Bài giảng Chương 5: Vệ sinh thức ăn và dinh dưỡng
lượt xem 8
download
Bài giảng Chương 5: Vệ sinh thức ăn và dinh dưỡng nêu lên tầm quan trọng và ý nghĩa vệ sinh thức ăn và dinh dưỡng; nguyên tắc về vệ sinh thức ăn và dinh dưỡng; vệ sinh nguyên liệu thức ăn để kiểm soát tạp chất và chất độc; vệ sinh nguyên liệu thức ăn phòng VSV, KST, nấm mốc; vệ sinh phòng bệnh do mất cân bằng Protein trong khẩu phần.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chương 5: Vệ sinh thức ăn và dinh dưỡng
- Chương 5: VỆ SINH THỨC ĂN VÀ DINH DƯỠNG
- I.Tầm quan trọng và ý nghĩa vệ sinh thức ăn và dinh dưỡng 1. Tầm quan trọng của thức ăn: Thức ăn là nhu cầu chủ yếu của gia súc –thâm canh Chi phí về thức ăn đóng vai trò quan trọng trong giá thành sản phẩm Có rất nhiều bệnh liên quan đế thức ăn Năng suất chăn nuôi phụ thuộc nhiều vào thức ăn Chất lượng sản phẩm chăn nuôi phụ thuộc nhiều vào chất lượng của thức ăn
- 2. Ý nghĩa Cán bộ chuyên môn có sự lựa chọn đúng về thức ăn nhằm thỏa mãn nhu cầu cho vật nuôi Là cơ sở cho việc phối hợp khẩu phần hợp lý Nhằm cung cấp khẩu phần ăn đủ số lượng, chất lượng, có tỷ lệ cân đối giữa năng lượng và protein giữa các A.amin, vitamin,khoáng phù hợp từng giai đoạn Phòng chống các bệnh có liên quan đến TĂ Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm , đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người
- II. Một số nguyên tắc về vệ sinh thức ăn và dinh dưỡng 1.Nguyên tắc vệ sinh về nguyên liệu thức ăn Chỉ tiếp nhận thức ăn đủ tiêu chuẩn quy định Kiểm tra chặt chẽ để phát hiện và loại bỏ các nguyên liệu không đủ tiêu chuẩn a. Nếu thức ăn có lẫn tạp chất như cát,sỏi, gỗ, kim loại Nếu tạp chất mềm : Làm giảm giá trị dinh dưỡng Nếu tạp chất cứng : Gây tác động cơ học như mẻ răng, tổn thương đường tiêu hóa Tổn thương các cơ quan lân cận ( Viêm bao tim… Cần loại bỏ tạp chất : Sàng lọc
- 1.Nguyên tắc vệ sinh về nguyên liệu b. Nếu thức ăn có chứa các chất hóa học có hại như thuốc bảo vệ thực vật : Không được phép sử dụng ,hoặc chỉ sử dụng ở mức tồn dư thấp dưới chỉ tiêu cho phép Cần kiểm tra để xác định lượng tồn dư có trong thức ăn
- c. Nếu thức ăn có chứa thành phần gây độc Khoai tây có chứa chất : Solamin rất độc có nhiều ở mầm, lá Chỉ cho gia súc ăn ít, hoặc không ăn khi khoai tây để lâu vỏ đã ngả mầu xanh, nẩy mầm Sắn có nhiều HCN rất độc Cần bóc vỏ, ngâm nước kỹ, nấu chín hoặc cho ăn với số lượng ít
- d. Nếu thức ăn có chứa nấm mốc,VSV,KST Một số thức ăn khi để lâu, ẩm sẽ có một số nấm mốc phát triển như Aflatoxin Tác động đến gan, gây tổn thương nhu mô gan, gây ung thư gan Thức ăn có hàm lượng Protein cao ( Bột cá, bột thịt) thường nhiễm nhiều vi sinh vật > làm giảm giá trị dinh dưỡng, gây rối loạn tiêu hóa, gây ngộ độc Cần sử lý bằng nhiệt độ, tia tử ngoại
- 2. Nguyên tắc xây dưng khẩu phần ăn Khẩu phần ăn là một tổ hợp thức ăn thỏa mãn tiêu chuẩn ăn, đáp ứng nhu cầu của từng gia đoạn, tăng tính thèm ăn,kích thích quá trình tiêu hóa hấp thu Cần tuân thủ các nguyên tắc sau : a. Đảm bảo cung cấp đủ khối lượng thức ăn : Phụ thuộc vào lứa tuổi, sức sản xuất … b. Đảm bảo cân đối giữa các chất trong khẩu phần ăn * Cân đối giữa năng lượng và Protein Đảm bảo tính kinh tế ,tránh thừa hoặc thiếu Protein
- + Nếu khẩu phần ăn thừa năng lượng nhưng thiếu Protein Giá thành rẻ, nhưng giảm sức sản xuất,giảm tính thèm ăn tích mỡ + Nếu khẩu phần ăn thiếu năng lượng nhưng thừa Protein Giá thành cao; thừa Protein gây rối loạn trao đổi chất Tạo ra các sản phẩm trung gian gây độc cho cơ thể * Đảm bảo cân bằng giữa các A.amin Cân bằng A.amin trong khẩu phần giúp tăng hiệu quả sử dụng Protein Tăng năng suất, tăng chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm
- Mỗi loại động vật,tùy từng giai đoạn sẽ có nhu cầu về A.amin khác nhau Nếu thiếu Lysin gây mất mầu lông Nếu thừa Histidin gây dị ứng,phu nề,xung huyết * Đảm bảo sự cân bằng giữa các nguyên tố đa lượng và vi lượng Nếu thiếu Can xi, phốt pho + gây còi xương, mềm xương + Gà đẻ trứng : Vỏ mỏng, ngừng đẻ +Bò sữa sẽ bị sốt sữa, giảm can xi huyết Nếu thiếu sắt : Gây thiếu máu, giảm tính thèm ăn,giảm sinh trưởng
- * Đảm bảo cung cấp đủ Vitamin cho vật Nếu thiếu Vitamin A khô mắt,da,niêm mạc Nếu thiếu Vitamin D Còi xương, mềm xương * Đảm bảo tỷ lệ thức ăn tinh / thô hợp lý Nếu mất cân bằng sẽ gây rối loạn trao đổi chất c. Thức ăn phải hợp khẩu vị Tạo mùi để kích thích cho vật ăn ngon d. Không chứa các tạp chất và các thành phần độc
- 3. Nguyên tắc về vệ sinh trong phân phối và sử dụng thức ăn : Mỗi loại gia súc cần chú ý dạng thức ăn,giờ cho ăn , số lượng bữa ăn trong ngày 4. Nguyên tắc bổ sung một số chất vào thức ăn Kháng sinh Hormone Chế phẩm sinh học : Enzyme, Probiotic
- III .Vệ sinh nguyên liệu thức ăn để kiểm soát tạp chất và chất độc 1. Với thức ăn có lẫn tạp chất và chất có hại : Dạng mền Tạp chất cứng Vật sắc nhọn Thức ăn có nhiều bùn đất :Nghẽn dạ lá sách Cần kiểm tra, sàng lọc, rửa sạch trước khi cho ăn TCVS : Thức ăn hạt : 0,1 0,2 % tạp chất Thức ăn bột : 0,8 % ; Thức ăn khô: 2 – 5 %
- 2. Thức ăn có tồn dư thuốc bảo vệ thực vật a. Nhóm Clo hữu cơ : DDT, 666,Aldrin,Diedrin Thuốc thuộc nhóm này khó phân hủy nên tồn tại lâu trong đất, nước và cây trồng gây độc cho gia súc ( Ở nước : 10 năm ; ở đất : 40 năm ) Tác động đến thần kinh vận động và cảm giác Tác động vào nhóm SH của Enzyme Ức chế sự hoạt động các Enzyme Rối loạn trao đổi chất Rối loạn tổng hợp Protein; Gây đột biến gen Ung thư, quái thai
- b. Nhóm phot pho hữu cơ : Dipterex ,Malathion Nhóm này dễ bị phá hủy ngoài môi trường do nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ mặt trời Ức chế mem Cholinesteraza Làm ngưng trệ quá trình phân giải Acetincolin chúng tích tụ tại các Sinap thần kinh Ảnh hưởng đến xung động và dẫn truyền thần kinh Gây co giật và tê liệt Hòa tan vào màng tế bào (TK) Gây cản trở quá trình vận chuyển các Ion ra và vào màng tế bào Gây rối loạn dẫn truyền thần kinh
- c. Nhóm Cacbamat : Cacbavil ,Servin Có nguồn gốc từ A.Cacbamic (NH2C00H) Có tác động tương tự như hợp chất hữu cơ Cacbamit Phot pho hữu cơ Ức chế mem t ngắn Thời gian dài Gắn lỏng lẻo về VL LK chặt về hóa học gắn trên bề mặt Hồi phục nhanh Hồi phục lâu
- Thuốc diệt cỏ ; (2,4 D) Gồm các hợp chất hữu cơ : 2,4 D,dẫn xuất Uê, dẫn xuất Pyrimidine Do thuốc có tác dụng tăng cường hàm lượng nitrat trong cây cỏ nhất là cây có củ Làm tăng hàm lượng các Glucozit, làm tăng mùi vị của cây Gia súc rất thích ăn Gia súc có thể bị ngộ độc nhanh do ăn nhiều Gia súc có thể bị ngộ độc chậm do ăn ít nhưng liên tục
- • Biện pháp : Giám sát chặt chẽ quy trình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật : Thời gian phun thuốc, thời gian thu hoạch sản phẩm, các thuốc cấm sử dụng Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất nông nghiệp : IS0 , HACCP Sử dụng các thiên địch hoạc các biện pháp sinh học Chú ý khi chăn thả và thu nhân thức ăn cho gia súc
- 3. Thức ăn có chứa các thành phần độc a. A xit HCN : A xit này ở dạng Glucozit rất độc Có nhiều ở lá sắn, củ sắn, măng, cỏ Sudang, trong và hạt đậu mèo, mận , mơ Lá sắn : 20 – 80 mg % .lá càng non càng nhiều Củ sắn thường:2 3 mg%;Củ sắn đắng:6 15mg % Sắn trồng ở vùng cỏ tranh hàm lượng cao hơn Măng tươi : 3138 mg%; măng ngâm : 2,1 mg% măng luộc : 2,7 mg%
- Cơ chế : Khi vào cơ thể Glucozit sẽ chuyển hóa thành HCN CN sẽ kết hợp với Fe trong các Enzyme xúc tác quá trình hô hấp của tế bào làm mất hoạt tính các Enzyme Quá trình hô hấp tế bào bị ngừng trệ gây thiếu Oxy ở não Vật co giật sau tê liệt, chết do ngạt thở Cản trở sự hấp thu Iot của tuyến giáp trạng Gia súc vùng cao đã thiếu Iot trong thức ăn lại hay ăn sắn, măng nên bệnh thiếu iot càng trầm trọng Ảnh hưởng đến sự vận chuyển các Ion qua màng tế bào
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chẩn đoán bệnh thú y - ĐH Nông Lâm Huế
114 p | 1311 | 300
-
Giáo trình: Côn Trùng Trong Nông Nghiệp - Chương 5
34 p | 769 | 157
-
Giáo trình - Côn trùng học đại cương - chương 5
25 p | 426 | 116
-
BẢO QUẢN VÀ VỆ SINH AN TOÀN SẢN PHẨM THỦY SẢN - CHƯƠNG 5
21 p | 193 | 74
-
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò (ĐH Nông nghiệp I HN) - Chương 5
26 p | 293 | 70
-
Bài giảng quản lý lâm nghiệp xã hội - ĐH Lâm Nghiệp HN
0 p | 183 | 50
-
Bài giảng Bệnh học thủy sản: Chương 5.4 - Ths. Trương Đình Hoài
58 p | 157 | 31
-
Bài giảng Bệnh học thủy sản: Chương 5.1 - Ths. Trương Đình Hoài
106 p | 198 | 28
-
Bài giảng Kiểm nghiệm thú sản (Veterinary Inspection): Chương 5 - Dương Văn Nhiệm
29 p | 104 | 24
-
Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 5: Chăn nuôi trâu bò đực giống
15 p | 161 | 20
-
Bài giảng Sản xuất giống cá nước ngọt (Ngành Nuôi trồng thủy sản - Trình độ Cao đẳng) - CĐ Thủy Sản
57 p | 88 | 12
-
Bài giảng Vệ sinh thú y 2 (Veterinary Hygiene): Chương 5 - Nguyễn Thu Thủy
12 p | 43 | 8
-
Bài giảng Chương 5: Chăn nuôi trâu bò đực giống
41 p | 73 | 6
-
Bảng giảng Chăn nuôi heo: Chương 5 - Vệ sinh phòng dịch trong chuồng heo
0 p | 68 | 6
-
Bài giảng Bảo vệ rừng tổng hợp: Chương 5 - GS.TS. Nguyễn Thế Nhã
11 p | 85 | 5
-
Bài giảng Chọn giống cây trồng ngắn ngày - Chương 5: Chọn giống khoai tây
30 p | 35 | 5
-
Bài giảng Tập huấn về thực hành tốt và an toàn sinh học trong chăn nuôi lợn sinh sản quy mô vừa và nhỏ: Phần 5
23 p | 13 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn