intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Địa chất thủy văn đại cương: Chương 5 - Sự vận động của nước dưới đất

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:14

157
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Địa chất thủy văn đại cương: Chương 5 - Sự vận động của nước dưới đất bao gồm những nội dung về sự vận động của nước trong đới thông khí; mặt thoáng và mặt áp lực của vỉa nước dưới đất; vận động của nước trong vỉa bão hòa nước; xác định hướng và tốc độ nước dưới đất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Địa chất thủy văn đại cương: Chương 5 - Sự vận động của nước dưới đất

  1. CHƯƠNG V   SỰ VẬN ĐỘNG CỦA  NƯỚC DƯỚI ĐẤT
  2. I. SỰ VẬN ĐỘNG CỦA NƯỚC  TRONG ĐỚI THÔNG KHÍ • I.1­  Ngấm – a. Chảy rò: – b. Ngấm bình thường • II.2­ Sự bốc hơi và thoát hơi – a. Bốc hơi từ mặt đất – b. Bốc hơi từ gương nước ngầm Za = 170 + 8ttb   15 (cm) – c. Sự thoát hơi là sự bốc hơi do thực vật • III.3­ Sự ngưng tụ – a. Ngưng tụ phân tử – b. Ngưng tụ nhiệt
  3. II. MẶT THOÁNG VÀ MẶT ÁP LỰC CỦA VỈA NƯỚC DƯỚI ĐẤT : • ­Mặt thoáng có dạng parabol, và được vẽ  bằng một đường liền nét (mặt thoáng còn  gọi là gương nước ngầm ­ water table). ­Mặt áp lực thường là một mặt phẳng và  được vẽ bằng một đường đứt đoạn. • +Vỉa nước có mặt thoáng gọi là vỉa nước không áp  lực(Water table aquifer). • +Vỉa nước có mặt áp lực gọi là nước áp lực(artersian  aquifer)
  4. Chaydong Ngam xuong đat mư a Boc hơi Boc hơi Ngưng tu
  5. III. VẬN ĐỘNG CỦA NƯỚC  TRONG VỈA BÃO HÒA NƯỚC: • III.1­ Định luật Đac­xi (Darci): • Lượng nước Q chảy qua (ngấm qua)  môi trường dạng hạt trong một đơn vị  thời gian tỷ lệ thuận với tiết diện ngang  của dòng chảy và độ chênh lệch mực  nước giữa hai đầu dòng chảy và tỷ lệ  thuận với độ dài dòng chảy.
  6. • Nếu ta đặt: V: tốc độ dòng chảy, • I: gradian áp lực, hay độ dốc  dòng chảy, • Ta sẽ có: V = KI. • Do đó, ta có thể phát biểu một cách  khác về định luật Đac­xi: Tốc độ dòng  chảy ngầm tỷ lệ thuận với độ dốc áp  lực dòng chảy.
  7. • Định luật Đac­xi chỉ đúng ở chế độ vận động chảy  tầng của nước. Đối với dạng chảy rối thì có định  luật sê­xi. Định luật này có công thức: • V C RI • C: Hệ số phụ thuộc vào tính chất vật lý của môi  trường và dung dịch • • R: bán kính thủy lực, bằng tỷ số giữa tiết diện  ngang và chu vi thấm ướt. • Nếu thay       = Kb thì ta có: V=Kb I c R 1/2
  8. III.2. Áp lực dòng nước ngầm • Áp lực tại một điểm nào đó của dòng ngầm là độ  cao của cột nước xác định giá trị áp suất của nước  tại điểm đó. Người ta phân biệt hai loại áp lực: Áp  lực tĩnh và áp lực động. – Áp lực thủy tĩnh là độ cao cột nước gây ra do áp  suất thủy tĩnh. – Aùp lực thủy động là độ cao cột nước gây ra do  tốc độ của dòng chảy. • Mối quan hệ giữa áp lực tĩnh ht và áp suất p  như sau: •   : tỷ trọng của nước • Mối quan hệ giữa áp lực động hđ và tốc độ v: • g: gia tốc trọng trường
  9. Phương trình Bernouilly  cho chất lỏng lý tưởng Aùp lực tại một điểm 2 P v H ht hd Z Z 2g Aùp lực theo một phương
  10. IV. Xác định hướng và tốc độ  nước dưới đất: • a) Xác định hứơng nước chảy • ­Cần ít nhất 3 lỗ khoan ­Xác định độ cao tuyệt đối của gương nước  ngầm tại 3 lỗ khoan. ­Vẽ các đường đẳng thủy cao. + Đường vuông góc với các đường đẳng thủy  cao là phương nước chảy. + hướng nước chảy thì theo chiều thấp dần của  gương nước ngầm
  11. Phương pháp xác định +16.5m Phương vận động của  +16m dòng ngầm +15.5m +15m +14.5m +14m +15m
  12. • b. Xác định vận tốc của nước dưới đất – Để xác định tốc độ biểu kiến của dòng ngầm, người ta  đặt 2 lỗ khoan theo hướng nước chảy, và 2 lỗ khoan  vuông góc với hướng nước chảy  _ Cho các chất chỉ thị màu hoặc các chất điện phân vào lỗ  khoan (1) có cao độ mực nước bên trong cao nhất. _ Theo dõi sự xuất hiện của các chất chỉ thị ở những lỗ  khoan (2) có cao độ mực nước bên trong thấp hơn ­ Lập tỉ số giữa khoảng cách 2 hố khoan và thời gian vận  động của chất chỉ thị từ hố khoan (1) sang hố khoan (2).
  13. Phương pháp tính vận tốc dòng ngầm Cho chất chỉ thị  (NaCl,  Sapranin, Vert  malachit, Bleu  HK.1 methylen..) vào  L = 345m HK.1 Ghi nhận chất chỉ thị  ở HK.2(So màu, đo độ  Thời gian vận động =  1g30’ dẫn điện..) HK.2 Vận tốc dòng ngầm = L / 1g30’ = 345/1,5 (m/giờ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2