www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. NGUYỄN QUỐC UY
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1 Trang 1
Nguyên lý của thiết bị phân tích ph
Máy phân tích phổ theo p2 p/tích song song
Máy phân tích phổ theo p2 p/tích nối tiếp
Chương 8. Phân tích phổ của tín hiệu
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. NGUYỄN QUỐC UY
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1 Trang 2
8.1. Phân tích phổ của tín hiệu
Có thể dùng MHS để quan sát và nghiên cứu phổ của tín hiệu. Dao động đồ
có được là theo quan hệ phụ thuộc giữa biên độ các thành phần sóng hài của
tín hiệu theo tần số.
Khi đó trục X của MHS là trục thang độ tần số, còn trục Y là trục thang độ
biên độ.
Để vẽ đồ thị phổ biên độ-tần số của dao động tín hiệu, để đo tần số và tỉ số
biên độ các phân lượng riêng biệt của phổ dùng y phân tích phổ
Dựa vào các đồ thị phổ tathể phân tích đặc tính và đo lường được các
thông số của tín hiệu
VD:
+ đo được hệ số điều chế biên độ thông
qua đồ thị phổ của dao động điều biên
f
f0
-F
f0 +F
f0
U
0
Hình 8.1- Phổ của dao động điều biên
Chương 8. Phân tích phổ của tín hiệu
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. NGUYỄN QUỐC UY
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1 Trang 3
* Nguyên lý của thiết bị phân tích phổ: dựa trên sở dùng hiện tượng cộng
hưởng để chọn lọc tần số.
+ Đối với các mạch cộng hưởng có dải thông tần hẹp (hệ số phẩm chất Q
cao) thì biên độ của dao động cưỡng bức sẽ là cực đại nếu tần số tác động trùng
hợp với tần số bản thân (tần số cộng hưởng) của mạch cộng hưởng và biên độ
đó là rất nhỏ khi có lệch cộng hưởng.
+ Do đó, mạch cộng hưởng có tác dụng như một bộ lọc, bộ lọc này có khả
năng tách riêng được c phân lượng sóng hài khác của tín hiệu với phân lượng
sóng hài có tần số trùng với tần số bản thân của mạch (tần số cộng hưởng).
* Máy phân tích phổ có 2 loại: + Loại phân tích song song
+ Loại phân tích nối tiếp
8.2. Máy phân tích phổ theo phương pháp p/tích song song
Giả sử có một hệ thống bộ lọc dải hẹp được sắp xếp liên tiếp kề sát nhau theo
thang tần số trong dải tần từ fminfmax. Mỗi đường cong cộng hưởng của bộ
lọc
được biểu thị đơn giản bằng một hình CN, dải thông tần của bộ lọc f (hình
8.2.a). Trong dải tần của thiết bị phân tích có n bộ lọc.
Chương 8. Phân tích phổ của tín hiệu
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. NGUYỄN QUỐC UY
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1 Trang 4
Nếu tín hiệu được phân tích có phổ nằm trong dải tần số công tác của bộ lọc
trên (hình 8.2.b) thì khi có tín hiệu vào, mỗi bộ lọc sẽ đượcc động đối với
riêng từng thành phần phổ mà tần số của thành phần phổ này tương ứng với
tần số của bản thân bộ lọc.
Điện áp đầu ra của mỗi bộ lọc sẽ tỷ lệ với biên độ của thành phần phổ
tương ứng. Các điện áp này được đo bởi các Vôn mét (hình 8.2.c)
Trị số chỉ thị của các vôn mét và tần số cộng hưởng của mỗi bộ lọc cấu tạo
được đồ thị phổ của tín hiệu điện áp nghiên cứu.
Hình 8.2
Chương 8. Phân tích phổ của tín hiệu
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. NGUYỄN QUỐC UY
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1 Trang 5
8.3. Máy phân tích phổ theo phương pháp p/tích nối tiếp
-Chỉ có một bộ cộng hưởng.
-Bộ cộng hưởng này có thể điều chỉnh được để tương ứng với từng tần số
một trong dải tần số phân tích từ fminfmax.
-Sơ đồ khối: gồm 1 bộ lọc dải hẹp điều chỉnh được và một MHS
-Nguyên lí hoạt động:
Điện áp từ bộ Tạo điện áp quét răng cưa được đưa tới cặp phiến làm lệch X
của ống tia điện tử, đồng thời được đưa tới bộ Tạo sóng điều tần để điều chế
tần số bộ chủ sóng của nó.
Hình 8.3 - Máy phân tích phổ nối tiếp
Chương 8. Phân tích phổ của tín hiệu