CHƢƠNG 4 MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP ĐÚC

PHẦN 5 ĐÚC LI TÂM

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 1

Từ khóa

• Centrifugal Casting • Semi-centrifugal

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 2

1. MỞ ĐẦU

Được phát minh vào đầu thế kỷ 19 Lúc đầu: chỉ chế tạo chi tiết tròn xoay: ống

gang, phôi séc măng, phôi sơ mi …

Sau này: cũng sử dụng để chế tạo các vật đúc không tròn xoay (semi-centrifugal) KL lỏng được rót vào khuôn đang quay

(trục quay thẳng đứng hoặc nằm ngang) Suốt quá trình rót & đông đặc: khuôn, vật đúc luôn ở trạng thái quay và chịu tác dụng của lực li tâm

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 3

Sơ đồ nguyên lý

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 4

Sơ đồ nguyên lý

 Trục quay ngang

 Trục quay thẳng đứng

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 5

1. MỞ ĐẦU

 Lực li tâm tác động theo

hướng kính:

P = m2r m-khối lượng phần tử quay -vận tốc góc phần tử

quay

r-bán kính phần tử quay 2r-gia tốc của phần tử

quay

 K = m2r /mg= 2r / g : hệ

số trọng trường

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 6

2. ĐẶC ĐiỂM 2.1. Ƣu điểm

1. KL lỏng kết tinh dưới tác động của lực li tâm & nguội nhanh  tổ chức nhỏ mịn, sít chặt

2. Mặt ngoài vật đúc rất sạch (tạp chất &

khí nằm ở mặt trong); vật đúc không có rỗ khí, xỉ

3. Tạo lỗ rỗng mà không cần ruột 4. Hệ số thực thu thành phẩm cao

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 7

2.1. Ƣu điểm

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 8

2.1. Ƣu điểm

5. Đúc được các HK có độ chảy loãng thấp

6. Ít hoặc không tiêu tốn vật liệu làm khuôn

7. Có thể tạo phôi nhiều lớp

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 9

2.2. Nhƣợc điểm

1. Vật đúc dễ bị thiên tích thành phần 

đúc li tâm không thể sử dụng cho tất cả HK đúc

2. Khó đúc các vật đúc bằng HK nhẹ 3. Lượng dư gia công lỗ lớn 4. Dễ cháy dính cát khi dùng khuôn có lớp

cát áo

5. Không hiệu quả khi sản xuất nhỏ

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 10

3. PHẠM VI SỬ DỤNG

 Các vật đúc dạng tròn

xoay (ống bạc)  Đúc bạc bimetal  Các vật đúc nhỏ khác

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 11

3. PHẠM VI SỬ DỤNG

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 12

3. PHẠM VI SỬ DỤNG

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 13

3. PHẠM VI SỬ DỤNG

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 14

3. PHẠM VI SỬ DỤNG

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 15

3. PHẠM VI SỬ DỤNG

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 16

4. HÌNH DẠNG BỀ MẶT THOÁNG 4.1. Trục quay ngang

 Giả định: - Tất cả các phần tử của KL lỏng có vận tốc góc như nhau và bằng vận tốc góc của khuôn

  Vật đúc nằm ở trạng thái tĩnh tương đối so với khuôn  Phương trình bề mặt thoáng

có dạng:

Xdx + Ydy + Zdz = 0

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 17

4.1. Trục quay ngang

 Hợp lực của lực li tâm và

trọng lực thay đổi về độ lớn theo vị trí  Do 2r >> g: - X= 2x - Y= 2y  2x + 2y= 0  Lấy tích phân có tính đến

điều kiện biên:

x2 + y2 = r2

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 18

4.2. Trục quay đứng

 Phương trình bề mặt thoáng: Rdr + Zdz = 0  Điểm M trên mặt thoáng chịu tác

động của các gia tốc:

R= 2r; Z= -g  2rdr – gdz= 0  z= 2r2/2g   - Bề mặt thoáng có dạng paraboloid

tròn xoay

- Hình dáng bề mặt thoáng phụ

thuộc vào vận tốc quay của khuôn

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 19

5. LỰC TÁC ĐỘNG LÊN CHẤT ĐiỂM ĐANG QUAY 5.1. Trục quay nằm ngang

dp= (Xdx+ Ydy + Zdz)= (2xdx + 2ydy)

2)/2

Lấy tích phân và: - Thay x2 + y2 = r2 - Khi r= rtr thì p= 0  p= 2(r2 – rtr

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 20

5.2. Trục quay thẳng đứng

 Đối với điểm M1(zM1,0) nằm

dưới đỉnh parabol:

2/2 + h)

p=g (za + h)=(2r1

 Đối với điểm M2(zM2,0) nằm

trên đỉnh parabol:

2

p= g (zC – zB)= g(2/2)(r2

2)

– rB

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 21

6.LỰC TÁC DỤNG LÊN VẬT LẪN 6.1. Lực tác dụng Nếu KL lỏng ở trạng thái tĩnh, lực nâng tác

dụng lên vật lẫn:

P= vlgV - klgV = gV(vl - kl) vl,kl – khối lượng riêng của vật lẫn & KL

lỏng

V – thể tích vật lẫn Nếu KL lỏng đang quay: Plt= 2r V(vl - kl)= P2r/g= KP

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 22

6.1. Lực tác dụng lên vật lẫn

Lực tác dụng lên vật lẫn trong KL lỏng

đang quay lớn hơn so với trong KL tĩnh K

lần  thiên tích mạnh các vật lẫn có khối

lượng riêng khác KL lỏng

vl < kl (vật lẫn: xỉ, cát …)  Plt < 0 và

hướng về mặt thoáng

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 23

6.2. Vận tốc nổi của vật lẫn

Với lưu chất tĩnh, vận tốc nổi max của vật

lẫn được xác định từ điều kiện cân bằng

giữa lực nâng & lực cản thủy tĩnh, xác

định theo công thức Stock:

vmax= [4dg (kl - vl)/3ckl]0,5

d – đường kính vật lẫn

c – hệ số trở lực, phụ thuộc số Re

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 24

6.2. Vận tốc nổi của vật lẫn

Đối với KL lỏng đang quay:

vmax’ = K0,5vmax

Nhận xét:

- Vận tốc nổi của vật lẫn phi kim trong KL

lỏng đang quay lớn hơn K0,5

lần so với

trong KL tĩnh: đây là ưu điểm lớn của đúc

li tâm

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 25

7. QUÁ TRÌNH ĐÔNG ĐẶC 7.1. Quá trình nguội 7.1.1. Nguội bề mặt thoáng a. Nguội do bức xạ nhiệt

 Cường độ bức xạ nhiệt:

Q= c[(T1/100)4 - (T0/100)4 ]

 Cường độ bức xạ nhiệt lớn nhất xảy ra ngay sau

khi rót

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 26

a. Nguội do bức xạ nhiệt

 Bức xạ nhiệt từ một điểm trên bề mặt thoáng

được đặc trưng bởi góc 

 Cùng đường kính mặt thoáng, vật đúc càng dài thì góc  càng bé  cường độ bức xạ nhiệt giảm  ảnh hưởng đến tốc độ nguội của vật đúc và chiều sâu vùng rỗ co

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 27

b. Nguội do truyền nhiệt qua không khí tiếp xúc mặt thoáng

Trục quay thẳng đứng nguội mạnh hơn

trục quay ngang do không khí lạnh đi

xuống, nóng bốc lên

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 28

7.1.2. Nguội mặt ngoài

Phụ thuộc vào độ dẫn nhiệt của VLLK, lớp sơn khuôn, khe hở khí giữa vật đúc và khuôn

Phủ bề mặt khuôn một lớp vật liệu làm khuôn  giảm tốc độ nguội vật đúc Tăng tốc độ quay  lực li tâm tăng 

giảm khe hở khí  tăng tốc độ nguội vật đúc

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 29

7.2. Các hiện tƣợng co 7.2.1. Vật đúc đƣợc làm nguội 1 phía

Vật đúc đặc hoặc rỗng nhưng có 2 đầu mút kín  đông đặc có hướng từ mặt ngoài vào

a. Khi khoảng đông hẹp  đông đặc có

hƣớng:

• Rỗ co tập trung ở trục quay (vật đúc đặc) • Rỗ co ở mặt thoáng (vật đúc rỗng)

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 30

7.2.1. Vật đúc đƣợc làm nguội 1 phía

b. Khi khoảng đông rộng: • Vật đúc đang kết tinh có 4 vùng: - Lỏng - Lỏng – rắn: các tinh thể nhánh cây nằm

giữa pha lỏng

- Rắn – lỏng: nhánh cây liên tục và KL lỏng

nằm giữa các nhánh cây

- Rắn

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 31

7.2.1. Vật đúc đƣợc làm nguội 1 phía

• Quá trình đông đặc: - Hình thành vỏ rắn ở mặt ngoài - Các nhánh cây phát triển về phía mặt

thoáng

- Vùng lỏng xuất hiện các tinh thể nhánh

cây. Do lực li tâm, các tinh thể này bắn ra mặt ngoài & và nhập với các nhánh cây của vùng L-R. Sự co được bù từ KL lỏng từ các vùng trung tâm

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 32

7.2.1. Vật đúc đƣợc làm nguội 1 phía

- Ở vùng trung tâm, các tinh thể nhánh cây lớn lên hình thành vùng R-L. Việc bù co: lọc KL lỏng qua lưới nhánh cây

- Độ sệt KL lỏng tăng lên  quá trình lọc khó khăn  xuất hiện rỗ co ở vùng mặt thoáng

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 33

7.2.2. Vật đúc đƣợc làm nguội 2 phía

• Tự đọc

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 34

8. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CÔNG NGHỆ 8.1. Chọn vị trí trục quay

Không nên chọn trục quay đứng cho

các vật đúc có chiều dài lớn vì:

- Chênh lệch độ dày ở dưới và trên lớn - Phần dưới dày  đông đặc sau  rỗ co - Cột áp KL lỏng lớn  khuôn bị ăn mòn

mạnh; dễ bắn tóe

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 35

8.1. Chọn vị trí trục quay

 Chọn trục quay đứng

cho các trƣờng hợp:

- Các vật đúc đặc

- Các vật đúc không có

dạng tròn xoay

- Các vật đúc tròn xoay,

rỗng có H/D<1

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 36

8.1. Chọn vị trí trục quay

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 37

8.2. Tốc độ quay của khuôn

 Đây là thông số CN quan trọng nhất  Trục quay ngang: - Tốc độ quay nhỏ  bề mặt thoáng của KL lỏng

chỉ nghiêng 1 góc hoặc xảy ra tình trạng mưa rơi - Tốc độ quay quá lớn: VĐ bị nứt, chảy dính, rung

máy …

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 38

Một số phƣơng pháp tính tốc độ quay

Công thức Kemmen: n= c/(r)0,5 n – tốc độ quay, vòng/phút r – bán kính bề mặt thoáng, cm c – hệ số, phụ thuôc HK đúc thép – 1350; gang – 1675; đồng – 1675;

nhôm – 2250

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 39

Một số phƣơng pháp tính tốc độ quay

Công thức Konstatinov: n= 5520/(r)0,5  - trọng lượng riêng HK đúc

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 40

Một số phƣơng pháp tính tốc độ quay

Cơ sở của cả 2 p/p trên là hệ số trọng

trường K:

K = 2r/g = (n/30)2(r/g)  n= 300 (K/r)0,5 Như vậy: - Trong công thức Kemmen: K= (c/300)2 - Trong công thức Konstatinov: K= 340/ HK càng nhẹ  tốc độ quay càng lớn R càng lớn  tốc độ quay càng nhỏ

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 41

8.3. Tốc độ rót

Thông số CN quan trọng Trong quá trình rót, chiều dày lớp vỏ rắn của vật đúc phải luôn nhỏ hơn chiều dày lớp KL lỏng

Lúc đầu: rót nhanh để KL nhanh chóng

phủ bề mặt khuôn, sau đó giảm tốc độ rót tạo thuận lợi đông đặc có hướng, giảm áp lực lên lớp vỏ rắn …

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 42

8.4. Khuôn đúc li tâm

Khuôn kim loại Khuôn cát Khuôn KL và cát

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 43

8.4.1. Khuôn kim loại

 Sử dụng trong các trường hợp: - SX loạt lớn - Vật đúc không bị cản co, dễ lấy

khỏi khuôn

- Vật đúc cần nguội nhanh - Đúc bạc, ống …  GX 18-36, GX 24-44  Thép cacbon  Gang cầu

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 44

8.4.2.Khuôn KL có lớp phủ cách nhiệt

Phủ lên bề mặt khuôn chất phủ ở dạng

lỏng hoặc 1 lớp vật liệu tản rời (cát thạch

anh mịn, khô)

Mục đích chất phủ ở dạng lỏng :

- Tăng tuổi thọ khuôn

- Chống biến trắng khi đúc gang

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 45

8.4.2.Khuôn KL có lớp phủ cách nhiệt

Mục đích chất phủ vật liệu tản rời:

- Giảm tốc độ & mức độ nung nóng khuôn

- Giảm tốc độ nguội của vật đúc

- Giữ KL ở trạng thái lỏng lâu để đúc 2 lớp

- Thay đổi đường kính ngoài của vật đúc

bằng cách thay đổi chiều dày lớp vật liệu

tản rời

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 46

8.4.3. Khuôn có lớp cát áo

Sử dụng trong các trường hợp: - SX nhỏ - Vật đúc bị cản co & vướng không lấy ra

khỏi khuôn KL được

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 47