intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

Chia sẻ: Wang Li< >nkai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

31
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp bạn củng cố và nâng cao vốn kiến thức chương trình Địa lí 10 để chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra, TaiLieu.VN chia sẻ đến bạn “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến”, cùng tham gia giải đề thi để hệ thống kiến thức và nâng cao khả năng giải bài tập đề thi nhé! Chúc các bạn thành công!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

  1. SỞ GD - ĐT THÁI NGUYÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - Năm học 2020-2021 TRƯỜNG THPT Môn: ĐỊA LÝ 10 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ………………………. …………Lớp: …………SBD…………… MÃ ĐỀ 101 I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM) Câu 1: Ở nước ta loại hình giao thông vận tải nào đang chiếm ưu thế? A. Đường ống. B. Đường hàng không. C. Đường ô tô. D. Đường sắt. Câu 2: “Ngành công nghiệp không khói” là dùng để chỉ A. công nghiệp điện tử - tin học. B. các ngành dịch vụ. C. ngành du lịch. D. ngành thương mại. Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ DU LỊCH CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA CHÂU Á NĂM 2014 Quốc gia Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ Ấn Độ 475 Trung Quốc 2342 Hàn Quốc 714 Nhật Bản 815 Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời các câu hỏi 3, 4 Câu 3: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ năm 2014 của một số quốc gia là A. biểu đồ miền. B. biểu đồ tròn. C. biểu đồ cột. D. biểu đồ đường. Câu 4: Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Trung Quốc có giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ không đáng kể. B. Nhật Bản có giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn thứ 2 trong bốn nước. C. Trung Quốc có giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ gấp 3,5 lần của Hàn Quốc. D. Ấn Độ có giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ chỉ bằng 1/4 của Trung Quốc. Câu 5: Sản phẩm của ngành công nghiệp A. chỉ để phục vụ cho ngành nông nghiệp. B. chỉ để phục vụ cho giao thông vận tải. C. phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế. D. chỉ để phục vụ cho du lịch. Câu 6: Cho biểu đồ Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới năm 2002 và năm 2015. B. Sản lượng điện trên thế giới năm 2002 và năm 2015. C. Cơ cấu sản lượng điện bình quân đầu người thế giới năm 2002 và năm 2015. D. Cơ cấu sản lượng điện thế giới năm 2002 và năm 2015. Câu 7: Ưu điểm nổi bật của ngành vận tải ô tô so với các loại hình vận tải khác là A. chở được hàng hóa nặng, cồng kềnh. B. phương tiện vận tải không ngừng được hiện đại. C. vận chuyển nhanh, an toàn. D. tiện lợi, cơ động và thích nghi cao với điều kiện địa hình. Trang 1/3- Mã Đề 101
  2. Câu 8: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây có quy mô lớn nhất? A. Điểm công nghiệp. B. Vùng công nghiệp. C. Trung tâm công nghiệp. D. Khu công nghiệp tập trung. Câu 9: Ở Nhật Bản phương tiện vận tải đường biển phát triển nhất, nguyên nhân chính là do A. Nhật Bản đang dẫn đầu thế giới về ngành công nghiệp đóng tàu. B. Nhật Bản là một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh. C. có nhiều hải cảng lớn. D. có địa hình núi và cao nguyên chiếm đa số. Câu 10: : Ý nào sau đây không phải là vai trò của ngành công nghiệp điện lực? A. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học-kĩ thuật. B. Là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại. C. Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị của nhiều nước. D. Đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người. Câu 11: Để đo giá trị của hàng hóa và dịch vụ cần có vật ngang giá. Vật ngang giá hiện đại là gì? A. Vàng. B. Muối. C. Tiền. D. Dầu mỏ. Câu 12: Tỉ trọng đóng góp của ngành công nghiệp trong GDP của một nước mà cao sẽ phản ánh được rõ nhất A. tổng thu nhập của nước đó. B. bình quân thu nhập của nước đó. C. trình độ phát triển kinh tế của nước đó. D. các nghành công nghiệp trọng điểm của nước đó. Câu 13: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là A. sự chuyên chở người và hàng hóa. B. hệ thống đường giao thông các loại. C. các loại xe, tàu thuyền. D. động vật và hàng hóa. Câu 14: Cho sơ đồ sau đây là hình thức tổ chức công nghiệp nào? A. Khu công nghiệp tập trung. B. Vùng công nghiệp. C. Trung tâm công nghiệp. D. Điểm công nghiệp. Câu 15: Ngành công nghiệp thực phẩm có vai trò A. giải quyết về nhu cầu may mặc, sinh hoạt của con người. B. đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người về ăn, uống. C. là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước. D. sản xuất ra nhiều sản phẩm mới. Câu 16: Ở xứ lạnh, về mùa đông, loại hình vận tải nào sau đây không thể hoạt động được? A. Đường ô tô. B. Đường hàng không. C. Đường sắt. D. Đường sông. Câu 17: Các thành phố, thị xã là các trung tâm dịch vụ vì A. ít dân cư tập trung, nhu cầu phục vụ lớn. B. các thành phố thường là các trung tâm kinh tế, văn hoá chính trị của cả nước, dịch vụ KD. C. nhiều nhà máy, xí nghiệp. D. các thành phố thường không có cơ sở hạ tầng phát triển. Câu 18: Ở nước ta, ngành công nghiệp nào cần được ưu tiên đi trước một bước? A. Điện lực. B. Sản xuất hàng tiêu dùng. C. Chế biến dầu khí. D. Chế biến nông-lâm-thủy sản. Câu 19: Đối với các việc hình thành các điểm du lịch, yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng là A. sự phân bố tài nguyên du lịch. B. sự phân bố các điểm dân cư. C. trình độ phát triển kinh tế. D. cơ sở vật chất, hạ tầng. Câu 20: Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải, người ta thường dựa vào A. số lượng phương tiện của tất cả các ngành giao thông vận tải. B. tổng chiều dài các loại đường. Trang 2/3- Mã Đề 101
  3. C. khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển. D. trình độ hiện đại của các phương tiện và đường sá. Câu 21: Theo quy luật cung - cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả A. có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đinh đốn. B. có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất. C. có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đình đốn. D. có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất. Câu 22: Sản xuất công nghiệp có đặc điểm khác với sản xuất nông nghiệp là A. phụ thuộc vào tự nhiên. B. cần nhiều lao động. C. chỉ tập trung vào một thời gian nhất định. D. có tính tập trung cao độ. Câu 23: Ưu điểm của ngành vận tải đường hàng không là A. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình. B. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế. C. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ. D. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chu yển nhanh. Câu 24: Quốc gia nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm trên 70% trong cơ cấu GDP? A. Trung Quốc. B. Bra-xin. C. Thái Lan. D. Hoa Kì. Câu 25: Các ngành kinh tế muốn phát triển được và mang lại hiệu quả kinh tế cao đều phải dựa vào sản phẩm của ngành A. công nghiệp. B. dịch vụ. C. nông nghiệp. D. xây dựng. Câu 26: Hà Nội có một chợ nổi tiếng là A. Cần Thơ. B. Bến Thành. C. Đồng Xuân. D. Hòa Bình. Câu 27: Những nơi có nhiều sân bay nhất thế giới là A. Hoa Kì và Tây Âu. B. Trung Quốc và Nhật Bản. C. Hoa Kì và Đông Âu. D. Trung Quốc và Xin-ga-po. Câu 28: Hãy kể tên mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam thuộc nhóm nông sản, thủy sản A. mực, rong biển, bắp, hồ tiêu, khoai mì, lúa mạch. B. gạo, cà phê, tôm, cá, mực đông lạnh. C. đậu nành, bắp, ngọc trai, gạo. D. cao lương, tôm, hồ tiêu, cá. II. TỰ LUẬN. (3 ĐIỂM) Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2004. Quốc gia Giá trị xuất khẩu (tỉ USD) Dân số (triệu người) Hoa Kì 819,0 293,6 Nhật Bản 566,5 127,6 Trung Quốc (cả Hồng Công) 858,9 1306,9 Câu 1(1,5 điểm): Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia trên. Câu 2(1,5 điểm): Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia trên. ---------- HẾT ---------- (Học sinh không được sử dụng tài liệu) Trang 3/3- Mã Đề 101
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM TỰ LUẬN KIỂM TRA CUỐI KỲ II ĐỊA LÍ 10 NĂM HỌC 2020 - 0221 MÃ ĐỀ: 101, 103, 105, 107 1) Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người (1,5 điểm) - Công thức: Bình quân giá trị xuất khẩu/người = Giá trị xuất khẩu/ Dân số (USD/người) Chú ý: đổi tỉ USD thành triệu USD (ví dụ: 819 tỉ USD = 819000 triệu USD) - Ta có kết quả sau: Quốc gia Giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người (USD/người) Hoa Kì 2 789,5 Trung Quốc (kể cả đặc khu Hồng Công) 657,2 Nhật Bản 4 439,6 2) Vẽ biểu đồ (1,5 điểm): Biểu đồ cột đơn (1,5 điểm) - Đẹp, chính xác, đủ 3 cột (Nhật Bản, Hoa Kì, Trung Quốc (kể cả đk Hồng Công) – ghi số liệu trên đỉnh cột. - Đủ các yếu tố: + Đơn vị: USD/ người. + Quốc gia: Nhật Bản, Hoa Kì, Trung Quốc (kể cả đk Hồng Công) + Chú giải: Giá trị xuất khẩu theo đầu người (USD/người) + Tên biểu đồ: Biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia năm 2004. (Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm) MÃ ĐỀ 102, 104, 106, 108 Câu 1: So sánh những ưu điểm và nhược điểm của giao thông đường sắt và đường ô tô? (1,5 điểm) Trả lời: Đường sắt Đường ô tô – Tiện lợi, cơ động và khả năng thích nghi cao với các điều kiện địa Vận chuyển hàng hóa trên hình, có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung Ưu những tuyến đường xa với tốc bình. (0,25) điểm độ nhanh, ổn định và giá rẻ. – Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng. (0,25) (0,25) –Phối hợp được với các loại phương tiện vận tải khác như: đường sắt, đường thủy, đường hàng không. (0,25) Chỉ hoạt động được trên các – Sử dụng nhiều sắt thép, nhiên liệu xăng dầu. Nhược tuyến đường cố định có sẵn – Gây ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, tai nạn giao thông. điểm đường ray. (0,25) (0,25)
  5. Câu 2: Vẽ biểu đồ (1,5 điểm): Biểu đồ cột đơn (1,5 điểm) - Đẹp, chính xác, đủ 4 cột (Pháp, Tây Ban Nha, Hoa Kì, Trung Quốc) – ghi số liệu trên đỉnh cột. - Đủ các yếu tố: + Đơn vị: Triệu lượt người. + Quốc gia: Pháp, Tây Ban Nha, Hoa Kì, Trung Quốc. + Chú giải: khách du lịch đến. + Tên biểu đồ: Biểu đồ thể hiện khách du lịch đến của một số nước trên thế giới, năm 2004. (Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
29=>2