Author: PhD. NgoNgocAnh 2014
1
Giảng viên: TS. Ngô Ngọc Anh
Phòng Đo lường Độ dài
Viện Đo lường Việt nam
Bài giảng
ĐO LƯỜNG ĐỘ DÀI
VIỆN ĐO LƯỜNG VIỆT NAM
Hµ néi, 2014
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG ĐO LƯỜNG ĐỘ DÀI
Đo lường việc định lượng độ lớn của đối tượng đo.
Phép đo tập hợp các thao tác để xác định giá trị độ lớn của
đại lượng cần đo
Thực chất đó là việc so sánh đại lượng cần đo với đơn vị đo để tìm ra tỷ lệ
giữa chúng. dụ: Đại lượng cần đo Q, đơn v đo dùng để so sánh là u.
Khi so sánh ta tỷ lệ giữa chúng là:
Kết quả đo sẽ biểu diễn là: Q = q.u
Việc chọn độ lớn đơn v đo khác nhau khi so sánh sẽ cho các trị số q khác
nhau. Đơn vị đo cần được chọn sao cho kết quả đo được biểu diễn đơn giản,
gọn, tránh nhầm lẫn khi ghi chép tính toán, đặc bit cần theo các đơn vị đo
hợp pháp.
Author: PhD. NgoNgocAnh 2014
2
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG ĐO LƯỜNG ĐỘ DÀI
Đo lường học khoa học về phép đo, nó bao gồm tất c các khía cạnh thuyết và
thực tiễn có liên quan đến phép đo, với bất k độ chính c nào và trong tất c các lĩnh
vực phép đo xuất hiện. các lĩnh vực đo lường học chủ yếu sau:
Đo lường học
Đo lường học
lý thuyết
Đo lường học
ứng dụng
Đo lường học
kỹ thuật
Đo lường học
pháp quyền
Đo lường
công nghiệp
Đo lường
thiên văn
Đo lường
Y học
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG ĐO LƯỜNG ĐỘ DÀI
ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
Đơn v đo: đại lượng riêng biệt được xác định chấp nhận theo quy
ước mà các đại lượng khác cùng loại được so sánh với để diễn tả độ
lớn tương đối của chúng theo đại lượng này.
Đơn vị bản: là đơn vị độ lớn của được chọn độc lập với những
đơn vị khác. dụ: đơn vị mét (m) để đo độ dài, kilôgam (kg) để do khối
lượng, giây (s) để đo thời gian …Độ lớn của những đơn vị này được lựa
chọn sao cho vừa phải, phù hợp với những yêu cầu đo lường trong đời
sống.
Đơn vị dẫn xuất: đơn v được xây dựng qua các đơn v bản, độ lớn
của đơn v dẫn xuất phụ thuộc vào độ lớn của đơn vị bản. dụ: đơn vị
diện tích “mét vuông” (m2), đơn vị vận tốc “mét trên giây” (m/s)
Hệ đơn vị: Tập hợp các đơn v bản đơn v dẫn xuất được xác định
theo những nguyên tắc nhất định ứng với một hệ đại lượng đã cho. dụ:
CGS, MKgls, MTS, MKSA, hệ mét, hệ đơn vị quốc tế SI
Author: PhD. NgoNgocAnh 2014
3
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG ĐO LƯỜNG ĐỘ DÀI
HỆ ĐƠN VỊ QUỐC TẾ SI: 07 đơn vị cơ bản
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG ĐO LƯỜNG ĐỘ DÀI
QUY ĐỊNH QUỐC TẾ VỀ CÁCH VIẾT GIÁ TRỊ CỦA ĐẠI LƯỢNG:
Không dùng dấu chấm (.) dùng một khoảng cách đ phân các nhóm số. dụ:
không viết 1.254.056, 73 viết 1 254 056,73.
Không viết hoa tên các đơn vị được gọi theo tên các nhà bác học n ampe,
niutơn, héc nhưng ký hiệu các đơn vị này phi bằng chữ cái in hoa như A, H, Hz
Với hiệu đơn vị tích của nhiều đơn vị bản thì giữa chúng phải có dấu chấm
với ý nghĩa dấu nhân. dụ: đơn v ng niutơn t (N.m).
Với hiệu thương của nhiều đơn vị, khi viết có thể dùng vạch ngang, vạch xiên.
Tích c đơn vị thuộc mẫu s phải để trong dấu ngoặc, có th dùng lũy thừa âm. Ví
dụ: W/(m.K) hoc W.m -1.K-1.
hiệu đơn vị phải để sau trên ng một dòng với trị s của đại lượng, kể c khi
trị s s thập phân; giữa ch s sau cùng ký hiệu phải có khoảng cách. Ví dụ:
100,5 m; 9,25 kg
Khi ghi giá trị đại lượng có kèm theo độ lệch, tr s đ lệch phải đặt trong dấu
ngoặc hoặc viết hiệu đơn v lần lượt sau trị số và độ lệch.
dụ: (100,0 + 0,1) g hoặc 100,0 g + 0,1 g.
Author: PhD. NgoNgocAnh 2014
4
CHUẨN VÀ THIẾT BỊ ĐO
Đơn vị độ dài:
Đơn vị: là đơn vị cơ bản - t
hiệu: m
Bảng 1. Các ước bội của mét
Giá trị Tên gọi hiệu Giá trị Tên gọi Ký hiệu
10-2 mét centimet cm
10-3 mét millimet mm
10-6 mét micromet mm
103mét kilomet km
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG ĐO LƯỜNG ĐỘ DÀI
Table 3. SI prefixes
Factor Name Symbol Factor Name Symbol
1024 yotta Y 10-1 deci d
1021 zetta Z 10-2 centi c
1018 exa E 10-3 milli m
1015 peta P 10-6 micro m
1012 tera T 10-9 nano n
109giga G 10-12 pico p
106mega M 10-15 femto f
103kilo k 10-18 atto a
102hecto h 10-21 zepto z
101deka da 10-24 yocto y
ƯỚC BỘI THẬP PHÂN CỦA HSI
Author: PhD. NgoNgocAnh 2014
5
CHUẨN VÀ THIẾT BỊ ĐO
Đơn vị độ dài:
Hệ Anh – Mỹ: yard & Inch.
Yard
Inch
Mối quan hệ giữa inch, mét, yard?
CHUẨN VÀ THIẾT BỊ ĐO
Đơn vị góc:
Đơn vị: Góc phẳng đơn vdẫn xuất trong hệ đơn vị quốc tế Sl. Quy định đơn vị c
radian với ký hiệu rad.
Định nghĩa:
“Một radian bằng c ở tâm một vòng tròn, giới hạn bởi cung tròn chiều i bằng
n kính