ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Giáo trình và tài liệu tham khảo:
Nội dung: Chương 1. Các loại đất đá và địa tầng Chương 2. Các hiện tượng địa chất ngoại
sinh
1. Trường Đại học Thuỷ lợi, Địa chất công trình, NXB Xây dựng, 2002
Chương 3. Các hiện tượng địa chất nội sinh Chương 4. Những đặc trưng kỹ thuật của đất
và đá
2. Bộ môn Địa kỹ thuật – Trường Đại học Thủy lợi, Cơ sở địa chất công trình và môi trường, NXB Khoa học tự nhiên và công nghệ, 2010
Chương 5. Nước dưới đất và ảnh hưởng của
nó đến xây dựng công trình
3. Alan E.Kehew, bản dịch: Địa chất học cho kỹ sư xây dựng và cán bộ kỹ thuật môi trường, NXB Giáo dục, 1998
Chương 6. Khảo sát địa chất công trình Chương 7. Địa chất và xây dựng
4. GVC. Nguyễn Uyên, PGS. TS. Trịnh Minh Thụ - Sổ tay Địa chất thủy văn, 2012
5. https://sites.google.com/site/geotechnical2011
There are three Types of rocks
Chương 1
CÁC LOẠI ĐÁ TRONG VỎ QUẢ ĐẤT VÀ ĐỊA TẦNG
4
Nội dung nghiên cứu:
§1.1 ĐÁ MAGMA
1. Quá trình magma và sự hình thành đá magma
2. Quá trình trầm đọng và sự hình thành đá trầm tích
3. Quá trình biến chất và sự hình thành đá biến chất
4. Địa tầng và thời gian địa chất
1
Nội dung nghiên cứu: 1. Quá trình magma và sự hình thành đá magma
2. Phân loại đá magma
3. Thành phần khoáng vật của đá magma
4. Kiến trúc, cấu tạo của đá magma
5. Thế nằm của đá magma
I/ Quá trình magma và sự hình thành đá magma:
Dung dịch magma là những dung dịch silicate nóng chảy được hình thành trong lòng đất (30- 150km), có chứa hầu hết tất cả các nguyên tố, kể cả các chất dễ bay hơi, hơi nước
Dung dịch magma được phát sinh do nhiệt độ tăng lên đột ngột (do các phản ứng phân rã hạt nhân hoặc do va chạm các lục địa) Khi magma đâm thủng quả đất, chảy trên mặt đất thì được gọi là dung nham.
1. Sự hình thành đá magma: Dung dịch magma sinh ra trong lòng đất, tại những nơi gọi là lò magma (magma pool), đi lên (rising) và mất nhiệt, nguội lạnh và đông cứng tạo đá magma.
Sự hình thành: - Lò magma
- Dung dịch magma
- Dung nham
- Nhiệt độ
2
2. Phân loại đá magma: Thành phần hóa học, thành phần khoáng vật, điều kiện thành tạo và các tác động thứ sinh trong quá trình tồn tại của đá magma có ý nghĩa quan trọng, quyết định các đặc tính vật lý, cơ học của chúng. Dựa trên các cơ sở đó người ta chia đá magma ra các loại khác nhau. a. Theo điều kiện thành tạo Đá magma xâm nhập
Xâm nhập sâu Xâm nhập nông
Đá magma phun trào Phun trào cổ Phun trào trẻ
b. Theo thành phần hóa học (dựa vào hàm lượng SiO2) Đá magma axit: Đá magma trung tính: Đá magma bazơ: Đá magma siêu bazơ:
SiO2>65% SiO2=55% ÷ 65% SiO2=45% ÷ 55% SiO2<45%
II. Thành phần khoáng vật của đá magma
Dạng kết tinh: hình thành do sự kết tinh của các nguyên tố hóa học thành những tinh thể gắn kết lại với nhau. Đặc điểm: có nhiệt độ nóng chảy nhất định, tới nhiệt độ đó vật chất chuyển sang dạng lỏng và thu nhiệt.
Khoáng vật là những vật thể ở trạng thái rắn, có các tính chất vật lý đồng nhất, có thành phần hóa học xác định, thường là một kiểu phân tử hóa học hoặc hỗn hợp đồng nhất của vài ba kiểu phân tử hóa học trong một giới hạn hẹp. Khoáng vật thông thường có thể ở trạng thái kết tinh, nhưng cũng có thể ở trạng thái vô định hình. Khoáng vật là thành phần của các loại đá cấu tạo nên vỏ Trái đất (từ điển Bách khoa toàn thư)
Thạch anh, SiO2
Dạng vô định hình: các phân tử vật chất tạo thành khoáng vật không sắp xếp theo một trật tự có tính quy luật trong không gian (hay không tạo thành mạng tinh thể). Đặc điểm: có tính đẳng hướng, khi nung nóng trạng thái thay đổi từ từ, mềm dần rồi chuyển sang trạng thái lỏng
Muscovite (Mica), KAl2[Si3O10](OH)2
1. Thành phần khoáng vật chủ yếu: -Orthoclase: 40% -Thạch anh: 33% -Plagioclase: 13% -Mica: 9% -Hornblende: 5% 2. Thành phần khoáng vật thứ yếu: zircon, tuarmaline…
3. Khoáng vật thứ sinh: xerixit, clorit, kaolinite…
* Về nguồn gốc thành tạo, các khoáng vật tạo đá được phân ra: -Khoáng vật nguyên sinh: là những khoáng vật hình thành từ các phần tử cơ bản trong các quá trình magma, trầm tích và biến chất -Khoáng vật thứ sinh: thành tạo ở các thời gian sau, do sự biến đổi của khoáng vật nguyên sinh * Khoáng vật của đá magma còn được chia: -Khoáng vật sáng màu (nhóm Salic): thạch anh, feldspar… -Khoáng vật sẫm màu (nhóm Femic): amfibole, pyroxen và biotite… Các khoáng vật nội sinh, nguyên sinh, chủ yếu là khoáng vật lớp silicate. Các khoáng vật sinh sau do kết tủa từ dung dịch lưu thông trong kẽ nứt, lỗ hổng của đá magma – hàm lượng không đáng kể.
3
Đặc điểm chung của khoáng vật tạo đá magma:
- Là khoáng vật nội sinh - Là khoáng vật nguyên sinh - Dễ bị biến đổi trong điều kiện môi trường
Khoáng vật sẫm màu
Thành phần SiO2 (K,Na,Ca)(Al,Si)4O8 KAl2AlSi3O10(OH)2 K(Mg,Fe)3AlSi3O10(OH)2 Mg-Fe silicates
Tên khoáng vật Thạch anh Feldspar Muscovite Biotite Mafics
Khoáng vật sáng màu
Theo kích thước hạt
Theo mức độ kết tinh
Theo GT BM: Hạt lớn (>5mm); hạt vừa (5-2mm); hạt
Kiến trúc toàn tinh: Các khoáng vật đều kết tinh, có mặt phân tách rõ rệt, có thể thấy bằng mắt thường
nhỏ (2-0,2mm); hạt mịn (<0,2mm)
Theo Tony Waltham: Hạt lớn (>2mm); hạt vừa (0,1-
2mm); hạt mịn ( <0,1mm)
Kiến trúc ban tinh (poocfia): một số khoáng vật lớn nổi lên trên nền các tinh thể hạt nhỏ hoặc không kết tinh
Theo mức độ đồng đều giữa các hạt
Kiến trúc ẩn tinh: các khoáng vật kết tinh hạt bé,
Kiến trúc hạt đều: khi các hạt có kích thước gần như
không thấy được bằng mắt thường
nhau
Kiến trúc thủy tinh: các khoáng vật không kết tinh,
Kiến trúc hạt không đều: khi các hạt to nhỏ khác
ở dạng vô định hình
nhau
III. Kiến trúc, cấu tạo của đá magma 1. Kiến trúc đá: hình dáng, kích thước của các tinh thể khoáng vật, quan hệ giữa chúng với nhau và với thủy tinh (từ điển Bách khoa toàn thư) Kiến trúc bao gồm những dấu hiệu quy định bởi trình độ kết tinh, kích thước, hình dáng của các tinh thể, quan hệ tương hỗ giữa chúng với nhau và giữa chúng với thủy tinh
4
Kiến trúc ban tinh (poocfia)
Kiến trúc toàn tinh
Khoáng vật nền Khoáng vật kết tinh
Kiến trúc ẩn tinh Kiến trúc thủy tinh
Ẩn tinh
Toàn tinh
Thuỷ tinh
Ban tinh
Mức độ kết tinh Theo kích thước hạt khoáng vật
5
2. Cấu tạo:
Theo mức độ lỗ hổng
Cấu tạo là toàn bộ các dấu hiệu về cấu trúc của đá
Cấu tạo đặc sít: trong đá không có lỗ rỗng
hoặc quặng, do sự sắp xếp và phân bố các khoáng vật
Cấu tạo lỗ rỗng: trong đá tồn tại các lỗ rỗng
Cấu tạo xốp: trong đá tồn tại rất nhiều lỗ rỗng
tạo nên (từ điển Bách khoa toàn thư) Theo sự định hướng của các thành phần khoáng vật
Cấu tạo hạnh nhân: các lỗ rỗng được lấp đầy
trong không gian
bởi khoáng vật thứ sinh
Cấu tạo khối (cấu tạo đồng nhất): theo bất kỳ hướng
nào, thành phần khoáng vật của đá cũng như nhau
Cấu tạo dòng (cấu tạo dải): khoáng vật tập hợp theo
dạng dải vì được định hướng theo sự di chuyển của
dòng dung nham
Thế nằm của đá là vị thế phân bố trong không gian của lớp đá, của thể địa chất (VD: thế nằm ngang, thế nằm nghiêng), hoặc mối tương quan trong phân bố của chúng với các lớp hoặc ác đá xung quanh (VD: thế nằm chỉnh hợp, thế nằm bất chỉnh hợp) (từ điển Bách khoa toàn thư) Thế nằm của đá xâm nhập
Dạng nền: kích thước rất lớn, đá vây quanh không bị biến
đổi thế nằm, ranh giới dưới không xác định được
Dạng nấm: dạng hình nấm, kích thước nhỏ hơn dạng nền,
đá vây quanh phía trên bị uốn cong
Dạng mạch: do magma xâm nhập vào các khe nứt, cắt qua
tầng đá vây quanh, kéo dài
Dạng lớp: do magma xâm nhập vào khe nứt mặt lớp đá có
trước, đông cứng như một lớp đá vây quanh
Thế nằm của đá phun trào
IV. Thế nằm của đá magma
Dạng dòng Dạng vòm
Dạng lớp phủ
Dạng vòm: khi magma nhớt, đông cứng ngay tại chỗ phún xuất Dạng dòng chảy: khi địa hình thuận lợi, magma linh động chảy
thành dòng
Dạng lớp phủ: khi magma phun theo hệ thống khe nứt, phủ
trên diện rộng
Thế nằm của đá magma
Đá magma xâm nhập
Đá magma phun trào
Dạng vòm Dạng lớp phủ Dạng dòng chảy
Dạng nền Dạng nấm Dạng mạch Dạng lớp
Dạng nền
Dạng mạch
Dạng lớp
Dạng nấm
6
Thế nằm dạng mạch của đá xâm nhập Thế nằm dạng lớp của đá magma xâm nhập
Thế nằm đá magma phun trào, dạng lớp phủ, khi magma phun theo hệ thống kẽ nứt kéo dài, phủ trên diện rộng
Thế nằm dạng vòm của đá phun trào Thế nằm dạng lớp phủ
Photograph by J.D. Griggs
on 31 January 1984
Basalt lava erupts from Pu`u `O`o spatter and cinder cone at Kilauea Volcano, Hawai`i. Lava spilling from the cone has formed a series of `a`a lava channels and flows.
Thế nằm dạng lớp phủ Thế nằm dạng dòng chảy
7
Granite—light-colored plutonic rock—is the
signature stone of Joshua Tree National Park.
Đây là khối granite ở công viên quốc gia Joshua Tree. Nó là đá xâm nhập hay phun trào?
Phần đá màu hồng là đá magma. Hỏi, nó là đá xâm nhập hay phun trào? Trên cơ sở nào, bạn chọn phương án trả lời đó?
Mối liên quan giữa điều kiện hình thành và kiến trúc của đá
Mức độ kết tinh của khoáng vật phụ thuộc điều kiện
Thế nằm dạng mạch của đá xâm nhập
Sự liên quan giữa điều kiện hình thành và kiến trúc của đá
Tên đá
Thế nằm
Kiến trúc
Điều kiện hình thành
ĐK nguội lạnh
Kích thước hạt
nhanh
Rhyolite
Basalt
phun trào
<0⋅1 mm
đông nguội của dung nham Ở dưới sâu do tính dẫn nhiệt của đá kém, quá trình đông nguội của dung nham kéo dài, các tinh thể có đủ thời gian để lớn lên. Do vậy, đá xâm nhập thường có kiến trúc toàn tinh hạt lớn và đều hạt
vòm (rhyolit) lớp phủ (basalt)
thuỷ tinh, ẩn tinh hạt mịn
Porphyry Dolerite Xn nông
dạng mạch
vừa
0⋅1–2 mm
ban tinh hạt vừa
Granite
Gabbro Xn sâu
dạng nền
chậm
>2 mm
toàn tinh hạt thô
50% basic lỏng tối nhanh
70% acid nhớt sáng chậm
lượng SiO2 loại đá độ nhớt màu sắc khả năng bị phong hoá
Ở gần mặt đất và trên mặt đất, điều kiện tỏa nhiệt tốt và áp suất thấp nên dung nham nguội lạnh rất nhanh, các tinh thể không kịp hình thành, chỉ hình thành các tinh thể nhỏ hoặc chỉ kết tinh được một số khoáng vật có nhiệt độ kết tinh cao. Do vậy, kiến trúc ẩn tinh, thủy tinh, poocfia đặc trưng cho xâm nhập nông và đá phun trào, đặc biệt kiến trúc thủy tinh thường thấy khi dung nham phun trào ở đáy biển
8
Hình ảnh một số loại đá magma
Một số hình ảnh đá magma
Một mẫu đá basalt nhìn gần
Đá basalt ngoài thực địa
Basalt: a fine-grained igneous rock that is usually black in color. The specimen shown is about two inches (five centimeters) across.
Porphyry is a name used for any igneous rock with conspicuous larger grains floating in a fine- grained groundmass.
Rhyolite is a light-colored, fine- grained, extrusive igneous rock that typically contains quartz and feldspar minerals.
Một số hình ảnh đá magma
Ý nghĩa của việc nghiên cứu thế nằm đá magma trong xây dựng công trình thủy lợi
Ảnh hưởng đến tính ổn định của công trình
Ảnh hưởng đến tính thấm nước của đất đá
Ảnh hưởng đến khả năng khai thác các loại vật liệu
xây dựng thiên nhiên…
Granite is a coarse-grained, light- colored plutonic rock, composed mainly of quartz and feldspar with minor amounts of micas, amphiboles and other minerals.
Gabbro is a coarse-grained, dark colored, intrusive igneous rock that contains feldspar, augite and sometimes olivine. The specimen shown is about two inches (five centimeters) across
Đọc giáo trình kết hợp các slides tìm kiếm các thông
Yêu cầu
§1.2. ĐÁ TRẦM TÍCH
tin: Giải thích sự hình thành của đá magma Ảnh hưởng của điều kiện hình thành đến các đặc trưng (kiến trúc, cấu tạo, thế nằm) và tính chất của đá
Các đặc trưng: thành phần khoáng vật, kiến trúc,
cấu tạo, thế nằm của đá
Giải thích được sự ảnh hưởng của thành phần khoáng
vật đến các đặc trưng, tính chất của đá.
9
Sự hình thành đá trầm tích I. 1. Định nghĩa
Nội dung nghiên cứu: 1.Sự hình thành đá trầm tích 2.Phân loại đá trầm tích 3.Thành phần khoáng vật tạo của đá trầm tích 4.Cấu tạo, kiến trúc đá trầm tích 5.Thế nằm của đá trầm tích
Đá trầm tích là loại đá được hình thành trên bề mặt đất, do quá trình trầm đọng và tích tụ các loại vật liệu phá hủy từ đá có trước hoặc do tích đọng xác sinh vật. 2. Quá trình hình thành đá trầm tích: • Trầm đọng từ mảnh vụn phong hóa - Giai đoạn phá hủy đá có trước, tạo vật liệu trầm tích - Giai đoạn vận chuyển và trầm đọng - Giai đoạn keo kết, hóa đá • Trầm đọng do kết tủa: đá vôi, dolomite, thạch cao… • Trầm đọng từ xác sinh vật: than đá, san hô, đá vôi vỏ
sò…
и trÇm tÝch
TrÇm tÝch vôn c¬ häc
TrÇm tÝch sinh hãa
TrÇm tÝch mÒm rêi
TrÇm tÝch hãa häc
TrÇm tÝch sinh häc
TrÇm tÝch vôn keo kÕt
a. Trầm đọng từ mảnh vụn phong hoá Vật liệu vận chuyển: hoà tan, lơ lửng, xô lăn, kéo lê Trầm đọng theo quy luật tuyển lựa theo đường kính hạt: Vận chuyển càng đi xa kích thước hạt trầm đọng càng nhỏ dần, hạt càng tròn cạnh
®Êt dÝnh
®Êt kh«ng dÝnh
10
Các quá trình phát triển trong giai đoạn hoá đá để hình thành đá trầm tích
(3) Angularity or roundness (antonym) is a measure of the distance of transportation
Xảy ra 3 quá trình chuyển hoá để hoá đá: Nén chặt Keo kết xi măng hoá
Vật chất xi măng: silic, oxyd sắt, calcite, sét,
trong đó silic là chất gắn kết tốt nhất
Kết tinh Làm cho đất mềm rời biến thành đá: cuội, sỏi, cát, bột, sét cuội kết, sỏi kết, cát kết, bột kết, sét kết
Lignite – than non Anthracite – than đá
tích hoá học: Trong các vùng biển kín do bốc hơi (evaporation), nồng độ muối tăng và kết tủa. Nước biển từ đại dương tiếp tục bổ sung (mũi tên trắng - số 2) và cứ như vậy theo thời gian, tích đọng nên những lớp trầm tích dày (evaporite sediment). Muối mỏ, thạch cao được hình thành như vậy.
b. Trầm đọng do kết tủa Sự hình thành trầm c. Trầm đọng từ xác sinh vật Sự hình thành trầm tích sinh vật
Trung gian giữa trầm tích vụn rời và trầm tích hoá học:
sét vôi vôi sét
Trung gian giữa trầm tích vụn rời và trầm tích sinh vật:
bùn than bùn
Một số loại trung gian
11
1. Trầm tích mềm rời: cuội, sỏi, cát, bột (bụi), sét
2. Trầm tích keo kết: cuội kết, sỏi kết, cát kết, bột
kết, sét kết
3. Trầm tích hoá học: đá vôi, đôlômit, thạch cao,
muối mỏ
4. Trầm tích sinh vật: than đá, san hô, đá vôi vỏ sò
5. Một số loại trung gian (hổn hợp): sét vôi, vôi
sét, bùn, than bùn
II. Phân loại đá trầm tích
CONGLOMERATE AT BUKIT KELUANG
69
Đá bột kết
Than đá
Đá dolomite
Đá vôi san hô
III. Thành phần khoáng vật của đá trầm tích 1. Khoáng vật tàn dư: các khoáng vật của đá có trước còn giữ lại chưa bị biến đổi, thường là các khoáng vật trong các mảnh vụn của trầm tích vụn cơ học.
2. Khoáng vật thuần túy: là các khoáng vật hình thành do sự kết tủa từ dung dịch thật. VD: thạch cao, halite, opan. Thường là thành phần của trầm tích hóa học và chất xi măng gắn kết trong trầm tích keo kết
3. Khoáng vật thứ sinh: là những khoáng vật sinh ra từ những khoáng vật có trước do biến đổi hóa học.
12
Thành phần
Vai trò trong đá
Tên khoáng vật
Loại khoáng vật
kv của mãnh vụn kv của mãnh vụn kv sét
Thạch anh Muscovite Montmorillonite
kv tàn dư kv tàn dư kv thứ sinh
SiO2 KAl2[AlSi3O10] (OH)2 (Na,Ca)0.3(Al,Mg)2Si4O10(O H)2 · nH2O Al4Si4O10(OH)8 KAl4[AlSi7O20] (OH)4 CaCO3 CaMg(CO3)2 CaSO4.2H2O
kv sét kv sét tt. hoá học, chất xm tt. hoá học,chất xm tt. hoá học,chất xm
Kaolinite Illite Calcite Dolomite Thạch cao
kv thứ sinh kv thứ sinh kv thuần tuý kv thuần tuý kv thuần tuý
Trong thành phần của đá trầm tích, ngoài các khoáng vật còn có các hoá thạch
Hoá thạch động vật Một số khoáng vật chính của đá trầm tích
1.
Trầm tích vụn rời - kiểu kiến trúc hạt
Hòn lớn (200mm), hạt dăm (200-20mm), hạt sạn(20-2mm), hạt cát(2-0,05), hạt bột(0,05-0,005), hạt sét(<0,005mm)
2.
Trầm tích keo kết - kiểu kiến trúc keo kết:
IV. Kiến trúc và cấu tạo của đá trầm tích 1. Kiến trúc của đá trầm tích
Hoá thạch thực vật Petrified wood fossil formed through permineralization. The internal structure of the tree and bark are maintained in the permineralization process.
Đặc điểm chung thành phần khoáng vật của đá trầm tích:
3.
• Khoáng vật thuần tuý là khoáng vật nguyên sinh, ngoại sinh • Bền vững trong điều kiện môi trường
http://geology.com/stories/13/petrified-wood/
4.
Keo kết cơ sở: các hạt nằm trong chất gắn kết không tiếp xúc với nhau. Cường độ và tính chất của đá chủ yếu quyết định bởi cường độ và tính chất của xi măng Keo kết lấp đầy: các hạt tiếp xúc nhau, lỗ hổng giữa các hạt được lấp đầy bằng các chất gắn kết Keo kết tiếp xúc: các chất gắn kết chỉ có ở chỗ tiếp xúc giữa các hạt; trong đá có nhiều lỗ hổng Vật chất xi măng gắn kết đá: silic, oxyd sắt, calcite hoặc sét, trong đó silic là chất gắn kết tốt nhất Trầm tích hoá học - kiểu kiến trúc kết tinh Trầm tích sinh vật - gọi theo tên đá
V. Thế nằm của đá trầm tích 2. Cấu tạo của đá trầm tích
1. Thế nằm nguyên sinh: Thế nằm hình thành trong quá
trình trầm đọng
Dạng lớp nằm ngang hoặc hơi xiên Dạng lớp vát nhọn, dạng thấu kính Dạng lớp xiên chéo
Các loại cấu tạo của đá trầm tích bao gồm:
2. Thế nằm thứ sinh: Do chuyển động kiến tạo, đá có thế
nằm nghiêng hoặc uốn cong Nếp uốn (nếp lồi, nếp lõm) Phức nếp uốn (phức nếp lồi, phức nếp lõm) Đơn nghiêng
-Cấu tạo khối: cấu tạo có các hạt tạo đá sắp xếp lộn xộn. Cấu tạo này làm cho đá đồng nhất, bền vững -Cấu tạo lớp: cấu tạo đặc trưng cho đá trầm tích, các lớp có thể khác nhau về thành phần khoáng vật, thành phần hạt, các tạp chất…phát sinh do sự thay đổi trầm tích có chu kỳ hoặc do tích tụ gián đoạn Cấu tạo lớp được mô tả bằng hình vẽ trên, theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống: lớp mỏng; lớp dày; lớp xen kẹp; thấu kính (lense) và bướu nhỏ (nodule); lớp xiên; lớp xiên chéo; gò; phân nhịp
13
Thế nằm nguyên sinh (nằm ngang) và thứ sinh (nếp
uốn) do vận động kiến tạo
Thế nằm nguyên sinh
Nếp uốn lõm (Syncline, eastern Tennessee) Thế nằm nguyên sinh
Đơn nghiêng Phức nếp uốn
14
Đọc giáo trình kết hợp slides để tìm kiếm các thông tin về:
Ba cách hình thành đá trầm tích:
Yêu cầu khi học bài đá trầm tích
Các yếu tố thể hiện thế nằm Đường phương: chỉ phương kéo dài của tầng đất đá Đường hướng dốc: chỉ hướng đổ của đá Góc dốc: góc nghiêng của mặt lớp so với mặt phẳng nằm ngang
Đường hướng dốc
Trầm đọng các mảnh vụn phong hoá Trầm đọng xác sinh vật Trầm đọng do kết tủa các muối Xác định được các loại đá được hình thành do 3 cách đó và liên quan với chúng là các đặc điểm về thành phần khoáng vật, kiến trúc, cấu tạo, thế nằm của từng loại đá. Ví dụ, đá trầm tích vụn rời thì sẽ có khoáng vật tàn dư (của mảnh vụn) và khoáng vật thứ sinh hoặc thuần tuý (của xi măng gắn kết)...
Hiểu và nhớ được 3 giai đoạn hình thành đá trầm tích keo kết,
phân biệt với 3 quá trình hoá đá của chúng.
Hiểu được bản chất của quy luật trầm đọng tuyển lựa theo đường
kính hạt.
Hiểu được thế nằm nguyên sinh và thứ sinh của đá.
Đường dốc
§1.3. ĐÁ BIẾN CHẤT
Nội dung: 1. Sự hình thành đá biến chất 2. Phân loại đá biến chất 3. Thành phần khoáng vật của đá biến chất 4. Kiến trúc và cấu tạo của đá biến chất 5. Thế nằm của đá biến chất 6. Một số loại đá biến chất chính
http://www.flickr.com/photos/29261553@N08/2846226863/lightbox/
Metamorphic Rock (đá biến chất)
Khi khối magma đi lên mất nhiệt, đá vây quanh bị nung
1. Sự hình thành đá biến chất a. Biến chất tiếp xúc: do tác nhân nhiệt độ gây ra
"Meta"= Change "Morph"= form Đá biến chất được hình thành trong lòng đất do biến
•
nóng, xảy ra các quá trình hoá lý làm biến chất đá
chất các đá có trước dưới tác dụng của các tác nhân:
Biến chất tiếp xúc chỉ xảy ra ở chỗ tiếp xúc của đá vây
+ Nhiệt độ
+ Ứng suất
quanh với khối magma. Càng ra xa mức độ biến chất
+ Áp suất
+ Dung dịch thuỷ nhiệt
càng giảm, hình thành nên một đới biến chất xung quanh
Kết quả làm thay đổi thành phần khoáng vật, kiến trúc
•
khối magma dày từ vài cm đến vài km.
và cấu tạo
Quá trình biến chất bắt đầu ở nhiệt độ trên 2000C với sự
•
Có 4 quá trình biến chất:
phá vỡ mạng tinh thể để hình thành khoáng vật mới. Quá
a. biến chất tiếp xúc
c. biến chất động lực
trình kết thúc ở nhiệt độ trên 600-12000C khi nóng chảy
b. biến chất khu vực
d. biến chất thủy nhiệt
hoàn toàn
15
High T, Low P Metamorphism
Chiều dày đới biến chất phụ thuộc kích thước và nhiệt độ khối xâm nhập
Contact Metamorphism
tăng đồng thời nhiệt độ cũng tăng gây biến chất đá Càng vào tâm khu vực nén ép, biến chất càng tăng Đá nguyên thủy bị cà nát, chỉ thay đổi kiến trúc, cấu tạo mà không biến đổi về thành phần khoáng vật cũng như thành phần hóa học
c. Biến chất động lực: tác nhân là áp suất và nhiệt độ Ở các vùng kiến tạo tạo núi, do lực ép kiến tạo, áp suất
Xảy ra trên bề mặt các kẽ nứt đá ở khu vực gần các khối
Càng xuống sâu mức độ biến chất càng tăng
magma, phạm vi biến chất không lớn
b.Biến chất khu vực: tác nhân gây biến chất là nhiệt độ và áp suất Theo độ sâu T, P đều tăng, đạt ngưỡng nào đó sẽ gây biến chất đá Độ nhiệt cấp trung bình 33m/10C, mang tính khu vực độ sâu biến chất khác nhau theo từng khu vực d. Biến chất thuỷ nhiệt Khi các khí và dung dịch từ khối magma xâm nhập vào đá, xảy ra sự thay thế các nguyên tố trong các khoáng vật tạo đá làm biến chất đá
Độ dài mũi tên biểu diễn độ lớn của áp lực
REGIONAL
Foliation
METAMORPHISM occurs during the formation of mountain ranges. As tectonic plates collide and converge, compressive stresses result in folding of rock and thickening of the crust, tends to push rocks to deeper levels. There they are subjected to higher temperatures and pressures.
Bản chất của quá trình biến chất Sắp xếp, định hướng lại các khoáng vật Phân phiến Kết tinh, hình thành khoáng vật mới Tái kết tinh
16
Khoáng vật tàn dư: khoáng vật của đá ban đầu
không bị biến đổi trong quá trình biến chất
Khoáng vật thuần túy: hình thành trong quá trình
biến chất – là các khoáng vật nội sinh.
Đặc điểm của khoáng vật của đá biến chất:
Cường độ cao
Kém ổn định trong điều kiện môi trường
2. Thành phần khoáng vật của đá biến chất Một số khoáng vật chính
Thông thường tỷ trọng cao, không chứa nước hoặc
nghèo nước
Tên khoáng vật Thạch anh Fendspar Muscovite Biotite Chlorite Epidote Công thức SiO2 (K,Na,Ca)(AI,Si)4O8 KAl2AlSi3O10(OH)2 K(Mg,Fe)3AlSi3O10(OH)2 Mg5AI2Si3O10(OH)8 Ca2(AI,Fe)3Si3O12.OH
3. Kiến trúc, cấu tạo của đá biến chất Kiến trúc Kiến trúc biến tinh, tái kết tinh: các khoáng vật đá ban đầu có thể được kết tinh (trường hợp biến chất từ đá trầm tích gắn kết) hoặc tái kết tinh (đối với đá magma và trầm tích hóa học). Sự kết tinh này của khoáng vật xảy ra ở trạng thái cứng, còn khi ở nhiệt độ cao nhất thời có thể xuất hiện các vùng nóng chảy cục bộ rồi sau đó xảy ra sự kết tinh và sắp xếp lại các tinh thể khoáng vật. VD: đá hoa, Quartzite
Thành phần kv, loại đá biến đổi theo mức độ biến chất Khoáng vật, mức độ biến chất, các tướng biến chất theo chiều sâu. Càng xuống sâu, P,T càng tăng, mức độ biến chất tăng từ phiến sét (Slate) đến gneiss, migmatite
Kiến trúc vảy: đặc trưng cho đá có khoáng vật dạng vảy, dạng phiến được định hướng theo một phương nào đó. Kiến trúc này đặc trưng cho các loại đá phiến và thường kém ổn định khi chịu phong hóa
Một số cấu tạo của đá biến chất:
Cấu tạo • Cấu tạo phân phiến: gây ra do sự định hướng của khoáng vật dưới tác dụng của áp lực thủy tĩnh trong quá trình tái kết tinh đá. Các khoáng vật dạng tấm, dạng vảy sẽ sắp xếp để phương kéo dài của tinh thể vuông góc với phương áp lực
• Cấu tạo không phân phiến (cấu tạo khối): các khoáng vật phân bố đồng đều trong đá. Cấu tạo khối có ở đá có thành phần tương đối đồng nhất và trong quá trình biến chất vẫn giữ nguyên được đặc tính đó
17
nhóm lớn:
1. Đá phân phiến 2. Đá không phân phiến
Dựa vào họ khoáng vật tạo đá chia làm 8 nhóm đá Dựa vào khoáng vật chủ đạo để phân biệt loại đá
khác nhau trong nhóm
Bảng phân loại đá biến chất 4. Phân loại đá biến chất Dựa vào cấu tạo (tính phân phiến) chia làm 2
Ví dụ: nhóm đá phiến có phiến mica, phiến chlorite...
Thế nằm của đá biến chất giống thế nằm của đá ban
đầu đã tạo nên nó, phụ thuộc vào loại biến chất:
Đá biến chất tiếp xúc: dạng đới bao quanh
Đá biến chất động lực: dạng tuyến dọc theo đứt gãy
Đá biến chất khu vực: giữ nguyên thế nằm của đá
ban đầu
Marble is a non-foliated metamorphic rock that is produced from the metamorphism of limestone. It is composed primarily of calcium carbonate
6. Một số loại đá biến chất 5. Thế nằm của đá biến chất
18
Dăm kết kiến tạo
Quartzite is a non-foliated metamorphic rock that is produced by the metamorphism of sandstone. It is composed primarily of quartz.
Amphibolite Amphibolite forms when basaltic rock is subjected to higher temperatures (550– 750°C) and slightly greater pressure. Usually it's a hornblende schist
Hornfels is a fine-grained nonfoliated metamorphic rock with no specific composition. It is produced by contact metamorphism. Hornfels is a rock that was "baked" while near a heat source such as a magma chamber, sill or dike.
Gneiss is foliated metamorphic rock that has a banded appearance and is made up of granular mineral grains. It typically contains abundant quartz or feldspar minerals. The specimen shown above is about two inches
Phyllite is a foliate metamorphic rock that is made up mainly of very fine-grained mica. The surface of phyllite is typically lustrous and sometimes wrinkled. It is intermediate in grade between slate and schist
19
Schist is metamorphic rock with well developed foliation. It often contains significant amounts of mica which allow the rock to split into thin pieces. It is a rock of intermediate metamorphic grade between phyllite and gneiss. It is about two inches (five centimeters) across
Schist is metamorphic rock with well developed foliation. The specimen shown above is a "garnet schist" because it contains a significant amount of garnet. The small crystals visible in the rock are small red garnets. It is about two inches across.
Các quá trình biến chất đá, các tác nhân gây biến chất;
Sự khác biệt giữa phân loại quá trình biến chất đá và
phân loại đá biến chất;
Kiến trúc, cấu tạo của đá biến chất;
Thế nằm của đá biến chất. Kể được tên và hiểu được
đặc điểm của các khoáng vật của đá biến chất.
Schist is metamorphic rock with well developed foliation. The specimen
shown above is a "chlorite schist" because it contains a significant amount of chlorite. It is about two inches across
Một số yêu cầu khi học bài đá biến chất
Nội dung:
§1.4. ĐỊA TẦNG VÀ THỜI GIAN ĐỊA CHẤT
1.Tuổi của đất đá và hiện tượng địa chất 2.Phân chia địa tầng 3.Chỉnh hợp và bất chỉnh hợp 4.Thời gian địa chất – Niên biểu địa chất
20
Tuổi của đất đá: Là khoảng thời gian từ khi
1. Tuổi của đất đá và hiện tượng địa chất: Địa tầng học là một chuyên ngành trong địa chất chuyên nghiên cứu phân chia đất đá của vỏ quả
đất đá thành tạo đến nay
Đá magma: từ khi dung nham đông cứng
Đá trầm tích: từ khi bắt đầu trầm đọng
Đá biến chất: từ khi các nhân tố biến chất bắt
đầu tác dụng
Tuổi của hiện tượng địa chất là khoảng thời gian
từ khi tác nhân gây hiện tượng bắt đầu tác động
đất thành các đơn vị địa tầng thông qua các dấu hiệu nhận biết, mô tả, trật tự sắp xếp không gian của chúng. Các đơn vị địa tầng được phân chia là các thành tạo theo thời gian
Tuổi của đất đá?
a. Cách xác định tuổi tương đối theo phương
Các phương pháp xác định tuổi:
pháp địa tầng:
Xác định tuổi tuyệt đối - Phương pháp đồng vị
206
208
phóng xạ:
T
Pb U
Pb 38,0
Th
Xác định tuổi tương đối:
a.
Phương pháp địa tầng
b.
Phương pháp cổ sinh
c.
Phương pháp thạch học
8
9
10 11
15
14
13
12
Đá trầm tích và magma phun trào: thành tạo trước có tuổi già hơn nằm dưới Đá magma xâm nhập: đá bị xâm cổ hơn đá xâm nhập Đá biến chất: Đá bị biến chất cổ hơn đá gây biến chất Khe nứt, đứt gãy: trẻ hơn tầng đá bị cắt qua
6
7
5
4
3
2
1
Phương pháp địa tầng - Mở rộng phương pháp địa tầng để xác định tuổi của các đứt gãy kiến tạo
21
Tuổi của đá bằng tuổi của hoá thạch chứa trong
b. Cách xác định tuổi tương đối theo phương pháp cổ sinh:
Hoá thạch dùng để xác định tuổi của đá gọi là hoá
tầng đá đó
Phương pháp cổ sinh chỉ áp dụng cho đá trầm tích
thạch chỉ đạo
các đơn vị địa tầng (còn gọi là phân vị địa tầng).
Đơn vị phân chia là thành hệ và hệ tầng
Thành hệ là một thể trầm tích phát triển liên tục được
Nếu hai tầng có cùng các đặc trưng thạch học thì
2. Phân chia địa tầng Là sự phân chia các thành tạo đất đá của một khu vực thành c. Cách xác định tuổi tương đối theo phương pháp thạch học: So sánh tầng cần xác định tuổi với tầng đã biết tuổi
phân biệt với nhau bằng sự gián đoạn kiến tạo – bào
mòn. Thành hệ được chia nhỏ thành các hệ tầng.
Hệ tầng là một tập hợp thành tạo trầm tích được đặc
Tầng được chọn đã biết trước tuổi gọi là tầng đánh dấu (có tính chất đặc biệt về thành phần, màu sắc, bề dày…)
trưng bởi tính đồng nhất của đất đá trong tập hợp ấy.
Ranh giới giữa các thành hệ và hệ tầng không nhất thiết
phải trùng với các phân vị cơ bản của thang địa tầng
có tuổi bằng nhau
Để giúp phân chia địa tầng cần hiểu khái niệm chỉnh
hợp và bất chỉnh hợp
Đối với đá trầm tích, tương quan giữa các lớp đá có
thể là chỉnh hợp hoặc bất chỉnh hợp
Chỉnh hợp là quá trình trầm đọng các lớp đá liên tục
theo thời gian
Bất chỉnh hợp là trong quá trình trầm đọng có sự gián
đoạn trong một khoảng thời gian nhất định
3. Chỉnh hợp và bất chỉnh hợp
22
A, B, C, E, F: các lớp đá trầm tích D, G: đá magma xâm nhập H: bề mặt bất chỉnh hợp Xác định thứ tự hình thành?
Lịch sử địa chất rất lâu dài, không thể dùng đơn vị “năm” để nghiên cứu, người ta đưa ra khái niệm về “niên biểu địa chất” Cơ sở phân chia:
Hoạt động địa chất Đặc điểm địa lý Sự phát triển của thế giới sinh vật
Phân chia thành các đơn vị thời gian thang thời gian:
- Đại (5 đại) - Thế
- Kỷ (12 kỷ) - Kỳ
4. Thời gian địa chất – Niên biểu địa chất
Kỷ
Đại
Sinh vật điển hình
Thời gian địa chất Thời gian (triệu năm)
Hoạt động Kiến tạo
Con người
0-2
Đệ tứ - Q
2-26
Neogen - N
Đv có vú, chim, cá
Tân sinh Kainozoi - KZ
Chu kỳ Anpi
26-66
Paleogen - P
66-144
Kreta - K
144-208
Jura - J
Trung sinh Mezozoi - MZ
Chu kỳ Kimmeri
ĐV: cá, chim, bò sát TV: thông, tuế, tùng, dương xỉ, cây có hoa
208-245
Triat - T
245-286
Pecmi - P
Mối quan hệ giữa thời gian địa chất và thang địa tầng Trong một đơn vị thời gian trong lịch sử địa chất sẽ được trầm đọng một tầng đất đá (một đơn vị địa tầng) thang địa tầng tương ứng với thang thời gian. Các đơn vị trong thang địa tầng lấy tên của đơn vị trong thang thời gian tương ứng Niên biểu Thang địa tầng
286-360
Cacbon - C
Chu kỳ Hecxini
360-408
Devon - D
thực vật lộ trần, hoa hạt trần ĐV: ruột khoang, tay cuộn trùng lỗ, lưỡng cư
Cổ sinh Paleozoi - PZ
408-438
Silua - S
438-495
Ocdovic - O
Chu kỳ Caledoni
thực vật cấp thấp, ĐV không xương sống bọ 3 thùy, bọ khung cứng
495-545
Cambri - €
Đại Giới Kỷ Hệ Thế Thống Kỳ Bậc
545-2500
Nguyên sinh Proterozoi - PR
Tảo, vi khuẩn bọ khung cứng
Tiền Cambri
2500-4600
bắt đầu xuất hiện
Thái cổ Ackeozoi - AR
23
Các loại tuổi, các phương pháp xác định tuổi tuyệt
đối và tương đối;
Các đơn vị của thang địa tầng, của thang thời gian,
tên gọi của các đơn vị của các thang đó, mối quan hệ
giữa thang địa tầng và thang thời gian;
Cần hiểu được các quan hệ chỉnh hợp và bất chỉnh
hợp của đá trầm tích, các khái niệm tầng đánh dấu và
hóa thạch chỉ đạo trong các phương pháp xác định
tuổi tương đối.
Các yêu cầu khi học bài này