TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI KHOA XÂY DỰNG
CƠ HỌC MÔI TRƯỜNG CƠ HỌC MÔI TRƯỜNG LIÊN TỤC LIÊN TỤC
Hà nội, 04/2011
Nội dung môn học Nội dung môn học
Cơ học môi trường liên tục
Chương I: Các khái niệm mở đầu
Chương II: Khái niệm tenxơ
Chương III: Lý thuyết về ứng suất
Chương IV: Lý thuyết về biến dạng và chuyển vị
Chương V: Lý thuyết đàn hồi
Chương VI: Bài toán phẳng trong hệ tọa độ Đềcác
Chương VII: Bài toán phẳng trong hệ tọa độ cực
CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
Cơ học môi trường liên tục
CHƯƠNG I – CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU CHƯƠNG I – CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC (XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH) (XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH) (XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH) (XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH)
1.1 MỞ ĐẦU 1.1 MỞ ĐẦU
Thủy Thủy lựclực
……
Cơ Cơ học học MTLTMTLT
Cơ học Cơ học kết kết cấucấu
Sức Sức bền bền vật vật liệuliệu
CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
Phương pháp chung nhất để giải quyết các bài toán cơ học một cách tổng quát.
CƠ HỌC CƠ HỌC MTLTMTLT
Môn học nghiên cứu về chuyển vị, biến dạng và ứng suất xuất hiện trong các vật rắn biến dạng ở trạng thái cân bằng hoặc chuyển động do tác dụng các nguyên nhân của ngoài.
Nhằm trang bị cho người học những nguyên lý và qui luật cơ học chung.
Cơ học môi trường liên tục
CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
Cơ học môi trường liên tục
1.2 CƠ HỌC, CƠ HỌC VẬT RẮN TUYỆT ĐỐI, CƠ HỌC BIẾN DẠNG 1.2 CƠ HỌC, CƠ HỌC VẬT RẮN TUYỆT ĐỐI, CƠ HỌC BIẾN DẠNG
Cơ học
Cơ học biến dạng.
Cơ học vật tuyệt rắn đối
CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
Cơ học môi trường liên tục
SBVL
Cơ học Cơ học biến biến dạng dạng
CHKC
-Lý thuyết từ biến - Cơ học phá hủy -Cơ học compisite …
-Lý thuyết Đàn hồi -Lý thuyết dẻo
CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
Cơ học môi trường liên tục
CHMTLT nghiên cứu các chuyển động vĩ mô của môi trường CHMTLT nghiên cứu các chuyển động vĩ mô của môi trường
ở thể rắn, lỏng, khí (còn xét các môi trường đặc biệt khác ở thể rắn, lỏng, khí (còn xét các môi trường đặc biệt khác
như trường điện từ, bức xạ, trọng trường, …) như trường điện từ, bức xạ, trọng trường, …)
- Lực: lực tương tác giữa các phần tử vật chất của vật thể - Lực: lực tương tác giữa các phần tử vật chất của vật thể
-Chuyển động: chuyển vị của các phần tử vật chất, biến Chuyển động: chuyển vị của các phần tử vật chất, biến
dạng. dạng.
CHMTLT trang bị những nguyên lý, qui luật cơ học chung, CHMTLT trang bị những nguyên lý, qui luật cơ học chung,
những phương pháp tổng quát nhất để giải quyết các bài toán những phương pháp tổng quát nhất để giải quyết các bài toán
cơ học. Trong cơ học môi trường liên tục, vật thể được xem cơ học. Trong cơ học môi trường liên tục, vật thể được xem
như môi trường vật chất lấp đầy liên tục một miền nào đấy, như môi trường vật chất lấp đầy liên tục một miền nào đấy,
hoặc cả không gian hoặc cả không gian
1.3 CƠ HỌC MÔI TRƯỜNG LIÊN TỤC 1.3 CƠ HỌC MÔI TRƯỜNG LIÊN TỤC
CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
Cơ học môi trường liên tục
Lý thuyết đàn hồi
…
Lý thuyết đàn dẻo
Cơ học Cơ học MTLTMTLT
Lý thuyết đàn nhớt
-Nhiệt đàn hồi -Dẻo từ biến -Nhiệt động học -Khí động học - Lý thuyết Plasma
CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
Cơ học môi trường liên tục
- Nghiên cứu trường chuyển vị, biến dạng, ứng suất xuất - Nghiên cứu trường chuyển vị, biến dạng, ứng suất xuất
hiện trong VRBD ở trạng thái cân bằng hoặc chuyển động do hiện trong VRBD ở trạng thái cân bằng hoặc chuyển động do
tác dụng của lực ngoài hoặc các nguyên nhân khác. tác dụng của lực ngoài hoặc các nguyên nhân khác.
- Đối tượng nghiên cứu: vật rắn biến dạng và đàn hồi tuyệt - Đối tượng nghiên cứu: vật rắn biến dạng và đàn hồi tuyệt
đối (tuân theo định luật thứ nhất của nhiệt động học về sự đối (tuân theo định luật thứ nhất của nhiệt động học về sự
bảo toàn năng lượng của hệ cô lập). bảo toàn năng lượng của hệ cô lập).
1.4 LÝ THUYẾT ĐÀN HỒI 1.4 LÝ THUYẾT ĐÀN HỒI
CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
Cơ học môi trường liên tục
1.5 SỰ KHÁC NHAU GIỮA LTĐH VÀ MÔN SBVL 1.5 SỰ KHÁC NHAU GIỮA LTĐH VÀ MÔN SBVL
LTĐH SBVL
SỰ KHÁC NHAU
Nghiên cứu thanh, Nghiên cứu thanh, tấm, vỏ,..các vật thể tấm, vỏ,..các vật thể có kích thước hai, ba có kích thước hai, ba chiều. Cách đặt vấn đề chiều. Cách đặt vấn đề chặt chẽ và chính xác chặt chẽ và chính xác hơn về mặt toán học. hơn về mặt toán học. Xây dựng các phương Xây dựng các phương pháp tổng quát hơn để pháp tổng quát hơn để giải quyết các bài toán giải quyết các bài toán do lý thuyết đặt ra. do lý thuyết đặt ra.
Xét ứng suất, biến Xét ứng suất, biến dạng, chuyển vị của dạng, chuyển vị của thanh bằng cách đưa thanh bằng cách đưa vào các giả thiết có vào các giả thiết có tính chất kinh nghiệm tính chất kinh nghiệm nhằm đơn giản hoá nhằm đơn giản hoá cách đặt các bài toán, cách đặt các bài toán, các kết quả nhận được các kết quả nhận được dễ ứng dụng trong thực dễ ứng dụng trong thực tế ( bài toán một tế ( bài toán một chiều). chiều).
CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
Cơ học môi trường liên tục
: cơ sở cho tính toán về độ bền, dao động và ổn định trong ỨỨng dng dụụngng: cơ sở cho tính toán về độ bền, dao động và ổn định trong
chế tạo máy, trong xây dựng, và các ngành khoa học khác. chế tạo máy, trong xây dựng, và các ngành khoa học khác.
i tuyếến tính : xây dựng trên quan hệ tuyến tính ứng n tính: xây dựng trên quan hệ tuyến tính ứng Lý thuyếết t đđàànn h hồồi tuy Lý thuy
suất - biến dạng. suất - biến dạng.
Lý thuyếết t đđàn hàn hồồi phi tuy Lý thuy : xây dựng trên quan hệ phi tuyến tính i phi tuyếếnn: xây dựng trên quan hệ phi tuyến tính
ứng suất - biến dạng (phi tuyến vật lý) ứng suất - biến dạng (phi tuyến vật lý)
1.6 CÁC GIẢ THUYẾT MÔN HỌC 1.6 CÁC GIẢ THUYẾT MÔN HỌC
-Môi trường vật chất nghiên cứu là môi trường đồng nhất đẳng hướng Môi trường vật chất nghiên cứu là môi trường đồng nhất đẳng hướng
và liên tục. và liên tục. Cần chính xác hoá khái niệm điểm, vì nó có thể là điểm không gian, Cần chính xác hoá khái niệm điểm, vì nó có thể là điểm không gian, và cũng có thể là điểm vật chất của môi trường liên tục… và cũng có thể là điểm vật chất của môi trường liên tục… + Đồng nhất: có tính chất cơ học như nhau tại mọi điểm. + Đồng nhất: có tính chất cơ học như nhau tại mọi điểm. + Đẳng hướng: tính chất cơ học tại một điểm là như nhau theo mọi + Đẳng hướng: tính chất cơ học tại một điểm là như nhau theo mọi phương. phương.
CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
Cơ học môi trường liên tục
Nghiên cứu một phần tử vật chất đại diện cho môi trường. Chọn hệ Nghiên cứu một phần tử vật chất đại diện cho môi trường. Chọn hệ trục toạ độ nghiên cứu một cách tùy ý. trục toạ độ nghiên cứu một cách tùy ý.
-Vật liệu làm việc đàn hồi tuyệt đối. Vật liệu làm việc đàn hồi tuyệt đối.
- Biến dạng của vật thể là rất nhỏ so với kích thước của vật thể. Biến dạng của vật thể là rất nhỏ so với kích thước của vật thể.
1.7 CÁC KHÁI NIỆM KHÁC 1.7 CÁC KHÁI NIỆM KHÁC
-Chuyển vị: -Chuyển vị:
-Biến dạng: -Biến dạng:
r
=
tb
-Mật độ khối lượng: Là độ đậm đặc của vật chất trong môi trường Là độ đậm đặc của vật chất trong môi trường -Mật độ khối lượng: + Mật độ trung bình: + Mật độ trung bình: D
m ; ∆m là khối lượng của phân tố có thể tích ∆V ; ∆m là khối lượng của phân tố có thể tích ∆V V
r
=
D D
lim V
m dm = dV V
m
dVr
= (cid:242)
D fi ¥ + Mật độ vật chất tại một điểm: + Mật độ vật chất tại một điểm: D
)V (
+ Khối lượng vật chất trong toàn bộ thểtích V: + Khối lượng vật chất trong toàn bộ thểtích V:
Nếu môi trường có ρ =const: môi trường đồng nhất. Nếu môi trường có ρ =const: môi trường đồng nhất
CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU CHƯƠNG I - CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
Cơ học môi trường liên tục