

tâm lý nhưng không quá 14 ngày (nhãn viêm giao cảm)

và nhiễm trùng.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

61

thương, phục hồi chức năng nhãn cầu, hạn chế phòi tổ chức nội nhãn

CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU HỞ - BIẾN CHỨNG

• Nhiễm khuẩn nội nhãn: 2-15%, cao hơn khi có dị vật nội nhãn. Tiên

lương rất năng: mất chức nắng, bỏ nhãn cầu,…

• Đục thủy tinh thể: điều trị lấy thủy tinh thể đục, đặt thủy tinh thể nhân

tạo.

• Viêm màng bồ đào mạn

• Tổ chức hóa dịch kính, bong võng mạc: phẫu thuật cắt dịch kính, mổ

bong võng mạc.

• Teo nhãn cầu.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

62

CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU HỞ - BIẾN CHỨNG

• Nang biểu mô tiền phòng: gây tăng nhãn áp, loạn dưỡng giác mạc.

• Nhãn viêm giao cảm: ít gặp nhưng nguy hiểm. Thường gặp sau chấn thương xuyên, vết thương mống mắt, đến muộn, viêm màng bồ đào dai dẳng, …

Điều trị: cắt u nang biểu mô, phẫu thuật lỗ rò.

• Tăng nhãn áp: phẫu thuật lỗ rò.

• Dính bít đồng tử: cắt mống mắt, tạo lỗ đồng tử, cắt dịch kính.

• Phù giác mạc kéo dài

• Sẹo giác mạc: ghép giác mạc.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

63

• Nhược thị, lác: thường gặp ở trẻ em.

CHẤN THƯƠNG NHÃN CẦU HỞ - TIÊN LƯỢNG

• Dè dặt, khó tiên lượng.

• Phần trước (giác mạc, thể thủy tinh) tiên lượng tốt hơn phần sau

• Yếu tố tiên lượng kém: ST (-), kích thước > 10mm, viêm mủ nội

(dịch kính, võng mạc).

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

64

nhãn, bong võng mạc, xuất huyết dịch kính dày đặc, dị vật nội nhãn.

DỊ VẬT NỘI NHÃN

• Sinh lý bệnh:

• Chấn thương cơ học do dị vật: viêm mủ nội nhãn, nhiễm kim loại. • Biến chứng vết thương xuyên: viêm màng bồ đào, tăng sinh dịch kính võng

mạc, bong võng mạc, …

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

65

• Tùy lực xuyên mà dị vật có thể nằm phần trước hoặc sau. Các dị vật phần sau thường có kích thước nhỏ, lực đâm xuyên lớn, bằng kim loại. • Trước: giác mạc, tiền phòng, thể thủy tinh. • Sau: dịch kính, hắc võng mạc.

DỊ VẬT NỘI NHÃN – PHÂN LOẠI

• Từ tính: sắt và hợp kim của sắt • Không từ tính: đồng, nhôm, …

• Kim loại:

• Không kim loại: thực vật, đất, đá, thủy tinh, nhựa, …

KIM LOẠI

KHÔNG KIM LOẠI ĐỘC

KHÔNG ĐỘC

KHÔNG ĐỘC

ĐỘC

Vàng Bạc Bạch kim

Thực vật Vải Lông

Chì Kẽm Nhôm Đồng Sắt

Đá Thủy tinh Sứ Carbon Plastic

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

66

DỊ VẬT NỘI NHÃN – LÂM SÀNG

• Hỏi tiền sử bệnh. Một vài trường hợp không có tiền sử chấn thương rõ ràng nhưng có các biểu hiện gợi ý: giảm thị lực, viêm màng bồ đào, nhiễm kim loại.

nhức mắt.

• Triệu chứng cơ năng: thị lực giảm, đau

• Khám đèn khe: xác định đường vào của dị

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

67

vật trên giác mạc, kết mạc, củng mạc.

DỊ VẬT NỘI NHÃN – CẬN LÂM SÀNG

• Chưa khâu: XQ thẳng và nghiêng • Đã khâu kín: chụp XQ khu trú Baltin.

• XQ: phát hiện dị vật cản quang từ 1mm

• CT, MRI khi cần. MRI không thực hiện khi nghi ngờ dị vật có từ

tính.

• Giúp chẩn đoán dị vật không cản quang, kích thước từ 0,75 mm. • Đánh giá tình trạng dịch kính, võng mạc, …

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

68

• Siêu âm:

DỊ VẬT NỘI NHÃN – CẬN LÂM SÀNG

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

69

DỊ VẬT NỘI NHÃN – ĐIỀU TRỊ

• Khâu kín vết thương, phục hồi cấu trúc nhãn cầu, lấy dị vật. • Kháng sinh, kháng viêm, giảm phù nề, đề phòng viêm nội nhãn. • Những dị vật có độc tính (sắt, đồng) gây viêm, nhiễm độc kim loại nên lấy sớm. • Dị vật là thực vật: lấy sớm do nguy cơ nhiễm khuẩn nội nhãn cao.

• Dị vật phần trước nhãn cầu:

• Tiền phòng, mống mắt: lấy qua đường mở vùng rìa giác-củng mạc bằng kẹp hoặc

nam châm.

• Thủy tinh thể: nếu T3 đục/vỡ => lấy T3 và dị vật 1 thì; dị vật nhỏ, T3 đục khu trú

=> tùy bản chất dị vật và tổn thương phối hợp.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

70

• Nguyên tắc điều trị:

DỊ VẬT NỘI NHÃN – ĐIỀU TRỊ - DỊ VẬT PHẦN SAU

plana.

• Lấy từ ngoài: lấy dị vật có từ tính bằng nam châm qua đường pars

• Dị vật không có từ tính • Đục dịch kính nhiều. • Dị vật cắm vào hắc võng mạc. • Dị vật từ tính có bao xơ bao bọc. • Dị vật đã lấy bằng phương pháp khác không có kết quả.

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

71

• Lấy từ trong: cắt dịch kính, lấy dị vật nội nhãn. Chỉ định khi:

DỊ VẬT NỘI NHÃN – BIẾN CHỨNG

• Đồng tử dãn • Đục T3: chấm nâu lắng đọng bao trước T3. • Đáy mắt: bong võng mạc, thoái hóa sắc tố võng mạc từ chu biên. • Điện võng mạc: sóng B giảm biên độ.

• Nhiễm sắt (sớm, sau 1-2 tháng)

• Vòng Kayser – Fleisher • Đục T3 dưới bao • Võng mạc: tinh thể lấp lánh tụ hoàng điểm • Đồng thường lắng đọng trên các màng: màng Descemet, bao T3, lớp ngăn

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

72

trong võng mạc.

• Nhiễm đồng (muộn, sau 1 năm)

DỊ VẬT NỘI NHÃN – TIÊN LƯỢNG

• Tính chất: từ tính lấy dễ hơn không từ tính.

• Kích thước: càng lớn thì mức độ phá hủy càng rộng.

• Vị trí: phần trước có tiên lượng tốt hơn phần sau.

• Thời gian: lấy trễ nguy cơ nhiễm trùng cao, bao xơ bao bọc lấy khó

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

73

hơn.

• ThS.BS. Trần Đình Minh Huy

• 0907.110.892

• dr.huytran08@yahoo.com

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

74

ThS.BS. Trần Đình Minh Huy - Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM

75