11/7/2021

CÔNG CỤ TÀI CHÍNH

PHÁI SINH

Giảng viên : TS. Phạm Thị Bảo Oanh

SĐT

: 0984.720.333

Email

: oanhptb@thanglong.edu.vn

1

MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC

• Cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng về các

công cụ tài chính phái sinh.

• Trang bị cho sinh viên khả năng vận dụng những

kiến thức để sử dụng các công cụ tài chính phái

sinh với mục đích phòng ngừa rủi ro.

• Trang bị cho sinh viên khả năng vận dụng những

kiến thức để sử dụng các công cụ tài chính phái

sinh với mục đích đầu tư.

2

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

2

CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH CHƯƠNG 2: HỢP ĐỒNG KỲ HẠN

CHƯƠNG 3: HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI

CHƯƠNG 4: HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI

3

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

3

CHƯƠNG 5: HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

1

11/7/2021

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

John C.Hull; Options, Futures, and Other Derivatives; 5th Edition; Prentice Hall.

2. Michael Chui, Dervatives markets, products and participants: an overview, IFC

Bulletin No35, BIS.

3. Robert L.McDonald (2017), Cẩm nang chứng khoán phái sinh, NXB Thanh Niên

4. PGS.TS Nguyễn Thị Minh Huệ, ThS Nguyễn Ngọc Trâm (2019), Thị trường phái

sinh từ lý thuyết tới thực tiễn, NXB Hồng Đức.

5. GS.TS Nguyễn Văn Tiến (2009), Chương 9: Nghiệp vụ ngoại hối phái sinh, Giáo

trình Ngân hàng thương mại, NXB Thống Kê.

6. GS.TS Nguyễn Văn Tiến (2010), Chương 5: công cụ tài chính phái sinh phòng

ngừa rủi ro lãi suất, Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, NXB Thống Kê.

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

4

4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH

1.1. Khái quát về tài sản cơ sở

1.2. Khái quát về CCPS

1.3. Thị trường CCPS

1.4. Các chủ thể tham gia trên

thị trường CCPS

1.5. Sở giao dịch chứng khoán

phái sinh

5

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

5

• Theo Sàn giao dịch chứng khoán NASDAQ: “Tất cả các hợp đồng đảm bảo

hoặc hợp đồng tài sản hoặc hợp đồng tín dụng mà cho phép người chủ sở hữu

chúng được quyền mua bán đều có thể coi là tài sản cơ sở (Underlying asset). ”

• Theo Michael Chui, BIS: “Trong lĩnh vực tài chính, một chứng khoán phái sinh

có giá trị được lấy từ một tài sản cơ sở. Có nhiều tài sản cơ sở bao gồm chứng

khoán hoặc chỉ số vốn cổ phần, các công cụ có thu nhập cố định, tiền tệ, hàng

hoá, tín dụng và thậm chí bao gồm cả các chứng khoán phái sinh khác.”

• Theo Nguyễn Thị Minh Huệ: “Tài sản cơ sở là đối tượng mà một hợp đồng phái

sinh được dựa trên đó” và “là thành phần quan trọng của hợp đồng, là đối

tượng của thỏa thuận mang lại giá trị cho hợp đồng.”

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

6

6

1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÀI SẢN CƠ SỞ 1.1.1. KHÁI NIỆM TÀI SẢN CƠ SỞ

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

2

11/7/2021

• Tài sản cơ sở hay còn được

1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÀI SẢN CƠ SỞ

gọi là tài sản gốc (Underlying

1.1.1. KHÁI NIỆM TÀI SẢN CƠ SỞ

asset) là cơ sở hình thành

nên tài sản phái sinh.

• Có hai loại tài sản cơ sở chính

gồm: tài sản cơ sở tài chính,

tài sản cơ sở phi

tài chính

(hàng hoá ).

• Ngoài ra còn một số tài sản cơ

sở đặc biệt khác.

7

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

7

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

8

8

1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÀI SẢN CƠ SỞ • Là nền tảng xác định giá 1.1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TÀI SẢN CƠ SỞ trị của các CCPS • Đa dạng, phong phú • Có độ phức tạp cao • Có tính thanh khoản • Có tính sinh lợi • Chịu thuế thu nhập

(1) Tài sản tài chính: gồm các công

cụ tài chính như: Chứng khoán

vốn cổ phần,

trái phiếu, chỉ số

vốn cổ phần, lãi suất, ngoại hối,

các khoản tiền gửi, các khoản tín

dụng…

1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÀI SẢN CƠ SỞ 1.1.3. PHÂN LOẠI TÀI SẢN CƠ SỞ

(2) Tài sản phi

tài chính (tài sản

thực): gồm các hàng hoá thông

thường như: hàng nông sản, các

loại khí đốt, kim loại…

(3) Tài sản cơ sở khác: là loại tài sản

gốc đặc biệt, hiếm khi xuất hiện

như: thời tiết, năng lượng điện

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

9

9

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

3

11/7/2021

1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÀI SẢN CƠ SỞ 1.1.3. PHÂN LOẠI TÀI SẢN CƠ SỞ

Tài sản cơ sở

Công cụ phái sinh

✓ Tài sản tài chính: Cổ phiếu, trái

✓ Hợp đồng kỳ hạn (Forward)

phiếu, ngoại tệ, lãi suất, chỉ số giá

✓ Hợp đồng tương lai (Future)

chứng khoán…

✓ Hợp đồng hoán đổi (Swap)

✓ Tài sản thực: Nông sản, kim loại,

✓ Hợp đồng quyền chọn (Option)

dầu thô…

✓ Tài sản khác: Thời

tiết, năng

lượng điện

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

10

10

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

11

11

1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÀI SẢN CƠ SỞ 1.1.4. THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH TÀI SẢN CƠ SỞ 1. Phân theo loại tài sản cơ sở • Thị trường hàng hoá thông thường: dầu thô, cà phê, hồ tiêu… • Thị trường hàng hoá tài chính: chứng khoán vốn cổ phần, lãi suất, tín dụng, ngoại tệ… 2. Phân theo phương thức giao dịch • Thị trường tập trung/Thị trường niêm yết/Sở giao dịch hàng hóa • Thị trường phi tập trung

1.2. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH

• Theo Uỷ ban chứng khoán

1.2.1. KHÁI NIỆM CÔNG CỤ TÀI CHÍNH

Nhà nước: Công cụ tài

PHÁI SINH

chính phái sinh/chứng khoán

phái

sinh

(derivative

securities)

loại

chứng

khoán được hình thành dựa

trên một loại tài sản cơ sở

(hay còn gọi là tài sản gốc)

nhất định và giá trị của nó

phụ thuộc vào giá của tài sản

cơ sở đó.

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

12

12

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

4

11/7/2021

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

13

13

1.2. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH 1.2.1. KHÁI NIỆM CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH • Như vậy, công cụ tài chính phái sinh/chứng khoán phái sinh (derivative securities) là loại công cụ tài chính được hình thành dựa trên giá trị và giá cả của một tài sản cơ sở khác. • Về bản chất, công cụ tài chính phái sinh là hợp đồng giữa tối thiểu hai bên tham gia về một giao dịch sẽ diễn ra trong tương lai. Các bên có thể sử dụng công cụ tài chính phái sinh như một công cụ để phòng ngừa rủi ro hoặc tìm kiếm lợi nhuận từ những biến động của giá tài sản cơ sở (UBCKNN).

• Được tạo lập dựa trên tối thiểu một loại tài sản cơ sở và có giá trị gắn liền với giá trị

của tài sản cơ sở đó.

• Là một sản phẩm có kỳ hạn xác định, tức là đáo hạn vào một ngày xác định

• Không bắt buộc xác nhận quyền sở hữu đối với tài sản cơ sở, chỉ thể hiện sự cam kết,

quyền và/hoặc nghĩa vụ sẽ phát sinh trong tương lai giữa hai bên tham gia hợp đồng.

• Là công cụ gắn liền với đòn bẩy tài chính nên vốn đầu tư ban đầu rất nhỏ so với việc

đầu tư trên thị trường tài sản cơ sở.

• Mang tính chất đầu tư vào sự biến động giá/giá trị của tài sản chứ không phải là đầu

tư vào tài sản thực.

• Rủi ro tiềm ẩn cao

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

14

14

1.2. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH 1.2.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

15

15

1.2. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH 1.2.3. PHÂN LOẠI CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH (1) Phân theo sản phẩm giao dịch trên thị trường • Hợp đồng kỳ hạn (forwards) • Hợp đồng hoán đổi (swaps) • Hợp đồng tương lai (futures) • Hợp đồng quyền chọn (options) (2) Phân theo phương thức giao dịch • Công cụ tài chính phái sinh niêm yết • Công cụ tài chính phái sinh trên thị trường phi tập trung (OTC)

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

5

11/7/2021

• Giúp người kinh doanh phòng

1.2. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH

ngừa rủi ro

1.2.4. VAI TRÒ CỦA CÔNG CỤ TÀI CHÍNH

• Giúp nhà đầu tư tìm kiếm cơ

PHÁI SINH

hội kinh doanh

• Tạo tín hiệu hình thành giá cả

cho thị trường giao dịch tài

sản cơ sở (giao dịch giao

ngay)

• Chi phí giao dịch thấp

• Tính thanh khoản cao

• Tạo điều kiện cho các giao

dịch bán khống được thực

hiện dễ dàng.

16

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

16

• Đầu thế kỷ XVII: Giao dịch phái sinh trên nông phẩm đầu

tiên đã diễn ra tại Sở giao dịch Gạo Dojima - Osaka - Nhật

Bản.

• Cũng cùng thời điểm này, tại Hà Lan, giao dịch phái sinh

trên lúa mì phục vụ nhu cầu của nhiều quốc gia Châu Âu để

tích trữ và chi trả bằng nông phẩm. Do chi phí vận chuyển

cao và hạn chế về mặt thông tin, thời gian để nhận được tin

tức kéo dài, do đó, các thương gia đã sử dụng công cụ tài

chính phái sinh để yêu cầu người nông dân bảo hiểm giá cả

hàng hoá nông sản => hình thành công cụ hợp đồng kỳ hạn.

17

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

17

1.3. THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH 1.3.1. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

18

18

1.3. THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH 1.3.1. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH • Năm 1848, Trung tâm giao dịch Chicago Board of Trade ra đời và là nơi giao dịch chính thức đầu tiên các công cụ tài chính phái sinh. • Sau đó, một số thay đổi trong các thị trường tài chính toàn cầu đã góp phần làm tăng trưởng trong các thị trường phái sinh từ năm 1970. • Sự sụp đổ của hệ thống tỷ giá hối đoái cố định Bretton Woods vào năm 1971. • Năm 1972, Sở giao dịch Chicago Mercantile Exchange cho phép giao dịch hợp đồng tương lai tiền tệ.

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

6

11/7/2021

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

19

19

1.3. THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH 1.3.1. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH • Việc thay đổi công cụ mục tiêu điều hành CSTT của Fed năm 1979 từ mục tiêu tăng trưởng tiền tệ, sau đó là mục tiêu lãi suất vào năm 1994 dẫn đến các biến động lãi suất trái phiếu kho bạc tăng cao => tăng nhu cầu sử dụng công cụ tài chính phái sinh để chống lại sự thay đổi bất lợi của lãi suất. • Nhiều cuộc khủng hoảng tài chính mới nổi vào những năm 1990 khiến số lượng doanh nghiệp phá sản gia tăng, đòi hỏi các nhà đầu tư toàn cầu tăng cường phòng ngừa rủi ro tín dụng.

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

20

20

1.3. THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH 1.3.1. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH • Những đổi mới trong lý thuyết tài chính là một yếu tố góp phần quan trọng vào sự phát triển của công cụ tài chính phái sinh. • Từ những năm 1990, sự phát triển vượt bậc của công nghệ máy tính đã cho phép các nhà quản lý tài sản thiết kế và phát triển các công cụ tài chính phái sinh ngày càng phức tạp, biến nó thành công cụ quản lý rủi ro của họ. => Thị trường phái sinh là thị trường mua bán/trao đổi công cụ phái sinh. Trên thị trường này, hàng hóa của thị trường được mua bán dựa trên thị trường giao dịch tài sản cơ sở.

• Chủ thể tham gia rất đa

dạng

• Hàng hoá đa dạng

• Giá trị giao dịch rất lớn

• Có tính linh hoạt, mềm dẻo

hơn so với các thị trường

khác

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

21

21

1.3. THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH 1.3.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

7

11/7/2021

1.3. THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH 1.3.3. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

22

22

1) Phân theo loại hàng hoá giao dịch • Thị trường giao dịch hợp đồng kỳ hạn • Thị trường giao dịch hợp đồng tương lai • Thị trường giao dịch hợp đồng quyền chọn • Thị trường giao dịch hợp đồng hoán đổi

1.3. THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH 1.3.3. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH

Thị trường giao dịch

Thị trường tập trung (Exchanged Traded Market)

Thị trường phi tập trung (Over – The – Counter Market)

Option

Swap

Future

Option

Forward

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

23

23

1.3. THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH 1.3.3. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

24

24

2) Phân theo phương thức giao dịch (2.1) Thị trường giao dịch chứng khoán phái sinh tập trung • Sản phẩm giao dịch là những sản phẩm phái sinh được chuẩn hóa • Các giao dịch được thực hiện thông qua hoạt động thanh toán bù trừ và quyết toán • Giao dịch được thực hiện trên sàn giao dịch • Sở giao dịch kiểm soát tài khoản giao dịch hàng ngày • Thông tin giao dịch được công khai

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

8

11/7/2021

1.3. THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH 1.3.3. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH

(2.2) Thị trường giao dịch chứng khoán phái sinh phi tập trung (OTC)

• Hợp đồng mua bán trên thị trường này là các thỏa thuận song phương, được

đàm phán trước đó giữa các bên tham gia

• Trụ cột của các thị trường này là những người môi giới, những người tạo

lập thị trường (thường là các NHTM)

• Thị trường OTC được điều chỉnh bởi các quy định nới lỏng hơn thị trường

tập trung

• Độ minh bạch thông tin thấp hơn thị trường tập trung

• Thị trường OTC linh hoạt hơn nhiều so với thị trường tập trung

• Các sản phẩm phái sinh OTC có tính thanh khoản thấp

25

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

25

1.3. THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH 1.3.4. VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH

26

26

• Cung cấp các công cụ hỗ trợ quản lý rủi ro • Gia tăng cơ hội đầu tư kinh doanh kiếm lời • Tăng cường tính thông tin của thị trường • Tăng cường hiệu quả thị trường

• Tùy theo mỗi quốc gia mà cơ quan quản lý thị trường được giao cho một

đơn vị nhà nước cụ thể như: NHTW, Bộ Tài chính hoặc một ủy ban đặc

thù.

• Tại Việt Nam, thị trường phái sinh được quản lý phối hợp bởi các cơ quan

nhà nước khác nhau tùy theo đối tượng hàng hóa phái sinh của thị trường.

• NHNN quản lý thị trường sản phẩm phái sinh trên tiền tệ, lãi suất và

phái sinh hàng hóa được giao dịch thứ cấp trong hệ thống NHTM.

27

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

27

1.4. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN THỊ TRƯỜNG 1.4.1. CƠ QUAN QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

9

11/7/2021

• UBCKNN quản lý các giao dịch phái sinh trên chứng khoán như: cổ

phiếu và chỉ số cổ phiếu.

• Bộ Công thương quản lý các giao dịch phái sinh trên hàng hóa được

giao dịch trực tiếp trên các sàn giao dịch hàng hóa

• Chức năng của mỗi cơ quan quản lý là ban hành các chính sách và khung

pháp lý cho sự phát triển và ổn định của thị trường, đồng thời giám sát và

xử lý các vi phạm của các thành viên khác trên thị trường.

28

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

28

1.4. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN THỊ TRƯỜNG 1.4.1. CƠ QUAN QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

1.4. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN THỊ TRƯỜNG 1.4.2. CÁC ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

29

29

• Trong thực tế, có rất ít khả năng hai bên liên lạc được với nhau hoặc với trung gian tài chính cung cấp dịch vụ tài chính phái sinh cùng một lúc để tham gia vào hai bên đối nghịch của cùng một hợp đồng phái sinh. • Vì vậy, rất nhiều tổ chức trung gian tài chính đã đóng vai trò là những người tạo lập thị trường cho hợp đồng phái sinh. • Thường là các định chế tài chính như: NHTM, công ty chứng khoán, các ngân hàng đầu tư.

1.4. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN THỊ TRƯỜNG 1.4.2. CÁC ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

30

30

• Các NHTM có thể đáp ứng các nhu cầu của doanh nghiệp hoặc của NĐT trong việc tham gia các hợp đồng OTC • Các công ty chứng khoán có thể là nhà môi giới thực hiện các yêu cầu về mua/bán của NĐT đối với các sản phẩm phái sinh niêm yết trên sàn giao dịch phái sinh

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

10

11/7/2021

• Nhà phòng ngừa rủi ro (tự bảo hiểm) là những người nắm trong tay tài sản

gốc như hàng hoá, chứng khoán… và sử dụng công cụ phái sinh để giảm

thiểu hoặc loại bỏ các rủi ro tiềm tàng do sự biến động giá cả của các tài sản

do mình nắm giữ (cả trong hiện tại và tương lai).

• Người phòng ngừa rủi ro rất đa dạng, có thể là bất cứ ai.

• Họ là những người tự bảo hiểm cho các rủi ro của mình khi họ nắm trong tay

các tài sản cơ sở.

• Họ sử dụng công cụ tài chính phái sinh để giảm thiểu hoặc loại bỏ rủi ro

tiềm tàng do sự biến động giá cả hoặc các loại rủi ro khác tác động tới tài

sản mình đang nắm giữ.

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

31

31

1.4. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN THỊ TRƯỜNG 1.4.3. NHỮNG NGƯỜI PHÒNG NGỪA RỦI RO (HEDGER)

1.4. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN THỊ TRƯỜNG 1.4.4. NHỮNG NGƯỜI ĐẦU CƠ (SPECULATOR)

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

32

32

• Là những người sẵn sàng đối mặt với rủi ro • Dựa trên sự biến động giá cả tài sản cơ sở để tìm kiếm lợi nhuận. • Nhà đầu cơ sử dụng công cụ tài chính phái sinh như một “đòn bẩy” tài chính đặc biệt.

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

33

33

1.4. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN THỊ TRƯỜNG 1.4.5. NHỮNG NGƯỜI KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ • Người kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrageur) là người tìm kiếm lợi nhuận phi rủi ro từ sự chênh lệch giá của một loại hàng hoá giữa hai hay nhiều thị trường. • Họ không phải nhà đầu tư hay nhà đầu cơ vì học kinh doanh không chịu bất cứ rủi ro nào. • Họ có thể là cá nhân, tổ chức.

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

11

11/7/2021

• NĐT khi tham gia thị trường phái sinh có thể không phải thanh toán trước tổng giá

trị của hợp đồng mà chỉ phải đặt cọc một phần của tổng số tiền, được gọi là ký quỹ.

• Với một khoản tiền ký quỹ nhỏ, NĐT có thể duy trì một vị thế giao dịch lớn.

• Hệ số đòn bẩy được cố định và có một giới hạn về số lượng NĐT có thể vay đối với

từng loại sản phẩm phái sinh,

• Giao dịch ký quỹ đòi hỏi NĐT phải kết thúc một giao dịch bằng cách phải trả hết

giá trị của vị thế giao dịch hoặc tiến hành giao dịch ngược lại để hủy bỏ vị thế giao

dịch.

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

34

34

1.4. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN THỊ TRƯỜNG 1.4.6. NHÀ ĐẦU TƯ KÝ QUỸ

• Tài sản cơ sở được giao dịch rất đa dạng, gồm các sản phẩm liên quan đến

mảng nông sản, năng lượng (gas, dầu mỏ, điện và các sản phẩm năng

lượng thay thế), các loại cổ phiếu (các chỉ số cổ phiếu), các hoạt động liên

quan đến FX, lãi suất và các mặt hàng liên quan đến kim loại thô như

quặng và sắt…

• Sản phẩm phái sinh gồm: hợp đồng quyền chọn và hợp đồng tương lai

• Các tài sản cơ sở trong hợp đồng phái sinh mang tính chuẩn hóa cao

• Tính thanh khoản của sản phẩm phái sinh cao

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

35

35

1.5. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 1.5.1. HÀNG HÓA CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

1.5. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

1.5.2. MỘT SỐ SGD CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH THẾ GIỚI

(1) Sở giao dịch hàng hóa Chicago (Chicago Mercantile

Exchange - CME)

- Hình thành từ khoảng những năm 50 của thế kỷ 19, là một

trong những thị trường lâu đời nhất, giao dịch với khối lượng

lớn bậc nhất trên thế giới.

- Các sản phẩm được giao dịch tại CME rất đa dạng, gồm: các

sản phẩm liên quan đến mảng nông nghiệp, năng lượng, các

cổ phiếu, các chỉ số cổ phiếu toàn cầu, các hoạt động liên

quan đến FX, lãi suất và các hàng hóa liên quan đến kim loại

thô.

- Thành viên tham gia trên CME rất đa dạng: các NĐT cá nhân,

các quỹ đầu tư, các NHTM, NHĐT, các công ty chứng khoán

36

và các nhà quản lý thị trường TS. Phạm Thị Bảo Oanh

36

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

12

11/7/2021

1.5. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 1.5.2. MỘT SỐ SGD CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH THẾ GIỚI

(2) Sở giao dịch chứng khoán phái sinh Hàn Quốc (KSE - Korea Stock

Exchange)

• Năm 1996, SGD CKPS Hàn Quốc ra đời với sản phẩm đầu tiên là HĐTL chỉ

số KOSPI 200 (Korea Composite Stock Price Index 200)

• Năm 1997, KSE cho ra đời sản phẩm thứ hai là Hợp đồng quyền chọn chỉ số

KOSPI 200 và liên tiếp gặt hái được thành công.

• Chỉ hai năm sau khi ra đời (năm 1999), HĐQC chỉ số KOSPI 200 đã đứng đầu

thế giới về doanh số giao dịch và tiếp tục dẫn đầu nhiều năm sau đó, đưa KSE

trở thành một trong những SGDCK thành công nhất thế giới trong việc phát

triển sản phẩm phái sinh trên chỉ số chứng khoán.

37

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

37

1.5. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 1.5.2. MỘT SỐ SGD CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH THẾ GIỚI

38

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

38

• Hàng hóa giao dịch: • Cũng giống các SGD CKPS lớn trên thế giới, SPPS được giao dịch tại Hàn Quốc được hình thành chủ yếu từ các hợp đồng tài chính liên quan đến lãi suất, tỷ giá... • Các SPPS trên hàng hóa thực mặc dù có giao dịch, song hiện tại, thị trường Hàn Quốc mới giao dịch các HĐTL về vàng và thịt lợn sạch và khối lượng giao dịch cũng rất nhỏ.

1.5. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 1.5.2. MỘT SỐ SGD CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH THẾ GIỚI

39

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

39

• Thành viên tham gia: • Các NĐT cá nhân: Thường tham gia với mục đích đầu cơ. • Các quỹ đầu tư, công ty chứng khoán, NHTM, NHĐT trong và ngoài Hàn Quốc: Tham gia với tư cách chủ thể kinh doanh kiếm lời và phòng ngừa rủi ro. • SGD chứng khoán Hàn Quốc: Tham gia với vai trò tạo lập thị trường, chỉnh sửa các hoạt động liên quan đến những rủi ro có thể gặp phải, thanh tra, kiểm soát các giao dịch có dấu hiệu nghi ngờ.

TS. Phạm Thị Bảo Oanh

13