Chương VIII
HỌC THUYẾT TIẾN HÓA
dnth
PHẦN I
THUYẾT TIẾN HÓA CỦA DARWIN
I. CÁC QUAN ĐIỂM TRƯỚC DARWIN
Các quan niệm thời cổ đại
1
Các quan niệm thời phục hưng
2
3
Học thuyết tiến hóa của Lamarck
1. Quan niệm thời cổ đại
• Thần tạo luận (Creactionism)
– Plato (427-347 BC)
– Tất cả sinh vật đều do
– Tồn tại 2 thế giới: hoàn hảo và không hoàn hảo.
thần thánh tạo ra.
1. Quan niệm thời cổ đại
• Mục đích luận (Teleology)
– Aristotle (384-322 BC)
– Mọi vật trong thiên nhiên đều tuân theo hướng đạt tới hình thức lý tưởng, tới mục đích cuối cùng.
2. Quan niệm thời phục hưng
• Tiên hình luận (Preformism)
– Ra đời sau khi phát minh ra
– Cuối TK XVII, Malpighi
kính hiển vi
(1628-1694) đưa ra thuyết tiên hình luận sau khi quan sát sự phát triển của phôi gà.
2. Quan niệm thời phục hưng
• Thuyết tai biến (Catastrophism)
– Cuvier (1769-1832), nhà tự
– Sử dụng hóa thạch để chứng minh học thuyết.
– Thế giới sinh vật biến đổi đột ngột. Các tai biến đã làm cho các sinh vật trên cạn chìm xuống nước và sinh vật trong nước bị đưa lên cạn.
nhiên học người Pháp.
Dấu vết các hóa thạch trên đá
Các vỉa đá và hóa thạch
2. Quan niệm thời phục hưng
• Sinh lực luận
(Vitalism)
– Phổ biến vào TK XIX
– Sự sống được phát sinh bởi “lực sống”
– Chất hữu cơ có thể
Antoine Laurent Lavoisier (1743-1794)
tổng hợp được ngoài cơ thể sinh vật
2. Quan niệm thời phục hưng
• Biến hình luận (Transformism)
– G.L. Buffon (1707-1788)
• Dưới tác động của ngoại cảnh, sinh vật đã biến đổi theo mọi hướng bất kỳ
– Pierre de Maupertuis (1698 -
• Các sinh vật biến đổi ngẫu nhiên
qua nhiều thế hệ
• Biến dị có lợi được duy trì
1759)
Erasmus Darwin (1731-1802) Ông nội của Darwin, người đưa ra khái niệm đầu tiên về lý thuyết tiến hóa “Zoonomia”
3. Học thuyết tiến hóa của Lamarck
• Jean Baptiste de Lamarck (1744
-1829), nhà tự nhiên học người Pháp
– Nêu lên học thuyết tiến hóa trong tác phẩm “Triết học động vật” (1809).
– Đưa ra quan điểm “tự nhiên thần luận”.
– Thế giới thay đổi từ đơn giản đến phức
tạp (tiến hóa) theo thời gian.
3. Học thuyết tiến hóa của Lamarck
• Theo Lamarck:
– Hóa thạch là dấu tích của các dạng sống xa xưa
– Có sự tiến hóa trong thế
giới sinh vật
3. Học thuyết tiến hóa của Lamarck
• Cơ chế tiến hóa theo Lamarck
– Hữu dụng và vô dụng (use/disuse)
• Các phần cơ thể được sử dụng vì mục đích sống còn thì trở nên lớn hơn và mạnh hơn
• Các phần cơ thể không dùng để tồn tại thì trở
nên nhỏ hơn và yếu đi
– Di truyền các tập tính (acquired
characteristics)
3. Học thuyết tiến hóa của Lamarck
3. Học thuyết tiến hóa của Lamarck
Vai trò tạo hình của ngoại cảnh
3. Học thuyết tiến hóa của Lamarck
• Ưu điểm của học thuyết Lamarck
– Nêu lên vai trò quan trọng của hóa thạch trong các nghiên cứu về sự tiến hóa.
– Sự thích nghi với môi trường là
sản phẩm đầu tiên trong quá trình tiến hóa
II. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỦA DARWIN
Darwin và chuyến thám hiểm
1
Tác phẩm “Nguồn gốc các loài”
2
3
Ý nghĩa của học thuyết tiến hóa
1. Darwin và chuyến thám hiểm • Darwin (1809 – 1882),
• Tham gia thám hiểm trên tàu Beagle (1831-1836)
• Xây dựng học thuyết tiến hóa dựa trên “chọn lọc tự nhiên” (1859)
người Anh, là bác sĩ, nhà thần học và nhà tự nhiên học.
Ngôi nhà của Darwin ở Down, gần London
1. Darwin và chuyến thám hiểm • Darwin đã đến Galapagos vào năm 1835 để nghiên cứu và quan sát hệ động vật và thực vật trên đảo.
• Các kết quả này sau đó được công bố trong tác phẩm nổi tiếng “Nguồn gốc các loài”.
Hành trình trên tàu Beagle (1831-1836)
Quần đảo Galapagos gồm những đảo núi lửa có tuổi xấp xỉ 15 triệu năm
Quần đảo Galapagos
• Nằm ở Thái Bình Dương trên đường xích
• Là một tỉnh thuộc nước Cộng hòa Ecuador
– diện tích khoảng 5000 dặm vuông,
– bao gồm 13 đảo lớn và hơn 100 đảo nhỏ,
– dân số khoảng 28.000 người.
• Được phát hiện đầu tiên vào năm 1535, và
đạo, cách bờ biển Ecuador 600 dặm về phía tây.
năm 1570 có tên trên bản đồ thế giới với biệt danh “đảo của những chú rùa”.
2. Tác phẩm “Nguồn gốc các loài” • Ngày 24-11-1859, Darwin công bố tác phẩm “Nguồn gốc các loài” gây chấn động dư luận
2. Tác phẩm “Nguồn gốc các loài”
• Có hai điểm chính:
ü Các loài không được tạo ra với hình dạng hiện tại,
mà được tiến hóa từ các loài tổ tiên.
ü Đề nghị một cơ chế tiến hóa, đó là “chọn lọc tự
nhiên”.
2. Tác phẩm “Nguồn gốc các loài”
• Quan điểm về biến dị trong tiến hóa
• Đối tượng nghiên cứu của Darwin là động vật nuôi
và cây trồng
• Ưu điểm:
o Rất đa dạng so với tổ tiên ban đầu.
o Có nguồn gốc chung
o Các đặc điểm biến dị phục vụ cho con người
• Có rất nhiều biến dị trong tự
Theo Darwin
• Đa số được di truyền cho hậu
nhiên
thế
Gallus bankiva
Gà rừng Đông Nam Á (Gallus bankiva) là tổ tiên của các giống gà nuôi ngày nay
Bồ câu núi Columba livia
…là tổ tiên của các giống bồ câu nuôi
2. Tác phẩm “Nguồn gốc các loài”
Về đấu tranh sinh tồn
• Là sự phụ thuộc của một sinh vật đối với sinh
• Không chỉ trong đời sống của một cá thể mà
vật khác
còn trong việc tạo ra nhiều hậu thế
2. Tác phẩm “Nguồn gốc các loài”
Về đấu tranh sinh tồn
§ Giành lấy nguồn nước để tồn tại (vd: cây
§ Tăng cường số lượng con cháu để tồn tại
mọc ở rìa sa mạc…)
§ Đấu tranh để giành lấy nguồn thức ăn có hạn
trong điều kiện khó khăn (vd: một số loài cỏ sinh thật nhiều hạt…)
(vd: giữa các loài chó…)
Một hình thức đấu tranh sinh tồn của thực vật: sinh sản với số lượng lớn
2. Tác phẩm “Nguồn gốc các loài”
Về chọn lọc tự nhiên
• Là sự duy trì các sai khác cá thể hay các biến
• Là sự sống còn của các dạng thích nghi nhất
Sự thích nghi và đa dạng của sinh giới
dị có ích và tiêu diệt các dạng có hại
Ø Chọn lọc nhân tạo vì lợi ích của con người.
Ø Chọn lọc tự nhiên
chỉ vì lợi ích của cá thể được duy trì.
Chọn lọc tự nhiên đã dẫn đến các dạng hình thích nghi và biệt hóa
Cactus: cây xương rồng Warbler finch: chim sẻ biết hót Grasp: bắt giữ
Beak: mỏ chim Finch: chim sẻ Tear: chọc thủng Pulp: thịt
Tất cả các giống chó hiện nay đều có nguồn gốc từ sói xám do chọn lọc nhân tạo
Cabbage: cải bắp Cauliflower: cải
súp lơ (bông cải) Broccoli: cây bông
cải xanh
Kohirabi: su hào Kale: cải xoăn Brussel sprouts:
cải bruzen
Mustard: cây mù
tạt
Các loại rau cải ngày nay có nguồn gốc từ mù tạt (mustard) hoang dại
2. Tác phẩm “Nguồn gốc các loài”
Chọn lọc giới tính
• Là sự đấu tranh giữa các cá thể cùng phái
tính (thường là con đực) để chinh phục các cá thể thuộc phái tính khác.
• Có hai hướng: – Dùng vũ lực (cid:0) – Hấp dẫn con mái (cid:0)
con đực có sừng, có cựa…
màu lông sặc sỡ, tiếng
hót
Bọ tê giác 5 sừng
Cừu sừng lớn
Bọ dừa
Nai Bắc Âu
Màu da nguyên thủy
Môi trường nguyên thủy
• Sự cách ly là yếu tố quan trọng trong quá trình chọn lọc tự nhiên
Môi trường thay đổi
• Khi có biến động, các dạng thích nghi nhất không di chuyển đi nơi khác
Màu da sáng hơn
Hai vùng đất được tách ra
Màu da tối hơn
Sóc Abert, ở phía bắc hẻm núi Grand
Sóc Kaibab, ở phía nam hẻm núi Grand
2. Tác phẩm “Nguồn gốc các loài”
Sự phân ly dấu hiệu
• Là sự tăng cường theo hướng không đổi các sai biệt khác nhỏ ban đầu thành dấu hiệu của giống - giữa chúng với nhau hay giữa tổ tiên chúng.
• Vd:
– Khác nhau giữa các loài bồ câu
– Khác nhau giữa ngựa đua và ngựa kéo xe
Sơ đồ chỉ sự phân ly dấu hiệu
Cây tiến hóa của họ Voi được minh họa dựa trên các bằng chứng hóa thạch.
Sự phân ly dấu hiệu trong họ Voi
3. Ý nghĩa của học thuyết
• Chứng minh thế giới sinh vật có chung
nguồn gốc.
• Các nhân tố tiến hóa chính là biến dị, di
truyền và chọn lọc tự nhiên.
• Chọn lọc tự nhiên là cơ chế chủ yếu của
quá trình tiến hóa.
PHẦN II
QUẦN THỂ VÀ LOÀI
I. QUẦN THỂ LÀ ĐƠN VỊ TIẾN HÓA
Di truyền học quần thể
1
Các biến dị trong quần thể
2
Chọn lọc tự nhiên trong quần thể
3
Sự tiến hóa thích nghi
4
Quần thể là gì?
• Là một tập hợp các cá thể của một loài sống trên một lãnh thổ nhất định, trong đó diễn ra giao phối tự do, không có chướng ngại rõ rệt, cách ly với các quần thể bên cạnh.
Quần thể Voi trên sa mạc
Cánh đồng Sồi
Cánh đồng Bồ công anh
Quần thể là đơn vị tiến hóa
• Mức độ tổ chức của sinh giới:
– Nguyên tử (cid:0)
phân tử (cid:0) tế bào (cid:0)
cơ thể (cid:0) quần thể (cid:0) mô (cid:0) quần xã (cid:0) cơ hệ
Quần thể đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình tiến hóa của sinh giới
quan (cid:0) sinh thái (cid:0) sinh quyển
Sinh quyển
Các vùng của vỏ trái đất, nước và khí quyển, là nơi cư trú của các sinh vật
Hệ sinh thái
Bao gồm một quần xã và môi trường chung quanh nó
Quần xã
Nhiều quần thể tương tác với nhau trong một vùng riêng biệt
Quần thể
Một số cá thể của cùng một loài sống trong một vùng riêng biệt
Cơ thể
Một cá thể phức tạp gồm những hệ thống các cơ quan
Cơ quan
Bao gồm nhiều mô, thực hiện một nhiệm vụ riêng biệt
Mô
Một nhóm các tế bào có cấu trúc và chức năng giống nhau
Đơn vị nhỏ nhất của một vật sống
Tế bào
Phân tử
Đơn vị nhỏ nhất của một hợp chất còn giữ được tính chất của một hợp chất
Đơn vị nhỏ nhất của một phân tử
Nguyên tử
Đặc điểm quần thể đối với sự tiến hóa
• Tồn tại trong một thời gian vô hạn
– Các cá thể sinh vật có thể tồn tại từ vài phút đến
vài ngàn năm.
– Quần thể, do có nhiều cá thể, số già chết đi số trẻ phát triển, sinh sản thêm, nên khó bị diệt vong, thời gian tồn tại lâu dài đủ để tiến hóa.
• Có khả năng phát triển tiến hóa độc lập
– Các tổ chức dưới quần thể không xảy ra chọn lọc
tự nhiên.
– Trong các thành phần riêng rẽ của quần thể có thể
xảy ra chọn lọc tự nhiên.
1. Di truyền trong quần thể
• Vốn gen (gene pool):
– Cá thể chết đi, gen
được giữ lại thành vốn gen.
– Vốn gen được xây
tất cả các gen của cá thể trong quần thể ở bất kỳ thời điểm nào.
dựng lại qua mỗi thế hệ.
Gene pool
1. Di truyền trong quần thể
• Tần số kiểu gen: Tỷ lệ kiểu gen trong quần thể
VD:
• Tần số kiểu hình: Tỷ lệ kiểu hình trong quần thể
VD:
• Tần số allele: Tỷ lệ allele trong quần thể
VD:
1. Di truyền trong quần thể
• Quần thể cân bằng:
– Số lượng cá thể lớn
– Giao phối tự do và ngẫu nhiên
– Giao tử (hợp tử) có sức sống như nhau
– Không chịu sự tác động bên trong cũng
Lý tưởng, không có trong thực tế
như bên ngoài (không đột biến, không chọn lọc, không di nhập gen)
1. Di truyền trong quần thể
• Phương trình Hardy-Weinberg
• Số cá thể RR là n1, Số cá thể Rr là n2, Số
Một quần thể có N cá thể (có 2N allele) của cây hoa đỏ (RR và Rr) và hoa trắng (rr)
• Tỷ lệ mỗi loại cá thể trong quần thể lần lượt
cá thể rr là n3
là:
x + y + z =
n1/N = x; n2/N = y; n3/N = z (cid:0) 1(100%)
1. Di truyền trong quần thể
• Phương trình Hardy-Weinberg
Gọi p là tần số allele R, q là tần số allele r, thì p + q = 1
• Kết quả lai:
r (q) R (p)
R (p) Rr pq RR p2
r (q)
rR pq rr q2
+ + RR p2 Rr 2pq rr q2 = 1.0
Quần thể bố mẹ:
Kiểu hình
Kiểu gen
Số cây (tổng cộng = 500) Tần số kiểu gen
Số allele trong vốn gen (tổng cộng = 1000)
Tần số allele
Tần số của r
Tần số của R Vốn gen của quần thể bố mẹ
Tổ hợp của giao tử từ thế hệ bố mẹ
Thế hệ kế tiếp:
Tần số kiểu gen
Tần số allele
Vốn gen của thế hệ kế tiếp
1. Di truyền trong quần thể
• Quy luật Hardy-Weinberg
Trong một quần thể có số lượng lớn, giao phối tự do và ngẫu nhiên ở vào thế cân bằng, không chọn lọc cũng không đột biến, thì tần số allele và tần số kiểu gen không thay đổi từ đời này sang đời khác
2. Các biến dị trong quần thể
• Biến dị cá thể
– Không có 2 cá thể hoàn toàn giống nhau ở
– Biến dị trong quần thể được chia làm 2 loại:
• Biến dị không di truyền: mang tính thích nghi.
• Biến dị di truyền: đóng vai trò chủ yếu trong
nghiên cứu tiến hóa.
loài sinh sản hữu tính.
Biến dị không di truyền
(a) Bướm mùa xuân:
(b) Bướm vào cuối hè: cánh
có màu trắng và đen
cánh có màu nâu và cam
Cùng kiểu gen, khác mùa thì khác kiểu hình
2. Các biến dị trong quần thể
• Hiện tượng đa hình
– Là sự có mặt của những kiểu hình khác
– Có ở tất cả mọi lớp động vật
– Xảy ra do tác dụng của ít nhất 2 cơ chế:
• Sự đa hình dị hợp tử (biến dị di truyền)
• Sự đa hình thích nghi (biến dị không di truyền)
nhau rõ ràng bên trong quần thể.
Một số hiện tượng đa hình ở động vật
2. Các biến dị trong quần thể
• Đột biến gen
– Là sự thay đổi trình tự nucleotide trong
– Ảnh hưởng đến mọi dấu hiệu (sức sống, khả năng sinh sản, hình thái, tập tính…), theo mọi hướng, làm tăng/giảm mức độ biểu hiện tính trạng.
– Làm gia tăng biến dị bên trong quần thể.
– Là nhân tố tiến hoá.
phân tử DNA.
Một số hiện tượng đột biến
2. Các biến dị trong quần thể
• Tái tổ hợp
– là nguồn biến dị quan trọng nhất
• Không làm thay đổi tần số gen
• Tạo ra vô số kiểu gen mới
– là một trong những ưu thế của sinh sản hữu
• Tạo ra các kiểu gen khác nhau dẫn đến đa dạng
di truyền
• Tăng khả năng tiến hoá của quần thể
• Thích nghi cao với các biến động môi trường
tính
3. Chọn lọc tự nhiên trong quần thể
• Chọn lọc tự nhiên gây thay đổi trong
quần thể theo hướng thích nghi.
3. Chọn lọc tự nhiên trong quần thể
• Sinh sản phân hóa
– Là quá trình xác định xác suất đạt đến tuổi sinh sản của một số cá thể nhất định trong quần thể
– Một số cá thể có những tính trạng thích
nghi với môi trường hơn sẽ tồn tại và chiếm ưu thế trong quần thể.
Giải thích về sự tiến hóa của Hưu cao cổ
3. Chọn lọc tự nhiên trong quần thể
• Các kiểu chọn lọc
– Chọn lọc có định hướng: các kiểu gen thích
– Chọn lọc ổn định: duy trì các cá thể có các
nghi hơn chiếm ưu thế.
– Chọn lọc gián đoạn: loại ra các cá thể có
kiểu gen trung gian
kiểu gen trung gian
Ba kiểu chọn lọc trong tự nhiên
̉
ê h
t
́
a c
́
ô s
̀
Quần thể ban đầu
n â T
Kiểu hình (màu lông)
Quần thể ban đầu
Quần thể được tiến hoá
(a) Chọn lọc có định hướng
(b) Chọn lọc gián đoạn
(c) Chọn lọc ổn định
Chọn lọc gián đoạn ở quần thể chim sẻ
Có thể mở được vỏ của những hạt lớn
Có thể giữ được những hạt rất nhỏ
4. Sự tiến hóa thích nghi
• Qua quá trình tiến hóa, quần thể sinh vật sẽ thích nghi với sự sống trong hệ sinh thái bao gồm:
– Ngoại cảnh vô sinh: gió, ánh sáng, độ ẩm..
– Ngoại cảnh hữu sinh: tất cả động vật, thực
• Là kết quả của tương tác đa gen
vật sống chung quanh
Hiện tượng màu đen kỹ nghệ
Dạng màu trắng khó thấy trên thân cây chưa bị ô nhiễm.
Dạng màu tối khó phát hiện trên cây bị ô nhiễm.
Ø Màu đen giúp tránh được kẻ thù
Ø Cá thể màu đen có sức sống cao hơn trong môi
trường ô nhiễm
n e đ g n ạ d %
1800 1900 2000
Một số kiểu ngụy trang trong thiên nhiên
Một số kiểu biến dị thích nghi khác
Mỏ dài của những chú chim thích nghi cho việc hút mật hoa
4. Sự tiến hóa thích nghi
• Sự thích nghi do chọn lọc cân bằng
– Kiểu hình được sinh ra do sức ép chọn lọc theo nhiều hướng, tạo nên một sự cân bằng tốt nhất giữa các quần thể.
• Trong mối quan hệ giữa kẻ đi săn (prediator) và
con mồi (prey) có một sự thích nghi về kiểu hình của cả hai vì mục đích tồn tại.
Vd:
Cầy meerkat
II. LOÀI VÀ SỰ HÌNH THÀNH LOÀI
Các quan niệm về loài
1
Đặc điểm sinh học của loài
2
Quá trình hình thành loài
3
1. Các quan niệm về loài
• Loài (species):
– Theo quan niệm trước đây, loài là một tập hợp các sinh vật giống nhau về hình thái, sinh lý, có khả năng sinh sản tạo ra hậu thế giống chúng.
– Ngày nay, sự khác nhau về chức năng cơ thể, sinh hoá, tập tính và kiểu gen cũng được dùng để phân biệt các loài với nhau
Loài được phân biệt dựa trên các đặc trưng về hình thái
1. Các quan niệm về loài
• Quan niệm sinh học về loài:
– Một quần xã tái sinh
• Những cá thể của một loài động vật quan
hệ lẫn nhau như một cặp có khả năng
giao phối với nhau và đi tìm nhau vì mục
đích sinh sản.
1. Các quan niệm về loài
• Quan niệm sinh học về loài:
– Một đơn vị sinh thái
• Các cá thể của cùng một loài tác động
qua lại với nhau, cùng sống chung trong
một môi trường.
1. Các quan niệm về loài
• Quan niệm sinh học về loài:
– Một đơn vị di truyền
• Loài bao gồm một quần thể tự nhiên có
vốn gen rộng lớn, lai được với nhau.
Chim chiền chiện (meadowlark) miền đông và miền tây Bắc Mỹ có hình dạng giống nhau nhưng khác nhau về tiếng hót, giúp ngăn ngừa giao phối với nhau. Vì vậy chúng là hai loài khác nhau.
Cacti (Americas)
Euphorbia (Africa)
Nếu có sự khác nhau về số acid amin > 5% thì hai cá thể sẽ thuộc về hai loài khác nhau
Tất cả mọi người trên trái đất này đều cùng chung một loài – Homo sapiens
2. Đặc điểm sinh học của loài
Có 3 nhóm đặc điểm:
• Sự thích nghi với những điều kiện vật lý
của môi trường
• Sự cạnh tranh với các sinh vật để tồn tại
• Sự cách ly sinh sản giữa các loài
2. Đặc điểm sinh học của loài
• Sự thích nghi
Vd:
– Lông của nhiều loài chim và động vật có vú
– Màu lông của các động vật ở sa mạc
– Kiểu thích nghi của thực vật trong quá trình quang hợp ở các môi trường sống khác nhau
ở Bắc cực
2. Đặc điểm sinh học của loài
• Sự cạnh tranh
– Nguyên lý Gause (nguyên lý loại trừ cạnh
• Hai loài không thể cùng tồn tại lâu dài
tranh):
– Sự cạnh tranh là một trong những yếu tố
trong cùng một chỗ nếu chúng có những nhu cầu sinh thái như nhau
của sự hình thành loài
Sự cạnh tranh trong quần thể Paramecium
2. Đặc điểm sinh học của loài
• Cơ chế cách ly sinh sản
– Là những cơ chế ngăn cản sự lai giống (sự giao phối tự do) giữa loài này với loài khác.
– Các cơ chế cách ly:
• Cơ chế tiền giao phối: ngăn ngừa sự
• Cơ chế hậu giao phối: làm giảm kết quả
giao phối giữa các loài
giao phối giữa các loài
Các loài chim seo cờ Úc (bowerbird) khác nhau làm tổ và trang trí tổ với màu sắc khác nhau để thu hút những con chim cái. Chim Satin (trái) tạo tổ có một rãnh ở giữa với các que khô thẳng đứng và trang trí với màu xanh, trong khi chim MacGregor (bên phải) làm tổ có dáng tháp cao với các que khô và trang trí với các mẩu than.
2. Đặc điểm sinh học của loài
– Cách ly tiền giao phối
• Cách ly theo mùa và sinh sản (các đôi có
• Cách ly tập tính (gặp nhau nhưng không
khả năng giao phối nhưng không gặp được nhau)
• Cách ly cơ học (giao phối thực hiện
kết đôi)
nhưng không truyền tinh trùng)
Hàng rào tiền giao phối: Cách ly tập tính
2. Đặc điểm sinh học của loài
– Cách ly hậu giao phối
• Chết giao tử (truyền tinh trùng nhưng
• Chết hợp tử (trứng thụ tinh nhưng hợp tử
không thụ tinh)
• Con lai F1 giảm sức sống
• Con lai F1 bất thụ
chết)
Ngựa
Lừa
La
X Hàng rào hậu giao phối: sự bất thụ của con lai
Lion Tiger
Tigon
Liger
3. Quá trình hình thành loài
• Sự tiến hóa chủng loại
– Tập hợp những biến đổi từ từ theo thời
• Sự chuyên hóa
– Sự phân chia một dòng tiến hóa thành hai
gian trong một dòng tiến hóa ((cid:0) anagenesis).
hay nhiều hướng, tạo nên sự đa dạng trong sinh giới ((cid:0) cladogenesis).
Anagenesis Cladogenesis
3. Quá trình hình thành loài
• Giai đoạn 1: Tách các nhóm quần thể.
– Cắt đứt sự trao đổi gen giữa hai quần thể
• Giai đoạn 2: Hình thành cơ chế cách ly
sinh sản.
– Khi sự trao đổi gen bị gián đoạn lâu dài, sự
của cùng một loài.
chuyên hóa bắt đầu xuất hiện.
3. Quá trình hình thành loài
Các kiểu hình thành loài (HTL):
• Hình thành loài khác vùng cư trú
(allopatric speciation)
• Hình thành loài cùng vùng cư trú
(sympatric speciation)
• Hình thành loài do đa bội thể và lai
• Hình thành loài do đột biến
3. Quá trình hình thành loài
HTL khác vùng cư trú
• Cách ly địa lý giữ vai trò chủ yếu.
• Xảy ra theo hai cách:
• Sự phân chia nhỏ của loài ban đầu
khi phát triển rộng.
• Do quá trình di cư.
Sự phân tán và chiếm lãnh thổ
• Từ một tổ tiên ban đầu,
sau đó di cư sang các đảo lân cận và tiến hóa thành những loài khác nhau
Quần thể chim sẻ ở các đảo Galapagos
Chướng ngại về địa lý
3. Quá trình hình thành loài
HTL cùng vùng cư trú
• Có phạm vi cư trú rộng lớn.
• Có thể do sự đột biến về di truyền hay sự thay đổi tập tính dẫn đến hình thành các loài khác nhau, thích nghi với từng kiểu môi trường sống.
Mặc dù các loài cá trên có cùng kiểu di truyền nhưng chúng có các tín hiệu điện khác nhau và chỉ giao phối với các loài có cùng chung tín hiệu điện. Vì vậy chúng là những loài cá khác nhau sống cùng một lãnh thổ.
3. Quá trình hình thành loài
HTL do đa bội thể và lai
• Là một dạng khác của sự hình thành loài cùng
• Quá trình kéo dài theo thời gian.
• Dạng đa bội thể có bộ gen lớn hơn nhiều so
vùng cư trú.
với dạng ban đầu, dễ cách ly và tạo thành loài mới.
3. Quá trình hình thành loài
HTL do đột biến
• Thay đổi cấu trúc DNA
• Bổ sung vào tính đa dạng di
• Có thể thích nghi hoặc không tùy
truyền của quần thể
vào điều kiện môi trường