intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Công cụ tài chính phái sinh: Chương 5

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:59

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Công cụ tài chính phái sinh - Chương 5: Các chiến lược sử dụng công cụ tài chính phái sinh để phòng ngừa rủi ro cung cấp cho người học những kiến thức như Nguyên lý cơ bản; Các chiến lược sử dụng một quyền chọn và một cổ phiếu;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Công cụ tài chính phái sinh: Chương 5

  1. Chương 3: LOGO CHƯƠNG 5: CÁC CHIẾN LƯỢC SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO 1
  2. 5.1.1 Nguyên lý cơ bản:  Khái niệm rủi ro  Mục tiêu chính khi sử dụng hợp đồng tương lai để phòng ngừa rủi ro là giữ một vị thế hợp đồng tương lai sao cho trung hòa rủi ro càng nhiều càng tốt.  Quy tắc cơ bản khi thiết lập chiến lược phòng ngừa rủi ro: Thực hiện một giao dịch trên thị trường tương lai vào ngày hôm nay tương ứng với điều mà chúng ta dự định tiến hành đối với tài sản trong tương lai. 2
  3. 5.1.1 Nguyên lý cơ bản (tt): * Phòng ngừa rủi ro bằng cách sử dụng vị thế bán Hợp đồng tương lai (short hedge):  Thích hợp khi chúng ta dự kiến bán tài sản vào một thời điểm nào đó trong tương lai. * Phòng ngừa rủi ro bằng cách sử dụng vị thế mua Hợp đồng tương lai (long hedge):  Thích hợp khi chúng ta dự kiến mua tài sản vào một thời điểm nào đó trong tương lai. 3
  4. 5.1.1 Nguyên lý cơ bản (tt): Ví dụ: Thời điểm hiện tại là ngày 15 tháng 01. Một nhà kinh doanh dự kiến sẽ cần 100.000 pounds đồng vào ngày 15 tháng 5 để đáp ứng cho một hợp đồng kinh doanh. Giá giao ngay của đồng là 140 cents/pound, và giá tương lai tháng 5 của đồng là 120 cents/pound. Nhà kinh doanh có thể phòng ngừa rủi ro biến động giá của đồng bằng cách giữ một vị thế mua Hợp đồng tương lai tháng 5 trên đồng. 4
  5. 5.1.1 Nguyên lý cơ bản (tt): * Giả sử giá giao ngay của đồng vào ngày 15 tháng 5 là 125 cents/pound. Bởi vì tháng 5 là tháng giao hàng của hợp đồng tương lai trên đồng, giá giao ngay của đồng vào ngày này sẽ rất gần với giá tương lai tháng 5. - Lợi nhuận trên hợp đồng tương lai: 100.000*(1,25$ - 1,20$) = 5.000$. - Thanh toán cho số đồng cần mua: 100.000*1,25$ = 125.000$.  Khoản tiền thực tế phải chi ra để mua đồng: 125.000$ - 5.000$ = 120.000$. 5
  6. 5.1.1 Nguyên lý cơ bản (tt): * Bây giờ, giả sử giá giao ngay của đồng vào ngày 15 tháng 5 là 105 cents/pound. - Lỗ trên hợp đồng tương lai: 100.000*(1,20$ - 1,05$) = 15.000$ - Thanh toán cho số đồng cần mua: 100.000*1,05$ = 105.000$  Khoản tiền thực tế phải chi ra để mua đồng: 105.000$ + 15.000$ = 120.000$. 6
  7. 5.1.1 Nguyên lý cơ bản (tt):  Trong cả hai trường hợp, nhà kinh doanh đều phải trả tổng cộng 120.000$. Thực chất, ông ta đã ấn định một giá mua 120 cents/pound ngay từ ban đầu.  Sử dụng hợp đồng tương lai là một giải pháp tốt hơn là mua đồng trên thị trường giao ngay vào ngày 15 tháng 1? 7
  8. 5.1.2 Rủi ro chênh lệch cơ sở (basis risk):  Việc sử dụng hợp đồng tương lai ở ví dụ trên có thể giúp loại bỏ gần như hoàn toàn rủi ro phát sinh từ sự biến động giá tài sản bởi vì chúng ta giả thiết rằng thời điểm mua, hoặc bán tài sản trong tương lai đã được biết chính xác. 8
  9. 5.1.2 Rủi ro chênh lệch cơ sở: (tt)  Trên thực tế, việc phòng ngừa rủi ro nhằm đạt được kết quả mong muốn như trên là không đơn giản bởi vì: - Tài sản cần được phòng ngừa rủi ro biến động giá có thể không phải là tài sản cơ sở của hợp đồng tương lai. - Người thực hiện phòng ngừa có thể không biết được chính xác thời điểm mua, hoặc bán tài sản trong tương lai. - Việc phòng ngừa rủi ro có thể đòi hỏi các vị thế trên hợp đồng tương lai phải được đóng trước ngày đến hạn của hợp đồng. 9
  10. 5.1.2 Rủi ro chênh lệch cơ sở (tt):  Các lý do này đưa đến một loại rủi ro khi thực hiện phòng ngừa rủi ro biến động giá tài sản được gọi là rủi ro chênh lệch cơ sở (basis risk). * Chênh lệch cơ sở được xác định: Chênh lệch cơ sở (Basis) = Giá giao ngay của tài sản được phòng ngừa - Giá tương lai trong hợp đồng tương lai được sử dụng 10
  11. 5.1.2 Rủi ro chênh lệch cơ sở (tt):  Nếu tài sản được phòng ngừa và tài sản cơ sở của hợp đồng tương lai là giống nhau, chênh lệch cơ sở sẽ bằng không vào ngày đến hạn của hợp đồng tương lai. Trước ngày đến hạn, chênh lệch cơ sở có thể dương hoặc âm. Giá giao ngay Giá tương lai t1 t2 Thời gian 11
  12. 5.1.2 Rủi ro chênh lệch cơ sở (tt): Ký hiệu: - S1: Giá giao ngay ở thời điểm t1. - S2: Giá giao ngay ở thời điểm t2. - F1: Giá tương lai ở thời điểm t1. - F2: Giá tương lai ở thời điểm t2. - b1: Chênh lệch cơ sở ở thời điểm t1. - b2: Chênh lệch cơ sở ở thời điểm t2. 12
  13. 5.1.2 Rủi ro chênh lệch cơ sở (tt): Giả định rằng việc phòng ngừa rủi ro được thực hiện ở thời điểm t1 và kết thúc ở thời điểm t2. Từ định nghĩa của chênh lệch cơ sở, chúng ta có: b1 = S 1 - F 1 b2 = S2 - F2 13
  14. 5.1.2 Rủi ro chênh lệch cơ sở (tt): * Xem xét hai trường hợp sau: - Ở thời điểm t1, tiến hành giữ một vị thế bán hợp đồng tương lai trên tài sản. Khi đó ở thời điểm t2, nhận được S2 (giá bán tài sản) và khoản lợi nhuận F1 - F2 trên hợp đồng tương lai. Do vậy, giá hữu hiệu nhận được do bán tài sản đã được phòng ngừa rủi ro: S2 + F1 - F2 = F 1 + b 2 Trong biểu thức trên, giá trị của F1 đã được biết vào thời điểm t1. Nếu b2 cũng được biết vào thời điểm t1, rủi ro xem như được phòng ngừa một cách hoàn hảo (perfect hedge). 14
  15. 5.1.2 Rủi ro chênh lệch cơ sở (tt):  Trên thực tế, chúng ta gần như không thể biết trước giá trị của b2 khi bắt đầu thực hiện phòng ngừa rủi ro. Sự không chắc chắn của b2 chính là rủi ro khi thực hiện phòng ngừa rủi ro biến động giá của tài sản. Rủi ro này được gọi là rủi ro chênh lệch cơ sở (basis risk). 15
  16. 5.1.2 Rủi ro chênh lệch cơ sở (tt): - Ở thời điểm t1, tiến hành giữ một vị thế mua hợp đồng tương lai trên tài sản. Ở thời điểm t2, phải trả S2 (giá mua tài sản) và nhận được khoản lợi nhuận F2 - F1 trên hợp đồng tương lai. Do vậy, giá hữu hiệu phải trả cho việc mua tài sản đã được phòng ngừa rủi ro: S2 - (F2 - F1) = F1 + b2 Tương tự như trên, giá trị F1 đã được biết vào thời điểm t1 và b2 thể hiện cho rủi ro chênh lệch cơ sở. 16
  17. 5.1.2 Rủi ro chênh lệch cơ sở (tt):  Tại sao đối với các tài sản đầu tư, rủi ro chênh lệch cơ sở có xu hướng thấp hơn nhiều so với các hàng hóa tiêu dùng? 17
  18. 5.1.2 Rủi ro chênh lệch cơ sở (tt): * Khi tài sản cần được phòng ngừa rủi ro khác với tài sản cơ sở của hợp đồng tương lai, rủi ro chênh lệch cơ sở có thể gia tăng. Gọi S2*: Giá của tài sản cơ sở của hợp đồng tương lai vào thời điểm t2. Bằng việc phòng ngừa rủi ro biến động giá, giá nhận được (hoặc phải trả) từ tài sản: S2 + F 1 - F2 (*) 18
  19. 5.1.2 Rủi ro chênh lệch cơ sở (tt): (*) có thể được viết lại: F1 + (S2* - F2) + (S2 - S2*)  (S2* - F2) là chênh lệch cơ sở tồn tại nếu tài sản được phòng ngừa và tài sản cơ sở của hợp đồng tương lai giống nhau.  (S2 - S2*) là chênh lệch cơ sở phát sinh do sự khác nhau của hai tài sản. 19
  20. 5.1.2 Rủi ro chênh lệch cơ sở (tt): * Lựa chọn hợp đồng tương lai: Một yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến rủi ro chênh lệch cơ sở là việc lựa chọn hợp đồng tương lai để phòng ngừa rủi ro. Việc lựa chọn này bao gồm 2 quyết định: - Lựa chọn tài sản cơ sở của hợp đồng tương lai. - Lựa chọn tháng giao hàng. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2