intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Công nghệ tạo hình dụng cụ: Chương 7 - Bùi Ngọc Tuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Công nghệ tạo hình dụng cụ: Chương 7 - Các nguyên công cơ bản tạo hình dụng cụ sau nhiệt luyện" được biên soạn với các nội dung chính sau: Đặc điểm quá trình tạo hình dụng cụ sau nhiệt luyện; Các nguyên công mài mặt chuẩn và mài các bề mặt kết cấu; Các nguyên công mài sắc mặt sau. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài giảng tại đây!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Công nghệ tạo hình dụng cụ: Chương 7 - Bùi Ngọc Tuyên

  1. CHƯƠNG 7 Các nguyên công cơ bản tạo hình dụng cụ sau nhiệt luyện I. Đặc điểm quá trình tạo hình dụng cụ sau nhiệt luyện → Quá trình mài và mài sắc dụng cụ : - Mài các bề mặt chuẩn, bề mặt kết cấu - Mài sắc: mài mặt trước, mài mặt sau- tạo hình lưỡi cắt 1.1. Đặc điểm về vật liệu dụng cụ cắt - VLDCC là HKC,…có độ cứng cao, giòn chịu va đập kém - VLDCC là thép đã nhiệt luyên có độ cứng, độ bền cơ học cao  Y/C chọn đá mài, chế độ mài phù hợp 1.2. Đặc điểm về độ chính xác - ĐCX DCC phụ thuộc nhiều vào đcx quá trình mài. - Yêu cầu: mặt chuẩn, mặt trước, mặt sau : + Độ chính xác hình học cao độ chính xác kích thước, độ chính xác vị trí tương quan + Độ nhám bề mặt thấp - Thiết bị : Máy mài vạn năng+ đồ gá chuyên dùng - Máy mài dụng cụ vạn năng, máy mài dụng cụ chuyên dùng
  2. CHƯƠNG 7 Các nguyên công cơ bản tạo hình dụng cụ sau nhiệt luyện II. Các nguyên công mài mặt chuẩn và mài các bề mặt kết cấu - Các mặt chuẩn thường là các bề mặt cơ bản: mặt phẳng đầu, mặt trụ trong và ngoài,.. - Các NC mài mặt chuẩn được thực hiện đầu tiên, sau khi NL. - Cố gắng tiến hành mài đồng thời các mặt chuẩn trong một lần gá đặt- giảm sai số - Sau khi mài các mặt chuẩn thường được mài nghiền, đánh bóng. - Các bề mặt kết cấu được mài sau khi mài mặt chuẩn
  3. CHƯƠNG 7 Các nguyên công cơ bản tạo hình dụng cụ sau nhiệt luyện III. Các nguyên công mài sắc mặt sau - MT, MS là các bề mặt làm việc của DCC. Độ chính xác của MT, MS quyết định độ chính xác về hình học, về vị trí tương quan của lưỡi cắt dụng cụ so với bề mặt khởi thủy và mặt chuẩn độ chính xác, chất lượng làm việc của dụng cụ - Nguyên lý cơ bản khi mài mặt trước, mặt sau là dùng đường sinh của bề mặt làm việc của đá mài làm đường sinh tạo hình 3.1. Mài sắc mặt sau là các bề mặt cơ bản - Mặt phẳng - dao tiện, dao bào, dao phay răng nhọn,…. - Mặt trụ  DTĐH lăng trụ,… - Mặt côn  Dao chuốt lỗ trụ,… - Mặt tròn xoay định hình DTĐH hình tròn - …. - - Mài tương tự như mài các bề mặt chi tiết máy thông thường
  4. CHƯƠNG 7 Các nguyên công cơ bản tạo hình dụng cụ sau nhiệt luyện 3.2. Mài sắc mặt sau là mặt hớt lưng Các loại DCC có mặt sau là mặt hớt lưng, yêu cầu đcx cao như một số loại DFĐH, các loại dao phay lăn,… cần phải được mài hớt lưng (hớt lưng 2 lần)  Tiện hớt lưng thực hiện trước nhiệt luyện  Lượng hớt lưng tiện: K1 = (1,2÷1,5)K  Mài hớt lưng thực hiện sau nhiệt luyện  lượng hớt lưng K - Quan hệ góc sau đỉnh và lượng hớt lưng K: 𝑲𝒁 𝝅𝑫𝒆 tg αe = ↔K= .tgαe 𝝅𝑫𝒆 𝒁 - Qúa trình mài hớt lưng thường được thực hiện trên máy tiện hớt lưng với các cđ:  Cđ quay của đá- cđ cắt chính  Cđ tịnh tiến hướng kính của đá  Cđ quay của phôi
  5. ` CHƯƠNG 7 Các nguyên công cơ bản tạo hình dụng cụ sau nhiệt luyện a. Xác định đường kính lớn nhất của đá mài hớt lưng ∗ Rđ (*) BA*  Re2  RB2  2 Re RB cos (**) 2   z  1 2  2      1 1  2 2 3 z = 3 2 z Ođ   = ∗ - = 900 - αB tg αB = . tg αe ∗ ∗ = ∗ =arcsin( ∗ . = arcsin( ∗ . ) - 900 + αB (***)
  6. CHƯƠNG 7 Các nguyên công cơ bản tạo hình dụng cụ sau nhiệt luyện b. Xác định profin của đá mài hớt lưng  Phương pháp gần đúng: coi các đường cong hớt lưng BD, AE gần đúng là các cung tròn có tâm od  b/k cong đường hớt lưng đỉnh: Re  cos  e  KC giữa tâm phôi op và tâm od : r =: = R tg α 𝑝 𝑑 e e  Góc sau ở điểm chân (điểm A): cotg αi =  Chiều cao profin của đá: đ= 𝑑 𝑑  đ= -
  7. CHƯƠNG 7 Các nguyên công cơ bản tạo hình dụng cụ sau nhiệt luyện IV. Các nguyên công mài sắc mặt trước 4.1. Mài sắc mặt trước là các bề mặt cơ bản  Mặt phẳng độc lập : dao tiện, dao bào,  mài phẳng bằng mặt đầu của đá hoặc đường sinh thẳng của đá trụ  Mặt côn: dao xọc răng, dao chuốt,… Mài bằng đường sinh của đá trụ hoặc đá côn  Mặt phẳng, một phần của rãnh thoát phoi thẳng: dao phay trụ răng thẳng, dao phay góc, …. Mài phẳng bằng đường sinh của đá côn  Mặt xoắn vít, một phần của rãnh thoát phoi: mũi khoan, mũi khoét, dao phay răng nghiêng,…-.Mài bằng đá mài định hình R ma x  nđ r  nc
  8. CHƯƠNG 7 Các nguyên công cơ bản tạo hình dụng cụ sau nhiệt luyện 4.2. Mài sắc mặt trước là mặt xoắn vít Helicoit 4.2.1. Mài mặt trước dao phay lăn răng  Mặt trước của các loai dao phay lăn: dao phay lăn răng, dao phay lăn trục then hoa,… là mặt xoắn vít Helicoit (mặt xoắn vít Acsimet vuông) góc trước trong tiết diện mặt đầu (tiết diện vuông góc đường trục) bằng không (γ = 0) a. Nguyên lý hình thành mặt xoắn vít Helicoit  Đường sinh cắt và vuông góc với trục chuyển động xoắn vít dọc trục thực hiện đồng thời 2 chuyển động quay đều xung quanh trục và tịnh tiến đều dọc trục.
  9. CHƯƠNG 7 Các nguyên công cơ bản tạo hình dụng cụ sau nhiệt luyện b. Vị trí gá đặt và các chuyển động của đá và dao phay lăn khi mài mặt trước  Đá mài côn đĩa- sử dụng đường sinh của mặt côn đá để tạo hình mặt trước dao phay lăn • Trục của đá xoay đi một góc ω so với phương vuông góc với trục dao để đường sinh của đá tiết tuyến với mặt trước của dao phay lăn đường sinh của đá cắt và vuông góc với đường trục dao. (ω là góc xoắn của đường vít trung bình trên mặt trước) • Các chuyển động: 1- Chuyển động quay của đá 2- Chuyển đông quay của dao 3- Chuyển động tịnh tiến dọc trục của dao 4- Chuyển động phân độ sau khi mài xong mặt trước của một răng
  10. CHƯƠNG 7 Các nguyên công cơ bản tạo hình dụng cụ sau nhiệt luyện 4.2.2. Sai số khi mài mặt trước dao phay lăn răng.  Mặt trước của DFLR là tập hợp các đường xoắn vít có cùng bước xoắn Sk phân bố tạ các đường kính từ Di đến De  các đường vít này có góc xoắn khác nhau:  Các đường vít tai các đường kính De , Dm , Dtb , Di có các góc xoắn lần lượt là ωe , ωm , ω , ωi xác định theo các công thức:  De tg   Dm  Dtb  Di tge  m tg  tgi  Sk Sk Sk Sk  Khi gá đặt đá để đường sinh tiếp tuyến với mặt trước, cần xoay trục đá đi một góc ω so với phương vuông góc với trục dao đường sinh của đá chỉ tiếp với mặt trước của dao tại đường kính trung bình chỉ có đường vít tại đường kính trung bình có góc xoắn ω tiếp tuyến với đường sinh đá, các đường vít còn lại có góc xoắn khác góc ω sẽ cắt đường sinh của đá hiện tượng mài lẹm mặt trước tại vùng đỉnh và vùng chân gây ra sai số profin mặt trước Δe , Δi
  11. CHƯƠNG 7 Các nguyên công cơ bản tạo hình dụng cụ sau nhiệt luyện 4.2.3. Xác định sai số khi mài mặt trước dao phay lăn răng. a. Phương pháp gần đúng - Cắt mặt trước dao tại điểm M bằng mặt phẳng QQ - Vòng tròn mật tiếp với đường cong giao tuyến của QQ với mặt trước dao có bán kính R𝑡 - là đường thẳng // với đường khai triển của đường xoắn vít mặt trước tại điểm C trên đường kính Dtb - Đường vít có góc nghiêng ω tiếp xúc với vòng tròn mật tiếp là đường khai triển của đường xoắn vít mặt trước tại điểm M trên đường kính Dm - Đường vít có góc nghiêng ωm ω cắt vòng tròn mật tiếp tại 2 điểm  gây ra sai số Δm
  12. CHƯƠNG 7 Các nguyên công cơ bản tạo hình dụng cụ sau nhiệt luyện Δm =R𝑡 - R𝑡 cos Ψm Ψm Δm= Rđ / sin η).(1-cosΨm ) = Rđ / sin η).(2sin2 ) R𝑡 =Rđ / sin η  Lượng cắt lẹm tại điểm trên mặt trước có bán kính Rm : Dđ Ψm Δ m= η. sin 2
  13. CHƯƠNG 7 Các nguyên công cơ bản tạo hình dụng cụ sau nhiệt luyện  Lượng cắt lẹm tại điểm ngoài cùng trên mặt trước có bán kính Re : Dđ Ψe Δe= η. sin 2 Với Ψe = ωe - ω  Lượng cắt lẹm tại điểm chân răng trên mặt trước có bán kính Ri : Dđ 2Ψ i Δi= η. sin Với Ψi = ωi − ω b. Phương pháp giải tích Dđ  Công thức xác định sai số: Δ m= . tg 2Ψ η m Dđ Dđ Δe= η. tg Ψe 2 Δi= . tg2 Ψi η
  14. CHƯƠNG 7 Các nguyên công cơ bản tạo hình dụng cụ sau nhiệt luyện  Phương pháp khắc phục sai số  Giảm đường kính đá mài  Tăng góc profin của đá  Sửa profin đá có dạng cung tròn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2