Bài giảng Chương 3, 4: Thị trường chứng khoán sơ cấp, thứ cấp
lượt xem 22
download
Đặc điểm của thị trường sơ cấp, thứ cấp, các chủ thể phát hành chứng khoán, phương thức phát hành chứng khoán, chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng,... là những nội dung chính trong bài giảng chương 3, 4 "Thị trường chứng khoán sơ cấp, thứ cấp". Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chương 3, 4: Thị trường chứng khoán sơ cấp, thứ cấp
- Warm up! 1. Chứng khoán nợ? 2. Chứng khoán vốn? 3. Chứng khoán phái sinh? Ý nghĩa của chứng khoán phái sinh? 4. Điểm khác biệt giữa cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi? 5. Khác biệt căn bản giữa cổ phiếu và trái phiếu? 6. Trái phiếu được bán trên thị trường vốn hay tiền tệ? 7. Tín phiếu kho bạc được bán trên thị trường vốn hay tiền tệ? 8. Sắp xếp quyền được hưởng tài sản khi công ty bị thanh lý: cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu, cổ phiếu thường, tín phiếu kho bạc? 9. Trái phiếu có lãi suất bằng 0? Trái phiếu không cần bảo đảm? 10. Trái phiếu chuyển đổi? 11. Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu? 12. Trái phiếu có thể mua lại? minhnv@thanhdong.edu.vn
- Chương 3: Thị trường chứng khoán sơ cấp Nội dung 1. Đặc điểm của thị trường sơ cấp 2. Các chủ thể phát hành chứng khoán 3. Phương thức phát hành chứng khoán. 4. Chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng minhnv@thanhdong.edu.vn
- 1. Đặc điểm của thị trường sơ cấp Thị trường sơ cấp (Primary market) là thị trường mua bán các chứng khoán được phát hành lần đầu. Vai trò: + Kênh huy động vốn cho nền kinh tế + Phân bổ vốn có hiệu quả Đặc điểm: + Chỉ hoạt động khi có đợt phát Bán chứng khoán hành chứng khoán mới + Chủ yếu có 2 đối tượng tham gia: Nhà phát hành, nhà đầu tư Mua CK và trả tiền + Tăng vốn cho chủ thể phát hành, nền kinh tế + Khối lượng và nhịp độ giao dịch thấp hơn nhiều so với thị trường thứ cấp minhnv@thanhdong.edu.vn
- 2. Các chủ thể phát hành chứng khoán Chính phủ Doanh nghiệp Các Qũy đầu tư Huy động vốn nhằm Huy động vốn trung Quỹ hình thành từ bù đắp thiếu hụt vốn và dài hạn nhằm mở vốn góp của nhà đầu trong chi tiêu của rộng và phát triển sản tư, giúp các nhà đầu chính phủ. xuất. Những DN được tư nhỏ lẻ đa dạng hóa huy động vốn qua danh mục đầu tưu, phát hành chứng phân tán rủi ro, giảm khoán: Cty TNHH, Cty chi phí đầu tư. Quỹ Cổ phần, Cty hợp phát hành chứng chỉ danh, DNTN. quỹ để huy động vốn. minhnv@thanhdong.edu.vn
- 2. Các chủ thể phát hành chứng khoán - Phát hành cổ phiếu mới do tách hoặc gộp cổ phiếu Doanh nghiệp Phát hành cổ phiếu mới không thu tiền - Phát hành cổ phiếu mới do chuyển quỹ đầu tư phát triển, thặng dư vốn, quỹ dự trữ khác để tăng vốn điều lệ. - Phát hành cổ phiếu mới do trả cổ tức bằng cổ phiếu. Phát hành cổ phiếu Công ty có thể phát hành thêm cổ phiếu để bán ra nhằm mới có thu tiền tăng thêm vốn đầu tư. minhnv@thanhdong.edu.vn
- 3. Phương thức phát hành Phát hành riêng lẻ là phương thức phát hành trong đó chứng khoán được bán trong phạm vi một số nhà đầu tư nhất định với những điều kiện hạn chế và không tiến hành rộng rãi ra công chúng. Chào bán ra công chúng (Initial Public Offering) là quá trình trong đó chứng khoán được chào bán rộng rãi cho tất cả các nhà đầu tư bao gồm cả nhà đầu tư cá nhân và nhà đầu tư chuyên nghiệp với những điều kiện và thời gian như nhau. minhnv@thanhdong.edu.vn
- 3. Phương thức phát hành Tiêu chí Phát hành riêng lẻ Phát hành ra công chúng Thủ tục Đơn giản Phức tạp hơn Điều kiện Không đủ điều kiện để IPO Đủ điều kiện để IPO Vốn huy động Ít hơn Vốn huy động lớn Lượng CK phát Không nhiều Lớn, phải đạt mức độ nhất định hành Thủ tục phát hành Đơn giản Phức tạp, chịu sự chi phối của pháp luật về chứng khoán Chi phí phát hành Thấp Cao minhnv@thanhdong.edu.vn
- 4. Chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng Điều kiện IPO Vốn điều lệ từ 10 Có phương án Cam kết thực Hoạt động SXKD hiện nghĩa vụ tỷ trở lên (CP, TP); sử dụng khả thi có lãi nhiều năm và đảm bảo lợi 50 tỷ trở lên đối về việc sử dụng liên tục ích của NĐT với chứng chỉ quỹ vốn huy động Nộp Hồ sơ IPO Thủ tục đăng ký IPO lên UBCK nhà 1. Đối với chào bán Cổ phiếu: nước Đơn đăng ký chào bán; Bản cáo bạch; Điều lệ của tổ chức phát hành; Quyết định của đại hội cổ đông thông qua p/a phát hành, Công bố việc p/a sử dụng vốn thu được; Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có). phát hành 2. Đối với chào bán Trái phiếu: Giấy đk chào bán; Bản cáo bạch; Điều lệ của tổ chức phát hành; Phân phối Quyết định của HĐQT, CSH về p/a phát hành, p/a sử dụng và trả chứng khoán nợ vốn thu được; Cam kết nghĩa vụ đối với nhà đầu tư, cam kết ra công chúng bảo lãnh (nếu có) 3. Đối với chào bán Chứng chỉ quỹ: Báo cáo kết Đơn đăng ký chào bán; Bản cáo bạch; Điều lệ quỹ đầu tư ck; Hợp quả đợt phát đồng giám minhnv@thanhdong.edu.vn sát giữa ngân hàng và công ty ck; Cam kết bảo lãnh hành phát hành (nếu có).
- Chương 4: Thị trường chứng khoán thứ cấp Nội dung 1. Đặc điểm của thị trường thứ cấp 2. Sở giao dịch chứng khoán 3. Thị trường chứng khoán phi tập trung. minhnv@thanhdong.edu.vn
- 1. Đặc điểm và cơ cấu của tt chứng khoán thứ cấp Đặc điểm của thị trường thứ cấp Cấu trúc của thị trường thứ cấp 1 Là thị trường cạnh tranh hoàn hảo Theo tính chất tổ chức của thị 1 trường: Thị trường chứng khoán 2 Là thị trường có tính liên tục tập trung và thị trường chứng khoán phi tập trung. Khối lượng và nhịp độ giao dịch 3 lớn gấp nhiều lần so với thị trường chứng khoán sơ cấp Theo loại hàng hóa giao dịch 4 Nhà đầu tư thực hiện chuyển 2 trên thị trường: Thị trường cổ giao quyền sở hữu chứng khoán phiếu và thị trường trái phiếu. và tiền cho nhau minhnv@thanhdong.edu.vn
- 2. Sở giao dịch chứng khoán Sở giao dịch chứng khoán được thành lập theo quy định của pháp luật thực hiện việc tổ chức giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại Sở giao dịch. 2.1. Chức năng 1 Cung cấp, đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật cho việc giao dịch chứng khoán Tổ chức niêm yết và giám sát chứng khoán niêm yết, Duy trì chuẩn mực 2 đối với CK được niêm yết; giám sát hoạt động của đơn vị niêm yết; yêu cầu tổ chức niêm yết cung cấp đầy đủ thông tin chính xác, kịp thời, công bằng. Tổ chức và giám sát chặt chẽ quá trình giao dịch chứng khoán: thực hiện 3 đúng quy chê, công bằng, minh bạch... Tổ chức, giám sát chặt chẽ những người tham dự vào quá trình giao dịch 4 nhằm đảm bảo an toàn, duy trì sự tin tưởng của nhà đầu tư với thị trường. minhnv@thanhdong.edu.vn
- 2. Sở giao dịch chứng khoán 2.2. Cơ cấu tổ chức minhnv@thanhdong.edu.vn
- 2. Sở giao dịch chứng khoán 2.3. Thành viên của sở giao dịch Thành viên là công ty chứng khoán được SGDCKHN, HCM chấp thuận trở thành Thành viên giao dịch thị trường cổ phiếu niêm yết. Được Trung tâm Được UBCKKK cấp lưu ký chứng phép hoạt động khoán Việt Nam môi giới chứng chấp thuận là khoán Thành viên lưu ký Có ban lãnh đạo, Có đủ điều kiện NV đủ năng lực, cơ sở vật chất kỹ kinh nghiệm hđ thuật phục vụ hoạt động giao trong lĩnh vực TC, dịch Tiêu chuẩn là CK; NV CNTT đáp thành viên ứng y/c quy định của sở giao dịch CK minhnv@thanhdong.edu.vn
- 2. Sở giao dịch chứng khoán 2.3. Thành viên của sở giao dịch Lưu ký chứng khoán là việc nhận chứng khoán do khách hàng gửi, bảo quản chứng khoán cho khách hàng và giúp khách hàng thực hiện các quyền của mình đối với chứng khoán (quyền bỏ phiếu; nhận lãi, vốn gốc trái phiếu và cổ tức cổ phiếu bằng tiền, cổ phiếu, cổ phiếu thưởng; mua cổ phiếu phát hành thê;, chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi; thay đổi tên; tách, gộp cổ phiếu; các quyền khác theo quy định của pháp luật). - Mô hình công ty TNHH, Cty CP dựa trên quy định của luật Chứng khoán. Trung tâm - Có chức năng tổ chức, giám sát hoạt động đăng ký, lưu ký lưu ký CK và thanh toán bù trừ CK. - Thành viên lưu ký: Cty chứng khoán, NHTM đáp ứng đủ Thành viên điều kiện do UBCK quy định. Lưu ký - Thành viên mở TK: NHNN, Kho bạc NN, cty đầu tư, kd vốn NN, tổ chức tín dụng, bảo hiểm...theo quy định của TT lưu ký. Nhà đầu tư - Khách hàng lưu ký chứng khoán tại thành viên lưu ký. - Thành viênminhnv@thanhdong.edu.vn lưu ký tái lưu ký chứng khoán của KH tại TTLK.
- 2. Sở giao dịch chứng khoán 2.3. Thành viên của sở giao dịch Thanh toán bù trừ là hoạt động luân chuyển CK trên TK lưu ký dưới sự điều hành của Trung tâm lưu ký và thanh toán bù trừ CK. Bù trừ song phương: Bù trừ các GDCK được khớp trong từng ngày theo từng cặp đối tác GD và theo từng loại CK. Bù trừ đa phương: Bù trừ các GDCK được khớp trong từng ngày giữa tất cả các bên GDCK để xác định nghĩa vụ thanh toán ròng đối với tiền và CK của mỗi bên thanh toán Điều kiện thực hiện thanh toán bù trừ: - Phải là CK được chuyển nhượng tự do - CK phải được đăng ký lưu ký tập trung tại TTLK - Các đối tác giao dịch phải mở tài khoản lưu ký tại TTLKCK Nguyên tắc thanh toán bù trừ - Chỉ được thực hiện đối với các loại CK được phép lưu ký tổng hợp tại TTLK - Giao CK đồng thời với thanh toán tiền - A/d cho mọi giao dịch trên TTCK và thanh toán tiền qua hệ thống NH chỉ định Các hoạt động thanh toán bù trừ phải thực hiện tại bộ phận TT bù trừ minhnv@thanhdong.edu.vn
- 2. Sở giao dịch chứng khoán 2.4. Niêm yết chứng khoán Là việc đưa các loại chứng khoán có đủ tiểu chuẩn vào giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán. Niêm yết từng Niêm yết Niêm yết bổ Niêm yết phần, toàn lần đầu sung cửa sau phần Niêm yết lại Thay đổi Niêm yết niêm yết chéo Tiêu chuẩn niêm yết (HOSE) 1 là Cty CP vốn góp tại thời điểm đk niêm yết từ 80 tỷ đồng trở lên. 2 Hai năm liên trước năm đk niêm yết phải có lãi, không có lỗ lũy kế đến năm đkny 3 Không có khoản nợ chưa được dự phòng theo quy định của pháp luật. Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ 4 đông nắm giữ. Cổ đông là thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, TGĐ, Kế toán trưởng...phải cam 5 kết năm giữ 100% cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ khi minhnv@thanhdong.edu.vn niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong 6 tháng tiếp theo
- 2. Sở giao dịch chứng khoán 2.4. Niêm yết chứng khoán Tiêu chuẩn niêm yết (HNX) 1 là Cty CP vốn góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 10 tỷ đồng trở lên. Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có 2 lãi, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước. 3 Cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ. 4 Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn (đối với TP). Cổ đông là thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, TGĐ, Kế toán trưởng...phải cam kết năm giữ 100% cổ phiếu do mình sở hữu trong thời 5 gian 6 tháng kể từ khi niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong 6 tháng tiếp theo. minhnv@thanhdong.edu.vn
- 2. Sở giao dịch chứng khoán 2.5. Ưu nhược điểm của việc được niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch Tăng uy tín Tăng tính Huy động Thúc đẩy Giá trị cty được của doanh thanh khoản vốn dễ, chi quản lý có đánh giá đúng, nghiệp của CK phí thấp hiệu quả hơn chính sách ưu đãi Ưu điểm Nhược điểm Chịu nhiều rủi ro Quản lý, kiểm soát Tăng thêm chi phí Lộ thông tin từ những hành công ty khó khăn, hàng năm: nộp phí của DN vi phạm pháp phức tạp hơn cho Sở giao dịch minhnv@thanhdong.edu.vn
- 2. Sở giao dịch chứng khoán 2.6. Thủ tục niêm yết và quản lý Thủ tục niêm yết Quản lý chứng khoán niêm yết 1 Báo cáo, công bố thông tin của tổ chức Thẩm định sơ bộ về khả năng đáp 1 ứng các điều kiện niêm yết CK. niêm yết: thông tin định kỳ, bất thường, theo y/c của UBCK, SGD. 2 Trình hồ sơ xin cấp phép niêm yết . 2 Chứng khoán bị kiểm soát: khi Cty không duy trì được đk niêm yết hoặc vi Thẩm tra niêm yết chính thức: phạm quy định chung. 3 tính pháp lý, yêu cầu niêm yết về số lượng, chất lượng ck. Tạm ngừng giao dịch: khi tổ chức niêm 3 yết không công bố thông tin đầy đủ, có Phê chuẩn và cấp phép niêm yết 4 nếu đáp ứng đủ yêu cầu. sự diễn biến bất thường của CK. Hủy bỏ niêm yết: tổ chức niêm yết 5 Khai trương niêm yết. 4 không còn tồn tại hoặc không đáp ứng được yêu cầu niêm yết. minhnv@thanhdong.edu.vn
- 2. Sở giao dịch chứng khoán 2.7. Quy trình giao dịch chứng khoán Chuyển phiếu Mở tài khoản Đặt lệnh giao lệnh đến phòng giao dịch dịch GD CTCK Chuyển lệnh Chuyển lệnh Khớp lệnh và đến người môi đến bộ phận thông báo kết giới tại SGDCK khớp lệnh quả giao dịch Xác nhận giao Thanh toán và Báo cáo kết quả dịch và làm thủ hoàn tất giao về CTCK tục thanh toán dịch minhnv@thanhdong.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối - Học viện Ngân hàng
106 p | 518 | 105
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Phần 2 - Ths. Nguyễn Thị Trung
44 p | 1209 | 67
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán - PGS.TS.Nguyễn Thị Phương Liên
175 p | 221 | 62
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán
131 p | 203 | 42
-
Bài giảng Tài chính tiền tệ: Phần 1 - Nguyễn Thị Thương
223 p | 156 | 28
-
Bài giảng Thị trường bất động sản: Chương 3 - Trần Kim Chung
32 p | 156 | 20
-
Bài giảng Tài chính tiền tệ (45 tiết) - Trương Minh Tuấn
280 p | 90 | 13
-
Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 4.3: Phát hành chứng khoán
14 p | 115 | 11
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ: Chương 4.3 - Nguyễn Thị Bích Nguyệt
10 p | 18 | 10
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ: Chương 3.4 - Nguyễn Thị Bích Nguyệt
12 p | 18 | 10
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 4 - Đoàn Thị Thu Trang
52 p | 95 | 8
-
Bài giảng Kinh tế học - PGS. TS. Đinh Đăng Quang
21 p | 110 | 7
-
Bài giảng Lý thuyết Tài chính – Tiền tệ – GV. Lê Thị Minh Nguyên
78 p | 88 | 5
-
Tập bài giảng Tài chính Tiền tệ - Cao đẳng Cộng đồng Lào Cai
123 p | 22 | 4
-
Tập bài giảng Tài chính tiền tệ
208 p | 39 | 4
-
Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp (Phần 4): Chương 3 - Nguyễn Thị Thanh Thủy
66 p | 45 | 4
-
Bài giảng Nguyên lý thẩm định giá: Chương 4.3 - ThS. Võ Thị Hoàng Vi
36 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn