Bài giảng Địa lý vận tải
lượt xem 7
download
Bài giảng "Địa lý vận tải" trình bày những nội dung gồm: Chương 1 - Các hiện tượng thời tiết - các điều kiện khí tượng; Chương 2: Đường biển thế giới; Chương 3 - Các tuyến vận chuyển bằng đường biển trên thế giới; Chương 4 - Cảng biển; Chương 5 - Đặc điểm khí hậu vùng biển Việt Nam;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Địa lý vận tải
- ĐỊA LÝ VẬN TẢI
- CHƯƠNG 1: - CÁC HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT - CÁC ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG 1. CÁC HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT: 1.1. Sương mù: Kết quả của sự thăng hoa và ngưng kết hơi nước trong khí quyên tạo nên những hạt nước nhỏ trong không khí ở bề mặt trái đất gọi là sương mù. Vùng có nhiều sương mù: Bắc Đại Tây Dương, Bắc Hải , Ban Tích. -Tác hại: Làm giảm tầm nhìn, gây tai nạn trên biển 1.2. Vòi ròng: Là dạng xoáy khí nhỏ nhưng cực mạnh,xuất hiện ở phía tây nam của đám mây giông ( dạng hình phểu).Áp suất trung tâm của xoáy khí rất thấp, do đó không khí ẩm bị hút lên tao thành vòi chuyển động xoáy rất mãnh liệt; - Tác hại: Vòi rồng tồn tại thời gian rất ngắn, phạm vi hẹp( 25m-100m) nhưng có tác hại lớn nhất.cuốn nhà cửa, xe cộ, tàu thủy ném đi xa. 1.3. Lốc: Là hiện tương gió xoáy cực mạnh trong thời gian rất ngắn, phạm vi hẹp. Nguyên nhân là do sự giảm áp suất không khí đôt ngột ở một vùng nào đó - Tác hại: Kèm theo lốc thường có giông, mưa đá; tàn phá tàu thuyền, nhà cửa trên đường đi.
- CHƯƠNG 1: - CÁC HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT - CÁC ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG 1.4. Dông: Hiện tượng phóng điện trong khí quyển kèm theo mưa to, gió lớn, là quá trình phát triển của những tia điện tich cực mạnh trong khí quyền. Trên thế giới hiện có 3 nguồn dông. + nguồn 1: Đông dương, Mã Lai, In đô, Phi lip pin. + nguồn 2: vịnh Ghi nê (Châu Phi). + nguồn 3 : Vịnh Mexico, Columbia 1.5. Tố: Tố là hiện tượng gió tăng tốc đột ngột, hướng cũng thay đổi bất chợt, nhiệt độ không khí giảm mạnh, ẩm độ tăng nhanh thường kèm theo dông, mưa rào hoặc mưa đá.
- CHƯƠNG 1: - CÁC HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT - CÁC ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG 2. Các điều kiện khí tượng: 2.1. Gió: Sự di chuyển của khối không khí tự khu vưc này tới khu vực khác do sự chênh lệch về áp suất. Tốc độ và hướng gió phụ thuộc vào mức độ chênh lệch áp suất của khí quyển và vị trí của khu vực chênh áp đó.Do đó gió có tính quy luật ở mỗi vùng trái đất. + Gió Chí tuyến + Gió Tây + Gió mùa 2.2. Lượng mưa và độ ẩm tương đối của không khí: a/Mưa: Làm giảm tầm nhìn hoặc rối loạn tầm nhìn xa của rada tàu thuyền. Mưa làm gián đoạn việc xếp dỡ, kéo dài thời gian tàu đậu bến, tăng chi phí khai thác. b/ Độ ẩm không khí: Hàng hóa có thể bị hiên tượng “đổ mồ hôi” làm ẩm ướt, hư hỏng- khi tàu đi từ vùng lạnh sang nóng hoăc ngược lại; ngay cả hàng để trong kho.Để khắc phục phải tiến hành “ thông gió” hầm hàng
- CHƯƠNG 1: - CÁC HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT - CÁC ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG c/ Nhiệt độ: + nhiệt độ cao: +Nhiệt độ thấp: 3. Các yếu tố hải văn 3.1. Thủy triều Thủy triều là hiện tượng mực nước biên dâng lên cao và hạ xuống thấp một cách nhịp nhàng, tuần hoàn có quy luật; chủ yếu do lực hút của mặt trăng lên trái đất.
- CHƯƠNG 1: - CÁC HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT - CÁC ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG 3.2. Hải lưu: Những dòng chảy tương đối ổn định trên biển. Có hải lưu nóng và hải lưu lạnh. Nguyên nhân sinh ra hải lưu: chủ yếu do gió. Ảnh hưởng của hải lưu đối với vận tải biển +Đối với tàu: + Đối với cảng: 3.3 Sóng: Dưới tác dụng của các lực khác nhau, các phân tử nước chuyển động theo quỹ đạo vòng, gọi là sóng. Tùy theo nguyên nhân gây ra sóng, người ta phân loại sóng như sau: + Sóng gió + Sóng ngầm + Sóng chết + Sóng bồi + Sóng lừng + Sóng thần: Ảnh hưởng của sóng đối với vận tải biển + Đối với tàu: + đối với cảng
- CHƯƠNG 1: - CÁC HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT - CÁC ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG 4. Hóa sinh – sinh tính của nước biển: 4.1. Hóa tính của nước biển: - Đối với tàu - Đối với hàng - Đối với cảng - 4.2. Ảnh hưởng của hà đến khai thác cảng: CÂU HỎI ÔN TẬP TRONG TÀI LIỆU
- CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG BIỂN THẾ GIỚI 1. Khái niệm 1.1. Cơ cấu đáy biển - Triền lục địa - Dốc lục địa - Vũng đại dương - Vực đại dương * Ảnh hưởng của cơ cấu đáy biển đến khai thác tàu và cảng biển Cơ cấu đáy biển không chỉ ảnh hưởng đến sự an toàn đi lại của tàu biển mà còn ảnh hưởng đến tốc độ khai thác của các tàu. Luồng lạch ra vào cảng và vùng nước của cảng cũng cần độ sâu thích hợp 1.2. Dấu hiệu đường mớn nước Đường mớn nước là mức chìm tối đa cho phép của tàu về mặt an toàn.
- CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG BIỂN THẾ GIỚI 2. Đường biển tự nhiên 2.1.Khái niệm 2.2. Đại Tây Dương 2.2.1. Khái niệm:
- CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG BIỂN THẾ GIỚI 2.2.2. Các biển cận địa và nội địa gần Đại Tây Dương: + Biển Bantich + Biển Bắc + Biển Địa Trung Hải + Các biển Châu Mỹ + Biển Tây Phi 2.3. Thái Bính Dương 2.3.1. Kháu niệm:
- CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG BIỂN THẾ GIỚI 2.3.2. Các biển cận địa và nội địa gần Đại Tây Dương: + Các biển Vùng Viễn Đông + Biển Timo + Biển Taxman 2.4. Ấn Độ Dương 2.4.1. Khái niện
- CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG BIỂN THẾ GIỚI 3. Đường biển nhân tạo 3.1. Kênh Suez 3.2. Kênh Panama CÂU HỎI ÔN TẬP TRONG TÀI LIỆU
- CHƯƠNG 3: CÁC TUYẾN VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TRÊN THẾ GIỚI 1. Vận tải đường biển và sự lưu thông hàng hóa quốc tế – Vận chuyển hàng hoá bằng đường biển có từ thời cổ đại. Chủ yếu là vận tải ven bờ, khối lượng hàng hoá nhỏ. – Thế kỷ 17,18 hàng hoá đã phong phú nhưng vận tải biển mới chỉ chú ý đến những mặt hàng cần thiết cho nhu cầu sinh hoạt. 2. Các tuyến vận chuyển hàng khô khối lượng lớn + Các tuyến vận chuyển quặng sắt + Các tuyến vận chuyển than đá + Các tuyến vận chuyển lương thực + Các tuyến vận chuyển nguyên liệu phân bón 3. Các tuyến vận chuyển hàng lỏng 4. Các tuyến vận chuyển hàng bách hoá 4.1 Đặc điểm chung: - Được vận chuyển bằng các loại tàu theo các tuyến tàu chợ (liner) - Hàng bách hoá là những loại hàng có giá trị cao. - Hàng bách hoá có hình dạng, kích thước, bao gói, tiêu chuyển, yêu cầu bảo quản rất khác nhau.
- CHƯƠNG 3: CÁC TUYẾN VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TRÊN THẾ GIỚI 4.2 Các tuyến vận chuyển cố định trên thế giới - Các tuyến vận chuyển hàng bách hoá trùng hợp với các tuyến vận chuyển cố định (Liner) tập trung chủ yếu ở Tây Âu từ đó toả đi khắp các lục địa trên thế giới chủ yếu là đến vùng kinh tế phát triển. Hiện nay các hãng tàu container thường khai thác 3 loại tuyến vận tải cont - Tuyến đầu nọ-đầu kia (end-to-end) - Tuyến vòng quanh thế giới (round-the-world) - Tuyến quả lắc (pendulum) 5. Các tuyến đường vận chuyển từ Việt Nam 5.1 Tuyến đường Việt Nam – Châu Âu 5.2 Tuyến Hải Phòng – Sài Gòn 5.3 Tuyến đường Việt Nam – Hồng Kông – Nhật Bản 5.4 Tuyến Việt Nam – Đông Nam Á CÂU HỎI ÔN TẬP TRONG TÀI LIỆU
- CHƯƠNG 4: CẢNG BIỂN 1. Khái niệm 1.1. Định nghĩa cảng biển: Cảng biển một đầu mối giao thông lớn, bao gồm nhiều công trình và kiến trúc, bảo đảm cho tàu thuyền neo đậu yên ổn, nhanh chóng và thuận lợi thực hiện công việc chuyển giao hàng hoá/hành khách từ các phương tiện giao thông trên đất liền sang các tàu biển hoặc ngược lại, bảo quản và gia công hàng hoá, và phục vụ tất cả các nhu cầu cần thiết của tàu neo đậu trong cảng.Ngoài ra nó còn là trung tâm phân phối, trung tâm công nghiệp, trung tâm thương mại, trung tâm dịch vụ, trung tâm dân cư.
- CHƯƠNG 4: CẢNG BIỂN 1.2 Chức năng của cảng biển: ♣ Nhóm chức năng cơ bản ♣ Nhóm chức năng phụ thuộc ♣ Nhóm chức năng cá biệt khác 1.3. Vai trò của cảng biển: Là đầu mối giao thông, bảo đảm cho tàu bè neo đậu yên ổn; nhanh chóng và thuận tiện xếp dỡ hàng hoá và hành khách; bảo quản và lưu giữ hàng hoá……. 2. phân loại cảng biển Theo Điều 59 và 60 của Bộ luật Hàng hải Việt Nam, các cảng biển Việt Nam được chia làm ba loại - Loại I là cảng biển đặc biệt quan trọng phục vụ việc phát triển kinh tế-xã hội của cả nước hoặc liên vùng - loại II là cảng biển quan trọng phục vụ phát triển kinh tế-xã hội của vùng, địa phương - loại III là cảng biển phục vụ hoạt động của doanh nghiệp, cụm công nghiệp CÂU HỎI ÔN TẬP TRONG TÀI LIỆU
- CHƯƠNG 5: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÙNG BIỂN VIỆT NAM
- CHƯƠNG 5: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÙNG BIỂN VIỆT NAM
- CHƯƠNG 5: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÙNG BIỂN VIỆT NAM
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Địa lý tự nhiên Việt Nam 1 - ĐH Phạm Văn Đồng
104 p | 484 | 56
-
Bài giảng Địa chất thủy văn đại cương: Chương 2 - Các tính chất vật lý và thành phần hóa học của nước dưới đất
40 p | 298 | 50
-
Bài giảng Địa lý kinh tế - Xã hội đại cương - Phần 1
27 p | 269 | 47
-
Bài giảng Địa lý kinh tế Việt Nam: Chương 2 - GV Trần Thu Hương
74 p | 239 | 45
-
Địa lý kinh tế đại cương công - nông nghiệp Việt Nam
108 p | 183 | 42
-
Bài giảng Địa lý kinh tế - Xã hội đại cương - Phần 2
20 p | 357 | 37
-
Bài giảng Địa lý kinh tế Việt Nam: Chương 1 - GV Trần Thu Hương
89 p | 259 | 33
-
Bài giảng Địa lý du lịch - ĐH Phạm Văn Đồng
98 p | 113 | 18
-
Bài giảng Địa lý kinh tế - xã hội đại cương 1 - ĐH Phạm Văn Đồng
101 p | 77 | 10
-
NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KT XH TRONG CÁC VÙNG_1
5 p | 74 | 7
-
BÀI 41 : VAI TRÒ & CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
5 p | 96 | 7
-
Dạy học địa lý - Một số vấn đề ở trường phổ thông: Phần 2
96 p | 56 | 6
-
NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KT XH TRONG CÁC VÙNG_2
6 p | 59 | 6
-
NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KT XH TRONG CÁC VÙNG_5
6 p | 81 | 4
-
NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KT XH TRONG CÁC VÙNG_4
5 p | 75 | 4
-
NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KT XH TRONG CÁC VÙNG_3
6 p | 73 | 4
-
Bài giảng Địa vật lý: Chương 2 - TS. Đặng Hoài Trung
48 p | 6 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn