ệ ệ

ạ ọ Đ i h c Bách Khoa TP.HCM ọ Khoa công ngh  Hóa H c B  môn Công Ngh  Th c Ph m

VI SINH VẬT GÂY HẠI RAU QUẢ VÀ NÔNG SẢN

Nhóm Sinh Viên Thực Hiện:

Phạm Kim

Long

60901433

60902903 60901050 60901467 60901038

Vũ Minh Triết Vũ Quang Huy Trần Tấn Lộc Phạm Anh Huy GVHD: PGS.TS Nguyễn Thúy Hương

TP.HCM, 5/2011

Thứ tự trình bày:

1. Vi sinh vật hại rau quả

Vi sinh vật của rau quả Cách bảo quản rau quả

2. Hệ vi sinh vật hại nông sản

Vi sinh vật của nông sản Cách bảo quản nông sản

1. Vi sinh vật hại rau quả

-- Cung cấp chất hữu cơ,

1.1. Đặc điểm của rau quả

-- Nước chiếm 85 – 90 %.

-- Quả: pH < 4.5. Rau: pH 4.5 – 5.

-- Quả và rau tươi có khả năng miễn dịch do mô và thành tế bào còn nguyên lớp bảo vệ.

-- Có tinh dầu, tanin ức chế hay tiêu diệt vi sinh

đường, muối khoáng,…

vật.

1.2 Hệ vi sinh vật của rau quả

- Do hạt giống hay quá trình chăm bón phân

Nguồn lây nhiễm

vThành phần và số lượng vi sinh vật nhiễm vào

bón hữu cơ hay do vi sinh vật trong đất, trong không khí, nước. Do quá trình thu hái, vận chuyển và chế biến vi sinh vật xâm nhiễm vào rau quả.

rau quả phụ thuộc vào từng loại, điều kiện địa

lý và thu hái, tình trạng rau quả.

1.3 Sự hư hỏng của rau quả

1.3.1 Đặc điểm của rau quả và nguyên nhân gây hư hỏng rau quả

- Lượng nước trong rau quả cao (95%) - Thành phần dinh dưỡng rau quả phong phú - Kết cấu tổ chức tế bào của đa số loại rau quả lại lỏng lẻo, mềm xốp, dễ bị xây xát, sứt mẻ, bẹp, nát

- Nấm mốc là nguyên nhân đầu tiên gây hư hỏng rau quả - Sự hư hỏng do vi khuẩn Một số loại vi khuẩn điển hình:

Pseudomonas như P.fluorescens gây thối

nhũn rau tươi,

P.cepacia gây thối hành.

Corynebacterium: gây thối khoai tây

theo vòng

Lactobacillus, Acetobacter: làm chua nước ép rau, nước ép trái cây.

Ngoài ra, còn một số vi khuẩn sau:

Clostridium: gây phồng đồ hộp, sinh

độc tố.

Bacillus: làm nhũn, đen, nhớt rau

ngâm giấm.

1.3.1 Nấm men

- Thuật ngữ Nấm men (yeast, levure) chỉ là tên chung để chỉ nhóm vi nấm thường có cấu tạo đơn bào và thường sinh sôi nảy nở bằng phương pháp nẩy chồi (budding).

a) Đặc điểm chung

- Phần lớn sợi nấm có dạng trong suốt, ở một số nấm sợi nấm mang sắc tố tạo nên màu tối hay màu sặc sỡ

- Hệ nấm men tự nhiên luôn có sẵn

trong không khí, trên bề mặt, trên vỏ của rau quả tùy vào hướng sử dụng của chúng sau thu hoạch mà hệ vsv đó có thể là có lợi hay có hại.

b) Phân loại

Nấm men gây hư hỏng rau quả có thể kể đến hai chủng nấm men điển hình là candida và saccharomyces

1. Candida

Đặc điểm sinh lí

ườ ể

ơ ấ ố ồ

ạ +/­ +/­ +/­ ­ +/­ +/­ ­ Lên men Đ ng hoá nitrat ị Màng trên môi tr ng d ch th ộ C  ch t gi ng tinh b t Đ ng hóa inositol Hóa l ng gelatin Ho t hoá Ureaza

Sinh sản

Bằng hình thức vô tính theo kiểu sinh sản

sinh dưỡng

Sinh sản

- Nấm men candida theo nhiều nguồn, có thể kí sinh hầu như bất kỳ cơ quan hay hệ thống trong cơ thể có thể bị ảnh hưởng, hoặc gây bệnh tiêu chảy.

- Chúng có khả năng sản xuất protease aspartyl và enzyme phospholipase phá hoại cấu trúc thành tế bào của vật chủ - Khi phát triển trên rau quả chúng gây ra vùng màu vàng trên rau quả, phát triển nhanh chóng và trưởng thành trong 3 ngày những vùng đó có thể bị nhão, mịn, sáng bóng hoặc khô, nhăn nheo và sần sì, phụ thuộc vào loài.

- Nguyên nhân: Tai biến dị ứng mà dị nguyên là

2. Ngộ độc từ thơm do candida tropicalis

- Loại nấm này sống ký sinh ở vỏ và mắt thơm, chúng sinh sản và phát triển độc tố rất nhanh, nhất là khi thơm bị ủng dập.

nấm candida tropicalis trên trái thơm

3. Pseudommonas Fluoresens

- P. fluorescens có nhiều tiêm mao, nó có một

a) Đặc điểm cấu tạo:

- Thuộc nhóm vi khuẩn hiếu khí bắt buộc,

sự trao đổi chất rất linh hoạt.

nhưng một số chủng có khả năng sử dụng nitrat thay vì oxy như là một chất nhận điện tử cuối cùng trong quá trình hô hấp tế bào.

- Nhiệt độ tối ưu cho sự tăng trưởng của Pseudomonas fluorescens là 25-30 độ C.

b) Phương thức dinh dưỡng

Trực tiếp phá hoại tế bào ký chủ

1.3.3 Bacillus Cereus

- Bacillus cereus là trực khuẩn Gram dương

- Bacillus cereus là loài vi khuẩn hiếu khí, bào tử

Giới thiệu chung:

dạng hình ovan, có khả năng sinh nha bào

Đặc điểm cấu tạo

- Trực khuẩn, gram dương, tạo nội bào tử. Kích thước 0,5–1,5 x 2-4 µ. Vi khuẩn không tạo giáp mô, không có khả năng di động.

 Hiếu khí và kị khí tùy nghi.

 Nhiệt độ 5-500C, tối ưu 35-400C.

 pH 4,5 - 9,3, thích hợp 7-7,2

Đặc điểm nuôi cấy: Đây Là loại vi khuẩn dễ mộc

Độc tố gây tiêu chảy: Diarrhoed toxin. Vi khuẩn

Độc tố của vi khuẩn

Độc tố gây nôn mửa: emetic toxin. Vi khuẩn nhiễm trong gạo, cơm nguội, đậu các loại.

sản sinh độc tố trên thịt , rau quả, gia vị.

• Yêu cầu kỹ thuật

• Kỹ thuật sunfit hoá: Sunfit hoá là

1.4 Bảo quản rau quả tươi

• Bảo quản hoa quả bằng lớp phủ ăn được • Bảo quản bằng bao gói khí quyển biến

phương pháp bảo quản rau, quả bằng SO2 hoặc H2SO3

đổi (thường gọi tắt là MAP)

2. Hệ vi sinh vật hại nông sản

Nguồn lây nhiễm

- Trên bề mặt các loại nông sản thường các bào tử nấm mốc, nấm men và các vi sinh vật hoại sinh hay kí sinh có nguồn gốc đồng ruộng, các vi sinh vật bệnh cây. Thành phần vi sinh vật thường phụ thuộc vào từng loại hạt, từng vùng khí hậu khác nhau

Trong quá trình thu hoạch, vận chuyển, bảo quản cũng có thể làm tạp nhiễm nhiều loài vi sinh vật có hại.

- Hệ vi sinh vật nông sản gồm các loai:

§ ký sinh như Fusarium

§ Hoại sinh:

o Các loài thuộc họ Pseudomonadaceae

o Các đơn cầu khuẩn

o Vi khuẩn sinh bào tử

o Bào tử một số nấm men, nấm mốc.

2.2 Hệ vi sinh vật hại nông sản

- Các vi sinh vật bệnh cây có thể ảnh hưởng đến chất lượng nông sản như bệnh than làm hạt đen, ảnh hưởng gián tiếp như:

Bệnh gỉ sắt Bệnh mốc sương

a) Aspergillus

- Aspergillus flavus là loại nấm có mặt trong môi trường và gây bệnh trên các loại ngũ cốc tích trữ trong thời gian dài.

- Chúng là tác nhân gây bệnh cho người ở phổi, đôi khi gây bệnh trên kết mạc, nấm tai, nhiễm trùng mũi hầu.

- Nhiều dòng nấm sinh ra một lượng lớn độc tố aflatoxin, một trong những chất gây ung thư và gây độc cấp tính

- Các loài nấm sống qua mùa đông thường:

• Hệ sợi nấm

Quá trình dinh dưỡng và tăng trưởng của nấm

• Hạch nấm

Tử sợi nấm

Bào tử đính

Phát tán ra ngoài môi trường

Nhiệt độ tố ưu để phát triển là 370C

Nấm phát triển nhanh chóng ở khoảng giữa

Không giống như các nấm khác, loài nấm Aspergillus flavus lại ưa sống trong điều kiện nhiệt độ khô.

Phát triển ở nhiệt độ 12 - 480C (54-118 F).

nhiệt độ là 25 - 420C (77-108 F)

Chu kì của nấm trên ngô vàng

b) Tác hại của Aspergillus với độc tố Aflatoxin - Có nhiều chủng nấm mốc tiết ra độc tố này, nhưng Aspergillus flavus là loài nấm mốc cung cấp những lượng aflatoxin lớn nhất, nguy hiểm nhất.

G1

Aflatoxin

G2

B1 B2

- Nấm mốc độc Aspergillus flavus gặp nhiều ở các lương thực, thực phẩm khác nhau, nhất là các loại hạt có dầu

- Ngoài việc gây ngộ độc cấp tính độc tố aflatoxin còn được xem là nguyên nhân gây xơ gan và ung thư.

c) Giống Penicillium - Penicillium đặc trưng cho giống mốc xanh, chúng thường ở trên vỏ cây có múi, phô mai và nhiều loại trái cây khác, da và nhiều loại thức ăn khác.

Đặc điểm: • Khuẩn ty của Penicillium phân nhánh

• Nhiều khuẩn ty có vách ngăn ngang • Khuẩn ty này có khả năng hấp thu chất dinh dưỡng để tạo ra cọng bào tử và đính bào tử

• Mỗi tế bào thường có một nhân nhưng nhiều khi có những tế bào có nhiều nhân • Mỗi đoạn khuẩn ty có thể phát triển thành

sợi khuẩn ty mới

Tác hại của Penicillium

- Rất nhiều loài nấm mốc phát hiện trên gạo có tính độc, thuộc các chủng Penicillium khác nhau và chúng đã tạo nên màu gạo nâu, gạo vàng...

•Tác nhân gây độc chủ yếu của Penicillium- chủng nấm Penicillium islandicum

Những vùng ăn nhiều gạo mốc có tỷ lệ cao người mắc các tổn thương gan cấp tính và mãn tính; xơ gan và cả ung thư gan xơ

Penicillium islandicum bài tiết ra một số độc tố, nhưng đáng chú ý nhất là islanditoxin.

2.3 Các phương pháp bảo quản nông sản

a. Phơi khô

Phương pháp tối ưu nhất hiện nay là làm giảm ẩm độ bằng cách phơi, sấy.

b. Dùng các chất bảo quản

Để bảo quản một số loại nông sản làm thức ăn cho con người như lúa gạo, người ta thường bảo quản trong các túi ni lông kín có chứa CO2.

Tài liệu tham khảo http://www.scribd.com/doc/33904341/Vi-khuan-Bacillus-cereus

http://voer.edu.vn/content/m10078/1.1/