Chương V
SINH TỔNG HỢP PROTEIN
dnth
Khám phá mối liên hệ Gen - Protein
Garrod (1908) phát hiện bệnh Alkaptonuria làm cho nước tiểu có màu đen do tích tụ nhiều acid homogentisic.
Bệnh di truyền do một gen lặn.
1914, phát hiện ở người bị bệnh này thiếu mất hoạt tính emzyme oxydase của acid homogentisic. Enzyme mất hoạt tính làm chất phản ứng tích tụ lại gây dư thừa.
ấ ẩ ỏ ổ Sai h ng trao đ i ch t b m sinh
Vai trò của enzyme trong chuỗi phản ứng sinh hóa
Khi enzyme 5 không có sẽ dẫn đến sự tích tụ của cơ chất E
Con đường trao đổi chất phenylalanine và các căn bệnh có liên quan
ế
Beadle Tatum (1941) và gi
thuy t
ộ
ộ
ả “m t gen, m t enzyme”
Thí nghiệm trên nấm Neurospora crassa:
• Dạng hoang dại mọc được trên môi trường tối thiểu.
• Dùng tia phóng xạ để gây ra đột biến khuyết dưỡng
(mất khả năng tổng hợp một số chất cần thiết).
• Dạng đột biến chỉ sống được trên môi trường có bổ sung những chất mà cơ thể đột biến không tổng hợp được.
Kết quả
Kết quả thí nghiệm
Chất bổ sung vào môi trường tối thiểu
Dạng hoang dại tăng trưởng trên tất cả môi trường
Dòng 1 chỉ tăng trưởng khi được bổ sung arginine
Dòng 2 tăng trưởng khi được bổ sung arginine hay citrulline
Dòng 3 tăng trưởng khi được bổ sung một trong ba chất trên
Con đường sinh tổng hợp của arginine
Giả thuyết một gen – một enzyme
Dòng 3 bị kìm hãm
Dòng 2 bị kìm hãm
Dòng 1 bị kìm hãm
ậ ủ
ế
K t lu n c a Beadle – Tatum
Một gen kiểm soát sự tổng hợp của một enzyme.
Lý thuyết một gen – một enzyme
fi
Dòng thông tin từ DNA đến Protein
ự
ế
ồ
DNA và protein có s liên quan đ ng tuy n tính
DNA: trình tự sắp xếp các nucleotide theo đường thẳng
phản ánh thông tin nhất định.
Protein: trình tự sắp xếp các acid amin theo đường thẳng (cấu trúc bậc một) xác định cấu trúc không gian của protein.
Sự thay đổi các nucleotic trên mạch thẳng của DNA dẫn đến thay đổi các acid amin trên mạch thẳng của phân tử protein
(cid:0)
ủ ự ổ
ể
ặ
ợ
Đ c đi m c a s t ng h p protein
• Các phân tử thông tin như acid nucleic, protein được
tổng hợp theo khuôn.
• Sinh tổng hợp protein tách rời về mặt không gian với
DNA.
• RNA là chất trung gian chuyển thông tin từ DNA trong
nhân ra tế bào chất và làm khuôn để tổng hợp
protein.
ấ
: RNA là ch t trung gian, vì
- RNA được tổng hợp trong nhân có chứa DNA, sau đó di chuyển ra tế bào chất cho tổng hợp protein.
- Tế bào giàu RNA tổng hợp protein nhiều hơn.
- Bản chất hóa học của RNA giống DNA (cid:0)
có thể
nhận thông tin từ DNA qua bắt cặp bổ sung.
ấ
ủ
ứ C u trúc và ch c năng c a RNA RNA là một chuỗi polynucleotide, có cấu trúc tương tự mạch đơn DNA, có vai trò trung gian trong sinh tổng hợp protein.
RNA
DNA
Đường ribose
Đường deoxyribose
Uracil (U)
Thymine (T)
Mạch đơn, ngắn
Mạch kép, dài
Có nhiều chức năng khác nhau tùy loại RNA
Chỉ có một chức năng lưu trữ thông tin di truyền
Cấu trúc phân tử RNA
• RNA thông tin (mRNA)
• RNA vận chuyển (tRNA)
• RNA ribosome (rRNA)
ạ Các d ng RNA
RNA thông tin (mRNA)
mRNA mang thông tin di truyền từ DNA trong nhân đến nơi
ribosome tổng hợp protein ở tế bào chất.
mRNA có trình tự nucleotide nhiều hơn số dùng để mã hóa
protein.
Cấu trúc của một mRNA:
- Đoạn đầu 5’ không mã hóa (5’ UTR) là nơi gắn vào
ribosome.
- Kế đến là vùng mã hoá cho protein.
- Cuối cùng là phần đuôi 3’ không mã hóa (3’ UTR), nơi gắn
poly-A.
Cấu trúc mRNA của Eukaryote
Điểm khởi đầu phiên mã
Vùng mã hóa
Codon khởi đầu
Codon kết thúc
ể
ậ
RNA v n chuy n (tRNA)
tRNA vận chuyển một acid amin đến ribosome và gắn vào
mRNA.
Cấu trúc tRNA:
- Chiều dài từ 73 – 93 nucleotide, gồm một mạch cuộn lại
như hình lá chẻ ba.
- Đầu mút 3’ có trình tự kết thúc CCA, là nơi gắn 1 acid
amin.
- Bộ ba đối mã (anticodon) là nơi gắn với trình tự bổ sung
trên mRNA tương ứng với 1 a.a. đặc hiệu.
- Đầu mút 5’ thường tận cùng bằng một nucleotide
Guanine.
3 dạng đặc trưng của tRNA
Các mô hình cấu trúc tRNA
RNA ribosome (rRNA)
rRNA là thành phần cấu tạo và chiếm hơn ½ khối lượng của
ribosome.
Ribosom gồm 2 tiểu đơn vị lớn và nhỏ, mỗi tiểu đơn vị có
thành phần RNA và protein khác nhau.
Ribosome của Prokaryote, lục lạp, ty thể có hệ số lắng
khi ly tâm là 70S
Ribosome của Eukaryote có hệ số lắng khi ly tâm là
80S.
Hình dạng rRNA
Cấu trúc của một ribosome
Học thuyết trung tâm
Lưu trữ thông tin
Truyền thông tin
Biểu hiện chức năng của thông tin
Phiên mã
Dịch mã
Sao chép
Học thuyết trung tâm của sinh học phân tử
Mã di truyền được đọc theo trình tự từ đầu 5’ đến 3’ của mRNA, tương ứng với hướng từ đầu N tới đầu C của trình tự acid amin trong chuỗi protein.
Một codon gồm bộ 3 nucleotide.
Có 43 = 64 codon mã hóa cho 20 acid amin.
3 codon UAA, UAG, UGA không mã hóa cho acid
amin (codon vô nghĩa) và là codon kết thúc (stop).
Mã di truy nề
• Mã di truyền có tính suy thoái (degeneration) tức
một acid amin có nhiều codon mã hóa (trừ
methionine và tryptophane).
• Mã di truyền có tính phổ quát (universal), tức toàn
bộ thế giới sinh vật đều có chung bộ mã di truyền.
Mã di truy nề
Bảng mã di truyền
Quá trình phiên mã
Quá trình phiên mã (transcription) là quá trình chuyển
thông tin di truyền từ DNA sang RNA.
Enzyme xúc tác: RNA polymerase.
Các nucleotide tham gia: A, U, C, G.
Nguyên tắc chung:
- Chỉ một trong hai mạch DNA được dùng làm khuôn
tổng hợp RNA.
- RNA polymerase gắn vào DNA làm tách mạch và di 5’ trên DNA để tổng hợp mRNA
chuyển theo hướng 3’ (cid:0) theo hướng 5’ (cid:0)
3’.
Quá trình phiên mã
ở
Phiên mã
Prokaryote
Chỉ một loại RNA polymerase tổng hợp tất cả RNA.
mRNA chứa thông tin nhiều gen nối tiếp (polycistronic).
Tiến trình:
• RNA polymerase bám vào đoạn khởi động (promoter).
• Sự tổng hợp bắt đầu từ điểm xuất phát (start site), thường là CAT, cách chỗ bám
khoảng 7 base hướng đầu 5’ của mạch khuôn DNA.
• Quá trình tổng hợp kéo dài cho đến khi đọc qua điểm kết thúc (stop site).
• Kết thúc phiên mã, RNA polymerase và mRNA tách rời khỏi DNA.
Quá trình phiên mã ở Prokaryote
• Theo nguyên tắc, chỉ một trong 2 mạch DNA được dùng
làm khuôn không có nghĩa là trên toàn chuỗi DNA.
• Thay vào đó, một đoạn DNA bất kỳ có thể là khuôn cho một vài gen này nhưng sẽ không là khuôn cho những gen khác.
ở
Phiên mã
Eukaryote
• RNA polymerase I tổng hợp rRNA, RNA polymerase II tổng hợp mRNA, RNA polymerase III tổng hợp tRNA và các RNA nhỏ khác.
• mRNA chứa thông tin của một gen (monocistronic).
• Quá trình phiên mã phức tạp: đầu 5’ mRNA có gắn chóp (cap) 7-methylguanosine, đầu 3’ mRNA thêm đuôi (tail) polyadenine dài 100-200 adenine.
• Bản phiên mã đầu tiên (primary transcript) hay tiền mRNA (pre mRNA) phải qua quá trình chế biến (processing).
Polycistronic ở porokaryote và monocistronic ở eukaryote
Các gen gián đo nạ
Nhiều gen của eukaryote có tính gián đoạn.
Đoạn mã hóa được gọi là exon và đoạn không mã hóa
là intron.
Tiền mRNA chứa cả trình tự exon và intron.
Trong quá trình chế biến mRNA, các intron được cắt rời ra và các exon được nối lại với nhau (splicing) để thành mRNA trưởng thành.
Các intron có vai trò quan trọng đối với chức năng của
mRNA.
ế
Ti n trình phiên mã - Gắn chóp (cap): khi mRNA được tổng hợp khoảng 20-30 nucleotide, enzyme sẽ gắn 7-methyl-Guanosine vào đầu 5’ tạo liên kết 5’P-5’P.
- Thêm đuôi poly A: một đoạn ngắn ở đầu 3’ của mRNA bị cắt và được gắn vào các Adenine (dài khoảng 100-200 nucleotide).
ế
Ti n trình phiên mã
- Splicing: cắt rời các đoạn intron và nối các đoạn exon lại
với nhau.
- Xúc tác cho phản ứng cắt nối là phức hợp Spliceosome
(ribonucleoprotein - snRNP) trong nhân tế bào.
- Sau quá trình splicing, mRNA trưởng thành sẽ rời khỏi nhân, đi vào tế bào chất tham gia quá trình dịch mã để tổng hợp protein.
Quá trình phiên mã gen gián đoạn ở eukaryote
Gene
Chuỗi DNA mã hóa
Exon 1
Intron
Exon 2
Intron
Exon 3
Intron
Exon 4
Promoter/Enhancer
mRNA
Phiên mã
5’
3’
Pre mRNA
5’UTR
Exon 1
Exon 2
Exon 3
Exon 4
3’UTR
Chế biến (gắn chóp, methyl hóa, bổ sung poly A, splicing)
mature mRNA
7-mG cap
100-200
Exon 1 Exon 2 Exon 3 Exon 4
Figure 15.12 Eukaryotic genes contain introns and exons. a. Eukaryotic genes contain sequences that form the coding sequence called exons and intervening sequences called introns. b. An electron micrograph showing hybrids formed with the mRNA and the DNA of the ovalbumin gene, which has seven introns. Introns within the DNA sequence have no corresponding sequence in the mRNA and thus appear as seven loops.c. A schematic drawing of the micrograph.
QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ
Quá trình dịch mã (translation) là quá trình chuyển thông tin từ ngôn ngữ này (trình tự ribonucleotide) trên DNA thành ngôn ngữ khác (trình tự acid amin) trên protein.
Được thực hiện với sự tham gia của ribosome và 3 loại RNA (mRNA, tRNA và rRNA) phiên mã từ khuôn DNA.
Xảy ra trên polyribosome, ribosome sẽ “đọc” mRNA theo hướng 5’ (cid:0)
3’.
Sự tổng hợp đi từ đầu N đến đầu C của protein.
Ribosome gồm hai tiểu đơn vị: lớn và nhỏ.
Mỗi đơn vị là một phức hợp rRNA và các protein cấu
trúc.
Khi không tổng hợp protein, hai tiểu đơn vị ở dạng
tách rời nhau trong tế bào chất.
mRNA gắn trước tiên vào đơn vị nhỏ tại đầu 5’, sau
đó đơn vị lớn gắn vào và sự dịch mã bắt đầu.
Ribosome
Ribosome
Chuỗi polypetide được kéo dài
Đơn vị lớn
Acid amin tiếp theo gắn vào chuỗi
Các tRNA
mRNA
Đơn vị nhỏ
Các codon
Vị trí liên kết với mRNA
aminoacyl site (A), peptidyl site (P)
Các ribosome gắn
thành chuỗi trên
mRNA tạo nên cấu
trúc polyribosome
(hay polysome).
Polyribosome
Tốc độ tổng hợp protein tăng nhanh
(cid:0)
Polyribosome trong dịch mã ở E. coli
ế ị Ti n trình d ch mã
Khởi sự
Có sự tham gia của nhân tố khởi sự IF (initiation
factor), mRNA, ribosome, tRNAiMet.
Dấu hiệu khởi động là AUG (mã hóa cho methionine)
nằm ở đầu 5’ của mRNA.
Đầu tiên, methionyl-tRNA synthetase gắn một phân tử methionine vào một đầu của tRNAiMet tạo thành Met-tRNAiMet.
ế ị Ti n trình d ch mã
Khởi sự
Met-tRNAiMet gắn vào đơn vị nhỏ của ribosome.
Nhân tố IF có nhiệm vụ nhận biết codon khởi động AUG để phức hợp này đến gắn vào vị trí chuyên biệt trên mRNA, gần với codon AUG.
Anticodon của tRNAiMet bắt cặp với codon khởi sự AUG ở
điểm P (P site) của ribosome.
Đơn vị lớn của ribosome gắn vào đơn vị nhỏ và sự dịch mã
bắt đầu.
tRNA khởi sự
Phức hợp đơn vị nhỏ của ribosome và các nhân tố khởi sự
Aminoacyl tRNA gắn vào vị trí A
Gắn với mRNA
Hình thành liên kết peptide đầu tiên
Nhân tố IF nhận biết codon khởi sự
Nhân tố IF tách rời
tRNA khởi sự gắn vào vị trí P
Đơn vị lớn của ribosome đến gắn vào
Giai đoạn khởi sự
Figure 15.18 Initiation of translation. In prokaryotes, initiation factors play key roles in positioning the small ribosomal subunit, the initiator tRNAfMet, and the mRNA. When the tRNAfMet is positioned over the first AUG codon of the RNA, the large ribosomal subunit binds, forming the E, P, and A sites where successive tRNA molecules bind to the ribosomes, and polypeptide synthesis begins.
ế ị Ti n trình d ch mã
Kéo dài
Có sự tham gia của nhân tố kéo dài EF (elongation
factor), GTP.
Các tRNA mang các aicd amin tương ứng đến bắt cặp
với các codon ở vị trí A (A site).
Acid amin gắn với tRNA ở điểm P sẽ tách ra khỏi tRNA và gắn với acid amin ở điểm A bởi enzyme peptideyl transferase tạo liên kết peptide.
ự ế ậ S thành l p liên k t peptide
ế ị Ti n trình d ch mã
Kéo dài
tRNA ở điểm P sẽ được phóng thích. Ribosome di chuyển trên mRNA theo hướng 5’ (cid:0)
3’ để tRNA còn lại nằm ở điểm P, tRNA mới vào vị trí A bằng bắt cặp bổ sung codon – anticodon.
Quá trình lặp lại cho đến khi xuất hiện dấu hiệu kết
thúc.
Phóng thích nhân tố kéo dài
Aminoacyl tRNA gắn với các nhân tố kéo dài
Chuỗi polypeptide kéo dài
Liên kết
Kéo dài chuỗi
mRNA
Vị trí P Vị trí A
Giai đoạn kéo dài
ế ị Ti n trình d ch mã
Kết thúc
Quá
trình dịch mã gắn acid amin vào mạch
polypeptide với tốc độ khoảng 15 aa / s.
Kéo dài cho đến khi gặp một trong 3 dấu hiệu kết
thúc (UAA, UAG, UGA).
Chuỗi polypeptide tách rời khỏi các yếu tố dịch mã (ribosome, tRNA, mRNA …) nhờ nhân tố tách mạch RF (release factor).
Nhân tố tách mạch gắn vào codon kết thúc
Giai đoạn kết thúc
Tổng quát quá trình dịch mã
• Quá trình biểu hiện gen là sự chuyển đổi thông tin di truyền
chứa trong kiểu gen thành kiểu hình.
• Bản sao của gen là mRNA được tạo ra qua quá trình phiên mã, và mRNA được dùng để tổng hợp protein qua quá trình dịch mã.
• Cả 2 quá trình phiên mã và dịch mã đều được chia thành 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc (tương tự như sự sao chép DNA).
• Sự biểu hiện gen ở eukaryote phức tạp hơn nhiều so với ở
prokaryote
ắ ự ể ệ Tóm t t s bi u hi n gen
ự ể ệ ở
S khác nhau trong bi u hi n gen eukaryote và prokaryote
CÁC ĐỘT BIẾN
Các tác nhân gây đột biến làm tăng tần số đột biến
cao hơn mức tự nhiên.
Bao gồm:
- Tác nhân vật lý: phóng xạ, tia X, tia tử ngoại…
- Tác nhân hóa học: đồng đẳng của các base nitric, HNO2, các chất alkyl hóa mạnh, các chất gây ô nhiễm môi trường…
ộ ế Các tác nhân gây đ t bi n
ộ ế Các tác nhân gây đ t bi n
ộ ế Các tác nhân gây đ t bi n
Có hai dạng: thêm base (insertion) và mất base
(deletion).
Hậu quả:
- Dịch mã lệch khung.
- Có thể kết thúc sớm quá trình dịch mã nếu sự lệch khung dẫn đến codon kết thúc.
ế ệ ộ Đ t bi n l ch khung (frameshift)
Có các dạng:
- Đột biến sai nghĩa (mis-sense): codon của aa này biến
thành codon mã hóa cho aa khác.
- Đột biến vô nghĩa (non-sense): codon mã hóa cho aa biến
thành một trong các codon kết thúc không mã hóa cho aa
nào.
- Đột biến trung tính (im lặng): codon mã hóa cho một aa bị
biến đổi base thứ 3 cũng mã hóa cho aa đó.
ế ế ộ Đ t bi n thay th (substitution)
ế ế ộ Đ t bi n thay th (substitution)
ế ạ ộ Các d ng đ t bi n
Normal
ế ạ ộ Các d ng đ t bi n
ế ạ ộ Các d ng đ t bi n
ế ạ ộ Các d ng đ t bi n
Dạng bình thường
Dạng đột biến lệch khung (frameshift)
Dạng đột biến thay thế (substitution)
Lệch khung do mất base
Trung tính không gây hậu quả trên trình tự acid amin
Lệch khung do thêm base tạo codon vô nghĩa
Nhầm nghĩa
Vô nghĩa
Lệch khung do thêm hay mất 3 nucleotide
ễ ế ắ ộ ể Đ t bi n nhi m s c th
ế ễ ắ ộ ể Đ t bi n nhi m s c th
ế ễ ắ ộ ể Đ t bi n nhi m s c th
ễ ế ắ ộ ể Đ t bi n nhi m s c th
GEN
Dòng thông tin
DNA
RNA
Protein
Sao chép
Phiên mã
Dịch mã
mRNA
Ribosome
tRNA
mRNA
rRNA
Protein
Cấu trúc và chức năng của tế bào
Di truyền của “ngôn ngữ” DNA
Các ứng dụng của “ngôn ngữ” DNA
Con đường từ gen tới protein ở eukaryote và prokaryote
1866, Mendel nêu lên khái niệm nhân tố di
truyền.
1909, Johansen gọi nhân tố di truyền là gen.
1910, Morgan chứng minh gen nằm trên nhiễm
sắc thể và ở một locus nhất định.
1928, Griffith chứng minh gen có thể được biến
nạp.
ử ị L ch s khám phá gen
1941, Beadle và Tatum cho thấy đột biến ở gen gây ra các sai hỏng trong con đường trao đổI chất và xuất hiện lý thuyết “một gen - một enzyme”.
1944, Avery, Mcleod và McCarty cho rằng DNA
mang thông tin của gen.
1953, Watson và Crick xác định cấu trúc phân tử
của DNA và học thuyết trung tâm ra đời.
ử ị L ch s khám phá gen
1977, Roberts và Sarp khám phá ra gen gián
đoạn gồm các đoạn intron và exon.
ử ị L ch s khám phá gen
gen là một đoạn DNA đảm bảo tạo ra một polypeptide, gồm đoạn trước và sau vùng mã hóa cho protein, cả intron và exon.
(cid:0)
- Là đơn vị chức năng cơ sở của bộ máy di truyền.
- Chiếm một locus nhất định trên nhiễm sắc thể.
- Xác định một tính trạng nhất định.
ệ ị Đ nh nghĩa gen hi n nay
http://www.dnapolicy.org
ả
i
ườ ồ ộ B n đ b gen ng • Được thực hiện từ năm 1990,
hoàn thành năm 2000.
• Cơ thể người có khoảng 75x1012
(75 trillion) tế bào.
• Bộ gen gồm 23 cặp NST, chứa
tổng cộng khoảng 31.000 gen mã hóa cho protein, 3 tỷ nucleotide (A, T, G, C)
• Một gen trung bình khoảng 3000
base
• Có khoảng 6000 căn bệnh có
nguồn gốc từ gen.
http://info.med.yale.edu/genetics/kkidd/239a.jpg
Organism
Genome Size (Bases)
Estimated Genes
Human (Homo sapiens)
3 billion
30,000
Laboratory mouse (M. musculus)
2.6 billion
30,000
Mustard weed (A. thaliana)
100 million
25,000
Roundworm (C. elegans)
97 million
19,000
Fruit fly (D. melanogaster)
137 million
13,000
Yeast (S. cerevisiae)
12.1 million
6,000
Bacterium (E. coli)
4.6 million
3,200
Human immunodeficiency virus (HIV)
9700
9
http://doegenomes.org
ướ ộ So sánh kích th c b gen
Những điểm cần nhớ 1. Gen kiểm tra các phản ứng sinh hóa và giả thuyết “một gen -
một enzyme”.
2. Học thuyết trung tâm trong sinh học phân tử.
3. Mã di truyền, codon, anticodon, tính suy thoái và vạn năng.
4. Cấu trúc và chức năng của RNA, rRNA, tRNA và mRNA.
5. Ribosome, polysome.
6. Sự phiên mã, các enzyme tham gia, gen gián đoạn, intron,
exon, quá trình chế biến.
7. Sự dịch mã, các enzyme tham gia dịch mã, vị trí A và P trên
mRNA.
8. Các định nghĩa về gen.