Bài giảng

Điều Khiển Máy Điện Nâng Cao

Mô hình động của động cơ KĐB

TS. Nguyễn Quang Nam

2013 – 2014, HK 2

http://www4.hcmut.edu.vn/~nqnam/lecture.php

nqnam@hcmut.edu.vn

1 Bài giảng 4

Giới thiệu

(cid:1) Cách tiếp cận dựa trên các khái niệm ITF và IRTF để xây dựng mô hình động của động cơ KĐB.

(cid:1) Mô hình động của động cơ KĐB không có từ tản.

(cid:1) Mô hình động của động cơ KĐB có từ tản, định hướng theo từ thông rôto hoặc từ thông stato.

(cid:1) Mô hình tổng quát của động cơ KĐB, định hướng theo từ thông.

2 Bài giảng 4

Cấu trúc động cơ KĐB rôto lồng sóc 4 cực

3 Bài giảng 4

Mô hình động của động cơ KĐB không có từ tản

(cid:1) Khi không xét từ thông tản trong các dây quấn, mô hình dưới đây được rút ra từ quá trình vật lý trong máy.

(cid:1) Máy biến áp quay lý tưởng (IRTF) được dùng để thể hiện sự khác biệt điện áp lẫn tần số ở phía stato và phía rôto của

động cơ.

4 Bài giảng 4

Mô hình động không có từ tản (tt)

(cid:1) Mô hình động có thể hiện thực.

5 Bài giảng 4

Mô hình định hướng trường không có từ tản

(cid:1) Dựa vào giản đồ vectơ ở hình bên, có thể rút ra các

phương trình mô tả động cơ

r

y

r

d

dq

=

+

+

yw

j

dq m

r iR ss

dq m dt

như sau: r dq u s r

y

dq

dq

=

r i s

r i r

dq m L m r

r

y d

dq

=

-

- -

( w

w

) y

j

r iR rr

s

dq m

m

dq m dt

6 Bài giảng 4

Mô hình định hướng trường không có từ tản (tt)

(cid:1) Đồng nhất phần thực của hai vế, ta rút ra được mô hình của động cơ trên trục d, thỏa mãn các pt sau:

y d

m

=

+

u

iR

sd

sds

dt

y

m

=

i

sd

i rd

L m y d

m

=

iR

rdr

dt

-

7 Bài giảng 4

Mô hình định hướng trường không có từ tản (tt)

(cid:1) Đồng nhất phần ảo của hai vế, ta rút ra được mô hình của động cơ trên trục q, thỏa mãn các pt sau, và được biểu diễn

như sơ đồ dưới đây:

=

+

yw

u

iR

sq

sqs

ms

=

i

sq

yw

=

+

w

i rq iR

ms

rqr

y mm

8 Bài giảng 4

Mô hình định hướng trường không có từ tản (tt)

(cid:1) Từ đó rút ra mô hình định hướng trường của động cơ, được cấp nguồn dòng is.

9 Bài giảng 4

Mô hình IRTF cơ bản có từ tản

(cid:1) Khi xét từ thông tản trong các dây quấn, mô hình dưới đây được rút ra từ quá trình vật lý trong máy.

(cid:1) Sự có mặt của các điện cảm tản có thể dẫn đến các khó khăn khi mô phỏng động cơ, vì sự xuất hiện của các vòng

đại số trong mô hình hiện thực.

10 Bài giảng 4

Mô hình IRTF tổng quát

(cid:1) Mô hình tổng quát được xây dựng dựa trên mô hình 3 điện cảm, với sự có mặt của máy biến áp lý tưởng (ITF) để

thể hiện sự khác biệt cấp điện áp giữa stato và rôto.

(cid:1) Chú ý các đại lượng có chỉ số R là các đại lượng quy đổi về mạch stato.

11 Bài giảng 4

Mô hình IRTF tổng quát (tt)

(cid:1) Tham số a được xác định thỏa mãn các giới hạn sau:

a

L s L m

L m L r (cid:1) Các điện cảm trong mô hình được định nghĩa

=

£ £

a

L s

S

L m

L s L m

=

-

a

L s

R

aL r

     

     

L m L r

=

L M

aL m

-

12 Bài giảng 4

Mô hình IRTF tổng quát (tt)

(cid:1) Thứ tự bố trí của ITF và IRTF có thể được hoán đổi mà không ảnh hưởng đến hoạt động của mô hình, dẫn đến mô

hình tổng quát dưới đây.

(cid:1) Chú ý các đại lượng có chỉ số R là các đại lượng quy đổi về mạch stato.

13 Bài giảng 4

Mô hình IRTF tổng quát (tt)

(cid:1) Các phương trình biểu diễn mô hình:

r

s

=

+

r iR ss r

r u s r

y

+

=

M

s

r

y r

=

y d dt r iL s sS r iL s RR

M

R

y r

y

M

y r -= i s

r i R

L M

r

y

d

xy

-=

+

0

r iR RR

xy R dt

-

14 Bài giảng 4

Mô hình IRTF tổng quát (tt)

(cid:1) Tính tổng quát của mô hình được thể hiện bởi hệ số a.

(cid:1) a = Lm/Lr: khi đó Ls R = 0 và từ thông từ hóa bằng với từ thông rôto. Mô hình này chính là mô hình IRTF định hướng

theo từ thông rôto.

(cid:1) a = 1: Đây là mô hình gốc có 5 tham số.

(cid:1) a = Ls/Lm: khi đó Ls S = 0 và từ thông từ hóa bằng với từ thông stato. Mô hình này chính là mô hình IRTF định hướng

theo từ thông stato.

15 Bài giảng 4

Mô hình IRTF tổng quát (tt)

(cid:1) L- 1 là ma trận điện cảm nghịch đảo.

16 Bài giảng 4

Mô hình IRTF định hướng từ thông rôto

17 Bài giảng 4

Mô hình IRTF định hướng từ thông stato

r

y

s

+

=

r iR ss r

r u s r

=

d dt r iL s sR

R

s

y r

y

s

y r -= i s

+ r i R

L M

r

y

d

xy

-=

+

0

r iR RR

xy R dt

18 Bài giảng 4

Mô hình định hướng trường tổng quát

(cid:1) Sử dụng giản đồ vectơ dưới đây, có thể biểu diễn hệ pt mô tả động cơ như trong slide tiếp theo.

19 Bài giảng 4

Mô hình định hướng trường tổng quát (tt)

r

y

r

d

dq

=

+

+

j

yw s

dq s

(cid:1) Sử dụng từ thông từ hóa làm biến trung gian: r iR ss

r dq u s r

y

y

+

=

M

dq s

r

dq

y

=

M

dq R

y

dq

M

=

-

dq s dt r dq iL s sS r iL s RR r dq i R

y r i s

r

L M r y d

dq

-

( w

w

) y

=

j

r iR RR

s

dq R

m

dq R dt

- -

20 Bài giảng 4

Mô hình định hướng trường tổng quát (tt)

(cid:1) Mô hình của máy theo trục d

y d

w

=

+

+

u

iR

iL s

L s

sd

sds

sqs

s

s

di sd dt

M dt

y

M

=

-

i

i

sd

Rd

L M y

d

m

-

( w

w

=

+

iR

L s

- -

) iL s

R

s

RqR

m

RdR

dt

di Rd dt

21 Bài giảng 4

Mô hình định hướng trường tổng quát (tt)

(cid:1) Mô hình của máy theo trục q

di

w

+

+

+

=

iR

u

L s

iL s

sqs

s

sds

s

e q

sq

sq dt

=

i

i

sq

Rq

di

=

( w

+

w

+

+

w

iR

L s

-

) iL s

s

RdR

m

RqR

y Mm

e q

R

Rq dt

22 Bài giảng 4

Mô hình định hướng trường tổng quát (tt)

(cid:1) Kết hợp mô hình trên cả hai trục d và q.

23 Bài giảng 4

Mô hình định hướng từ thông rôto

(cid:1) Xét a = Lm/Lr, dẫn đến Ls R = 0.

24 Bài giảng 4

Mô hình định hướng từ thông stato

(cid:1) Xét a = Ls/Lm, dẫn đến Ls s = 0.

25 Bài giảng 4