4/26/2014

CHƯƠNG 7: CHỈ SỐ

1. Khái niệm và phân loại chỉ số

1. Khái niệm và phân loại chỉ số

1.1. Khái niệm

2. Phương pháp tính chỉ số

CS trong thống kê là chỉ tiêu tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ nào đó của một HT KT-XH

3. Hệ thống chỉ số

Ví dụ: GDP tỉnh Đồng Nai năm 2008 là 35.090 tỷ đồng, năm 2009 là 38.390 tỷ đồng

So sánh GDP năm 2009 với năm 2008 ta được chỉ số GDP là 1,093 lần tương đương 109,30%

4. Vận dụng PP chỉ số để phân tích biến động của chỉ tiêu BQ và tổng lượng biến tiêu thức

1. Khái niệm và phân loại chỉ số

1. Khái niệm và phân loại chỉ số

Phân biệt chỉ số với các số tương đối

1.2. Đặc điểm của phương pháp chỉ số

Số tương đối động thái, số tương đối kế hoạch và số tương đối không gian là chỉ số

Khối lượng hàng hóa tiêu thụ

Giá bán (1.000 đồng)

Tên hàng

Đơn vị tính

Kỳ gốc

Kỳ NC

Kỳ gốc

Kỳ NC

Số tương đối kết cấu, số tương đối cường độ không phải là chỉ số. Vì sao?

A

Kg

10

12

2.000

3.000

B

Mét

8

10,4

4.000

4.400

Vì nó không thể hiện mối quan hệ so sánh giữa hai mức độ của cùng một hiện tượng kinh tế.

C

Cái

6

5,4

10.000

12.000

1. Khái niệm và phân loại chỉ số

2. Phương pháp tính chỉ số

1.2. Đặc điểm của phương pháp chỉ số

2.1. Tính chỉ số cá thể

Tương tự như tính số tương đối động thái, kế hoạch, không gian

Khi nghiên cứu biến động về khối lượng HH tiêu thụ (A, B, C), chúng ta không thể trực tiếp cộng (kg + mét + cái) được với nhau.

1

i q =

Công thức

i p =

Phương pháp chỉ số giúp ta cộng chúng được với nhau thông qua việc tính giá trị khối lượng hàng hóa (doanh thu).

Q Q

0

P 1 P 0

Doanh thu = giá bán HH x khối lượng HH

Chênh lệch tuyệt đối

(

)

(

)

1 PP - 0

1 QQ -

0

So sánh doanh thu nhưng lại nghiên cứu sự biến động của khối lượng HH, phương pháp chỉ số phải cố định nhân tố giá bán HH.

1

4/26/2014

2. Phương pháp tính chỉ số

2.2. Tính chỉ số chung

Giá bán lẻ (1.000 đồng) Khối lượng hàng hóa tiêu thụ Tên hàng Đơn vi tính Kỳ gốc Kỳ NC Kỳ gốc Kỳ NC A Kg 10 12 2.000 3.000

2.2.1. Chỉ số phát triển (CS liên hợp, bình quân)

B Mét 8 10,4 4.000 4.400

2.2.2. Chỉ số không gian

12

10

2

=

-

=

%120

2,1 Þ=

- PP 1 0

=pAi

12 10

2.2.3. Chỉ số kế hoạch

Giá bán mặt hàng A kỳ NC so với kỳ gốc tăng 20% tương ứng với tăng 2 ngàn đồng/kg

Tương tự tính chỉ số giá của mặt hàng B, C và chỉ số lượng hàng hóa tiêu thụ của mặt hàng A, B, C

2.2.1. Chỉ số phát triển

2.2.1. Chỉ số phát triển

a1. Tính chỉ số liên hợp về giá cả

Chỉ số liên hợp: được tính bằng phương pháp tổng hợp từ các mức độ, phần tử, yếu tố hợp thành tổng thể chung

Công thức tổng quát

C Cái 6 5,4 10.000 12.000

qp 1 qp 0

Khối lượng hàng hóa tiêu thụ Giá bán (1.000 đồng) Tên hàng Đơn vi tính Kỳ gốc Kỳ NC Kỳ gốc Kỳ NC

å= I p å

A Kg 10 12 2.000 3.000

B Mét 8 10,4 4.000 4.400

Ip: chỉ số chung về giá p1, p0: giá bán tại kỳ NC, kỳ gốc q:

khối lượng HH tiêu thụ

2.2.1. Chỉ số phát triển

2.2.1. Chỉ số phát triển

12

000

a1. Tính chỉ số liên hợp về giá cả

,1

068

=

=

=

=

I p

´ 10

000 .3

+ 000

.4 .4

400 400

´ .12

.12 000

146 137

. .

560 200

.3 ´

4,10 ´ 8 ´+

4,5 + 6 ´+

qp 1 1 qp 0

1

å å

Nếu chọn quyền số (q) ởkỳnghiêncứu

ppq )(

560.146

.137

200

360.9

D

=

-

=

-

=

qp 11

qp 10

å

å

Công thức

qp 11 qp 10

å= I p å

Giá bán của các mặt hàng kỳ NC so với kỳ gốc tăng 0,068 lần hay 6,8% làm cho doang thu tăng 9.360 ngàn đồng.

pq

(

p

)

D

=

qp 10

Mức chênh lệch tuyệt đối

C Cái 6 5,4 10.000 12.000

å - qp 11

å

Đây là số tiền thực tế mà người mua hàng ở kỳ NC phải trả thêm do giá cả nói chung đã tăng cao hơn kỳ gốc

2

4/26/2014

2.2.1. Chỉ số phát triển

2.2.1. Chỉ số phát triển

a2. Tính chỉ số liên hợp về khối lượng lượng HH tiêu thụ

a2. Tính chỉ số liên hợp về khối lượng HH tiêu thụ

Nếu chọn quyền số (p) ởkỳgốc

Công thức tổng quát

pq 1 pq 0

Công thức

å= Iq å

pq 01 pq 0 0

å= I q å

qqp )(

D

=

Mức chênh lệch tuyệt đối

0

pq 0 0

å - pq 1

å

Iq: chỉ số chung về khối lượng HH q1, q0: khối lượng HH kỳ NC, kỳ gốc. p:

giá bán HH

2.2.1. Chỉ số phát triển

2.2.1. Chỉ số phát triển

Khi tính chỉ số liên hợp cần chú ý:

0

,1

225

=

=

=

=

I q

.3 .2

000 000

10 10

.4 .4

400 000

.12 .10

000 000

6 6

137 112

. .

200 000

´ ´

+ +

8 +´ 8 +´

´ ´

pq 1 pq 0

0

å å

Phải chuyển các phần tử khác nhau của hiện tượng phức tạp thành dạng đồng nhất để có thể cộng chúng lại được với nhau.

qqp )(

.137

200

.112

000

.25

200

D

=

-

=

-

=

pq 0 1

pq 0 0

å

å

Khi tính chỉ số liên hợp để nghiên cứu sự biến động của hiện tượng nào đó trong các nhân tố tham gia tính toán, phải cố định các nhân tố khác còn lại.

Khối lượng HH tiêu thụ kỳ NC cứu so với kỳ gốc tăng 0,225 lần hay 22,5% làm cho doanh thu tăng lên 25.200 ngàn đồng

Quyền số chọn khác nhau sẽ làm cho trị số và nội dung kinh tế của chỉ số khác nhau

Chọn quyền số phải căn cứ vào mục đích nghiên cứu

2.2.1. Chỉ số phát triển

3. Hệ thống chỉ số

Chọn quyền số của chỉ số liên hợp

3.3. Hệ thống chỉ số các chỉ tiêu có liên hệ với nhau

Đối với chỉ số của chỉ tiêu chất lượng, quyền số thường là chỉ tiêu số lượng được cố định ở kỳ báo cáo

Các hiện tượng KT phức tạp thường bao gồm nhiều nhân tố cấu tạo nên nó, mà các nhân tố này có mối quan hệ tích số với nhau (PTKT)

Đối với chỉ số của chỉ tiêu số lượng, quyền số thường là chỉ tiêu chất lượng được cố định ở kỳ gốc

Doanh thu = Giá bán 1 SP x Số lượng SP tiêu thụ

Tổng giá thành SP = Giá thành 1 SP x SL SP sản xuất

Tuy nhiên tùy theo yêu cầu nghiên cứu, dựa vào việc phân tích nội dung kinh tế mà chỉ số phản ánh, việc cố định quyền số có thể khác nhau với những trường hợp chung trên.

Tổng sản lượng = NSLĐ 1 công nhân x Số công nhân

3

4/26/2014

3.3. HTCS các chỉ tiêu có liên hệ với nhau

3. Hệ thống chỉ số

3.3. Hệ thống chỉ số các chỉ tiêu có liên hệ với nhau

3.3.1. HTCS phân tích sự biến động của doanh thu theo 2 nhân tố là: Giá cả và lượng hàng hóa tiêu thụ

Như vậy bản thân hiện tượng biến động là kết quả tổng hợp các sự biến động các nhân tố gây nên.

I

I

I

=

´

pq

q

p

Hay

=

´

Để thể hiện được vai trò và ảnh hưởng của từng nhân tố khác nhau đến sự biến động của hiện tượng nghiên cứu người ta sử dụng hệ thống chỉ số được xây dựng trên cơ sở các PTKT

qp 11 qp 00

qp 11 qp 10

qp 10 qp 00

å å

å å

å å

Chênh lệch tuyệt đối

-

=

-

+

-

)

qp 11

qp 00

qp 11

qp 10

qp 10

å

å

( å

å

( å

)å qp 00

3.3. HTCS các chỉ tiêu có liên hệ với nhau

Giá bán lẻ (1.000 đồng) Khối lượng hàng hóa tiêu thụ Tên hàng Đơn vi tính

Kết luận:

Doanh thu kỳ NC tăng so với kỳ gốc là 34.560 ngàn đồng, tốc độ tăng 30,85% là do:

=

´

Þ

=

´

Giá bán lẻ HH tăng 6,8% làm cho doanh thu tăng 9.360 ngàn đồng

.146 .112

560 000

560.146 200.137

.137 .112

200 000

qp 11 qp 00

qp 11 qp 10

qp 10 qp 00

å å

å å

å å

lượng HH tiêu thụ tăng 22,5% làm cho doanh thu

,1

3085

,1

068

,1

225

%85,130

=

´

Û

=

%5,122%8,106 ´

Khối tăng 25.200 ngàn đồng

Chênh lệch tuyệt đối

.146

560

.112

000

560

.137

200

.112

.34

560

.9

360

.25

200

-

=

-

+

-

Û

=

+

( .146

) 200

( .137

) 000

3.3. HTCS các chỉ tiêu có liên hệ với nhau

3.3. HTCS các chỉ tiêu có liên hệ với nhau

3.3.3. HTCS phân tích sự biến động của tổng sản lượng theo 2 nhân tố là: Năng suất lao động và Số công nhân

3.3.2. HTCS phân tích sự biến động của tổng giá thành sản phẩm theo 2 nhân tố là: Giá thành và khối lượng SP sản xuất

I

I

I

=

´

I

I

I

=

´

WT

W

T

zq

z

q

=

´

=

´

TW 11 TW 00

TW 11 TW 10

TW 10 TW 00

qz 11 qz 00

qz 11 qz 10

qz 10 qz 00

å å

å å

å å

å å

å å

å å

-

=

-

+

-

-

=

-

+

-

)

TW 11

TW 00

TW 11

TW 10

TW 10

)

qz 11

qz 00

qz 11

qz 10

qz 10

å

å

( å

å

( å

)å TW 00

å

å

( å

å

( å

)å qz 00

4

A Kg Kỳ gốc (p0) 10 Kỳ NC (p1) 12 Kỳ gốc (q0) 2.000 Kỳ NC (q1) 3.000 B Mét 8 10,4 4.000 4.400 C Cái 6 5,4 10.000 12.000

4/26/2014

4. Vận dụng PPCS để phân tích biến động của chỉ tiêu bình quân và tổng lượng biến tiêu thức

4. Vận dụng PPCS để phân tích biến động của chỉ tiêu bình quân và tổng lượng biến tiêu thức

4.1. Phân tích biến động của chỉ tiêu bình quân

4.1. Phân tích biến động của chỉ tiêu bình quân

Chỉ tiêu bình quân biến động do ảnh hưởng của 2 nhân tố là: tiêu thức NC (X) và kết cấu tổng thể (d=f/Σf).

=

´

Hay

I

I

I

=

´

X

d

X

fx 11 f 1 fx 00 f

fx 10 f 1 fx 00 f

0

fx 11 f 1 fx 10 f 1

0

å å å å

å å å å

å å å å

Viết gọn lại

Phân tích và đánh giá vai trò ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động chung của chỉ tiêu bình quân sẽ giúp ta đánh giá đúng đắn chất lượng công tác của đơn vị.

=

´

=

´

Để giải quyết nhiệm vụ này chúng ta sử dụng phương pháp chỉ số:

dx 11 dx 0

0

dx 11 dx 10

dx 10 dx 0

0

x 1 x 0

x 1 x 01

x 01 x 0

å å

å å

å å

4. Vận dụng PPCS để phân tích biến động của chỉ tiêu bình quân và tổng lượng biến tiêu thức

4. Vận dụng PPCS để phân tích biến động của chỉ tiêu bình quân và tổng lượng biến tiêu thức

Trong đó:

4.1. Phân tích biến động của chỉ tiêu bình quân

X

1

X

0

X

Ix : Chỉ số cấu thành khả biến, nêu lên sự biến động của chỉ tiêu bình quân giữa kỳ nghiên cứu và kỳ gốc

01

fx 11 f 1

fx 00 f

å= å

0

å= å

fx 10 f 1

å= å

Chênh lệch tuyệt đối

Ix: Chỉ số cấu thành cố định, nêu lên sự biến động của chỉ tiêu bình quân do ảnh hưởng của sự biến động của tiêu thức nghiên cứu (tiêu thức được bình quân hóa)

X

X

X

X

X

X

-

=

-

+

-

(

)

(

1

0

1

01

01

)0

Id: Chỉ số ảnh hưởng kết cấu, nêu lên sự biến động của chỉ tiêu bình quân do ảnh hưởng của sự thay đổi kết cấu tổng thể

Tiền lương bình quân 1 công nhân trong DN ở kỳ gốc tính theo kết cấu công nhân kỳ nghiên cứu

520

80

´

´

472

=

=X 01

120 120

400 80

+ +

Tiền lương bình quân 1 công nhân trong DN ở kỳ nghiên cứu

Thay số liệu vào hệ thống chỉ số ta có

640

80

´

´

%2,123

=

´

Û

=

%0,101%0,122 ´

576

=

=X 1

576 2,467

576 472

472 2,467

120 120

480 80

+ +

Tiền lương bình quân 1 công nhân trong DN ở kỳ gốc

Chênh lệch tuyệt đối

520

110

´

´

467

2,

=

=X 0

576

2,467

467

2,

8,108

104

8,4

-

=

-

+

-

Û

=

+

( 576

) 472

( 472

)

140 140

400 110

+ +

5

Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu Phân xưởng TL 1 CN (1.000) Số CN (người) TL 1 CN (1.000) Số CN (người) I 520 140 640 120 II 400 110 480 80

4/26/2014

Kết luận:

4. Vận dụng PPCS để phân tích biến động của chỉ tiêu bình quân và tổng lượng biến tiêu thức

TLBQ 1 CN trong DN kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc tăng 23,2% tương đương 108,8 ngàn đồng, do ảnh hưởng của 2 nhân tố:

4.2. Phân tích biến động của tổng lượng biến tiêu thức có sử dụng chỉ tiêu bình quân

Chỉ tiêu tổng lượng biến được xác định bởi PTKT

Bản thân TL của CN ở các phân xưởng tăng làm cho TLBQ 1 CN của DN tăng 22% tương ứng tăng 104 ngàn đồng.

fXF

´

=

Tổng sản phẩm = NSLĐ bình quân x Số công nhân

Kết cấu số lượng CN thay đổi theo chiều hướng người có tiền lương cao tỷ trọng tăng và ngược lại làm cho TLBQ 1 CN của DN tăng 1% tương ứng tăng 4,8 ngàn đồng

Tổng quỹ lương = Tiền lương bình quân x Số công nhân

Tổng giá thành = Giá thành bình quân x Tổng sản lượng

4. Vận dụng PPCS để phân tích biến động của chỉ tiêu bình quân và tổng lượng biến tiêu thức

4. Vận dụng PPCS để phân tích biến động của chỉ tiêu bình quân và tổng lượng biến tiêu thức

4.2. Phân tích biến động của tổng lượng biến tiêu thức có sử

dụng chỉ tiêu bình quân

4.2. Phân tích biến động của tổng lượng biến tiêu thức có sử dụng chỉ tiêu bình quân Trong nhiều trường hợp để phân tích sâu hơn ta có thể sử dụng hệ thống chỉ số

I

I

I

=

´

Xf

x

f

x 1

x 1

f 1

x 0

f 1

=

´

´

x 1

x 1

f 1

f 1 f

f

x 0

0

x 01

f 1 f 1

x 01 x 0

f 1

x 0

0

å å

å å

å å

å å

=

´

f 1 f

f

x 0

0

x 01

f 1 f 1

0

x 01 x 0

å å

å å

f

-

=

-

+

-

+

-

)

)

x 1

f 1

x 0

0

( x 1

f 1

x 01

f 1

( x 01

f 1

x 0

f 1

( x 0

f 1

x 0

0

å

å

å

å

å

å

å

)å f

f

x

+

-

=

-

-

å å )

( x

f 1

x 1

f 1

x 0

0

( x 1

f 1

x 01

01

f 1

0

0

å

å

å

å

å

)å f

Chênh lệch tuyệt đối

200

.116

800

200

.94

400

400

.93

440

440

.116

800

-

=

-

+

-

+

-

( .115

)

( .115

)

( .94

)

( .93

)

Phân xưởng Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu

.1

600

.20

800

960

.23

360

-

=

+

-

Tổng tiền lương toàn DN kỳ NC so với kỳ gốc giảm 1.600 ngàn đồng, tốc độ giảm 1,37% là do:

Phân tích sự biến động của tổng quỹ lương toàn DN

Thay số liệu vào hệ thống chỉ số ta có

• Tiền lương của công nhân từng phân xưởng tăng 22,03% làm tổng tiền lương tăng 20.800 ngàn đồng.

=

´

´

576 472

200 200

2,467 2,467

200 250

200 576 ´ 2,467 250 ´

´ ´

200 472 ´ 2,467 200 ´

´ ´

=

´

´

• Kết cấu công nhân thay đổi chiều hướng những công nhân có tiền lương cao tỷ trọng tăng và ngược lại, nên đã làm cho tổng tiền lương toàn DN tăng 960 ngàn đồng, tốc độ tăng 1,03%.

200.115 800.116

200.115 400.94

400.94 440.93

440.93 800.116

• Tổng số công nhân kỳ NC giảm so với kỳ gốc 20%

làm tổng tiền lương giảm 23.360 ngàn đồng.

,0

9863

,1

2203

,1

0103

8,0

=

´

´

6

TL 1 CN (1.000) Số CN (người) TL 1 CN (1.000) Số CN (người) 520 140 640 120 I 400 110 480 80 II