Ự Ộ Ệ

D  ÁN QUAN H  LAO Đ NG  Ệ ILO/VI T NAM

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Tháng 5 – 8 năm 2007

1

ươ

ơ ồ S  đ  Ch

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

ng trình Thí đi m  TLTT

Diagram of Collective Bargaining Pilot Programme

Chương trình Thí điểm Thương lượng Tập thể Collective Bargaining Pilot Programme

Giai đoạn 1 Thí điểm 4DN phía Nam Phase 1 – 4 pilot enterprises in the South

5 Hội thảo Tập huấn 5 training workshops

Thương lượng Tập thể tại Doanh nghiệp Collective Bargaining at pilot enterprises

Giai đoạn 2 Nhân rộng ra 11 tỉnh Phase 2 – Replicating to 11 provinces

2

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

5 Hội thảo Tập huấn 5 Training Workshops ạ

ươ ộ ĐTXH) và Th ng

ậ ủ ọ 1. T m quan tr ng c a Đ i tho i Xã h i ( ể T p th  (TL ố TT) ng

ầ ượ l Importance of Social Dialogue and Collective Bargaining

ể ữ ườ ệ ọ i Lao

ườ

i lao đ ng/ Công

2. Nh ng đi m quan tr ng trong v n đ  Đ i di n Ng ộ ấ ạ

dành cho ng

i ườ

ọ 3. Nh ng v n đ  quan tr ng trong ĐTXH và TLTT

ữ ả

ấ ệ qu n lý doanh nghi p Essential points on Social Dialogue and Collective Bargaining for Managers

ơ

4. Vai trò c a các c  quan Chính ph  trong hoà gi

ỗ ợ i và h  tr  tăng

ng ĐTXH và TLTT

ườ c Government’s role on mediating and supporting Social Dialogue and Collective Bargaining

ươ

ươ

5. Th

ng d a trên l

ỹ i ích ­ K  thu t th

ng “hai bên

ng l 3

ng l cùng có l

ượ ượ i”ợ - Interest­based bargaining – the win­win negotiation technique

ề ạ ộ à TLTT dành cho đ i di n ng đ ng, ĐTXH v ệ đoàn Essential points of Representation, Social Dialogue and Collective Bargaining for Union

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Collective Bargaining Pilot Programme Industrial Relations Project ILO/Vietnam

4

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Thành phố Hồ Chí Minh, 25 – 26/5/2007

Chương trình Thí điểm về Thương lượng Tập thể 5 Dự án Quan hệ Lao động ILO/Việt Nam

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

M c tiêu Workshop Objectives

ạ ủ ầ ố ọ

ấ ữ

ệ Nh n m nh t m quan tr ng c a ĐTXH và m i liên h   gi a ĐTXH và TLTT; Emphasise the importance of Social Dialogue and the linkage between Social Dialogue and CBA;

ộ ố ứ ằ ườ ạ ng ĐTXH t i

ể Tìm hi u m t s  cách th c nh m tăng c ệ   ơ n i làm vi c; Explore some practices to improve Social Dialogue at the workplace;

ộ ố ơ ế ố ụ ợ ạ ạ i

ư Đ a vào áp d ng 1/m t s  c  ch  đ i tho i thích h p t ơ n i làm vi c; Apply one/several practices to improve Social Dialogue at the workplace;

ề ệ ộ ộ ả

ượ sau đó. ng l

6

ượ ự ế ủ ọ c s  cam k t c a h c viên v  vi c tham gia đ y  Có đ ấ ủ ấ ả t c  các cu c h i th o và trong  đ  và nh t quán trong t ự ế ươ ng th c t quá trình th Seek commitment from participants to participate fully and consistently in all CBA Training  Workshops and carry out the following real CBA process

Ộ Ụ

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

N I D NG CHÍNH Main contents

ệ ủ ạ ọ ộ 1. Khái ni m và T m Quan tr ng c a Đ i tho i Xã h i;

ầ ệ ữ ố

ố và m i liên h  gi a ĐTXH và TLTT;   Concept and Importance of Social Dialogue; and the linkage between Social Dialogue and  Collective Bargaining;

ụ ể ườ ệ ạ ơ 2. Nh ng bi n pháp c  th  tăng c ng ĐTXH t i n i

ữ làm vi c;ệ Specific practices to improve Social Dialogue at the workplace;

ạ ệ

ạ ng ĐTXH t

ệ ự ế ạ ộ ộ ủ ằ 3. K  ho ch Hành đ ng c a Doanh nghi p nh m Tăng  ế ạ ơ i n i làm vi c, trong đó có k  ho ch  i DN sau các h i   t

7

ế ườ c ự ệ th c hi n quá trình TLTT th c t ả th o đào t o;  Action plans developed by Pilot Enterprises to improve Social Dialogue at the workplace,  including the implementation CBA negotiation process after training workshops finish;

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

PH N 1Ầ

Ộ   KHÁI NI M Đ I THO I XàH I

Part 1 – Concept of Social Dialogue

8

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

ộ ILO và Đ i tho i Xã h i ILO and Social Dialogue

ổ ứ ệ

ế ị ố ắ ự

ấ ủ  ch c duy nh t c a Liên Hi p Qu c có  ILO là t ơ ấ ư c  c u đ a ra quy t đ nh d a trên nguyên t c ba  bên;                                                                                      ILO is the only tripartite body of the UN;

ườ ữ

ỗ ợ ụ ộ ng ĐTXH là m t trong nh ng  ủ

H  tr  tăng c m c tiêu chính c a ILO.                                             Promotion of Social Dialogue is one of the  main objectives of ILO.

ướ ố ế ủ ề c a ILO v  ĐTXH: c qu c t

Convention 87 & 89

ướ

• Quy

c 87 & 89 –

Other conventions: C. 154

ướ

• Quy

c khác: 154 –

9

ILO recommendations

ế

• Các khuy n cáo c a ILO –

Quy                             ILO Conventions on Social Dialogue

ề ố

ộ ạ Đ nh nghĩa c a ILO v  Đ i tho i Xã h i ILO Definition of Social Dialogue

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

ươ

ừ ĐTXH v a là ph ng ti n, v a là m c đích;                  Social dialogue is both the mean and the goal;

ươ

t c  các hình th c th

ượ ng l ặ ả

ư ấ ạ

ặ ệ

ườ ử ụ

ườ

i lao đ ng;

v n ho c trao đ i  ng, t ầ  gi a hai ho c c  ba bên đ i di n cho chính

ấ ả ồ ứ G m t ữ ơ thông tin đ n thu n ủ ph , ng i s  d ng lao đ ng và ng                            including all forms of negotiations, consultation or exchange of  information between or among representatives of governments, employers and workers;

ứ ở ọ

ơ ế

ặ  m i  Thông qua các c  ch  chính th c ho c không chính th c,  ệ                                                           ấ c p (qu c gia, vùng ho c doanh nghi p)                      Can be formal or informal, at all levels (national, regional or enterprise level)

ề ợ

ế

i chung, liên quan đ n các chính

ế

ộ ộ                                                                      ­ xã h i.

ề ấ V  các v n đ  thu c quy n l sách kinh t                                             on issues of common interest related to socio­ economic policies.

10

M i quan h  gi a Đ i tho i Xã h i và

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

ươ

Th

ố ậ ng T p th

ệ ữ ng l

ượ Relationship between Social Dialogue and Collective Bargaining

ề ng tác hai chi u:

ệ ươ ĐTXH và TLTT có m i quan h  t There is an interactive relationship between Social Dialogue and Collective Bargaining

ể ố

t thì

ệ ố    Collective Bargaining is a high­level form of Social

ĐTXH      TLTT Social Dialogue  Collective Bargaining ứ ộ TLTT là m t hình th c ĐTXH b c cao. ĐTXH phát tri n t ớ ượ t; c th c hi n t TLTT m i đ Dialogue. Only well­developed Social Dialogue can generate effective Collective Bargaining;

ả ủ

Ư

Ư ể ủ

ơ ở

11

ĐTXH      TLTT Social Dialogue  Collective Bargaining Thành qu  c a quá trình TLTT là T TLTT. T LĐTT có vai trò      i DN. to l n, làm c  s  cho s  duy trì và phát tri n c a ĐTXH t                            CBA, the product of Collective Bargaining process, has a big role  to play. In turns, CBA serves as a foundation for sustainability and development of Social  Dialogue at the workplace

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

ộ ứ ố Các hình th c Đ i tho i xã h i Forms of Social Dialogue

Collective Bargaining

ĐTXH

Social Dialogue

M ứ c đ ộ h à

i l

Thương Thương lượng Tập lượng Tập thể thể

ò n g

S a

t i s f

Union                  Periodical  Meetings

Giải quyết Giải quyết bất bình bất bình nội bộ nội bộ

Họp Công Họp Công đoàn định đoàn định kỳ kỳ

a c t i

o n

“10­munite”  Meetings

In­factory grievance  settlement

Họp Họp “10-phút” “10-phút”

Họp định kỳ Họp định kỳ Công đoàn Công đoàn - Quản lý - Quản lý Union­ Management  Periodical  Meetings

Hòm Hòm thư thư góp ý góp ý

Suggestion box

Thời gian tiêu tốn

12

Time consumption

o

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

ậ Th o lu n nhóm

“Successful social dialogue structures and processes have the potential to  resolve important economic and social issues, encourage good governance,  advance social and industrial peace and stability and boost economic  progress” – ILO publication.

13

“Các cơ chế Đối thoại Xã hội hiệu quả có khả năng hỗ trợ giải quyết các vấn đề quan trọng về kinh tế và xã hội, khuyến khích quản lý hiệu quả, tăng cường trật tự xã hội và ổn định sản xuất, và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế.” (theo ILO)

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Anh/chị có đồng ý với câu nói trên không? Do you agree with the statement above?

Theo anh/chị, tại sao Đối thoại Xã hội hiệu quả có thể giúp tăng cường trật tự xã hội, ổn định sản xuất và thúc đẩy phát triển kinh tế? Why successful social dialogue can help to advance social and industrial  peace and stability and boost economic progress?

14

Anh/chị đã có những kinh nghiệm gì về hoạt động đối thoại xã hội giữa người lao động và người sử dụng lao động? What is your experience with worker/manager social dialogue?

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

ố T i sao c n có Đ i tho i xã h i? Why Social Dialogue is important?

ọ Khi m i ng

ườ ượ i đ

ả ế

ướ ề lý  c v   c báo tr ệ ộ do ph i ti n hành m t vi c nào đó,

ượ ỏ

ế

và đ

ề cách th cứ

c h i ý ki n v   ự

ệ      th c hi n vi c này,

ọ ẽ ẵ

ể th c hi n

ơ thì h  s  s n sàng h n đ   ệ       vi c đó !

When people are informed why something is happening and  consulted on how it should happen, they are much more  willing to make it happen!

15

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

ố T i sao c n có Đ i tho i xã h i? Why Social Dialogue is important?

ừ ấ ộ

Ngăn ng a tranh ch p lao đ ng và đình công;                                              Prevent disputes and work stoppages;

ấ ượ ấ ả ng và năng su t s n xu t;

ấ Nâng cao ch t l                                   Improve quality and productivity;

ạ ả ắ

ố ộ ặ ế ả

Gi m tình tr ng công nhân v ng m t không có lý do  chính đáng và gi m t c đ  thay th  công nhân;                                                                             Reduce absenteeism  and labour turnover;

ự ườ ệ ơ ng làm vi c an toàn h n;

Xây d ng môi tr                  Safer working conditions;

16

ứ ộ ệ

Tăng m c đ  hài lòng trong công vi c.                                      Increased job satisfaction.

T TỐ KHÔNG T TỐ

Ố Ạ Đ I THO I  XàH IỘ

- Thiếu thông tin

- Nổi giận

- Không được tham gia gì

-Được trao quyền, được cung cấp thông tin, được lắng nghe ý kiến.

vào các hoạt động của công ty

-Hài lòng với điều kiện làm việc

- Hành động chống đối (Đình công, phản đối)

-Cam kết, quyết tâm làm hết sức mình cho công ty

- Không hài lòng về điều kiện làm việc (lương và các vấn đề khác)

- Sản xuất bị chậm trễ

- Đưa ra quyết định đơn phương

CÔNG NHÂN

- Sẵn sàng chia sẻ thông tin và tiếp nhận góp ý từ công nhân;

-Giảm thiếu chi phí quản lý

- Đội ngũ công nhân không ổn định;

- Chi phí phát sinh

-Đội ngũ CN & sản xuất ổn định

và phát triển nhân lực để tối đa hoá lợi nhuận

- Khả năng cạnh tranh cao

- Giảm lợi nhuận, mất mối làm ăn

­

-Đói nghèo

-Cuộc sống tốt hơn cho mọi người

-Bất ổn định

Ả QU N LÝ

-Khả năng cạnh tranh cao hơn

- Không cải thiện được tình trạng đói nghèo

- Sản xuất xã hội tăng

-Giảm thu hút đầu tư

17

- Đe doạ mất ổn định xã hội

-Môi trường đầu tư ổn định, hấp dẫn hơn

CHÍNH PHỦ

BAD

GOOD

SOCIAL  DIALOGUE

-Empowered

-No information

-Informed

-Listened

WORKERS

-No participation

-Burst into anger

-Satisfied with workplace

-Dissatisfying workplace (wages and other issues)

-Turning into reaction (strikes)

-Committed to company interests

-Production delay;

-Unilateral decision making

MANAGERS

- Instable workforce;

-Ready to share information & receive contribution

-Stable workforce & production

-Minimize expenditure on human resource development to maximize profit

- Unexpected cost, reduced profit

-Higher competitiveness

- Loss of customers

­

-Poverty

-Better life for all

-Instability

-Higher competitiveness

-Increased social production

NATIONAL  AUTHORITIES

-Poverty

-Loss of investment attraction

18

-More attractive environment for investment

-Threats of instability

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

PH N 2Ầ

Ộ   CÁC HÌNH TH C Đ I THO I XàH I

Part 2 – Forms of Social Dialogue

19

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Ộ CÁC HÌNH TH C Đ I THO I XàH I Forms of Social Dialogues

ụ ể ạ ơ ườ ng ĐTXH t i n i làm

c đ  c p:

ệ ữ Nh ng bi n pháp c  th  tăng c ệ ẽ ượ ề ậ vi c s  đ Specific practices to improve Social Dialogue at the workplace that we are going to discuss:

Employee Suggestion Box ị

ọ ố ả ọ  “10­phút” –

ỳ Union Regular Meetings

• • •

ọ ọ ả ị

• Các b

H p Qu n đ c /Công nhân hay H p Supervisor/Worker Meetings or “10­minute” meetings ư  Hòm th  góp ý –   H p Công đoàn đ nh k  ­  ỳ  H p đ nh k  Công đoàn ­ Qu n lý                                   Union ­ Management Regular Meetings ả ế ấ ướ ạ c gi

20

ể  Collective Bargaining ươ ượ ộ ộ ế i quy t b t bình, khi u n i trong n i b   công ty ­ Steps to resolve labour disputes at the lowest level within company  Th ậ ng T p th  ­ ng l

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Ể ƯỜ LÀM CÁCH NÀO Đ  TĂNG C NG

Ố Ộ Ữ Ạ Đ I THO I XàH I GI A

CÔNG NHÂN VÀ QU N LÝ   T I N I LÀM VI C ?

How to improve Social Dialogue                                       between Workers and Managers at the workplace? 21

Ạ Ơ Ệ

Tăng cường ĐTXH trực tiếp giữa Công nhân và Quản lý Improving Social Dialogue between Workers and Managers

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Họp “10–phút” “10­minute” meetings

Các cuộc họp hàng ngày diễn ra ngay tại xưởng sản xuất để thảo luận về vấn đề ưu tiên trong ngày; Daily point of production meetings to discuss priorities,  issues;

Một cơ hội để các bên lập tức đưa ra ý kiến phản hồi khi nhận được thông tin; Quick opportunity for feedback;

Là cơ hội để công nhân đặt các câu hỏi về các vấn đề liên quan đến kế sản xuất; Workers ask questions about production;

22

Vai trò của quản đốc là chủ trì và thúc đẩy trao đổi thông tin. Supervisor role is to facilitate communications.

Tăng cường ĐTXH trực tiếp giữa Công nhân và Quản lý Improving Social Dialogue between Workers and Managers

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Nói chung đều có những nội dung chính sau: Typically cover the same  topics each time:

Nội dung Họp “10–phút” “10­minute” meetings  Agenda

Chất lượng và mức năng suất sản xuất ngày hôm trước; yesterday’s quality and productivity levels.

Mục tiêu về chất lượng và mức năng suất sản xuất ngày hôm nay; today’s quality and productivity targets

Các vấn đề của dây chuyền/bộ phận sản xuất line issues

Các vấn đề cá nhân (thảo luận riêng vào cuối buổi họp) personal issues (individually at the end).

23

Thu thập ý kiến đóng góp của người lao động Collecting suggestions from workers

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Hòm thư góp ý Employee Suggestion  Box

Công nhân viết những đề xuất của họ trên một mảnh giấy và đút vào Hòm thư góp ý được đóng kín và để ở nơi dễ tiếp cận; Worker writes  suggestion, places in a sealed box that is easily accessible;

Lãnh đạo công ty (ví dụ như Trưởng phòng Quản lý Nhân sự…) thường xuyên mở Hòm thư góp ý; Opened regularly by a significant authority (HR  manager etc.);

Đại diện công ty và công đoàn cùng quyết định sẽ đưa vào thực hiện góp ý nào và trả lời cho tất cả các ý kiến góp ý. Joint Union­Management  Committee decides which suggestions to implement and responds  to all suggestions.

24

Gợi ý về cách thực hiện Suggested Guidelines

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Hậu cần – logistics - Chỗ để Hòm thư góp ý – where boxes are placed. - Thời gian định kỳ mở Hòm thư - how often emptied

Quá trình thực hiện – Process

Thực hiện những hoạt động này một cách công khai Manage the process  openly

- Thời hạn bỏ phiếu góp ý - deadline for submissions.

- Đối tượng tham gia bỏ phiếu góp ý- who can participate

Tiêu chuẩn – Criteria

­ Lĩnh vực góp ý - types of suggestions.

- Cách thức xem xét các góp ý ­ how suggestions will be judged.

Các hình thức khuyến khích ­ Incentives

Đại diện quản lý và công đoàn cùng đánh giá các góp ý – L­M Committee members 25

Ví dụ về mô hình thành công Good Practice

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Đặt Hòm thư góp ý tại nơi thuận tiện; Place boxes in convenient locations;

Đặt ra chủ đề góp ý cho từng tháng; Have themes for each month;

26

Yêu cầu chỉ góp ý nhằm mục đích xây dựng, cải thiện. Request suggestions on improvement only.

Ví dụ về mô hình thành công Good Practice

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Những ý kiến nhằm khiếu nại, phàn nàn sẽ được giải quyết thông qua thủ tục giải quyết bất đồng tại công ty; Address complaints/negative comments through  grievance procedures;

Xây dựng các tiêu chí đánh giá và thứ tự ưu tiên của các tiêu chí đó, nhằm chọn ra những góp ý có thể/hoặc không thể tiếp nhận: Develop criteria and weighing for selecting acceptable/non­ acceptable suggestions:

– Sức ảnh hưởng ­ impact

– Tính độc đáo ­ originality

– Khả năng thực hiện ­ ease of implementation

– Khả năng duy trì - ease of maintenance

27

Những yếu tố đảm bảo thành công Success factors

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Sự ủng hộ của Quản lý công ty là điều tối cần thiết; Management support is crucial;

Trả lời các ý kiến góp ý trong thời gian ngắn; Quick response time;

Vận hành đơn giản; Simple system;

Đánh giá các góp ý một cách công bằng và nhất quán; Fair and consistent evaluation.

Thông báo và quảng cáo hợp lý cho hoạt động; Proper promotion;

Đưa ra lý do giải thích cho những góp ý không được thực hiện; Explanations for suggestions not implemented;

Không phạt công nhân vì họ đưa ra góp ý. Workers not penalized for comments.

28

Ộ Ạ Ạ Ệ

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Công nhân Workers

Within enterprise

Quản lý Managers

Công đoàn Union

29

Ố CÁC BÊN Đ I THO I XàH I T I DOANH NGHI P Parties of Social Dialogue at the workplace

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Ể ƯỜ LÀM CÁCH NÀO Đ  TĂNG C NG

Ộ Ố Ữ Ạ Đ I THO I XàH I GI A

CÔNG ĐOÀN VÀ QU N LÝ    T I N I LÀM VI C ?

How to improve Social Dialogue                                       between Union and Management at the workplace?

30

Ạ Ơ Ệ

Họp định kỳ giữa Công đoàn và Quản lý Periodical Meetings between Trade Union and Management

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Khái niệm Concept

Là công cụ của người quản lý và người lao động nhằm mục đích cải thiện điều kiện làm việc; Is a tool used by labour and management to improve the  workplace;

Là nơi Công đoàn và Quản lý họp định kỳ để phát hiện, thảo luận và tìm cách giải quyết cho những vấn đề không được quy định trong Thoả ước Lao động Tập thể; is where union and manager meet periodically to  discover, discuss and resolve issues or problems that are not  covered by a CBA

Đây không phải là tiếp tục quá trình Thương lượng Tập thể; This process should not be seen as a  continuation of the CBA process.

31

Họp định kỳ giữa Công đoàn và Quản lý (2) Periodical Meetings between Trade Union and Management (2)

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Sự SẴN SÀNG công nhận rằng vấn đề luôn có thể nảy sinh; Willingness to recognise that problems  may exist;

Lòng MONG MUỐN cải thiện điều kiện hiện tại; Desire to improve the current situation;

Những yếu tố đảm bảo thành công For  success:

Sự CAM KẾT về nguồn lực (thời gian & sức lực; Commitment to allocate resources (time & energy);

KỲ VỌNG HỢP LÝ, không kỳ vọng quá cao. Realistic expectations.

32

Họp định kỳ giữa Công đoàn và Quản lý (3) Periodical Meetings between Trade Union and Management (3)

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Tuỳ thuộc vào quy mô của công ty; Can vary according to size of establishment;

Đi vào hoạt động Starting the  practice Thành viên tham dự Meeting  members

Số lượng thành viên hai bên cần cân bằng và mỗi bên đều phải có: Each side should have equal  number of representatives, including  - đại diện lãnh đạo phù hợp; responsible leaders;  - các đại diện cho các bộ phận và ca sản xuất chính liên quan; representatives for all major and  relevant departments and shifts; and

- và những thành viên khác có liên quan.

other relevant members.

Nên luân phiên thay đổi thành viên tham dự; TU­M members should be rotated

33

Họp định kỳ giữa Công đoàn và Quản lý (4) Periodical Meetings between Trade Union and Management (4)

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Đi vào hoạt động Starting the  practice Tiến hành họp Operating meetings

Cuộc họp đầu tiên sẽ thống nhất về định kỳ họp, thời gian, địa điểm và độ dài các họp; The first meeting is establishing the  frequency, dates, location and duration of meeting;

Chủ toạ họp Chairing meetings

Ban đầu, các hộ trợ viên (từ Phòng TVQHLĐ, LĐLĐ, Phòng TMCN, LM HTX…) có thể hỗ trợ các chủ toạ. Nên bầu 2 chủ toạ luân phiên cho các cuộc họp (1 đại diện cho CĐ, 1 cho quản lý) Initially, coaches (IRASCs, VGCL, VCCI/VCA, etc.)  may assist chairpersons. It is suggested that co­chairs (1  representing labour, 1 management) be appointed and rotate  the chairing

34

Họp định kỳ giữa Công đoàn và Quản lý (5) Periodical Meetings between Trade Union and Management (5)

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Đi vào hoạt động Starting the  practice Biên bản họp Minutes

Cần cử một thư ký để ghi biên bản họp; A recording secretary must be appointed;

Nội dung họp Agenda

Biên bản họp cần được lưu giữ và dán ở chỗ thích hợp để các thành viên công đoàn và quản lý đều nắm rõ tiến triển của các hoạt động Họp CĐ-QL; Accurate minutes should be  maintained and posted at convenient places so that members of  union and management are kept up to date on the activities of  TU­M meetings;

35

Họp định kỳ giữa Công đoàn và Quản lý (6) Periodical Meetings between Trade Union and Management (6)

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Chương trình họp cần nêu rõ chủ đề họp; và danh sách và mô tả ngắn gọn các vấn đề sẽ thảo luận; Agenda should include  the topic, and a list and  brief description of issues to be discussed.

Đi vào hoạt động Starting  the  practice

Gửi Chương trình họp đến từng thành viên trước khi họp ít nhất 5 ngày; Agenda must be sent to members no less than 5 days in  advance;

Giới hạn ở 3 hoặc 4 vấn đề thảo luận cho mỗi bên; Sắp xếp các vấn đề theo thứ tự ưu tiên; Limit the agenda to 3 or 4 items per  party. Should be listed in prioritised order;

Chương trình họp Agenda

Nên dán công khai Chương trình họp có ghi rõ tên các thành viên tham dự trước khi họp để công nhân đóng góp ý kiến về những vấn đề sẽ thảo luận. Agenda should be publicly  posted ahead of the meeting with the names of participants so that workers can  give them in put on the items prior to the meeting.

36

Họp định kỳ giữa Công đoàn và Quản lý (7) Periodical Meetings between Trade Union and Management (7)

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Đi vào hoạt động Starting the  practice

Theo kinh nghiệm quốc tế, có rất nhiều vấn đề đã được giải quyết thành công tại các cuộc họp CĐ-QL như: According to international experience, there are a  great number of topics handled at TU­M Meetings, including:

Trao đổi thông tin; Comunication;

An toàn và Sức khỏe; Safety and Health;

Các vấn đề có thể thảo luận:   Topics for discussion:

Quản lý Chất lượng Sản phẩm/ Dịch vụ; Product or Service Quality Control;

Giảm lãng phí; Waste Reduction;

Đạo đức của công nhân; Morale of Workers;

Điều kiện làm việc; Working conditions

Năng suất sản xuất; Productivity;

Nguyên nhân khiếu nại; Causes of Grievance;

Đào tạo … ; Training etc.

37

Họp định kỳ giữa Công đoàn và Quản lý (8) Periodical Meetings between Trade Union and Management (8)

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Đi vào hoạt động Starting the  practice

Những vấn đề cần được giải quyết thông qua Thương lượng Tập thể hoặc hình thức khác bao gồm: Topics which should be handled by Collective Bargaining  or other ways, including:

Các vấn đề không thảo luận:  Forbidden topics:

Những vấn đề được đề cập trong Thoả ước LĐTT hoặc những vấn đề đề xuất nhữn g thay đổi về nội dung Thoả ước hiện tại; Any topics covered by the provisions of the  CBA or those that propose any change in the language of  your current contract;

Những khiếu nại đang xử lý. Active Grievances.

38

Ộ Ạ Ạ Ệ

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Công nhân Workers

Within enterprise

Quản lý Managers

Công đoàn Union

39

Ố CÁC BÊN Đ I THO I XàH I T I DOANH NGHI P Parties of Social Dialogue at the workplace

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Ể ƯỜ LÀM CÁCH NÀO Đ  TĂNG C NG

Ố Ộ Ữ Ạ Đ I THO I XàH I GI A

CÔNG ĐOÀN VÀ CÔNG NHÂN    T I N I LÀM VI C ?

How to improve Social Dialogue                                       between Union and Workers at the workplace? 40

Ạ Ơ Ệ

Họp định định kỳ Ban Chấp hành Công đoàn Periodical Meetings of Trade Union Executive Board

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Công nhân bầu ra các đại diện của mình để tham gia BCH CĐ; Worker representatives are elected into Trade Union  Executive Board;

Người lao động nêu các vấn đề trực tiếp lên người đại diện của mình trong BCH CĐ; Workers raise concerns  and issues directly with their representatives in TUEB;

41

BCH CĐ họp riêng hàng tháng (không có sự tham gia của đại diện quản lý) để thảo luận về các vấn đề do công nhân đề xuất; Monthly TUEB meetings without  managers to discuss problems raised by workers;

Họp định định kỳ Ban Chấp hành Công đoàn (tt) Periodical Meetings of Trade Union Executive Board (cont.)

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Ghi lại biên bản Họp BCH CĐ;                                          Record meeting minutes;

Nộp biên bản họp cho quản lý công ty; Submit to management;

42

Quản lý công ty theo dõi trả lời những đề xuất của Công đoàn.                                                                          Management follows up with responses.

Thảo luận nhóm Group Discussion

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

1. Tại sao Công đoàn cần phải có sự trao đổi thông tin chặt chẽ với tất cả người lao động trong công ty? Why  is it important that the Trade Union have good communication with all  workers in the factory?

2. Những điều kiện gì cần thiết phải có để Công đoàn duy trì được mối quan hệ chẵt chẽ với tất cả người lao động trong công ty? What are the necessary conditions for the  Union to maintain good communication with all workers in the enterprise?

3. Công ty anh/chị đã có đủ những điều kiện cần thiết

đó chưa? Nếu chưa, cần phải tiến hành những công việc nào để đạt được những điều kiện đó? Does your  factory/company have these necessary conditions? If not, what can we do to  achieve them?

43

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Ể Ả Ấ Ế LÀM CÁCH NÀO Đ  GI I QUY T B T BÌNH VÀ

Ừ Ấ Ộ Ấ Ấ Ấ TRANH CH P LAO Đ NG T  C P TH P NH T

How to address grievances from the lowest level                   within company ?

44

TRONG CÔNG TY?

ấ Khi n y sinh v n đ When problems arise

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Những vấn đề nhỏ có thể được giải quyết ngay trước khi chúng trở thành những tranh chấp lao động lớn, nếu có các quy định giải quyết nội bộ bất bình, khiếu nại của người lao động; Small problems can be resolved before becoming major  labour disputes if you have a process in place;

Thông qua các quy định giải quyết bất bình, công nhân có nêu ra vấn đề, như vậy quá trình này đóng vai trò: Grievances are a way for workers to raise problems/issues and help to:

Làm thế nào để giải quyết vấn đề nảy sinh? How do you  solve  problems?

– Như một kênh thông tin giữa công nhân và quản lý; serve as a system of communication between workers and managers; – Thông báo với quản lý về những vấn đề tiềm tàng;

inform managers of potential trouble;

– Là nơi để công nhân thổ lộ những bất bình và phàn nàn;

provide an outlet for complaints;

– Ngăn ngừa tình trạng giảm tốc độ sản xuất/ nghỉ việc không lý do,

đình công và gây thiệt hại cho công ty.                                                               45             avoid slowdowns/ absenteeism, strikes and damage.

Ví dụ về Quy định Giải quyết Nội bộ Khiếu nại (2) Example of Informal Company Grievance procedures (2)

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Những vấn đề thường gặp gồm có: Common issues such as:

Những vấn đề có thể giải quyết:

Sức khỏe và an toàn lao động; health and safety.

Issues to be  addressed include:

Những cách thức làm việc mới; new working practices.

Những thay đổi sắp tới về tổ chức; anticipated  organizational change.

Cơ hội bình đẳng cho mọi người lao động;  equal opportunities for all workers

Quấy rối tình dục hoặc đạo đức; sexual or moral harassment

46

Ví dụ về Quy định Giải quyết Nội bộ Khiếu nại (3) Example of Informal Company Grievance procedures (3)

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Thực hiện một cách hệ thống: Systematic approach:

Công nhân cần phải được đảm bảo rõ rằng họ sẽ không bị bất lợi gì vì nêu lên bất bình của mình; Workers must be guaranteed that they will not  be disadvantaged for bringing a grievance.

Giải quyết theo nhiều bước tuỳ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của vấn đề; Multi­staged  approach that escalates in severity.

Hình thức phổ biến: giải quyết theo 3 bước, từ khi giải quyết nội bộ đến khi nhờ hỗ trợ từ bên ngoài công ty; Three common steps to address  grievance procedures from internal to external stages.

47

Ví dụ về Quy định Giải quyết Nội bộ Khiếu nại (4) Example of Informal Company Grievance procedures (4)

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

4 bước: Four stages:

Bước 1; Stage 1:

Công nhân nêu bất bình lên quản đốc; worker communicates a grievance to supervisor

Quản lý trả lời trong vòng 5 ngày; manager  responds within 5 days.

Nếu vấn đề chưa được giải quyết thoả đáng, công nhân tiếp tục đưa vấn đề lên cấp quản lý cao hơn; if not resolved, worker raises the matter  with senior level manager.

48

Ví dụ về Quy định Giải quyết Nội bộ Khiếu nại (5) Example of Informal Company Grievance procedures (5)

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Bước 2: Stage 2:

Quản lý cấp cao điều tra vấn đề và trả lời trong vòng 5 ngày; senior manager investigates, responds within 5 days;

Bước 3: Stage 3:

Nếu vẫn chưa được giải quyết thoả đáng, công nhân cần được mời đến dự cuộc họp thảo luận về vấn đề đó; if not resolved, worker should be invited to a  meeting to discuss the grievance.

Cuộc họp bao gồm đại diện người lao động, quản lý và công đoàn. Ở Việt Nam, Hội đồng hoà giải cơ sở hoặc hoà giải viên sẽ tham gia giải quyết ở bước này. Meeting involves equal representation of  workers, managers and union. In Vietnam, the Enterprise’s  Conciliation Council or mediator is called upon at this stage.

49

Ví dụ về Quy định Giải quyết Nội bộ Khiếu nại (6) Example of Informal Company Grievance procedures (6)

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Bước 4: Last stage:

Nếu các bước giải quyết trong nội bộ công ty vẫn chưa giúp giải quyết được thoả đáng, công nhân có thể nhờ tới các thủ tục pháp lý chính thức bên ngoài.                                                                              Internal procedures exhausted, worker  should seek external formal legal options.

50

Họp “10-phút” “10­munite” meetings

Hòm thư Góp ý Employee Suggestion Box

Họp CĐ định kỳ Union Regular Mtgs

M A N A G E M E N T

C Ô N G N H Â N L A B O U R

Q U Ả N L Ý

Họp CĐ-QL định kỳ Union­Management Regular  Mtgs

HĐ Hoà giải CS Conciliation Council

Ban Thương lượng TƯLĐTT CBA Negotiation Committee

Thoả ước Lao động Tập thể (TƯLĐTT) Thoả ước Lao động Tập thể (TƯLĐTT) 51 Collective Bargaining Agreement (CBA) Collective Bargaining Agreement (CBA)

Thương lượng Tập thể Collective Bargaining

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Thương lượng Tập thể là: Collective Bargaining is:

Khái niệm Concept

hình thức đối thoại đặc biệt và bậc cao giữa người lao động và sử dụng lao động; a very special and high­level type of dialogue  between the workers and the employer;

cơ hội đặc biệt cho người lao động nói lên những họ điều quan tâm và mong muốn với quản lý, và tương tự như vậy đối với phía quản lý; an extraordinary  opportunity for workers to voice their concerns and  desires to their employer and for the employers to do  likewise;

52

Thương lượng Tập thể (2) Collective Bargaining (2)

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Thương lượng Tập thể là: Collective Bargaining is:

Khái niệm Concept

cuộc đối thoại 2 chiều kéo dài, cho phép cả 2 bên tìm hiểu kỹ những suy nghĩ của bên kia và tìm cách cùng nhau hợp tác; a prolonged two­way dialogue that allows each party  to learn much about what their partner at the workplace thinks and how  to work together;

53

một quá trình, qua đó có thể xây dựng mối quan hệ và sự tin tưởng vững chắc nếu cả 2 bên đều thẳng thắn nói lên những suy nghĩ của mình, sẵn sàng lắng nghe những vấn đề của bên kia, và cố gắng giải quyết vấn đề cho bên kia. Mặt khác, kết quả ngược lại sẽ xảy ra nếu các bên không thành thật và thẳng thắn. A process can build stronger relationships and trust if both  parties communicate clearly with each other and are willing to listen and  try to address each other’s concerns. On the other hand, without  truthfulness and straighforwardness, the opposite will happen.

Thương lượng Tập thể (3) Collective Bargaining (3)

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Thương lượng Tập thể: Collective Bargaining:

Ý nghĩa Significance

Là một bước phát triển hơn so với giai đoạn đình công tự phát liên tục; the next evolutionary step up from continuous wildcat strikes;

Là văn bản chính thức được cả 2 bên thông qua, quy định các nghĩa vụ của cả 2 bên. Những nghĩa vụ này sẽ là nền tảng cho mối quan hệ lao động giữa họ; a formal, mutually  agreed­upon documentation of the obligations of both parties that define the  most important elements of their working relationship.

Nêu rõ những điều người lao động sẽ nhận được để đổi lại cho sức lao động mà họ bỏ ra, và những điều người sử dụng lao động sẽ nhận được để đổi lại cho phần lương mà họ trả cho người lao động. spells out clearly what workers expect  to receive in exchange for their labor, as well as the expectations of the  employer in exchange for his pay.

54

Thương lượng Tập thể (4) Collective Bargaining (4)

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Quá trình Thương lượng Tập thể có những

Đặc điểm Characteristics

đặc điểm chính sau đây: The essential  characteristics of the process of Collective Bargaining are:

Đây là một quá trình tự nguyện; It is voluntary;

Hai bên được tự do nêu và giải thích bất kỳ vấn đề gì mà họ quan tâm; Both parties are free to  raise and explain any serious issue of concern

Các bên đưa ra quyết định dựa trên nguyên tắc đồng thuận và không bị ảnh hưởng của sự can thiệp từ bên ngoài; Decisions are made by  consensus without the interference of an outside party

55

Thương lượng Tập thể (5) Collective Bargaining (5)

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Quá trình Thương lượng Tập thể có những

Đặc điểm Characteristics

đặc điểm chính sau đây: The essential  characteristics of the process of Collective Bargaining are:

Các bên có thể thoả thuận bất kỳ điều gì miễn là không trái với luật pháp; Any agreement  that satisfies both parties can be made as long as it does not  violate the law;

Một khi đã được ký kết, Thoả ước LĐTT sẽ trở thành một hợp đồng có hiệu lực pháp lý. Once signed, the Wage­Benefits Collective Bargaining  Agreement is a legal contract enforceable through the legal  system.

56

Thương lượng Tập thể (6) Collective Bargaining (6)

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Lợi ích Benefits

• Tạo cơ hội giải quyết tranh chấp lao động thông qua thảo luận chứ không phải đối đầu; Allows for dispute settlement through discussions  and not confrontation.

• Chính thức hoá các thoả thuận và cách thức giải quyết vấn đề đã được các bên thống nhất Institutionalizes agreements and  settlement procedures approved by both sides .

• Giúp xây dựng lòng tin giữa người lao

động và quản lý; Helps to generate trust between  workers and managers.

57

Thương lượng Tập thể (7) Collective Bargaining (7)

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

• Người lao động thường được khích lệ

Lợi ích Benefits

hơn trong công việc sau quá trình TLTT vì họ đã được tham gia vào quá trình; Workers often more motivated after collective bargaining  because they participate in the process.

• Giúp người lao động có được mức lương và điều kiện làm việc phù hợp; Helps ensure  adequate wages and working conditions.

58

Thảo luận nhóm Group Discussion

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

1. Công ty anh/chị đã có Thoả ước Lao động Tập thể

chưa? Nếu chưa, công ty anh/chị có kế hoạch, dự kiến gì để xây dựng Thoả ước không? Do you have CBA ? If not, do you  have any plan or intention to have one?

2. Nếu công ty anh/chị đã có Thoả ước LĐTT, để ký kết Thoả ước, công ty anh/chị đã đi qua những giai đoạn chính nào? If you already have a CBA, what were the major steps taken  during the process of negotiating and signing the CBA?

3. Công ty anh/chị có điều gì băn khoan và vướng mắc,

hoặc muốn chia sẻ liên quan đến việc Thương lượng và Ký kết Thoả ước LĐTT? Do you have any concerns or difficulties or  anything to share with us about the negotiating and signing of the CBA?

59

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

1. Đối thoại xã hội là nền tảng để cải thiện các mối quan hệ lao động và điều kiện lao động. Đối thoại xã hội tốt sẽ mang lại lợi ích cho tất cả các đối tác xã hội, đặc biệt là người lao động và người sử dụng lao động;  Social dialogue is the  foundation for the improvement of labour relations and conditions.  Having good social dialogue is for the benefits of all social  partners, esp. workers and employers;

2. Có nhiều cách để cải thiện đối thoại xã hội tại nơi làm việc; There are various practices through which companies  can improve social dialogue at the workplace;

60

TÓM T TẮ Summary

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

3. Trong số các hình thức ĐTXH, Thương lượng Tập thể là một hình thức đặc biệt và bậc cao của ĐTXH; Among these  practices, Collective Bargaining is a special and high­level type of Social  Dialogue.

4. Một TƯLĐTT đích thực sẽ đóng vai trò nền tảng để duy trì và phát triển hơn nữa ĐTXH và các mối quan hệ lao động tại nơi làm việc. Substantive Collective Bargaining Agreement is the  foundation upon which good social dialogue and labour relations can be  sustained and developed at the workplace.

61

TÓM T TẮ Summary

ự ệ

ỗ ợ ủ t Nam H  tr  c a D  án QHLĐ ILO/Vi Support from ILO/Vietnam Industrial Relations Project

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

(cid:0) Dùng bản Câu hỏi Tự đánh giá là cơ sở để đánh giá tình

trạng ĐTXH hiện tại của công ty anh/chị và quyết định xem anh/chị muốn cải thiện ĐTXH ở công ty mình như thế nào sau khi tham gia hội thảo tập huấn này; The self­assessment  checklist is a baseline to determine where you are now and where you would like  to get to, in your company, after this training workshop.

(cid:0) Dùng bản Câu hỏi Tự đánh giá để thảo luận và tìm ra một số giải pháp nhằm cải thiện ĐTXH, đặc biệt là TLTT tại công ty. Cố gắng chọn những giải pháp và mục tiêu phù hợp và khả thi. Đưa những giải pháp này thành Kế hoạch Hành động của Công ty; Use the checklist to highlight and brainstorm  possible solutions to improve social dialogue, esp. collective bargaining in your  company. Try to pick achievable goals for the time we will have together. Put  them up into an Action Plan.

62

ự ệ H  tr  c a D  án QHLĐ ILO/Vi t Nam (2)

ỗ ợ ủ Support from ILO/Vietnam Industrial Relations Project (2)

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Sau khi hội thảo kết thúc, các anh/chị sẽ thực hiện Kế hoạch Hành động tại công ty. Sau 1 tuần, đại diện Công đoàn sẽ thảo luận việc thực hiện KHHĐ tại Hội thảo 2; và đại diện Quản lý tại Hội thảo 3, sau 2 tuần nữa; After this  workshop ends, you will go back and implement your Action Plan in the  company. After one week, union representatives will meet again in WS 2 and  discuss the implementation of your Action Plans, and so do the manager  representatives after two weeks in WS 3.

63

(cid:0)

Dự án QHLĐ ILO/Việt Nam ILO/Vietnam Industrial Relations Project

Do đại sứ quán Nauy tài trợ

Thank you very much for your attention!

64

Xin chân thành cảm ơn sự theo dõi của Quý vị!